Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
------

NGUYỄN HÀ ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
------

NGUYỄN HÀ ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành

Quản trị kinh doanh

Mã số


60340102

Quyết định giao đề tài:

Số 671/QĐ-ĐHNT ngày 22/07/2015

Quyết định thành lập hội đồng

1080/QĐ-ĐHNT ngày 19/11/2015
Ngày 08/12/2015

Ngày bảo vệ:
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. LÊ KIM LONG
Chủ tịch hội đồng:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM
ANH
Khoa sau đại học

KHÁNH HÒA - 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài
-

này là công trình

nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác tại

thời điểm này.
Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác và có
nguồn gốc rõ ràng.

Khánh Hòa, ngày……tháng……năm 2015

ii


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô tại Trƣờng Đại
học Nha Trang đã luôn dốc sức hết mình truyền đạt những kiến thức quý báu trong
suốt thời gian tôi theo học tại đây. Nhờ thế tôi đã hoàn thành đƣợc chƣơng trình học và
tiếp nhận đƣợc rất nhiều kiến thức cho bản thân, để có thể áp dụng đƣợc trong công
việc của mình.
Tôi xin đƣợc cảm ơn sự giúp đỡ tận tình, chu đáo của Thầy Lê Kim Long, ngƣời
thầy đã hƣớng dẫn trực tiếp bài luận văn của tôi trong một thời gian dài. Nhờ những
kiến thức sâu rộng của thầy, và những góp ý chân thành, đã giúp tôi hoàn thiện đƣợc
bài làm. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Tôi xin cảm ơn các khách hàng tại VCB - CN Khánh Hòa đã hỗ trợ tôi rất nhiều
trong việc thu thập số liệu và thông tin.
Khánh Hòa, ngày

tháng

Ngƣời cảm ơn

iii


năm 2015


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
.....................................................................................................................6
.................................................................................6
.........................................6
...........................................................................7
1.1.3.

..................................................................................8
....................................10
ụng ..................................11
ụng ..........................................................................11
ốc tế ...................................12
ốc tế ................................................13

1.3

...............................................................14

....................................14
............................................15
....................................19
ệt Nam ....21
iv


1.4. Quản trị rủi ro đối với dịch vụ thẻ tín dụng tại các Ngân hàng Việt Nam ..........24
1.4.1. Khái niệm quản trị rủi ro ..............................................................................24
1.4.2. Nội dung quản trị đối với dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM .........................26
1.4.2.1. Sự cần thiết phải quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ....... 26
1.4.2.2 Nội dung và nghiệp vụ quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ 27
1.4.2.3. Nhiệm vụ cụ thể trong quản trị rủi ro thẻ ............................................ 28
1.4.2.4. Phòng tránh rủi ro trong dịch vụ thẻ ................................................... 28
1.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lí rủi ro trong dịch vụ thẻ tín dụng của các
Ngân hàng Việt Nam ..............................................................................................31
1.4.3.1. Nhân tố chủ quan ................................................................................. 31
1.4.3.2. Nhân tố khách quan ............................................................................. 32
Tóm tắt chƣơng 1...........................................................................................................34
ẢN TRỊ
ẠN TỪ 2012 - 2014 ..............................................................35

-

.................................................................................35

2.1.1. Giới thiệu về

.........................35


2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - CN Khánh Hòa
và trung tâm thẻ ......................................................................................................36
-

...........41

..............................................................41
2.2.1.1. Thẻ ghi nợ ............................................................................................ 42
2.2.1.2. Thẻ tín dụng quốc tế ............................................................................ 42
2.2.2. Quy trình phát hành và quản lý thẻ tín dụng tại VCB-CN Khánh Hòa ........42
2012-2014 ...............................................................................................................44
v


2.2.3.1. Số lƣợng thẻ do chi nhánh phát hành .................................................. 44
2.2.3.2. Doanh số thanh toán thẻ tại VCB - CN Khánh Hòa ............................ 47
2.2.3.3. Mạng lƣới giao dịch về thẻ của Vietcombank tại địa bàn tỉnh Khánh
Hòa .................................................................................................................... 48
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro thẻ tín dụng tại VCB - CN Khánh Hòa .....................50
2.3.1. Nhận dạng - phân tích rủi ro thẻ tín dụng tại VCB - CN Khánh Hòa ..........50
2.3.2. Một số chính sách đo lƣờng rủi ro thẻ tín dụng để có đƣợc chính sách quản
lí rủi ro thẻ...............................................................................................................52
2.3.3. Công tác kiểm soát rủi ro thẻ tín dụng..........................................................54
2.3.4. Quy trình xử lý rủi ro trong hoạt động thẻ tại VCB .....................................56
-

