Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Dự án phòng tập gym

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.24 KB, 24 trang )

Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

Phần 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN

1. Giới thiệu dự án
Tên dự án: Phòng tập thể dục thẩm mỹ HOÀN MỸ
Chủ đầu tư : Công ty TNHH Hoàn Mỹ

Địa điểm: Lê Quang Sung, quận 5, TP HCM
Tổng vốn đầu tư: 436.830.000 đồng
Dự án phòng tập thể dục Hoàn Mỹ được chính thức xây dựng vào 5/2011 và được
dự kiến đi vào sử dụng vào tháng 1/2012. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm

2. Giới thiệu chủ đầu tư
1


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

Dự án được đầu tư xây dựng bởi công ty TNHH HOÀN MỸ.
Ngày 01 tháng 08 năm 2011, Sở Kế Hoạch Đầu tư TP HCM cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0011223344 cho phép đầu tư và xây dựng Phòng tập thể dục thẩm
mỹ HOÀN MỸ
3. Mục đích lập dự án
Việc đầu tư và xây dựng Phòng tập thể dục thẩm mỹ HOÀN MỸ nhằm mục đích:
 Kinh doanh phòng tập thể dục thẩm mỹ cho đối tượng phụ nữ trong địa bàn
quận 5 và các nơi lân cận.
 Nhằm tạo ra một không gian giúp cho các chị em phụ nữ có thể tập thể dục,
làm đẹp và tăng cường sức khỏe.

4. Sự cần thiết phải đầu tư


Dự án được thực hiện ở khu vực Chợ Lớn, quận 5. Đây là nơi tập trung sinh sống
chủ yếu của cộng đồng người Hoa. Đa số người Hoa đã sinh sống ở đây từ rất lâu và chủ
yếu họ là tiểu thương ở các chợ đầu mối như : chợ Bình Tây, chợ Kim Biên… Phòng tập
thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ được xây dựng cách khu vực chợ 100m nên rất thích hợp cho
các thương nhân ở đây có thời gian đến với phòng tập.
Do cuộc sống ngày càng phát triển và nhu cầu làm đẹp của chị em phụ nữ cũng
ngày càng tăng cao. Trong khi đó ở quận 5 có rất ít trung tâm thể dục thẩm mỹ và công
viên tập thể dục dành cho nữ. Vì vậy dự án mở ra sẽ thu hút được nhiều khách hàng
trong và ngoài quận.

Phần II: KHUNG PHÂN TÍCH, BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ
THI CỦA DỰ ÁN.
1. Phân tích thị trường:
2


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

Thứ nhất: Nghiên cứu cầu thị trường
 Nhu cầu về số lượng
Hiện nay số lượng phụ nữ có nhu cầu về thể dục thẩm mỹ rất cao. Đặc biệt là những
phụ nữ độ tuổi trung niên với mong muốn tìm lại cho mình sự trẻ trung và một vóc dáng
cân đối. Dự án phòng tập Hoàn Mỹ trên đường Lê Quang Sung, cách Chợ Lớn khoảng
100m sẽ rất thích hợp cho những phụ nữ làm buôn bán kinh doanh ở chợ tranh thủ thời
gian tới phòng tập để chăm sóc sức khỏe.
 Nhu cầu về chất lượng:
Yếu tố chất lượng cũng rất quan trọng và ngày càng được quan tâm nhiều bởi
khách hàng. Yếu tố chất lượng đối với phòng tập thể dục thẩm mỹ đó chính là năng lực
của các giáo viên hướng dẫn. Năng lực của giáo viên ảnh hưởng rất lớn đối với hiệu quả
tập luyện của học viên. Vì vậy phòng tập sẽ chủ trương mời những giáo viên trẻ, có tố

chất tốt để có thể đáp ứng được yêu cầu tập luyện của học viên.
Một trong những yếu tố chất lượng khác là yếu tố an toàn trong khi tập luyện được
khách hàng quan tâm hàng đầu. Chính vì vậy mà dự án quyết định nhập các máy móc trợ
giúp cho việc luyện tập từ nước ngoài với chất lượng cao. Ngoài ra học viên khi đến với
phòng tập còn được sự hướng dẫn tận tình của các giáo viên, các máy tập luôn luôn đáp
ứng đầy đủ cho các học viên.

