Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty thi công cơ giới và xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.09 KB, 26 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trên con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội. Để thực hiện mục
tiêu tiến nhanh ,mạnh,vững chắc trên con đường đã chọn .Trong thời đại ngày nay
cùng với xu thế toàn cầu hoá đã trở thành tất yếu khách quan đất nước ta đã và đang
thực hiện công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá chuyển từ nền kinh tế tập trung
bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hứơng Xã hội chủ nghĩa. Một trong
những vấn đề kinh tế quan trọng đó chính là chuyển đổi các doanh nghiệp nhà nước
sang các hình thức phù hợp để tạo ra sự chuyển mình mạnh mẽ trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, một trong những hình thức phổ biến và hiệu quả đó là cổ phần hoá
doanh nghiệp nhà nước nhiều doanh nghiệp nhà nước chuyển sang hình thức này đã
hoạt động hiệu quả đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế của đất nước .Một
trong số đó là công ty cổ phần thi công cơ giới và xây lắp thuộc Tổng công ty xây
dựng Hà Nội .Vượt qua những khó khăn ban đầu khi chuyển đổi công ty đã phát
triển lớn mạnh không ngừng .Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình công
ty đã tạo ra được nhiều thành tựu to lớn ngày càng tạo được uy tín và chỗ đứng
trong hoạt đông xây dựng và đầu tư trong nước và quốc tế sẵn sàng thực hiện mọi
công trình xây dựng trong nước và quốc tế.
Trong 5 tuần thực tập tại công ty với sự hướng dẫn tận tính của thầy TS. Phạm
Văn Hùng và các cô chú trong công ty tạo điều kiện giúp đỡ tốt nhất cho em hoàn
thành bản báo cáo tổng hợp về công ty .Bài báo cáo của em gồm 3 phần:

I.

Khái quát về công ty thi công cơ giới và xây lắp

II.

Tình hình hoạt động sản suất kinh doanh của công ty giai đoạn
2006 – 2007

III.



Thực trạng tình hình đầu tư tại công ty thi công cơ giới và xây lắp

1


I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI XÂY
LẮP:
1. Quá trình hình thành phát triển :
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ XÂY LẮP
Tên giao dịch: MECHANIZED CONSTRUCTION JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: MCC.JC
Địa chỉ : 2A ngõ 85- Hạ Đình- Thanh Xuân- Hà Nội
Điện thoại: (04) 8584146 – 8584836 - 8586605
Fax : (04) 8585109
Năm thành lập: Công ty cổ phần Thi công cơ giới xây lắp là đơn vị thành
viên của Tổng công ty xây dụng Hà Nội, được thành lập từ năm 1959. Quyết
định thành lâp doanh nghiệp số 147A/BXD-TCLĐ ngày 26/03/1993.
Chuyển từ doanh nghiêp Nhà Nước Công ty Thi công cơ giới xây lắp thành
Công ty cổ phần Thi công cơ giới xây lắp theo quyết định số 2075/QĐ-BXD
ngày 28/12/2004 của Bộ Xây dựng.
Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp có đội ngũ cán bộ kĩ sư và công nhân viên
lành nghề và có nhiều kinh ngiệm .Qua nhiều năm hoạt động Công ty đã và
đang tham gia xây dựng nhiều công trình nh ư :
- Phòng họp ban chấp hành trung ương Đảng
- Đường Trần Đăng Ninh
- Nhà B3 làng quốc tế Thăng Long
- Nhà 5D Trung Hoà Nhân Chính
- Dự án 54 Hạ Đình

- Dự án khu nhà ở để bán Xuân Đỉnh- Từ Liêm- Hà Nội
- Dự án khu nghỉ dưỡng và biệt thự sinh thái Hòn Rớ- Nha Trang….
Các công trình do công ty thi công đều hoàn thành đúng tiến độ ,bảo đảm chất
lượng ,thẩm mỹ của công trình được chủ đầu tư đánh giá cao. Trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đã được nhận những bằng khen của
2


nhà nước và nhiều đơn vị. Công ty cũng đã đạt chúng chỉ ISO về quản lý
chất lượng.
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Các ngành kinh doanh chính:
Theo giấy chúng nhận kinh doanh số 0103006775 cấp ngày 18/02/2005 do sở
Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội:
- Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng
- Thi công các công trình giao thong
- Thi công các công trình nền móng và hạ tầng
- Thi công các công trình thuỷ lợi
- Thi công các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Xây dựng và lắp đặt các trạm biến thế và đường dây tải diện
- Sản xuất kinh doanh vật tư thiết bị vât liệu xây dựng
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng đô thị, khu công nghiệp,
khu kinh tế mới
- Trang trí nội ngoại thất cho công trình
- Tư vấn đầu tư xây dựng
- Sản xuất phụ tùng phụ kiên kim loại xây dựng
- Gia công sửa chũa phụ tùng xe máy
- Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị công nghệ vật liệu xây dựng
3. Quản lý chất lượng
Để nâng cao chất lương sản phẩm xây dựng và dịch vụ, từ năm 2003 công

ty đã tiến hành áp dụng hệ thong tiêu chuẩn về quản lý chất lượng quốc tế
ISO9001:2000 và đã được GLOBAL CERTIFICATION LIMITED cấp
chứng nhận ngày 11/09/2005
4. Năng lực chung
4.1 Xếp hang doanh nghiệp:
Công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp là doanh nghiêp nhà nước
hạng I
3