.....................57

............................................................................57
2.4.1.1. Rủi ro do khách hàng không thanh toán ............................................... 59

2.4.1.2. Rủi ro do thẻ bị thất lạc, mất cắp .......................................................... 61
2.4.1.3. Rủi ro do đạo đức nhân viên ngân hàng ............................................... 61
2.4.1.4. Rủi ro do sự tác trách của nhân viên ngân hàng ................................... 62
2.4.1.5. Nguyên nhân từ sự thiếu hiểu biết của khách hàng .............................. 62
2.4.1.6. Rủi ro do chính quy trình của Ngân hàng chƣa rõ ràng ........................ 63
..................................61
2.4.2.1. Nguyên nhân do ngƣời sử dụng thẻ ..................................................... 63
2.4.2.2. Nguyên nhân từ chính ngân hàng ......................................................... 64
2.5. Đánh giá kết quả đạt đƣợc và những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro thẻ tạ
-

................................................................................63

2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................63
2.5.2. Những mặt hạn chế .......................................................................................64
Tóm tắt chƣơng 2 ............................................................................................................66
vi


ỆN QUẢN TRỊ
...............................................................................................................67
................................................................................................................67
...............................67
ại Thƣơng Việt Nam - CN
Khánh Hòa ..............................................................................................................67
3.2.1.1. Xây dựng quy trình phát hành thẻ đúng chuẩn quốc tế ........................ 67
3.2.1.2. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát ............................................... 69
3.2.1.3. Hƣớng dẫn và thƣờng xuyên kiểm tra công tác thanh toán thẻ tại các
ĐVCNT ............................................................................................................. 69
3.2.1.4. Thiết lập các hạn mức sử dụng và chấp nhận thẻ ................................. 71

3.2.1.5. Giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đạo
đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ nhân viên làm công tác kinh doanh thẻ .. 72
3.2.1.6. Tăng cƣờng sự hợp tác giữa các ngân hàng để bảo vệ an toàn cho khách
hàng trong quá trình thanh toán thẻ ................................................................... 73
.............................................................74
........................................................76
3.2.3.1. Kiến nghị với chính phủ ....................................................................... 76
3.2.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc ...................................................... 78
3.2.3.3. Kiến nghị với Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ........................................ 80
KẾT LUẬN ...................................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................83

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT

CMND

Chứng minh nhân dân

CNTT

Chi nhánh thanh toán

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

KH


Khách hàng

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTTT

Ngân hàng thanh toán thẻ

PIN

Personnal Idetify Number, mã số cá nhân

POS

Point Of Sale, Điểm chấp nhận thanh toán thẻ

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VCB, Vietcombank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

VCB - CN Khánh Hòa

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Khánh Hòa

viii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Đo lƣờng mức độ rủi ro................................................................................ 24
Bảng 2.1. Huy động vốn từ 2012 – 2014 .................................................................... 39
Bảng 2.2. Dƣ nợ cho vay từ 2012 – 2014 .................................................................... 40
Bảng 2.3. Hoạt động kinh doanh thẻ tạ
2012-2014 ..................................................................................................................... 44
Bảng 2.4. Số lƣợng thẻ do Chi nhánh Khánh Hòa phát hành từ năm 2012-2014 ........ 45
Bảng 2.5. Dƣ nợ xấu tại VCB-CN Khánh Hòa từ 2012 – 2014 ................................... 55
Bảng 2.5 Dƣ nợ xấu tại VCB-CN Khánh Hòa từ 2012 – 2014 ................................... 59


ix


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Các bƣớc phát hành thẻ tín dụng ................................................................. 11
Hình 1.2. Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ ............................................................ 13
Hình 2.1. Mô hình tổ chức tại VCB-CN Khánh Hòa .......................................................... 38
Hình 2.2. Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại VCB-CN Khánh Hòa ............................... 43
Hình 2.3. Số lƣợng thẻ do VCB-CN Khánh Hòa phát hành từ năm 2012-2014 .......... 46
Hình 2.4. Doanh số thanh toán thẻ từ năm 2012-2014................................................. 47
Hình 2.5. Trạm ATM tại trụ sở VCB-Khánh Hòa (trƣớc đây là VCB Nha Trang) .... 48
Hình 2.6. Tỷ lệ các loại thẻ tín dụng tại VCB-CN Khánh Hòa năm 2014 ................... 51