Thứ hai: Nghiên cứu cung thị trường
 Hiện tại ở quận 5 có rất ít phòng tập thể dục thẩm mỹ dành cho nữ
 Phòng tập thể dục thẩm mỹ HOÀN MỸ sẽ phục vụ khoảng 180 học viên

mỗi ngày chia làm 6 suất, mỗi suất khoảng 30 học viên. Phòng tập thể dục
thẩm mỹ HOÀN MỸ có một số điểm mạnh hơn so với các trung tâm thể
dục thẩm mỹ trong khu vực quận 5 như:

3


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

+ Các máy móc tập luyện được nhập ở nước ngoài và đảm bảo chất lượng theo quy
định của nhà nước
+ Giáo viên tận tình hướng dẫn cho từng học viên. Ngoài ra học viên còn có thể
đăng ký giáo viên hướng dẫn mà mình yêu thích.
+ Số lượng máy tập đầy đủ, đa dạng
+ Có phòng tập gym miễn phí cho tất cả học viên vào các ngày trong tuần
+ Đặc biệt, một tuần học viên sẽ được xông hơi miễn phí 1 lần với hai hình thức
xông hơi ướt và xông hơi khô
Thứ ba: Phân khúc thị trường
 Tập trung thu hút khách hàng nữ tuổi trung niên

 Phòng tập chủ yếu phục vụ cho đối tượng là khách hàng ở quận 5
 Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng khách hàng đến với trung tâm thể dục thẩm
mỹ: chủ yếu là chất lượng phục vụ, công suất phục vụ, giá cả cho mỗi buổi
tập luyện và kết quả đạt được sau một thời gian tập luyện của học viên.
Thứ tư: Tiếp thị và khuyến thị
 Xác định khách hàng tiềm năng:
Dự án chủ yếu hướng tới đối tượng là phụ nữ ở độ tuổi 30-50 vì đây là đối tượng
khách hàng có việc làm ổn định, đã có gia đình và thu nhập. Những khách hàng này
thường bận rộn với công việc và không có thời gian tập thể dục tại nhà nên họ sẽ đến với
trung tâm để cải thiện ngoại hình và sức khỏe.
Các đối tượng này thướng ít quan tâm đế giá cả tập luyện mà chỉ thường quan tâm
đến chất lượng và cách phục vụ là chủ yếu
Khách hàng không thường xuyên: là các khách hàng nữ ở độ tuổi 20-30. Các khách
hàng này thì lại thường quan tâm giá cả hơn đối với chất lượng và việc phục vụ
4


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

 Các hình thức giới thiệu:
Dự án sẽ giới thiệu hình ảnh của phòng tập bằng cách tạo ra các tờ rơi quảng cáo và
phát cho các học viên khi đến với phòng tập, sau đó các học viên sẽ giới thiệu cho những
người quen mà họ biết. Đây là cách quảng cáo phòng tập có chi phí thấp nhưng hiệu quả
lại cao do người được giới thiệu sẽ được thuyết phục hơn do hiệu quả tập luyện từ người
giới thiệu.
Thứ năm: Khả năng cạnh tranh của dự án
Trên địa bán quận 5 hiện nay rất ít phòng tập thể dục thẩm mỹ dành cho nữ.
Một vài trung tâm như Hùng Vương Plaza: cung cấp các môn thể thao trong đó có
yoga dành cho nữ giới
Câu lạc bộ Thể dục Thể thao Tinh Võ ( 756 Nguyễn Trãi, phường 11) : Được quận

đầu tư xây dựng mới và khánh thành đưa vào sử dụng trong tháng 4 năm 2003, gồm các
công trình phục vụ các bộ môn : cầu lông, bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn, thể dục - thể
hình nam, thể dục thẩm mỹ - massage nữ, thể dục nhịp điệu, thể dục nghệ thuật, khiêu vũ
và các môn võ thuật.
Trung tâm Thể dục Thể thao quận 5 - 01 Lão Tử - phường 11 quận 5, Câu lạc bộ
Thể dục Thể thao Lệ Chí…
Các trung tâm này có rất nhiều hoạt động thể dục thề thao nhưng chủ yếu dành
chon nam còn các môn thể thao dành cho nữ thì rất ít. Chi phí cho các buổi tập thường
cao hơn so với phòng tập Hoàn Mỹ. Điển hình như học phí cho một lớp học aerobics la
250.000 đồng / tháng ,yoga là khoảng 320.000 đồng/ tháng, belly dance là 450.000 đồng/
tháng trong khi ở phòng tập Hoàn Mỹ chỉ là 200.000đồng / tháng đối với aerobics ,
300.000 đồng/ tháng đối với yoga, 400.000 đồng/ tháng đối với belly dance . Ngoài ra
chất lượng phục vụ ở Hoàn Mỹ tốt hơn và thường xuyên có những chương trình khuyến
mãi đối với khách hàng là thành viên thân thiết của phòng tập. Các máy móc tập luyện
thì hiện đại và an toàn. Ngoài ra đội ngũ giáo viên hướng dẫn thì tận tình, chuyên nghiệp.

