Tải bản đầy đủ (.pdf) (254 trang)

Nghiên cứu điều chỉnh sản lượng rừng trồng làm cơ sở lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn của hội đồng quản trị rừng thế giới tại công ty lâm nghiệp hòa bình tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.82 MB, 254 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN VIỆT HƢNG

NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH SẢN LƢỢNG RỪNG TRỒNG
LÀM CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG THEO
TIÊU CHUẨN CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ RỪNG
THẾ GIỚI TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP HÒA BÌNH
TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN ÁN TIẾN SỸ LÂM NGHIỆP

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN VIỆT HƢNG

NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH SẢN LƢỢNG RỪNG TRỒNG
LÀM CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG THEO
TIÊU CHUẨN CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ RỪNG
THẾ GIỚI TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP HÒA BÌNH


TỈNH HÒA BÌNH

Chuyên ngành: Lâm sinh
Mã số: 62.62.02.05

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ NHÂM

Hà Nội - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do bản thân tôi thực
hiện trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2016.
Các số liệu, kết quả phân tích nêu trong luận án là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào. Những số liệu kế thừa đã được chỉ rõ
nguồn và được sự cho phép sử dụng của các tác giả. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm./.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Ngƣời viết cam đoan

Nguyễn Việt Hƣng


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành tại trường Đại học Lâm nghiệp theo chương trình
đào tạo tiến sĩ năm 2009 - 2016.

Tác giả xin chân thành cám ơn lãnh đạo Trường Đại học Lâm nghiệp; Phòng
đào tạo Sau đại học; Khoa Lâm học; Lãnh đạo Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình
(Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình); Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Hòa Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án.
Trong thời gian thực hiện luận án, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình, chu đáo của người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Vũ Nhâm trong quá trình
nghiên cứu sinh tiến hành đề tài luận án để có thể hoàn thành được luận án này. Qua
đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất.
Xin chân thành cảm ơn Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp đã tạo điều kiện
về thời gian cho tác giả theo học và hoàn thành luận án này.
Tác giả xin chân thành cám ơn các nhà khoa học và đồng nghiệp công tác tại
Phòng Kỹ thuật của Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình và nhóm nghiên cứu của trường
Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tác giả trong công tác ngoại nghiệp và nội
nghiệp phục vụ cho luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Bùi Thế Đồi,
TS. Phạm Minh Toại, TS. Lê Xuân Trường và các nhà khoa học đã có những ý kiến
góp ý quý báu để tác giả bổ sung và hoàn thiện luận án.
Tác giả cũng xin chân thành cám ơn các thầy giáo, người thân trong gia đình,
bạn bè đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ về vật chất và tinh thần để tác giả có thêm
nghị lực hoàn thành luận án này./.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Việt Hƣng


iii

MỤC LỤC
TRANG

TRANG BÌA VÀ PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................

i

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................

ii

MỤC LỤC.......................................................................................................

iii

..
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN...........................................

ix
xi

DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN............................................ xiv
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................

1

1. Tính cấp thiết của luận án…………………………………………….

1

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án……………………………


3

2.1. Ý nghĩa khoa học…………………………………………………

3

2.2. Ý nghĩa thực tiễn…………………………………………………

3

3. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………

3

3.1. Mục tiêu tổng quát…………………………………………………

3

3.2. Mục tiêu cụ thể……………………………………………………

3

4. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………

3

5. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………

3


6. Những đóng góp mới của luận án………………………………………

4

7. Cấu trúc luận án…………………………..…………………………..

4

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU……………………

5

1.1. Ở ngoài nước………………………………………………………..

5

1.1.1. Điều chỉnh sản lượng rừng………………………………………….

5

1.1.1.1. Giới thiệu chung về điều chế rừng…………………………………

5

1.1.1.2. Phân loại phương pháp điều chỉnh sản lượng…………………..

9

1.1.1.3. Các phương pháp điều chỉnh sản lượng…………………………


10

1.1.1.4. Cấu trúc rừng…………..…………………………………………….

14

1.1.2. Quản lý rừng bền vững……………………………………….

16

1.1.2.1. Khái niệm về Quản lý rừng bền vững……………………………

16

1.1.2.2. Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững……………………………

17


iv

1.1.2.3. Chứng chỉ rừng………………………………………………………

18

1.1.3. Lập kế hoạch quản lý rừng…………………………………………

19

1.1.3.1. Các vấn đề liên quan khi lập kế hoạch quản lý rừng…………… 19

1.1.3.2. Các chỉ số cần đạt được trong kế hoạch quản lý rừng…………

19

1.2. Ở trong nước…………………………………………………………

20

1.2.1. Điều chỉnh sản lượng rừng…………………………………………

20

1.2.1.1. Các phương pháp điều chỉnh sản lượng rừng áp dụng cho
rừng thuần loài, đều tuổi………………….……………………..

20

1.2.1.2. Các phương pháp điều chỉnh sản lượng rừng áp dụng cho
rừng tự nhiên hỗn loài, khác tuổi………………….……………………..

21

1.2.1.3. Cấu trúc rừng……………………………………….………………

22

1.2.2. Quản lý rừng bền vững……………………………..………………

22


1.2.2.1. Các hoạt động về quản lý rừng bền vững…………….………….

23

1.2.2.2. Một số công trình nghiên cứu về quản lý rừng bền
vững…………………..…………………………………..…………

25

1.2.2.3. Tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững………………………………

26

1.2.2.4. Chứng chỉ rừng…………………….………………………………

26

1.2.3. Lập kế hoạch quản lý rừng…………………………………………

28

1.2.4. Một số hoạt động của Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình tại địa
phương…………………………………………………………………

29

1.3. Thảo luận……………………………………………………………….

30


Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………

32

2.1. Nội dung nghiên cứu…………………………………………………..

32

2.1.1. Đánh giá hiện trạng rừng trồng Keo tai tượng tại Công ty Lâm
nghiệp Hòa Bình. ……………………………………………………….