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

* Giới thiệu về chủ đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu:
Với xu hƣớng phát triển của Việt Nam, đang trong quá trình hòa mình vào thế
giới, thì việc tiếp thu và vận dụng những thành tựu của các nƣớc phát triền là cần thiết.
Lĩnh vực Ngân hàng luôn đi đầu trong công cuộc phát triển theo xu hƣớng của thế
giới. Trong đó, việc thay đổi thói quen tiêu dùng bằng tiền mặt của ngƣời Việt đang có
chiều hƣớng tích cực.
Khoảng 10 năm trở lại đây, ngƣời dân đã bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến các
dịch vụ thẻ của ngân hàng, vì những tiện ích mà nó đem lại là khá nhiều, hơn nữa đã
đƣợc đi vào cuộc sống thƣờng nhật của ngƣời dân các nƣớc trên thế giới. Nhờ vậy,
dịch vụ thẻ tại các ngân hàng đã đƣợc chú trọng và phát triển. Số lƣợng loại hình thẻ

tại các ngân hàng ngày càng đa dạng phong phú, tiện ích lớn, nhiều chƣơng trình
khuyến mãi đem lại nhiều lợi ích cho ngƣời tiêu dùng. Trong đó, Vietcombank là ngân
hàng hàng đầu trong việc phát triển dịch vụ thẻ.
Tuy nhiên, những tiện ích trƣớc mắt cũng kéo theo vô số rủi ro cho ngƣời tiêu
dùng và cả ngân hàng phát hành khi không có lƣợng kiến thức đầy đủ. Chính vì thế,
tác giả đã lựa chọn đề tài “
” để nghiên cứu.

* Những phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng:

- Phân tích dữ liệu thứ cấp bằng cách thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng và quản lý rủi ro thẻ tín dụng tạ
-

.

* Các kết quả nghiên cứu của luận văn đã đạt đƣợc:
Đề tài đã nêu lên những khái niệm cơ bản về thẻ thanh toán và rủi ro trong hoạt
động kinh doanh thẻ. Từ đó nêu ra những rủi ro thanh toán thẻ tín dụng đã xảy ra tại
Vietcombank - CN Khánh Hòa. Bên cạnh đó, đề tài còn nêu đƣợc thực trạng hoạt động
quản trị rủi ro thẻ thanh toán tại Vietcombank - CN Khánh Hòa.

xi


Từ thực trạng đó, luận văn đƣa ra số giải pháp cho hoạt động quản lí rủi ro thẻ
trong thời gian tới cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - CN Khánh Hòa.
* Các kết luận và khuyến nghị chính:
Kết luận: hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hiện tại thị
trƣờng thẻ tín dụng trong địa bàn tỉnh Khánh Hòa đang có xu hƣớng phát triển mạnh

và có tính cạnh tranh cao giữa các Ngân hàng. Vì thế, đây là công tác cần đƣợc chú
trọng.
Kiến nghị: một số kiến nghị đối với hai đối tƣợng chính là Ngân hàng VCB-CN
Khánh Hòa, và khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại đây:
- Đối với ngân hàng, điều cần thiết chính là nâng cao trình độ nhận thức cán bộ
công nhân viên, nâng cao trình độ nghiệp vụ thông qua các lớp đào tạo chuyên nghiệp.
Con ngƣời luôn là yếu tố then chốt cần đƣợc phát triển. Bên cạnh đó cần phải cập nhập
thông tin từ những bài học kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc về lĩnh vực thanh toán
thẻ.
- Đối với khách hàng, ngân hàng cần giải thích rõ, truyền tải đầy đủ thông tin về
cách thức sử dụng thẻ cho chủ thẻ, để khách hàng có đầy đủ thông tin cần thiết, giúp
ích cho việc sử dụng thẻ an toàn và hiệu quả
* Từ khóa:
Quản trị rủi ro thẻ.

xii


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý
Từ khi chính phủ đổi mới các chính sách phát triển kinh tế, các ngành nghề theo
đuôi nhau phát triển nhƣ một cơn vũ bão. Khối ngành dịch vụ đã thể hiện đƣợc sức
mạnh to lớn của mình với minh chứng rõ ràng từ việc tạo ra một khối lƣợng của cải
khổng lồ cho đất nƣớc. Trong đó, phải kể đến những đóng góp to lớn của hoạt độ

Ngày nay, x

nâng cao hiệu quả kinh doanh. Một trong những lĩnh vực kinh doanh vừa
đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn

xã hội, đó chính là dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ.
Thẻ ngân hàng là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phƣơng thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do
ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hoá dịch vụ
hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng đƣợc
cấp.