5


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

2. Cơ sở pháp lý
Văn bản số 0113/UBND-VP ngày 5/6/2011 của UBND TPHCM về việc đồng ý
cho Trung tâm thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ đăng kí kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0011223344

3. Phân tích kỹ thuật
a. Mô tả sơ lược về cách bố trí phòng tập
Phòng tập dự kiến đặt trên đường Lê Quan Sung, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh. Diện
tích phòng tập 150m2. Gồm: 1 tầng hầm,1 trệt, 3lầu

 Khu vực tầng hầm: Khu vực để xe
o
Diện tích: 150 m2
o
Rộng rãi.
o
Gồm:
 Khu vực dành cho xe tay ga chiếm 60% diện tích
 Khu vực dành cho xe máy, xe đạp chiếm 40% diện tích
 Có khu vực giữ đồ và mũ bảo hiểm cho học viên

Tầng trệt : Khu vực sảnh, quầy hàng, phòng ghi danh và quản lý.
o
Phòng ghi danh, kiêm phòng quản lý: 30m2
o
Quầy bán đồ tập, dụng cụ thể thao: gồm đồ tập, dụng cụ thể thao phục vụ
cho các môn tập trong trung tâm: bộ đồ tập, vớ, giầy mũ …tạ tay đủ các trọng lượng,
thảm tập, gậy ngắn, dài… Các dụng thể thao khác: các loại bóng, cầu lông, vòng lắc…
o
Quầy bán nước:
 Sạch sẽ, rộng rãi, phục vụ các loại nước giải khát có sẵn, café, pha chế
sinh tố, nước trái cây…
 Có bàn ghế, chỗ ngồi cho khách hàng.
 Có bảng hướng dẫn ăn uống phù hợp với sức khỏe, cũng như không làm
ảnh hưởng đến quá trình tập luyện của học viên.
Nhà vệ sinh
Lầu 1: Gồm :
o
Phòng tập Yoga: có lắp đặt 4 tấm gương lớn, sàn gỗ, tường cách âm để
o



đảm bảo không gian thật yên tĩnh. Trang bị đầu DVD và loa với âm thanh nhẹ nhàng,
không quá lớn. Có thêm kệ để đồ và 1 kệ để sách hướng dẫn tập yoga cho học viên.

6


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

o

Phòng tập Gym: trang bị máy tập miễn phí cho học viên, có người hướng

dẫn và tư vấn sử dụng. Trang bị dàn loa để có âm thanh tốt nhất. Có kệ để đồ cho học
viên.
o
Nhà vệ sinh, phòng thay đồ riêng sạch sẽ
 Lầu 2: Gồm
o
Phòng tập Aerobics: sàn gỗ rộng rãi, trải thảm, tường cách âm, có lắp đặt
2 tấm gương lớn, quạt máy, đầu DVD và dàn loa với âm thanh thật tốt. Có dãy ghế ngồi
nghỉ mệt, kệ để đồ, kệ sách báo hướng dẫn tập.
o
Phòng tập Belly dance: Cách trang bị và bài trí giống phòng tập Aerobics
o
Nhà vệ sinh và phòng thay đồ
 Lầu 3: Gồm
Phòng xông hơi ướt: sàn, tường bằng gỗ cách nhiệt tốt. Trang bị máy xông hơi, dãy
ghế dài. Phòng thay đồ riêng.

Phòng xông hơi khô: Trang bị máy xông hơi, ghế. Phòng thay đồ
b. Chi phí đầu tư
Chi phí mua sắm thiết bị:

Dụng cụ phòng
Phòng
Phòng gym

Phòng xông hơi
Phòng tập

tập
Xe đạp tập B16l
Máy chạy bộ điện
Máy chạy bộ cơ
Máy tập cơ bụng
Ghế lắc giảm eo
Máy tập tổng hợp
Máy xông hơi ướt
Máy xông hơi khô
Đầu DVD
Dàn loa
Tạ tay bọc nhựa
Thảm tập đơn
Trang thiết bị khác
Gương lớn
Quạt máy

Tổng
Tổng chi phí đầu tư ban đầu dự kiến

7

Số lượng
2
1
2
3
1
1
1
1
4
4
100
150

Gía thành
3,150,000
8,950,000
1,350,000
520,000
4,750,000
4,350,000
16,000,000
8,400,000
1,330,000
3,000,000
10,000
30,000


8
30

4,000,000
300,000

Thành tiền
6,300,000
8,950,000
2,700,000
1,560,000
4,750,000
4,350,000
16,000,000
8,400,000
5,320,000
12,000,000
1,000,000
4,500,000
20,000,000
32,000,000
9,000,000
136,830,000


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

Đặt cọc thuê mặt bằng
Chi phí sửa chữa
Chi phí lắp đặt cơ sở vật chất

Đầu tư máy móc thiết bị
Tổng

200,000,000
50000000
50000000
136,830,000
436,830,000

Tiền thuê mặt bằng 40 triệu/tháng, đặt cọc thuê 5 tháng

4. Phân tích nguồn nhân lực
a. Tổ chức nhân sự
+ Giám đốc
+ Giáo viên dạy chính: 6 người
+ Nhân viên bán hàng: 1 nhân viên bán nước, 1 nhân viên bán quầy hàng
+ 1 bảo vệ và 1 nhân viên giữ xe
+ 1 nhân viên vệ sinh
b. Cấu trúc phân bổ công việc theo trình tự
Mã số công Công việc cấp 1

Công việc cấp 2

Mô tả

việc
V1

V2


Khảo sát mặt bằng

Tìm mặt bằng phù hợp,
khảo sát giá

Lập dự toán ngân
sách và giải ngân

V2-1

Lập dự toán ngân sách

V2-2

Giải ngân

V3

Thuê

V4

Thiết kế, Sửa chữa

V4-1

Làm hợp đồng thuê nhà

Sửa chữa lại ngôi nhà
Lắp đặt cơ sở vật chất Lắp đặt, quạt máy, gương


V4-2

phòng tập

lớn, trang thiết bị cho
phòng tập, phòng Gym và
hai phòng xông hơi.