32

2.1.2. Điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai tượng của Công ty về
trạng thái cân bằng, ổn định……………………………………………..

32

2.1.3. Đánh giá hoạt động quản lý rừng trồng Keo tai tượng của Công ty
Lâm nghiệp Hòa Bình…………………………………………………….

32

2.1.4. Lập kế hoạch quản lý rừng trồng Keo tai tượng…………………

32

2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………….

32



v

2.2.1. Quan điểm và phương pháp luận nghiên cứu………………………

33

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu………………………………………

33

2.2.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích các tài liệu thứ cấp…………

33

2.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn…………………………………………..

33

2.2.2.3. Khảo sát và thu thập số liệu tại hiện trường……………………

34

2.2.2.4. Xử lý nội nghiệp……………………………….……………………

37

2.2.3. Đánh giá hoạt động quản lý rừng của Công ty……………………


42

2.2.3.1. Đánh giá tác động môi trường………..…………………………

42

2.2.3.2. Đánh giá tác động xã hội…………………………………………

43

2.2.3.3. Các bước thực hiện đánh giá tác động môi trường và xã hội…

44

2.2.4. Lập kế hoạch quản lý rừng trồng Keo tai tượng cho Công ty……

46

Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA CÔNG TY LÂM NGHIỆP
HÒA BÌNH…………………………………………………………………

50

3.1. Điều kiện tự nhiên……………………………………………………

50

3.1.1. Vị trí địa lý………………………………………………………

50


3.1.2. Địa hình……………………………………………………………

50

3.1.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn………………………………………… 50
3.1.4. Đặc điểm về đất đai………………………………………………

51

3.1.4.1. Phân loại đất…………………………………………………

51

3.1.4.2. Hiện trạng sử dụng đất………………………………………

51

3.1.5. Rừng và các tài nguyên thiên nhiên khác…………………………

52

3.1.5.1. Hiện trạng sử dụng đất và phân loại rừng………………..…

52

3.1.5.2. Tài nguyên đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo
tồn cao…………….…………………………………………………

55


3.2. Đặc điểm kinh tế và xã hội…………….………………………………

56

3.2.1. Tình hình kinh tế……….…………………………………………

56

3.2.2. Đặc điểm xã hội, dân trí……………………………………………

56

3.2.3. Kết cấu hạ tầng, mạng lưới đường xá, bến bãi……………………

56

3.3. Hiệu quả quản lý kinh doanh rừng…………….………………………

56

3.3.1. Về quản lý và tổ chức quản lý……………………………………

56

3.3.1.1. Lực lượng lao động hiện tại của Công ty……………………

56



vi

3.3.1.2. Tổ chức quản lý nguồn nhân lực………………………………

57

3.3.1.3. Tình hình sử dụng vốn………………………………………

57

3.3.1.4. Quản lý sản xuất, kinh doanh…….…………………………

58

3.4. Nhận xét……….………………………………………………………

60

3.4.1. Điều kiện tự nhiên…………………………………………………

60

3.4.2. Điều kiện kinh tế, xã hội……………………………………………

60

Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN………………

61


4.1. Hiện trạng rừng trồng Keo tai tượng tại Công ty……………………

61

4.1.1. Diện tích và phân bố không gian của rừng trồng Keo tai tượng………

61

4.1.2. Cấu trúc rừng trồng Keo tai tượng tại khu vực nghiên cứu...............

63

4.1.2.1. Quy luật phân bố số cây theo cỡ đường kính tại vị trí 1.3m (ND1.3)..............................................…………………………………..

63

4.1.2.2. Quy luật tương quan giữa đường kính tán và đường kính tại
vị trí 1.3m……………………………………………………………………

67

4.1.2.3. Quy luật tương quan giữa chiều cao vút ngọn với đường kính
tại vị trí 1.3m (Hvn-D1.3) ……………………….…………………………

70

4.1.3. Trữ lượng, sinh trưởng rừng trồng Keo tai tượng………………...

73


4.1.4. Xu hướng phát triển rừng trồng Keo tai tượng tại Công ty……..

74

4.2. Điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai tượng………………………

75

4.2.1. Mục đích kinh doanh rừng trồng Keo tai tượng……………..……

75

4.2.2. Diện tích bình quân cần trồng và khai thác hàng năm …..……….

76

4.2.3. Xác định trữ lượng rừng hiện có……………………………………

78

4.2.3.1. Trữ lượng rừng trồng Keo tai tượng…………………..………

78

4.2.3.2. Diện tích và trữ lượng rừng trồng Keo tai tượng……..………

79

4.2.4. Điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai tượng tính theo diện tích
về trạng thái cân bằng, ổn định trong chu kỳ kinh doanh ………………


81

4.2.4.1. Điều chỉnh diện tích Lâm trường Lương Sơn……………..…… 82
4.2.4.2. Điều chỉnh diện tích Lâm trường Kỳ Sơn ……………..…….