cùng

thì



ngƣời sử dụng

1


của
đ

Thẻ là một phƣơng tiện thanh toán văn minh hiện đại, gắn liền với công nghệ.
Nó ra đời trên cơ sở ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ. Hiện nay, chúng ta
đang sống trong một thế kỷ của công nghệ hiện đại, khi nền công nghệ hiện đại càng
phát triển thì rủi ro do sử dụng và lợi dụng công nghệ để đánh cắp tiền từ thẻ đang là
một thách thức lớn cho cả đơn vị phát hành thẻ và chủ thẻ. Bên cạnh đó, còn rất nhiều
rủi ro cho cả ngƣời tiêu dùng và cả Ngân hàng phát hành thẻ. Với hiểu biết chƣa đƣợc
sâu rộng khi sử dụng các loại thẻ nhƣ thẻ tín dụng, khách hàng dễ dàng bị đánh cắp
thông tin, thất lạc, sao chép thẻ từ đó dẫn đến việc tổn hại về mặt tài chính cho cả

khách hàng và Ngân hàng. Khi xử lý những rủi ro xảy ra với các loại hình thẻ, Ngân
hàng chịu tổn thất về cả thời gian và tiền bạc, và ảnh hƣởng ít nhiều đến danh tiếng
của mình.
Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ngày càng đa dạng và phức
tạp. Nó làm suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hƣởng uy tín và thƣơng hiệu của đơn
vị phát hành thẻ. Vì vậy, việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp đồng bộ, hữu hiệu và
khả thi để ngăn chặn, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ đã và đang trở
thành vấn đề bức xúc, cả về phƣơng diện lý luận và thực tiễn.
Một vài lỗ hổng trong khâu nhận diện khách hàng cũng kéo theo vô vàn hậu
quả khôn lƣờng về sau. Công nghệ phát hành thẻ lỗi thời cũng ảnh hƣởng rất nhiều đến
việc các tội phạm thẻ quốc tế dễ

tƣơng lai.
Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (Vietcombank)

2


-

Tại chi nhánh Khánh Hòa, tính đến hết năm 2014, số lƣợng thẻ ghi nợ quốc tế
đƣợc phát hành là 2.642 thẻ, thẻ tín dụng quốc tế là 1.870 thẻ. Theo tổng kết cuối năm
thì tăng trƣởng trên 150% so với năm 2013.
Nam (VCB) đã xây dựng lộ trình đẩy mạnh công tác kích thích ngƣời dân tiêu dùng
thẻ tín dụng và các loại hình thẻ khác trong các năm tới. Việc tăng trƣởng cao cũng
kéo theo những rủi ro lớn trong tƣơng lai các năm tới.

VCB - Chi Nhánh
– Chi Nhánh


- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam - CN Khánh Hòa.
- Tìm hiểu nguyên nhân chính gây ra rủi ro thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam - CN Khánh Hòa.
-

để
-

ản trị rủi ro trong hoạt động

kinh doanh thẻ tạ
-

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng và

quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Khánh Hòa giai đoạn từ năm 2012 - 2014.

3


P
- Phân tích dữ liệu thứ cấp bằng cách thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng và quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng
Vietcombank -

.

-


6. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu liên quan:
Đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề này, dƣới đây là một số khái quát về các tài
liệu có liên quan, tiêu biểu đến vấn đề mà đề tài nghiên cứu:
* Luận văn thạc sĩ kinh tế của Lê Hữu Nghị (2007) “Những giải pháp hạn chế
rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam” đã
nêu lên đƣợc tổng quan về thẻ và rủi ro thẻ trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân
hàng. Tác giả cũng đề cập đến thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng và tìm ra đƣợc nguyên nhân của những rủi ro này và kết luận về các bài
học để hạn chế rủi ro.
* Luận văn thạc sĩ của tác giả
ợc
những thông tin về thẻ, quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua các phƣơng thức
khác nhau. Tác giả cũng xem xét đƣợc các loại rủi ro và nguyên nhân rủi ro trong hoạt
động kinh doanh thẻ.
* Luận văn thạc sĩ “Quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt
Chi nhánh Kiên Giang” của tác giả Trang Lê Việt Hòa năm 2014, đã nêu lên đƣợc các
khái niệm cơ bản về thẻ tín dụng, các chủ thể tham gia vào quá trình thanh toán thẻ tín
4