V4-3

Xây dựng các quầy bán Quầy bán hàng nước và
8


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

hàng

quầy bán đồ tập, dụng cụ
thể thao.

V5

Giám sát tiến độ,
kiểm tra chất lượng

V6

Tuyển


dụng

nhân

viên
V6-1

Tuyên dụng giáo viên Gồm: 2 giáo viên dạy
dạy nhảy

aerobics, 2 giáo viên Yoga,
2 giáo viên Belly Dance.

V6-2

Tuyển dụng nhân viên, Gồm: 2 nhân viên bán
bảo vệ và người giữ xe

hàng, 1 nhân viên vệ sinh,1
bảo vệ và 1 người giữ xe.

V7

Tổ chức khai trương

Khuyến mãi: 10 học viên
đăng ký đầu tiên sẽ được
miễn phí học phí 1 tháng


V8

Triển

khai

kinh

doanh
V8-1

Marketting

Quảng cáo, Pr, phát tờ rơi
giới thiệu…

Nhận học viên
V8-2
Kinh doanh dịch vụ
V8-3

Nước giải khát, đồ tập và
dụng cụ thể dục thể thao

c. Kế hoạch tuyển dụng
Kế hoạch tuyển dụng nhân viên như sau:

6 giáo viên đứng lớp

Nhân viên dịch vụ: 2 người



Nhân viên giữ xe:1 người.
9


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”



Bảo vệ: 1 người

Điều kiện:
-

Giáo viên đứng lớp: 6



Nữ, ngoại hình khá từ 20 – 35 tuổi



Có bằng cấp liên quan đến chuyên môn.



Kinh nghiệm 2 năm.

-


Nhân viên dịch vụ : 2


Nữ, từ 18 – 35 tuổi. Nhanh nhẹn, chăm chỉ, thật thà.

-

Nhân viên vệ sinh: 1

-

Nhân viên giữ xe, bảo vệ: 2



Yêu cầu: Thật thà, cần thận, nhanh nhẹn, chăm chỉ, nhiệt tình, ham học



Thời gian làm việc: Theo ca

hỏi

d. Xây dựng cơ chế
 Cơ chế đánh giá
Thực hiện báo cáo định kỳ.
Thu thập thông tin, khảo sát ý kiến học viên về thái độ làm việc, cách quản
lý của giáo viên, nhân viên phòng tập.
 Cơ chế khuyến khích

Hỗ trợ công tác phí, phí làm thêm giờ…cho các thành viên.
Khen thưởng, tuyên dương các nhân viên hoàn thành công việc tốt
 Cơ chế giảm xung đột
Phân chia công việc và trách nhiệm rõ ràng
Tạo không khí thoải mái, thân thiện trong công việc.
e. Bảng tính kế hoạch trả lương
ĐVT: triệu đồng
Nhân viên
Giáo viên
Nhân viên vệ sinh
Nhân viên bán quầy
nước

Số lượng

Lương/năm
6
42
1
18
1

24
10

Tổng
252
18
24



Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

Nhân viên bán quầy đồ
tập
Bảo vệ, nhân viên giữ
xe

1

24

24

2

24

24

5. Phân tích tài chính
Dự án bắt đầu xây dựng 1/5/2011. Dự kiến bắt đầu đi vào hoạt động 1/1/
2012. Dự án hoạt động trong 5 năm.
Bảng thông số:

1

2

3


4

5

Chỉ tiêu
Đặt cọc tiền thuê nhà
Thuê nhà
Tăng tiền thuê nhà
Sửa chữa
Đầu tư máy móc thiết bị
Đời sống kinh tế
Số năm hoạt động của dự án
Số ngày hoạt động trong năm
Số lượng học viên
Số lượng học viên/suất/lớp
Số suất/ngày
Tổng số lượng học viên
Số lớp
Số lượng học viên tăng so với năm

Giá trị
200
480
5%
50
136.83
8
5
360

100%
30
6
180
3

trước
Học phí
Aerobics
Yoga
Belly dance
HP tăng so với năm trước
Lao động
Giáo viên
Nhân viên vệ sinh
Nhân viên bán quầy nước
Nhân viên bán quầy đồ tập
Nhân viên giữ xe
Tỷ lệ tăng lương thực
Bán nước uống
Bán đồ tập
Thu tiền gửi xe