85

4.2.4.3. Điều chỉnh diện tích Lâm trường Tu Lý……………..………… 88
4.2.5. Điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai tượng tính theo trữ
lượng về trạng thái cân bằng, ổn định trong chu kỳ kinh doanh ..............

90

4.2.5.1. Điều chỉnh sản lượng Lâm trường Lương Sơn……………..…

91


vii

4.2.5.2. Điều chỉnh sản lượng Lâm trường Kỳ Sơn ……………..…….

95

4.2.5.3. Điều chỉnh sản lượng Lâm trường Tu Lý……………..………

99

4.2.6. Hiệu quả kinh tế của phương án điều chỉnh sản lượng rừng

trồng Keo tai tượng………..…………………………………………… 102
4.3. Đánh giá hoạt động quản lý rừng trồng Keo tai tượng theo tiêu chuẩn
quản lý rừng bền vững…………………………..…………………………. 103
4.3.1. Đánh giá tác động môi trường, bảo tồn đa dạng sinh
học……..………..…………………………………………… ...............

103

4.3.1.1. Tác động tích cực…..…………………………..……………..

103

4.3.1.2. Tác động bất lợi…..…………………………..………………

104

4.3.2. Đánh giá tác động xã hội…..…………………………..…………… 106
4.3.2.1. Tác động tích cực…….…………………………..…………… 106
4.3.2.2. Tác động bất lợi đến xã hội…..…………………..…………… 107
4.4. Lập Kế hoạch quản lý rừng trồng Keo tai tượng cho Công ty giai đoạn
2015 - 2021.…………… .…………………………..……………………

108

4.4.1. Cơ sở xây dựng phương án lập kế hoạch quản lý rừng trồng Keo
tai tượng…………..…………...……………………..………..................

108

4.4.2. Kế hoạch khắc phục tồn tại trong hoạt động quản lý rừng trồng

rừng Keo tai tượng…………..…………...……………………..………

109

4.4.3. Kế hoạch thực hiện điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai
tượng trong lập kế hoạch quản lý rừng ……...……………………..……

110

4.4.3.1. Kế hoạch khai thác rừng trồng Keo tai tượng………………

110

4.4.3.2. Kế hoạch trồng và chăm sóc rừng Keo tai tượng……………

111

4.4.3.3. Kế hoạch bảo vệ rừng…………………..……………………

112

4.4.3.4. Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng……..……………………

115

4.4.3.5. Kế hoạch giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường, bảo tồn
đa dạng sinh học và xã hội…………………..……….………………
116
4.4.3.6. Kế hoạch nhân lực và đào tạo nhân lực…….………………


118

4.4.3.7. Kế hoạch giám sát, đánh giá một số hoạt động chủ yếu trong
quản lý rừng ……………………………………………………………………..

120

4.4.3.8. Kế hoạch vốn đầu tư một chu kỳ kinh doanh (2015 - 2021) và
nguồn vốn khác..…………...……………………..…………………


viii

122
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ

123

1. Kết luận…………...……………………..………………………………

123

2. Tồn tại…………...……………………....………………………………

125

3. Khuyến nghị…...……………………..………………………………….

126


DANH MỤC CÁC C NG TRÌNH NGHIÊN CỨU C
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

LIÊN QUAN


ix

DANH MỤC CÁC K HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Từ viết tắt

TT

Giải nghĩa

1

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

2

ATFS

Hệ thống rừng trang trại tại Hoa Kỳ

3


BNN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4

CCR

Chứng chỉ rừng

5

CIFOR

Trung tâm nghiên cứu Lâm nghiệp quốc tế

6

CoC

Chứng chỉ chuỗi hành trình sản phẩm

7

CTLNHB

Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình (Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Hòa
Bình)


8

Lâm trường Kỳ Sơn

Xí nghiệp Lâm nghiệp Kỳ Sơn

9

Lâm trường Lương
Sơn

Đội Lương Sơn và xưởng chế biến gỗ

10

D1.3 (cm)

Đường kính ngang ngực

11

EU

Liên minh Châu Âu

12

FM

Chứng chỉ quản lý rừng


13

FLEGT

Tăng cường thực thi luật Lâm nghiệp, quản trị
rừng và buôn bán gỗ

14

FSC

Hội đồng quản trị rừng thế giới

15

H (m)

Chiều cao bình quân lâm phần

16

ITTO

Tổ chức quốc tế về gỗ nhiệt đới

17

IRR


Tỷ xuất thu nhập nội bộ

18

KHQLR

Kế hoạch quản lý rừng


x

Từ viết tắt

TT

Giải nghĩa

19

LCTT

Lỗi chưa tuân thủ

20

M (m3/ha)

Trữ lượng rừng

21


N (cây/ha)

Mật độ cây trên ha

22

NPV

Giá trị hiện tại ròng

23

NWG

Tổ công tác quốc gia

24

PEFC

Chương trình phê duyệt các quy trình CCR

25

QLR

Quản lý rừng

26


QLRBV

Quản lý rừng bền vững

27

QPFT

Công ty TNHH rừng trồng Quy Nhơn

28

SLR

Sản lượng rừng

29

TFT

Quỹ rừng nhiệt đới

30

UBND

Ủy ban nhân dân

31


Viện QLRBV&CCR Viện Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng

32

VPA

Thỏa thuận đối tác tự nguyện

33

WWF

Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên

34

YCKP

Yêu cầu khắc phục


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
STT BẢNG

TÊN BẢNG
Lựa chọn Lâm trường khảo sát theo các tiêu chí đã xây


TRANG

1

2.1.

2

2.2.