dụng, khái niệm về quản trị rủi ro. Bên cạnh đó, tác giả cũng phân tích thực trạng quản
trị rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt - Chi nhánh Kiên Giang giai
đoạn 2010-2013, thu thập số liệu nghiên cứu thông qua bảng câu hỏi đối với khách
hàng sử dụng thẻ và cả cán bộ ngân hàng để kết luận nguyên nhân gây ra những rủi ro
này. Trên cơ sở phân tích, đánh giá đề tài cũng đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt Chi nhánh Kiên
Giang.
Tác giả đã tham khảo những nghiên cứu về rủi ro thẻ thanh toán nêu trên. Các
đề tài đã chỉ ra đƣợc những nguyên nhân gây ra rủi ro thanh toán thẻ và đề xuất giải

pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh toán thẻ. Từ đó giúp học viên có cái nhìn rộng hơn về
rủi ro thẻ, về quản trị rủi ro thanh toán thẻ và vận dụng làm cơ sở nghiên cứu cho luận văn
của mình. Học viên nghiên cứu cụ thể về thực trạng quản trị rủi ro thanh toán thẻ tại
VCB Khánh Hòa, nơi mà chƣa có một nghiên cứu nào về chủ đề này. Tác giả cũng nêu
lên đƣợc một số rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ tín dụng đã xảy ra tại VCB - Chi
nhánh Khánh hòa.
7. Kết cấu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc kết cấu thành 3
chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết quản trị
Chƣơng 2

ản trị
giai đoạn từ 2012 - 2014.

Chƣơng 3

hoạt động

hoàn thiện
-

5


CHƢƠNG 1

1.
1.1.1.
Cuối những năm 1800, các nhà buôn và ngƣời tiêu dùng Mỹ đã dùng khái niệm

uy tín, tín nhiệm khi trao đổi hàng hóa, nhƣ sử dụng một số loại xu hay tấm thẻ thay
cho tiền mặt.
Đến năm 1946, thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện và mang tên "Charg-It", do
John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi khách hàng mua sắm, hóa đơn sẽ
đƣợc chuyển đến ngân hàng của Biggins. Ngân hàng trả tiền cho nhà kinh doanh và
sau đó khách hàng trả tiền cho ngân hàng. Điểm trừ là loại thẻ này chỉ sử dụng trong
phạm vi địa phƣơng và dành riêng cho khách của ngân hàng.
Năm 1949, tiền thân của thẻ tín dụng ra đời. Một ngày, ngƣời đàn ông tên Frank
McNamara đi ăn nhà hàng ở New York. Khi thanh toán, Frank nhận ra mình không
mang tiền theo và phải gọi vợ đến trả. Sau bữa tối đó, ông nghĩ ra một cách thanh toán
không dùng tiền mặt. Cùng với đối tác, ông lập ra Công ty Diners Club, phát hành loại
thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng. Chỉ trong năm đầu tiên, có hàng chục
nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ này, và ngƣời dùng thẻ lên đến hàng chục
nghìn. Dần dần, thẻ đƣợc sử dụng thêm ở cả các điểm du lịch, giải trí ngoài lĩnh vực
ăn uống.
Chín năm sau đó, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ
BankAmericard, nhằm kinh doanh nhƣợng quyền thƣơng hiệu và phát hành thẻ với các
ngân hàng thẻ trên thế giới. Công ty này nhanh chóng phát triển và trở thành nhà phát
hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ (debit)
vào năm 1975.
Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân
hàng Mỹ (ICA) đƣợc thành lập bởi một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Họ cùng thiết
6


kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia. Tổ chức này có nhiệm vụ phát triển một hệ thống
mạng lƣới thanh toán đƣợc chấp nhận rộng rãi. Ngày nay, VISA và MasterCard là hai
tổ chức thẻ lớn nhất thế giới. Ngoài ra, còn nhiều nhà tổ chức thẻ khác là American
Express, Diners Club... cũng tham gia thị trƣờng nhƣng ở quy mô nhỏ hơn.
Cũng trong năm này, chiếc thẻ ghi nợ (debit) đầu tiên xuất hiện trên thị trƣờng