Đơn vị
triệu đồng
triệu đồng/năm
/năm
triệu đồng
triệu đồng
năm

năm
ngày
học viên
suất
người
lớp

0%
0.2 triệu/tháng
0.3 triệu/tháng
0.4 triệu/tháng
10%
6
1
1
1
2
10%
120
120
42
11

người
người
người
người
người
/năm
triệu/năm

triệu/năm
triệu/năm


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

6

7

Tăng theo số lượng học viên
Chi phí lắp đặt
Chi phí bảo trì
Chi phí quảng cáo
Điện nước

50
80
50
60

triệu đồng
triệu đồng/năm
triệu đồng/năm
triệu đồng/năm
doanh thu bán

Chi phí bán nước uống

50% nước

doanh thu bán đồ

Chi phí bán đồ tập
Chi phí khác
Vay NH
Lãi vay danh nghĩa
Lãi vay thực
Số kỳ trả
Phương thức trả gốc và lãi đều
Lạm phát
Suất sinh lợi vốn chủ sở hữu danh

50%
20
40%
18%
2%
5

nghĩa
SSLCSH thực
Số dư tiền mặt
Thuế TNDN
Tỷ lệ hao mòn

25%
8%
5% doanh thu
25%
15%


tập
triệu đồng/năm
đầu tư ban đầu
năm
năm

16% năm

Bảng phân bỏ chi phí đầu tư:
Năm
Phân bổ chi phí sửa chữa

0

nhà
Phân bổ chi phí lắp đặt

1

2

3

4

5

10
10


10
10

10
10

10
10

10
10

2
3
100% 100%
180
180
60
60

4
100%
180
60

5
100%
180
60


Ước tính số lượng học viên:
Năm
Công suất
Tổng số lượng học viên
Số lượng học viên mỗi lớp

0

1
100%
180
60

12


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

Doanh Thu:
Năm

0

Chỉ số lạm phát
Chỉ số tăng học phí
thực
Học phí hàng năm

1

1.16

2
1.35

3
1.56

4
1.81

5
2.10

1.10
13.78

1.21
17.58

1.33
22.44

1.46
28.63
1717.8

1.61
36.53


Doanh thu từ học phí
Doanh thu từ bán

826.85

hàng

327.12
1153.9

Tổng doanh thu

1055.06 1346.25
379.46

7

440.17

2 2191.94
510.60

592.30

1434.52 1786.43 2228.42 2784.23

Chi phí:
Năm
Chi phí bán hàng
Chi phí lắp đặt

Chi phí bảo trì
Chi phí quảng cáo
Điện nước
Chi phí khác
Tiền thuê nhà
Chi phí sửa chữa nhà
Khấu hao
Tiền lương
Tổng chi phí

0

1
2
3
4
5
163.56
189.73 220.09 255.30 296.15
10.00
10.00
10.00
10.00
10.00
92.80
107.65 124.87 144.85 168.03
58.00
67.28
78.04
90.53 105.02

69.60
80.74
93.65 108.64 126.02
23.20
26.91
31.22
36.21
42.01
480.00
504.00 528.00 552.00 576.00
10.00
10.00
10.00
10.00
10.00
20.52
20.52
20.52
20.52
20.52
38.92
49.66
63.37
80.85
103.17
1308.9
966.60

1066.49


1179.76 1

1456.91

Lương nhân viên:
Năm
Chỉ số lạm phát
Chỉ số tăng lương thực
Tiền lương nhân viên
Tiền lương giáo viên
Tổng tiền lương
NV&GV

0

1
1.16
1.10
12.12
26.80

2
1.35
1.21
15.47
34.19

3
1.56
1.33

19.74
43.63

4
1.81
1.46
25.18
55.67

5
2.10
1.61
32.13
71.04

38.92

49.66

63.37

80.85

103.17

13


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”


Lịch Khấu Hao
Năm
Giá trị tài sản đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ
Khấu hao tích luỹ
Giá trị tài sản cuối

0

1
136.83
20.52
20.52

2
116.31
20.52
41.05

3
95.78
20.52
61.57

4
75.26
20.52
82.10

5

54.73
20.52
102.62

116.31

95.78

75.26

54.73

34.21

136.8

kỳ

3

Lịch vay và trả nợ
Năm

0

Nợ đầu kỳ
Lãi phát sinh trong kỳ
Trả nợ : Tổng
Trong đó: * Trả nợ
gốc


1
170.73
30.73
54.60

2
146.87
26.44
54.60

3
118.71
21.37
54.60

4
85.48
15.39
54.60

5
46.27
8.33
54.60

23.86
28.16
33.23
39.21

46.27
30.73
26.44
21.37
15.39
8.33

* Trả lãi
170.7
Nợ cuối kỳ

3

146.87

118.71

85.48

46.27

0.00

Báo cáo thu nhập dự trù:
Năm
Tổng doanh thu
Tổng chi phí(gồm khấu hao)
Thu nhập ròng và lãi vay trước