Diện tích trồng Keo tai tượng của 03 Lâm trường theo cấp tuổi

36

3

2.3.

Phiếu điều tra

37

4

2.4.

5

2.5.


Biểu giám sát năng suất rừng trồng Keo tai tượng

41

6

2.6.

Điều chỉnh diện tích của các Lâm trường cân bằng

42

7

2.7.

Điều chỉnh lượng khai thác của các Lâm trường cân bằng

42

8

2.8.

Mẫu phiếu đánh giá tác động môi trường

45

9


2.9.

Mẫu phiếu đánh giá tác động xã hội

45

10

2.10.

Biểu kế hoạch giám sát, đánh giá

47

11

3.1.

Diện tích đất đai thống kê theo các Lâm trường

51

12

3.2.

Diện tích đất đai thực tại do Công ty quản lý

51


13

3.3.

14

3.4.

Hiện trạng sử dụng đất của Công ty

52

15

3.5.

Diện tích đất đai thống kê theo 3 loại rừng

54

16

3.6.

Quản lý các trạng thái rừng tự nhiên

54

17


3.7.

dựng

Biểu mẫu phúc tra lượng tăng trưởng bình quân rừng trồng
Keo tai tượng

Diện tích đất đai quản lý để sản xuất, kinh doanh Lâm
nghiệp

Kết quả sản xuất cây giống của công ty giai đoạn 20102014

35

40

52

58


xii

STT BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

18


4.1.

Diện tích rừng tại công ty Lâm nghiệp Hòa Bình

61

19

4.2.

Diện tích rừng trồng rừng theo từng năm của Công ty

62

20

4.3.

Quy luật phân bố N - D1.3

64

21

4.4.

Quy luật tương quan DT - D1.3

68


22

4.5.

Quy luật tương quan Hvn - D1.3

70

23

4.6.

24

4.7.

Kế hoạch trồng rừng đến năm 2028 của Công ty

74

25

4.8.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

76

26


4.9.

Diện tích rừng trồng Keo tai tượng sau điều chỉnh

77

27

4.10.

Kết quả tính toán hiệu chỉnh trữ lượng

79

28

4.11.

Thống kê diện tích và trữ lượng rừng trồng Keo tai tượng

80

29

4.12.

30

4.13.


31

4.14.

32

4.15.

33

4.16.

34

4.17.

Tổng hợp kết quả tính trữ lượng trên ô tiêu chuẩn ở 03
Lâm trường

Thống kê diện tích rừng trồng thực tại và diện tích rừng
trồng phân bố cân bằng theo năm trồng
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
của Lâm trường Lương Sơn
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
của Lâm trường Kỳ Sơn
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
của Lâm trường Tu Lý
Dự tính sản lượng rừng ở các Lâm trường khi đạt tuổi 7
Điều chỉnh sản lượng khai thác rừng tính theo trữ lượng

cho Lâm trường Lương Sơn

73

81
82
85
88
90
91


xiii

STT BẢNG

TÊN BẢNG
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng

TRANG

35

4.18.

36

4.19.

37


4.20.

38

4.21.

39

4.22.

40

4.23.

41

4.24.

42

4.25.

Diện tích chăm sóc rừng trồng trong chu kỳ 2015-2021

111

43

4.26.


Phân bố các trạm quản lý bảo vệ rừng

113

44

4.27.

Bảng kê thuốc phòng trừ sâu bệnh hại

115

45

4.28.

Kế hoạch chi phí xây dựng các công trình sản xuất

116

46

4.29.

Kế hoạch ủng hộ các hoạt động phúc lợi của địa phương

116

cho Lâm trường Lương Sơn

Điều chỉnh sản lượng khai thác rừng tính theo trữ lượng
cho Lâm trường Kỳ Sơn
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng
cho Lâm trường Kỳ Sơn
Điều chỉnh sản lượng khai thác rừng tính theo trữ lượng
cho Lâm trường Tu Lý
Thuyết minh điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng
cho Lâm trường Tu Lý
Dự tính hiệu quả kinh tế cho 1ha rừng trồng Keo tai tượng
Sản lượng rừng trồng Keo cung cấp nguyên liệu trong chu
kỳ 2015 - 2021

92
95
96
99
100
102
110

Kế hoạch nhân lực và dự kiến trả lương giai đoạn 2015 47

4.30.

2021

119


xiv


DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
STT

HÌNH

TÊN HÌNH

1

2.1.

2

3.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty

57

3

4.1.

Biểu đồ phân bố số cây theo đường kính ngang ngực

66

4


4.2.

Biểu đồ tương quan DT - D1.3

69

5

4.3.

Biểu đồ tương quan Hvn - D1.3

72

6

4.4.

Tăng trưởng bình quân của 03 Lâm trường theo tuổi rừng

73

7

4.5.

8

4.6.


9

4.7.

10

4.8.

11

4.9.

12

4.10.