ngân hàng Mỹ, do Ngân hàng Delaware phát hành. Đến những năm 1970, có nhiều
ngân hàng cũng đƣa ra ý tƣởng tƣơng tự. Robert Manning, tác giả cuốn sách "Quốc gia
thẻ tín dụng" cho biết lƣợng sử dụng thẻ ghi nợ tăng nhanh chóng trong thập kỷ 1980
và 1990. Hàng loạt trạm rút tiền tự động (ATM) đƣợc lắp đặt khắp đất nƣớc. Ngày
nay, ngƣời Mỹ đang dùng nhiều thẻ ghi nợ hơn là thẻ tín dụng. Một khảo sát mới đây
cho thấy khi mua sắm hàng ngày, 55% ngƣời tiêu dùng Mỹ sử dụng thẻ ghi nợ để
thanh toán. Nhiều ngƣời dùng thẻ ghi nợ vì thẻ tín dụng bị cắt hoặc họ tự nguyện
ngƣng dùng thẻ tín dụng để tránh việc lạm chi.
1.1.2.
Quan điểm về thẻ theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007
nhƣ sau: thẻ ngân hàng là “phƣơng tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực
hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản đƣợc các bên thỏa thuận”. [14].
Thẻ là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt đƣợc phát hành bởi các
ngân hàng, các định chế tài chính, hoặc các công ty và ngƣời sở hữu thẻ có thể sử dụng
nó để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý
hoặc tại các máy rút tiền tự động.
Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ
có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ tại các điểm
chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
Thẻ thanh toán là một phƣơng thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán qua
máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/Tổ chức tài
chính với các điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện nhanh chóng, thuận lợi và an
toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.

7


Tóm lại, thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt hiện
đại hơn các phƣơng tiện khác đƣợc áp dụng ngày càng nhiều ở các quốc gia khác nhau
trên thế giới.

Mô tả kỹ thuật về cấu tạo của một tấm thẻ nhƣ sau: thẻ đƣợc cấu tạo bởi nhựa
cứng (plastic) theo chuẩn quốc tế: hình chữ nhật, kích cỡ 96mm x 54mm x 0.76mm,
gồm hai mặt:
- Mặt trƣớc thẻ gồm những thông tin sau: biểu tƣợng và tên tổ chức phát hành,
thƣơng hiệu của tổ chức phát hành, thƣơng hiệu của tổ chức thẻ quốc tế (với thẻ quốc
tế), chip điện tử (với thẻ thông minh), số thẻ, thời gian hiệu lực của thẻ, họ và tên chủ
thẻ, ký tự an ninh trên thẻ, số mật mã của đợt phát hành.
- Mặt sau thẻ: gồm có dải băng từ (lƣu trữ các thông tin nhƣ: số thẻ, ngày hiệu
lực, tên chủ thẻ, ngân hàng phát hành, mã số PIN cá nhân) và dải băng chữ ký.
1.1.3.
Xét trên nhiều góc độ khác nhau, chúng ta có các phân loại thẻ khác nhau:
 Xét theo bản chất kinh tế của nguồn thanh toán:
 Thẻ tín dụng (credit card): là một hình thức thay thế cho việc thanh
toán trực tiếp. Chủ thẻ không cần phải trả tiền mặt ngay khi mua hàng.
Thay vào đó, Ngân hàng sẽ ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán và Chủ thẻ sẽ
thanh toán lại sau cho ngân hàng khoản giao dịch. Chủ thẻ phải trả khoản
thanh toán tối thiểu trƣớc ngày đáo hạn đã ghi rõ trên bảng sao kê. Thẻ tín
dụng khác với thẻ ghi nợ vì tiền không bị trừ trực tiếp vào tài khoản tiền gửi
của chủ thẻ ngay sau mỗi lần mua hàng hoặc rút tiền mặt.
Thẻ tín dụng đƣợc phát hành sau khi nhà cung cấp dịch vụ tín dụng duyệt
chấp thuận tài khoản thẻ, sau đó chủ thẻ có thể sử dụng nó để mua sắm tại
các điểm bán hàng chấp nhận loại thẻ.
Hàng tháng, chủ thẻ nhận đƣợc một bảng kê trong đó thể hiện các giao dịch
thực hiện bằng thẻ, các khoản phí và tổng số tiền nợ.
 Thẻ ghi nợ (debit card): là loại thẻ thanh toán đƣợc làm bằng nhựa cung cấp
cho chủ thẻ khả năng truy nhập điện tử vào tài khoản mở tại định chế tài
chính. Việc thanh toán liên quan đến thẻ ghi nợ đƣợc kết nối với một tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn, các giao dịch thanh toán sẽ rút ngay một
8