0


1

2

3

4

5

1153.97

1434.52

1786.43

2228.42

2784.23

966.60

1066.49

1179.76

1308.91

1456.91


thuế (EBIT)
(-) Trả lãi vay
Thu nhập ròng trước thuế

187.37

368.03

606.66

919.51

1327.32

30.73

26.44

21.37

15.39

8.33

(EBT)
Thuế TNDN (25%)

156.63


341.59

585.30

904.12

1318.99

39.16

85.40

146.32

226.03

329.75

14


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

Thu nhập ròng sau thuế (EAT)

117.48

15

256.19


438.97

678.09

989.24


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV)
Năm
LƯU

NGÂN

0

VÀO
Tổng doanh thu
Giá trị thanh lý
Tiền đặt cọc
Tổng ngân lưu
vào
NGÂN
RA
Đầu

1


2

3

4

5

1153.97

1434.52

1786.43

2228.42

2784.23

6

0.00
34.21
200.00

1153.97

1434.52

1786.43


2228.42

2784.23

234.21

966.60

1066.49

1179.76

1308.91

1456.91

0.00

57.70

14.03

17.60

22.10

27.79

-139.21


1024.30

1080.52

1197.36

1331.01

1484.71

-139.21

129.67

354.00

589.07

897.41

1299.53

373.42

39.16

85.40

146.32


226.03

329.75

0.00

90.51

268.60

442.74

671.38

969.78

373.42

-246.32

22.28

465.02

1136.40

2106.18

2479.60


-0.60

-0.60

-18.12

4
85.48
256.10
341.58
25.02%

5
46.27
256.10
302.37
15.30%

LƯU


máy

móc
Tiền đặt cọc
Tổng chi phí
Số dư tiền mặt
Tổng ngân lưu

136.83


ra
Ngân lưu ròng

336.83

trước thuế
Thuế TNDN
Ngân lưu ròng

336.83

sau thuế
Ngân lưu ròng

336.83

tích lũy
Thời gian hoàn

336.83

200.00

-

-

vốn không có
chiết khấu


2 năm 6 tháng 0 ngày

Hệ số sử dụng vốn bình quân WACCbq
Năm
D
E
E+D
D/(E+D)

1
170.73
256.10
426.83
40.00%

2
146.87
256.10
402.97
36.45%
16

3
118.71
256.10
374.81
31.67%



Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

E/(E+D)
WACC danh nghĩa

60.00%
22.20%
22.92

WACC bqdn

%

63.55%
22.45%

WACC bqdn
NPV dn (TIPV)

0.229
900.831

@WACCdn
IRR
Nhận xét:

79.74%

68.33%
22.78%


74.98%
23.25%

84.70%
23.93%

Ta thấy rằng NPV= 900.831 triệu đồng> 0  Dự án khả thi tuy nhiên để tiến hành
đầu tư thì công ty cần phải đầu tư nghiên cứu phân khúc thị trường tương tự mà các chủ
đầu tư khác đang thực hiện nhằm đưa ra chiến lược Marketing, định mức học phí sao cho
phòng tập có mức giá cạnh tranh và hiệu quả sử dụng là tốt nhất. Khi một dự án mà trên
thị trường có nhiều nhà đầu tư thì giá của sản phẩm sẽ có xu hướng giảm xuống, từ đó
ảnh hưởng đến doanh thu của dự án.
IRR=79.74% lớn hơn rất nhiều so với RD. Do đó ta hoàn toàn có thể tin tưởng và tính
khả thi của dự án

Hệ số B/C
Năm

0

Bt
Ct
Hệ số chiết khấu với
WACC bq
PV(Bt)

1
1153.9


2

3

4

5



336.8

7
1024.3

1434.52 1786.43 2228.42 2784.23
1331.0 1484.7

3

0

1.00

0.81
938.78

0.66
949.40


0.54
961.83

0.44
976.07

0.36
992.11 4818.20

833.29

715.11

644.67

583.00

529.05 3641.96

1080.52 1197.36

1

1

336.8
PV(Ct)

3


17


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

B/C thường
B/C sửa đổi

1.32
4.49

1513.07

Nhận xét: Cứ mỗi đồng chi phí bỏ ra ta thu được 4.49 đồng lợi ích, chứng tỏ dự án này
sinh lợi rất tốt.
Hệ số đảm bảo khả năng trả nợ DSCRbq
Năm
Ngân lưu ròng sau

0
336.8

1

2

3

4


5

thuế
Trả nợ: Tổng nợ gốc

3

90.51

268.60

442.74

671.38

969.78

54.60
1.66

54.60
4.92

54.60
8.11

54.60
12.30

54.60

17.76

và lãi
DSCR danh nghĩa
DSCRbq

8.95

DSCRbq=8.95 đây là con số khá an toàn. Một dự án được cho là có khả năng trả nợ tốt
khi DSCRbq từ 2-3, do vậy dự án không phải lo lắng đến nợ vay.