Lập kế hoạch quản lý rừng Keo tai tượng cho Công ty
Lâm nghiệp Hòa Bình

Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
tại Lâm trường Lương Sơn
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
tại Lâm trường Kỳ Sơn
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo diện tích
tại Lâm trường Tu Lý
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng
tại Lâm trường Lương Sơn
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng
tại Lâm trường Kỳ Sơn
Mô hình điều chỉnh sản lượng rừng tính theo trữ lượng

tại Lâm trường Tu Lý

TRANG
49

84
87
89
94
98
102


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Quản lý rừng (QLR) bền vững là một trong những xu thế phát triển chung
của ngành Lâm nghiệp trên toàn Thế giới. Trong xu thế này, QLR bền vững đã
được nghiên cứu cụ thể hóa và đánh giá bằng các tiêu chuẩn, tiêu chí chung của Thế
giới thông qua Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) và Chương trình phê duyệt
các quy trình chứng chỉ rừng (PEFC).
Trong quá trình QLR hiện nay, các chủ rừng đều mong muốn tối đa hóa lợi
nhuận một cách bền vững, đảm bảo lợi ích về kinh tế do các sản phẩm từ gỗ/lâm sản
đem lại, đồng thời duy trì được một số dịch vụ khác từ rừng và đảm bảo giá trị bền
vững về môi trường, xã hội mà không tác động nhiều đến cấu trúc rừng. Với các
mục tiêu đặt ra như vậy, việc giảm thiểu tác động xấu về diện tích, cấu trúc cũng
như năng suất của rừng mà không ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế là một trong những
điều kiện tiên quyết trong QLR.
Bộ tiêu chuẩn về quản lý rừng bền vững của FSC là hành lang pháp lý cũng

như một công cụ đang được nhiều quốc gia trên thế giới chấp nhận và tuân thủ.
Việc các chủ rừng phải làm để từng bước đáp ứng bộ tiêu chuẩn đó và nâng cao giá
trị của rừng là một trong những thách thức lớn cần đảm bảo để hướng tới mục
tiêu QLR bền vững. Trong đó, việc xây dựng kế hoạch quản lý rừng là cần thiết
đối với cả khu rừng đã được cấp và chưa được cấp chứng chỉ. Khi được FSC cấp
chứng chỉ, giá trị về sản phẩm được nâng cao và được chấp nhận rộng rãi trên thị
trường thế giới.
Trong xu thế hội nhập hiện nay, ngành Lâm nghiệp Việt Nam đã và đang
đóng góp ngày càng nhiều và có hiệu quả vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Ngành
đã xây dựng chiến lược và các kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn nhất định nhằm
định hướng phát triển ngành lâu dài. Trong những năm qua, ngành Lâm nghiệp
nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể: Diện tích rừng trồng mới tăng từ
50.000 ha/năm lên 200.000 ha/năm; Diện tích rừng tự nhiên được khoanh nuôi bảo
vệ phục hồi nhanh đã làm tăng đáng kể năng lực phòng hộ và bảo tồn đa dạng sinh
học của rừng; Sản lượng khai thác gỗ rừng trồng tăng khoảng 2.000.000 m3/năm,


2

cung cấp một phần nguyên liệu cho công nghiệp giấy, mỏ, dăm gỗ xuất khẩu và củi
đun, góp phần giảm sức ép vào rừng tự nhiên; Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
xuất khẩu phát triển rất mạnh trong những năm gần đây (sản phẩm gỗ xuất khẩu
tăng từ 1,57 tỷ USD năm 2005 lên 7,1 tỷ USD năm 2015, ngành Lâm nghiệp tăng
trưởng đột phá với giá trị sản xuất ước đạt 7,92%) (Bộ Nông nghiệp và PTNT,
2015) đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước và tạo cơ hội cho
phát triển rừng trồng nguyên liệu công nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình (Sau đây
gọi tắt là Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình) thuộc Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt
Nam là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập năm 2008 trên cơ sở chuyển đổi từ
Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình. Cùng với sự nỗ lực trong công tác trồng rừng, quản

lý rừng và khai thác bền vững Công ty đã được Tổ chức Woodmark cấp Chứng chỉ
rừng (CCR) FSC-FM/CoC năm 2013. Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình là một trong
những công ty đi đầu trong việc chuyển đổi mục đích kinh doanh, từ khâu sản xuất
tiêu thụ nhỏ lẻ manh mún với thị trường tiêu thụ hạn chế sang cơ chế sản xuất ổn
định, bền vững phù hợp với nhu cầu gỗ nguyên liệu trong và ngoài nước. Tuy
nhiên, sản lượng hiện tại của Công ty khá thấp và không đồng đều giữa các Lâm
trường, lượng tăng trưởng bình quân hàng năm chỉ đạt 9.52 m3 /ha/ năm. Vấn đề đặt
ra là làm thế nào để có thể tăng được sản lượng tạo thu nhập ổn định về kinh tế của
khu rừng thông qua việc điều chỉnh diện tích cho phù hợp và sản lượng rừng trồng
ổn định cân bằng, đây chính là một trong những thách thức lớn đối với Công ty. Để
giải quyết vấn đề này việc nghiên cứu điều chỉnh sản lượng rừng làm cơ sở cho việc
lập kế hoạch QLR bền vững là cần thiết.
Để góp phần giải quyết các vấn đề đang đặt ra cho sự phát triển của Công ty
nói riêng và việc QLR bền vững ở Việt Nam nói chung, luận án “Nghiên cứu điều
chỉnh sản lượng rừng trồng làm cơ sở lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn
của Hội đồng quản trị rừng thế giới tại Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình” là cần thiết. Nghiên cứu này đã được triển khai nhằm xác định thực trạng sản
xuất và kinh doanh của Công ty làm cơ sở cho việc điều chỉnh sản lượng rừng trồng
Keo tai tượng về trạng thái cân bằng, ổn định về diện tích và trữ lượng; đồng thời


3

đánh giá tác động môi trường, xã hội nhằm khắc phục các lỗi, từ đó lập kế hoạch
QLR rừng trồng Keo tai tượng theo tiêu chuẩn QLR bền vững của FSC.
2.

nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án

2.1. Ý nghĩa khoa học

Bổ sung một số dẫn liệu khoa học cho việc điều chỉnh sản lượng rừng trồng
theo hướng ổn định về diện tích và trữ lượng.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Hỗ trợ Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình (CTLNHB) trong việc lập kế hoạch
quản lý rừng trồng Keo tai tượng trên cơ sở đảm bảo sản lượng khai thác ổn định
hàng năm và duy trì CCR một cách bền vững.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần thực hiện quản lý bền vững rừng trồng ở CTLN Hòa Bình trên cơ
sở sản lượng rừng ổn định.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được hiện trạng rừng trồng và một số cơ sở khoa học cho việc
điều chỉnh sản lượng rừng.
- Đề xuất phương án điều chỉnh sản lượng và kế hoạch quản lý bền vững
rừng trồng Keo tai tượng tại CTLN Hòa Bình.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
- Các chính sách và tài liệu có liên quan đến Bộ tiêu chuẩn Quản lý rừng bền
vững (QLRBV) của FSC áp dụng vào Việt Nam.
- Rừng trồng sản xuất loài Keo tai tượng (Acacia mangium).
- Các hoạt động sản xuất, kinh doanh tác động đến kinh tế, môi trường, xã
hội và đa dạng sinh học trong QLR Keo tai tượng của Công ty.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm: Diện tích rừng trồng Keo tai tượng thuộc địa phận quản lý của 3
Lâm trường trong CTLNHB gồm: Lâm trường Kỳ Sơn - Huyện Kỳ Sơn, Lâm
trường Lương Sơn - Huyện Lương Sơn và Lâm trường Tu Lý - Huyện Đà Bắc.
- Lĩnh vực:


4


+ Sản lượng rừng: Đánh giá hiện trạng, năng suất rừng và cấu trúc rừng trồng
Keo tai tượng.
+ Quản lý rừng bền vững của Việt Nam kết hợp với bộ tiêu chuẩn của FSC;
+ Đánh giá tác động môi trường, tác động xã hội áp dụng phương pháp đánh
giá theo quy mô nhỏ (Đánh giá nội bộ).
6. Những đóng góp mới của luận án
- Xác định được một số cơ sở khoa học trong điều chỉnh sản lượng rừng trồng
Keo tai tượng về trạng thái ổn định theo diện tích và theo trữ lượng phục vụ công tác
quản lý rừng bền vững tại CTLNHB, tỉnh Hòa Bình.
- Lập được kế hoạch điều chỉnh sản lượng rừng trồng Keo tai tượng cho 3
Lâm trường đại diện của CTLNHB trên cơ sở đảm bảo sản lượng rừng (SLR) cân
bằng, ổn định, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, xã hội góp phần quản lý
rừng bền vững tại CTLNHB, tỉnh Hòa Bình.
7. Cấu trúc luận án
Luận án dài 126 trang đánh máy A4 được cấu trúc thành 4 chương (ngoài
phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và danh mục) như sau:
- Chương 1: Tổng quan nghiên cứu;
- Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu;
- Chương 3: Điều kiện cơ bản khu vực nghiên cứu;
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Ngoài ra còn có hệ thống 47 bảng biểu, 12 hình minh họa, 50 tài liệu tham
khảo trong đó 32 tài liệu tiếng Việt, 13 tài liệu tiếng nước ngoài, 5 trang website có
liên quan đến chủ đề nghiên cứu và phần phụ lục gồm các bảng biểu minh họa kết
quả điều tra và tính toán.


5

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Ở ngoài nƣớc
1.1.1. Điều chỉnh sản lượng rừng
1.1.1.1. Giới thiệu chung về điều chế rừng
Điều chế rừng (forest management) xuất hiện và hình thành từ cuối thế kỷ 18
ở phương Tây. Tùy theo quan điểm, góc độ kinh doanh lợi dụng rừng và trình độ kỹ
thuật nên định nghĩa, hiểu biết về điều chế rừng một cách khác nhau.
Điều chế rừng mang tính ứng dụng của việc tổ chức rừng dựa trên cơ sở quy
luật phát triển sinh học của quần thể rừng để khai thác, nuôi dưỡng, bảo vệ, phục
hồi tái sinh rừng… tác động theo hướng tích cực để phát triển rừng đến trạng thái
cân bằng đảm bảo vốn rừng ổn định năng suất cao, phát huy tối đa tác dụng tổng
hợp của rừng.
Với quan điểm này, Rucareanu (1965) [43] đã định nghĩa điều chế rừng
là khoa học và thực tiễn về tổ chức rừng, phù hợp với nhiệm vụ quản lý kinh
doanh rừng.
Theo Jideich (Đức): “Điều chế rừng là sự sắp xếp theo thời gian và không
gian tất cả các hoạt động sản xuất trong một khu rừng, sao cho có thể đạt được mục
đích quản lý kinh doanh rừng” (dẫn theo Rucareanu, N, 1965 [43]). Thực chất thời
gian và không gian là sự sắp xếp chủ yếu mà qua đó những công việc khai thác và
nuôi dưỡng rừng được ấn định để đưa rừng về trạng thái phù hợp nhất với mục tiêu
kinh tế.
Quan điểm của các nhà Lâm nghiệp Pháp cho rằng: “Điều chế rừng là nghệ
thuật thu hoạch sản phẩm và tái tạo lại rừng theo một nhịp điệu, nhằm đạt đến mục
tiêu xác định đối với rừng” (Coliet, J. 1975) [37], một quan điểm khác cho rằng
điều chế rừng là một nghệ thuật quy định việc khai thác rừng, tính chất, thứ tự theo
lô khai thác để thỏa mãn nhu cầu hay cung cấp tài nguyên hàng năm. Thực chất, thu
hoạch hay khai thác là thuộc phạm vi sản xuất, nó phải được thực hiện theo những
kế hoạch đã được lập hay nói cách khác là điều chỉnh sản lượng rừng theo nhu cầu
của con người.