khoản tiền từ tài khoản đƣợc kết nối. Khi thanh toán đòi hỏi phải đƣợc cấp
phép tại thời điểm diễn ra giao dịch thông qua việc sử dụng mã số định
danh cá nhân (tức mã PIN).
 Xét theo phạm vi lãnh thổ:
 Thẻ nội địa: là loại thẻ chỉ sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền sử dụng mua bán hàng hóa hoặc tiền rút ra phải là đồng bản tệ.
 Thẻ quốc tế: là loại thẻ không chỉ dùng đƣợc trong phạm vị quốc gia mà
còn đƣợc chấp nhận sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Ngân hàng muốn
phát hàng loại thẻ này phải là thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế nhƣ
Visa, Mastercard, Amex, JCB,...
Thời gian tới, với ảnh hƣởng của hội nhập kinh tế toàn cầu thì thẻ quốc tế
phát triển sẽ là một xu hƣớng tất yếu. Thực tế này buộc các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam phải đối mặt với yêu cầu kết nối các hệ thống thẻ để
phù hợp với nhu cầu phát triển trên thị trƣờng.
 Xét theo công nghệ sản xuất:
 Thẻ khắc chữ nổi: đây là loại thẻ đƣợc làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi.
Trên bề mặt thẻ đƣợc khắc nổi các thông tin cần thiết. Hiện nay ngƣời ta
không còn dùng nó nữa vì kỹ thuật sản xuất quá thô sơ, dễ bị làm giả.
 Thẻ băng từ: thẻ này đƣợc sản xuất dựa trên kỹ thuật thƣ tín với 02 băng từ
chứa thông tin ở mặt sau của thẻ là loại thẻ theo đó các dữ liệu, thông tin
liên quan đến khách hàng sẽ đƣợc lƣu trữ trong băng từ ở mặt sau của thẻ.
Thẻ đƣợc sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm nay nhƣng đã bộc lộ một số
nhƣợc điểm:
- Khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hóa
đƣợc, ngƣời ta có thể đọc thẻ dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy tính.
- Thẻ từ chỉ mang thông tin cố định, khu vực chứa tin hẹp không áp dụng
đƣợc các kỹ thuật mã bảo đảm an toàn. Do những nhƣợc điểm trên, thẻ từ
những năm gần đây đã bị lợi dụng lấy cắp tiền.
 Thẻ thông minh: đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán. Thẻ thông minh

dựa theo kỹ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một chip điện tử có cấu
trúc giống nhƣ một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với
dung lƣợng nhớ của chip điện tử khác nhau.
9


Ngoài ra còn có nhiều tiêu chí khác để phân biệt các loại hình thẻ nhƣ căn cứ
theo mục đích sử dụng thẻ, đối tƣợng sử dụng thẻ,...
1.1.4.
 Đối với chủ thẻ:
 Sự linh hoạt, tiện lợi, an toàn trong thanh toán trong và ngoài nƣớc, nó nổi
bật hơn hẳn các phƣơng tiện thanh toán khác. Chủ thẻ có thể thực sự cảm
nhận đƣợc điều này khi đi công tác xa, đặc biệt ở nƣớc ngoài. Thay vì phải
cầm theo một lƣợng tiền lớn thì khách hàng chỉ cần mang theo thẻ ngân
hàng để rút tiền 24h/ngày, 7 ngày/tuần hoặc thanh toán cho mọi nhu cầu chi
tiêu của mình.
 Tiết kiệm thời gian: thẻ ngân hàng giúp chủ thẻ tiết kiệm thời gian trong
quá trình mua hàng vì nó tránh đƣợc khâu kiểm đếm khi thanh toán số tiền
lớn. Thẻ tiện dụng hơn séc vì không cần đến ngân hàng để giao dịch (nhƣ
mua séc, đổi séc,...).
 Đƣợc cấp tín dụng tự động: thẻ là một khoản tín dụng ngắn hạn, thủ tục
phát hành đơn giản, lãi chi trả khi chậm thanh toán không quá cao.
 Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT):
 Tăng hiệu quả kinh doanh, cụ thể là giúp ĐVCNT thu hồi vốn nhanh với
việc yên tâm rằng số tiền khách hàng thanh toán sẽ đƣợc ghi có vào tài
khoản ngay khi dữ liệu về giao dịch thẻ đƣợc truyền đến ngân hàng hoặc
ĐVCNT nộp hóa đơn thanh toán thẻ cho ngân hàng.
 Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng.
 Đối với ngân hàng:
 Tăng lợi nhuận ngân hàng: sẽ thu đƣợc rất nhiều loại phí từ phí thanh toán

thẻ, phí phát hành, phí thƣờng niên, lãi suất cho khoản thanh toán chậm với
các loại thẻ tín dụng,...
 Tham gia vào chuỗi dịch vụ toàn cầu: là thành viên của một tổ chức thanh
toán thẻ quốc tế nhƣ Visa hay Master, một ngân hàng dù là nhỏ nhất trên
thế giới cũng có thể cung cấp cho khách hàng một phƣơng tiện thanh toán
quốc tế có chất lƣợng nhƣ bất kì đối thủ cạnh tranh lớn nào. Sau lợi nhuận,
khả năng cung cấp dịch vụ toàn cầu là lợi ích lớn nhất của ngân hàng, tạo