Báo cáo ngân lưu theo quan điểm chủ đầu tư (EPV)
Năm

0

1

2

3

4

5

6

Ngân lưu ròng TIPV
Ngân lưu vay và trả nợ

Ngân lưu ròng EPV
Hệ số chiết khấu với re
PV(NCF) của EPV
NPV(EPV) theo re
IRR(EPV)

336.83
170.73
166.10
1.00
166.10
273.70
68%

90.51
-54.60
35.91
0.80
28.73

268.60
-54.60
214.01
0.64
136.96

442.74
-54.60
388.15
0.51

198.73

671.38
-54.60
616.78
0.41
252.63

969.78
-54.60
915.19
0.33
299.89

373.42
0.00
373.42
0.26
97.89

Nhận xét: Tương tự NPV,IRR theo quan điểm của tổng đầu tư. Dự án rất khả thi.
Như vậy: Về mặt hiệu quả tài chính, dự án này vô cùng khả thi

6. Phân tích rủi ro
Thứ nhất: Phân tích sai lệch nhu cầu thực của thị trường
Đây có thể nói là rủi ro lớn nhất, nguy hiểm nhất của dự án.
Thị trường thay đổi, phân tích nhu cầu thị trường sai lệch quá lớn so với nhu cầu
thực sẽ ảnh hưởng rất lớn năng suất hoạt động của dự án, từ đó ảnh hưởng tới doanh thu,
18



Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

hiệu quả hoạt động của dự án; chẳng hạn như trong thời gian lập dự án có 1 dự án phòng
tập mới vừa triển khai mà ta không biết trước được- nó có vị trí gần TTTD TM Hoàn Mỹ
thì ắt hẳn số lượng khách hàng mua dịch vụ sẽ nhỏ hơn đáng kể so với ước tính dù ta có
chiến lược hậu mãi, giảm giá như thế nào thì chắc chắn doanh thu luôn thấp hơn dự
đoán…

Công suất hoạt động của dự án thay đổi ảnh hưởng đến NPV:
Công
suât
50%
55%
60%
65%
70%
75%
80%
85%
90%
95%
100%
105%
110%
115%
120%
125%
130%


NPV
-790.41
-696.53
-590.10
-469.72
-333.89
-181.00
-9.40
182.70
397.13
635.83
900.83
1194.24
1518.25
1875.14
2267.29819
2697.16732
3167.29523

Công suất hoạt động của dự án thay đổi cùng với suất sinh lợi vốn chủ sở hữu thay
đổi ảnh hưởng đến NPV:
19


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

NPV
V

Công

suât

Suất sinh lợi (re)
25.0
900.831 20.0% 22.5% %
50%
-845.028 -816.784 -790.41
55%
-741.41
-718.201 -696.53
60%
-623.6
-606.284 -590.1
65%
-489.97
-479.517 -469.72
70%
-338.795 -336.29
-333.89
75%
-168.248 -174.9
-181
80%
23.5974
6.44911
-9.397
85%
238.77
209.648
182.697

90%
479.398
436.678
397.128
95%
747.71
689.618
635.831
100%
1046.03
970.635
900.831
105%
1376.8
1281.99
1194.24
110%
1742.54
1626.05
1518.25
115%
2145.89
2005.26
1875.14
120%
2589.57
2422.15
2267.3
125%
3076.41

2879.37
2697.17
130%
3609.36
3379.65
3167.3

27.5%

30.0%

32.5%

35.0%

-765.75964

-742.70036

-721.11093

-700.88071

-676.26761

-657.31766

-639.57765

-622.95739


-574.97148

-560.81216

-547.55363

-535.1304

-460.54783

-451.94565

-443.87928

-436.31274

-331.59248

-329.40469

-327.32483

-325.35189

-186.62047

-191.80058

-196.59033


-201.02983

-24.066081

-37.669351

-50.305632

-62.063015

157.71717

134.52818

112.96956

92.897609

360.45653

326.40648

294.74575

265.26661

585.96004

539.65525


496.60359

456.52406

836.11648

776.03943

720.19395

668.21555

1112.8954

1037.3992

967.23785

901.95219

1418.3471

1325.6501

1239.5265

1159.4106

1754.6028


1642.7828

1538.9213

1442.3329

2123.8741

1990.8631

1867.3537

1752.5267

2528.4539

2372.0325

2226.8257

2091.8653

2970.7155

2788.5072

2619.409

2462.2872


Như vậy: nếu công suất hoạt động của dự án nhỏ hơn 80% đây là con số rất đáng lo ngại,
vì với mức công suất này thì NPV của ta luôn âm, dự án thua lỗ. Do vậy: khi khảo sát
nghiên cứu thị trường cần xem xét kĩ lưỡng.