6

Hiện nay có nhiều phương pháp điều chỉnh sản lượng rừng, theo đó phương
pháp điều chỉnh lượng khai thác được sử dụng khá phổ biến.
 Lƣợng khai thác
Lượng khai thác là khối lượng gỗ có thể thu hoạch đối với một đơn vị
thời gian.
Khối lượng khai thác hàng năm được gọi là lượng khai thác hàng năm. Khối
lượng khai thác trong một giai đoạn gọi là lượng khai thác giai đoạn.
Độ lớn của lượng khai thác là kết quả của hai nhân tố: Tăng trưởng rừng và
nuôi dưỡng cải thiện không ngừng trạng thái rừng, theo nguyên tắc điều chế. Cho
nên lượng khai thác biểu thị năng suất rừng, đồng thời biểu thị biện pháp đưa rừng
về trạng thái chuẩn. Vì vậy, nó có thể lớn hoặc nhỏ hơn hay bằng lượng tăng trưởng
của rừng (Biolley, H 1920) [36].
a) Lượng khai thác hàng năm theo diện tích Ls
Lượng khai thác theo diện tích chủ yếu được sử dụng với tính chất để kiểm
tra hay trong trường hợp kinh doanh ở trình độ thấp, không yêu cầu độ chính xác
cao hoặc trong trường hợp điều kiện lập địa của công ty tương đối đồng đều (rừng
có năng suất tương đối bằng nhau) (FSC, 2010) [39]. Trong trường hợp này, lượng
khai thác được tính theo công thức:

Ls =

(1-1)

(FSC, 2010) [39]

Trong đó: S là diện tích rừng (ha);
r là chu kỳ hay luân kỳ tương ứng (năm)
Tỷ lệ này biểu thị độ lớn của diện tích chặt hàng năm.

Một trong những mục đích chính của ấn định khai thác là bảo đảm thu hoạch
một khối lượng gỗ hàng năm bằng nhau. Điều kiện này chỉ được thỏa mãn khi:
- Rừng đồng tuổi, khai thác trắng, có điều kiện hoàn cảnh/cấp đất đồng nhất
trên toàn bộ diện tích, nghĩa là năng suất rừng như nhau và đạt đến thành thục ở
cùng tuổi.
- Rừng chặt chọn, đòi hỏi rừng có trữ lượng như nhau ở tuổi khai thác và
điều kiện địa hình cho phép khai thác với cường độ như nhau.


7

Trong trường hợp không đáp ứng các yêu cầu trên, cần xác định diện tích
chặt hàng năm không bằng nhau, lượng khai thác được xác định theo diện tích và
kiểm chứng lại bằng lượng khai thác theo thể tích.
b) Lượng khai thác hàng năm theo thể tích Lv
Lượng khai thác hàng năm theo thể tích biểu thị trực tiếp khối lượng sản
phẩm thu hoạch. Việc xác định nó khó hơn lượng khai thác theo diện tích, bởi vì
các nhân tố dùng để xác định nó là tăng trưởng luôn biến đổi và khó xác định
(Nguyễn Hồng Quân, Phạm Văn Điển, 2013) [22], (FSC, 2004) [40].
Theo nguyên lý chung thì lượng khai thác bằng lượng tăng trưởng, nhưng
trong thực tế không hoàn toàn như vậy. Đó cũng là điều mà nhà điều chế cần phải
tính toán để xác định cho phù hợp và phải luôn coi nó như một công cụ để đưa rừng
về trạng thái chuẩn.
Nếu vốn rừng có độ lớn chuẩn, độ lớn này cần được duy trì, lượng khai thác
cần tương ứng với tăng trưởng của vốn rừng. Ký hiệu Lv là lượng khai thác theo thể
tích, C là lượng tăng trưởng hàng năm của rừng, có thể viết:

Lv = C

(1-2)


[22]

Nhưng nếu vốn rừng thực hiện khác với vốn rừng chuẩn, để chuẩn hóa nó
lượng khai thác cần lớn hơn lượng tăng trưởng, khi vốn thực sự lớn hơn vốn chuẩn,
để loại trừ dần sự dư thừa, hoặc nhỏ hơn tăng trưởng để tích lũy vốn, khi vốn thực
sự nhỏ hơn vốn chuẩn. Công thức chung của lượng khai thác theo thể tích là:

Lv = C + Q

(1-3)

[22]

Trong đó Q biểu hiện sự chênh lệch giữa vốn thực và vốn chuẩn, nó có thể là
dương hay âm, tùy thuộc vào trạng thái vốn rừng. trong trường hợp giá trị tuyệt đối
của Q quá lớn, việc loại trừ hay tích lũy không thể thực hiện ngay trong một năm
mà phải trong một thời gian nào đó. Gọi a là thời gian cần thiết để loại trừ sự chênh
lệch, mà không ảnh hưởng đến việc bảo đảm nguyên tắc sản xuất liên tục và không
làm giảm năng suất của rừng, gọi Vc là vốn rừng chuẩn, Vt là vốn rừng thực thì
lượng khai thác Lv có thể biểu thị bằng công thức:

Lv = C +

(1-4)

[22]


8


Công thức này được đề nghị từ thời kỳ đầu của điều chế rừng và được trình
bày trong sách khoa học kỹ thuật dưới dạng công thức cameraliste, theo tên của
phương pháp điều chế đầu tiên sử dụng. Nó là tiền đề và cơ sở để suy ra nhiều công
thức khác tương ứng với các phương pháp điều chế rừng.
Hiện nay, đối với rừng đồng tuổi lượng khai thác không chỉ xác định theo thể
tích hay theo diện tích mà theo cả diện tích và thể tích hay nói cách khác là dùng
theo diện tích và kiểm tra theo thể tích.
Chúng được kết hợp như vậy là vì việc xác định vốn rừng và tăng trưởng của
rừng là rất khó và dễ mắc sai số, cho nên người ta thường xuất phát từ cách đơn
giản là xác định lượng khai thác giai đoạn theo diện tích và sau đó tính lượng khai
thác hàng năm theo thể tích. Lượng khai thác hàng năm theo thể tích phụ thuộc hay
bị khống chế bởi lượng khai thác giai đoạn theo diện tích và lượng khai thác theo
giai đoạn là một phương tiện kiểm tra sự lên tục trong suốt thời gian của chu kỳ.
Ngoài ra còn có phương pháp vốn rừng dự phòng cũng được sử dụng trong
điều chế rừng trong trường hợp vốn rừng đạt đến trạng thái chuẩn.
 Vốn rừng dự phòng
Trong rừng được điều chế, khi vốn rừng đạt đến trạng thái chuẩn thì có thể
thu hoạch hàng năm một khối lượng gỗ không thay đổi và sự khai thác vượt quá
khối lượng này đều dẫn đến giảm vốn rừng và năng suất rừng, mặt khác làm giảm
tỷ lệ các loại gỗ có giá trị, ngăn cản việc thỏa mãn nhu cầu thường xuyên và ổn định
về gỗ, hay phần nào làm rạn nứt mắt xích liên tục. Qua tổ chức sản xuất cần phải dự
phòng trước tình trạng này. Biện pháp sử dụng ở đây là duy trì vốn rừng dự phòng.
Vốn rừng dự phòng là một phần trong vốn rừng, không được đưa vào
tính toán lượng khai thác và dùng để bù đắp sự mất mát đột xuất vốn rừng,
trong trường hợp thiên tai, hay khi nhu cầu gỗ tăng, đòi hỏi phải khai thác lớn
hơn lượng khai thác.
Theo nhận định này, vốn rừng dự phòng có thể chia ra: Vốn dự phòng cố
định và vốn dự phòng di động.
a) Vốn dự phòng cố định:



9

Được xây dựng trong một số lâm phần thành thục và xác định rõ ràng trên
thực địa. Những lâm phần này không được dự kiến trong kế hoạch khai thác mà để
dành khai thác trong những trường hợp cần thiết.
Đứng về mặt sản xuất, vốn dự phòng cố định không có lợi, vì trong trường
hợp không có yêu cầu đột xuất về gỗ, vốn dự phòng không được khai thác, trong
khi nó đã quá thành thục, năng suất rừng bị giảm, chất lượng rừng xấu. Có thể giải
quyết nhược điểm này bằng cách qua các định kì phúc tra sau từng giai đoạn, nếu
rừng dự phòng không được khai thác, thì thay những lâm phần quá già bằng các lâm
phần còn non hơn hoặc áp dụng vốn dự trữ linh động.
b) Vốn dự phòng linh động:
Được xác định bằng cách ấn định một lượng khai thác nhỏ hơn mức chuẩn.
Cách tính toán có thể khác nhau, thường là xác định lượng khai thác hàng năm số %
nhỏ hơn mức tăng trưởng rừng.
Vốn dự phòng linh động có thể hình thành qua chấp nhận một chu kì dài
hơn, chẳng hạn đối với một đơn vị sản xuất được xây dựng chuẩn, người ta xác định
vốn dự trữ gấp 3 lần lượng khai thác hàng năm, trong trường hợp này khối lượng gỗ
có trong rừng ở 1 thời điểm là Vc + 3Lv, trong đó Vc là vốn rừng chuẩn, còn Lv là
lượng khai thác hàng năm. Tất nhiên vốn này có thể tương ứng với vốn rừng chuẩn
của chính khu rừng ấy với một chu kì dài hơn. (Nguyễn Hồng Quân, Phạm Văn
Điển, 2013) [22].
1.1.1.2. Phân loại phương pháp điều chỉnh sản lượng
Phương pháp điều chỉnh sản lượng là cách ấn định khai thác gỗ trong một
khu rừng, cụ thể là xác định lượng khai thác và kế hoạch hóa khai thác, nhằm thực
hiện và duy trì khai thác chuẩn.
Các phương pháp điều chỉnh sản lượng đã được hình thành theo ba quan
điểm cơ bản:

- Quan điểm coi rừng là khối lượng gỗ được tích lũy qua tăng trưởng cây hay
lâm phần. Khối lượng này có đặc điểm là được tái tạo sau khai thác trong một thời
gian nhất định. Do đó đảm bảo được tính liên tục thông qua việc phân chia rừng
theo năm hay giai đoạn để có thể khai thác hàng năm một lượng như nhau. Còn thời


×