10


điều kiện cho ngân hàng tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập với
cộng đồng quốc tế.
 Thúc đẩy đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng, mang đến cho ngân hàng một
phƣơng tiện thanh toán tiện ích, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Không những vậy, ngân hàng còn có cơ hội phát triển các dịch vụ khác nhƣ
giao dịch ngân hàng qua Internet, điện thoại, đầu tƣ,...
 Góp phần hiện đại hóa ngân hàng.
 Tăng nguồn vốn cho ngân hàng.
 Đối với nền kinh tế:
 Giảm khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông.
 Tăng nhanh khối lƣợng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế: hầu hết
các giao dịch thẻ trong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều đƣợc thực hiện
on-line. Vì vậy tốc độ chu chuyển, thanh toán nhanh hơn nhiều so với
những giao dịch qua các phƣơng tiện thanh toán khác nhƣ séc, ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi.
 Thực hiện biện pháp kích cầu của nhà nƣớc: do sự tiện lợi mà thẻ mang đến
nên càng ngày càng có nhiều ngƣời ƣa chuộng sử dụng, tạo lập một xu
hƣớng mới “tiêu dùng trƣớc, trả tiền sau” làm tăng cầu tiêu dùng. Đây là
một công cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện pháp “kích cầu” của nhà

nƣớc.
 Hình thành môi trƣờng thƣơng mại văn minh.
1.

tín dụng

1.2.1. Quy trình

tín dụng

Khách hàng

NHPHT tiếp nhận
hồ sơ

NHPHT thẩm
định hồ sơ

Giao nhận PIN,
thẻ

In thẻ

Xử lý dữ liệu

Hình 1.1. Các bƣớc phát hành thẻ tín dụng.
11


Quy trình phát hành thẻ tín dụng đƣợc mô tả đơn giản qua hình 1.1 nhƣ trên,

gồm 6 bƣớc chính nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Khách hàng liên hệ trực tiếp đến Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT),
nộp bộ hồ sơ đầy đủ và yêu cầu phát hành thẻ.
- Bƣớc 2: NHPHT tiếp nhận hồ sơ.
- Bƣớc 3: NHPHT thẩm định hồ sơ về tính pháp lý, tính trung thực. Bên cạnh
đó xác định hạn mức cần cấp cho chủ thẻ.
- Bƣớc 4: Cán bộ phát hành thẻ xử lý dữ liệu, nhập thông tin trên hệ thống và
gửi hồ sơ đến bộ phận In thẻ.
- Bƣớc 5: In thẻ. Bằng kỹ thuật riêng, các thông tin cần thiết về chủ thẻ đƣợc in
lên bề mặt thẻ và đƣợc mã hóa, đồng thời ấn định mã PIN cho chủ thẻ.
- Bƣớc 6: Thẻ sau khi hoàn thiện sẽ đƣợc chuyển PIN và thẻ cho khách hàng.
1.2.2.

quốc tế
 Tổ chức thẻ quốc tế:
Là tổ chức cấp phép thành viên cho các ngân hàng phát hành và ngân hàng

thanh toán thẻ. Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT) có nhiệm vụ chính là cung cấp mạng
lƣới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán thẻ, đƣa ra các điều lệ, quy
chế hoạt động thanh toán thẻ và là trung gian giải quyết các tranh châp khiếu nại giữa
các thành viên.
 Chủ thẻ:
Chủ thẻ có thể là cá nhân hoặc là ngƣời đƣợc các công ty ủy quyền, chỉ có chủ
thẻ mới có quyền sử dụng thẻ đứng tên mình để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hay
rút tiền mặt trong giới hạn quy định. Chủ thẻ có thể gồm:
- Chủ thẻ chính: ngƣời đứng tên đề nghị ngân hàng cấp thẻ và hoàn toàn chịu
trách nhiệm xử lý, thanh toán các vấn đề có liên quan sử dụng thẻ của mình, kể cả thẻ
phụ phát hành theo thẻ chính.
- Chủ thẻ phụ: là ngƣời đƣợc cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính.
 Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT):

12


×