Thứ hai: Lạm phát thay đổi ảnh hưởng đến Ngân lưu (NPV), suất sinh lợi của dự án
(IRR)
Đây là loại rủi ro khó tránh được, không thể có biện pháp tránh giảm loại rủi ro
này, tuy nhiên ta có hoàn toàn có thể dự đoán được- ước lượng được nó ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động của dự án.
Lạm phát thay đổi sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận thực của dự án. Bên cạnh đó nếu
lạm phát quá cao- các sản phẩm giá trên thị trường tăng cao thì ảnh hưởng đến khách
hàng họ-những người phụ nữ đã có gia đình (phần lớn) sẽ “thắt lưng buộc bụng” tiết

20


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

kiệm… và rất có thể họ sẽ ngừng hoạt động tại TTTDTM để giảm bớt chi tiêu cho Gia
đình …
Thứ ba: Rủi ro về tiền thuê đất.
Thường thì tiền thuê đất tăng sau khi kí lại hợp đồng và chủ đầu tư thường bị ép
giá bởi người cho thuê đất. Chủ đầu tư nên dự kiến tiền thuê, thời gian thuê đồng thời có
những biện pháp giải quyết hiệu quả như: hình thức ràng buộc giấy tờ kí kết thời gian
thuê, mức giá tăng… để không bị người cho thuê ép giá…
Thứ tư: Rủi ro về quản lý. Thường thì chủ đầu tư thường thuê quản lý chứ không trực
tiếp quản lý. Do đó người quản lý cần có năng lực, người đáng tin cậy, thân thiện, tạo
những mối quan hệ tốt với khách hàng…
Thứ năm: rủi ro về lãi suất

Lãi suất trong nước trong những năm gần đây liên tục biến động, do vậy đây là rủi ro
không thể tránh khỏi,

Lãi suất thay đổi ảnh hưởng đến Ngân lưu và IRR củadự án:
Lãi
suất
10%
15%
18%
20%
25%
30%
35%
40%
45%

NPV
900.83
996.45
935.53
900.83
878.42
824.83
774.49
727.16
682.61
640.66
21

IRR

40.77%
43.55%
41.80%
40.77%
40.10%
38.43%
36.81%
35.22%
33.67%
32.16%


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

50%
55%

601.10
563.78

30.68%
29.23%

Nhận xét: Nếu lãi suất lên quá cao RD>35% thì RD>IRR. Do đó dự án không khả thi.
Lãi suất thay đổi ản hưởng đến khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay của dự án (Hệ số đảm bảo trả nợ DSCR) (Times interest
earned Ratio): đo lường mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để đảm bảo trả
lãi vay như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép
lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty.


Hệ số đảm bảo trả nợ DSCR :DSCR =NPV(TIPV)/ (Nợ gốc và lãi)

Nhận xét: nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy, với mọi mức lãi suất nhỏ hơn 60% thì dự án
luôn đảm khả năng trả nợ của dự án rất tốt (thông thường DSCR từ 2-3 là tốt)

22


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

Như vậy:nhà đầu tư hoàn toàn yên tâm trước rủi ro này, dự án luôn tốt với lãi suất thay
đổi trong biên độ 10%-55% (lãi suất khó có thể thay đổi ngoài biên độ này)

7. Phân tích Swot dự án
Cơ hội:

Thách thức:

O1. Nhu cầu thể dục, thể hình,
làm đẹp của người dân thành phố
cao

T1. Không thu hút được học viên
theo như dự kiến.

O2. Khu vực quận 5 hầu như
không có công viên cho tập thể
dục

T2. Sẽ có đối thủ cạnh tranh sau

này.

Điểm mạnh:

Kết hợp S - O

Kết hợp S - T

S1. Dự án nằm ở vị trí tốt, chưa
có phòng tập nào trong khu vực

Ngày càng thu hút được nhiều
học viên, có thể mở rộng, hoặc
đầu tư phòng tập mới.

Có chiến lược marketing, và các
chương trình thu hút học viên.

S2. Các thiết bị mới, hiện đại.
S3. Trình độ giáo viên được
tuyển dụng có chọn lọc rất cao

Tạo điều kiện tốt nhất cho học
viên, vì thế có thể giữ học viên
lâu hơn và thu hut được học viên
mới thông qua học viên củ.

Điểm yếu:

Kết hợp W - O


W1. Phòng tập mới mở.

Cần phải marketing phòng tập để
nhiều người biết đến.

W2. Không gian phòng tập tương
đối nhỏ.
W3. Phòng tập nằm trên con
đường 1 chiều nên hơi khó khăn
cho đi lại

Cần có những thiết kế tiết kiệm
không gian, bố trí dụng cụ hợp lí.

23

Tạo được điểm nhấn bằng thiết
kế, chất lượng dạy, dịch vụ… để
có được nhiều học viên hơn.

Kết hợp W - T
Cần có nguồn quỹ dự phòng và
tính đến khả năng chịu lỗ trong
một hai năm đầu.
Phòng tập sẽ thua đối thủ cạnh
tranh nếu không gian phòng tập
của đối thủ lớn hơn. Do đó cần bố
trí giờ học hợp lí, số lượng học
viên phù hợp, không nên chạy

theo lợi nhuận.


Dự án “Phòng tập thể dục thẩm mỹ Hoàn Mỹ”

24



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×