4.2 Kinh nghiêm hoạt động:
- Thi công gia cố nền móng làm đường

từ 1959

- Sửa chữa phục hồi máy xây dựng

từ 1959

- Xây dưng công trình dân dụng

tử 1964

- Xây dựng công trình công nghiệp

từ 1964

- Hoàn thiện cây dựng, lắp đặt thiết bị, trnag trí nội thất

từ 1964


- Lắp đạt điênh nước

từ 1964

- Gia công lắp ráp cấu kiện thép

từ 1968

- Xây dựng các công trình thuỷ lợi vùă và nhỏ

từ 1992

- Xây dựng đuờng tới cấp III, cầu, cảng, sân bay loại nhỏ từ 1992
- Khoan cọc nhồi, đóng ép cọc bê tong

từ 1992

-Kinh doanh nhà bất động sản vật liệu xây dựng

từ 1993

- Sản xuất phụ tùng phụ kiên xây dựng

từ 1993

- Sửa chũa gia công phụ tùng xe máy

từ 1993


- Đầu tư xây dựng nhà ở và công trình công nghiệp

từ 2002

- Xuất nhập khẩu vật tư thiêt bị công nghệ XD

từ 2003

5. Năng lực cán bộ công nhân viên
Công ty hiện có trên 140 cán bộ có trình độ chuyên môn đai học và trên
đại học, bao gồm các ngành chuyên môn như kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, kỹ
sư thuỷ lợi, kỹ sư máy, kỹ sư cơ khí, củ nhân kinh tế, cử nhân tin học, trong
đó có nhiều người có thâm niên công tác từ 10 đến 20 năm trở lên.
6. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban :
Khái niêm cơ cấu tổ chức:
Là sự phân chia tổng thể ra những bộ phận nhỏ theo những tiêu thức
chất lượng khác nhau ,những bộ phận đó thực hiện các chức năng riêng biệt
nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm phục vụ mục tiêu chung .Tổ chức
bao hàm một chỉnh thể hoạt động độc lập ,có chính danh và tôn chỉ mục đích
hoạt động .

4


Chức năng của từng bộ phận
Nhiệm vụ của ban giám đốc:
Tổng giám đốc công ty : Đậu Văn Diện
Phó tổng giám đốc công ty: Nguyễn Việt Hưng
Nguyễn Quang Đại
Trần Hữu Nam

Chịu trách nhiệm chung trong mọi hoạt động của xí nghiệp ,Trực tiếp điều
hành các lĩnh vực:
Công tác tổ chức,lao động và đào tạo
Công tác tài chính
Công tác xây dựng quy chế và quy định quản lý
Công tác kinh tế kế hoạch
Công tác đơn giá và dự toán
Công tác tiền lương và các chế độ chính sách
Công tác đoàn thể ,văn hoá ,giáo dục và đời sống
Công tác thanh tra và kiểm tra
Công tác thi đua ,khen thưởng , kỉ luật
Công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
Phòng tổ chức hành chính
*Chức năng :
+Giúp giám đốc sắp xếp quản lý nhân lực trong xí nghiệp làm việc có hiệu
quả
+ Tư vấn cho giám đốc về năng lực cán bộ để bố trí hợp lý trong công tác
tuyển chọn và cung cấp nhân lực cho từng công trình
*Nhiệm vụ :
+Quản lý theo dõi ngày công làm việc của các ban trong xí nghiệp
+Trực tiếp lập kế hoạch về nhân lực tháng quý ,năm theo yêu cầu của sản
xuất kinh doanh

5


+Bố trí sắp xếp lại bộ máy làm việc cho phù hợp với các ban ,tổ , đội ,công
trình mới
+Soạn thảo và trình cấp trên ký kết các hợp đồng ngắn hạn và không xác định
+Theo dõi và báo cáo chế độ cho các cán bộ công nhân viên trong toàn xí

nghiệp
+Theo dõi làm sổ BHXH cho công nhân viên trong công ty
+Theo dõi và đề nghi mua BHYT cho công nhân viên trong công ty
+Kết hợp với ban chấp hành công đoàn tham gia công tác khen thưởng kỉ
luật trong công ty
+Theo dõi đề nghị mua sắm thiết bị văn phòng trong công ty
+Lưu giữ và chuyển tài liệu ,công văn ,chứng từ của cấp trên cũng như công
ty đến các ban tổ đội trong công ty
+Kết hợp với các ban khác theo dõi cấp phát trong thiết bị ,bảo hộ lao động
cho công nhân viên trong công ty
Trách nhiệm và quyền hạn
+Có quyền đề nghị giám đốc XN khen thưởng và kỉ luật với các cá nhân và
tập thể tham gia tốt và vi phạm quy chế của cấp trên cũng như pháp luật hiện
hành
Phòng tài chính kế toán
Kế toán trưởng: Ngô Thị Ánh Tuyết
* Chức năng
+Giúp giám đốc xí nghiệp tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài
chính kế toán ,thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế trong công ty theo cơ chế
quản lý mới và theo đúng pháp lệnh kinh tế , điều lệ tổ chức kế toán nhà nước
và điều lệ kế toán trưởng hiện hành.
* Nhiệm vụ
+Hạch toán kế toán ,ghi chép sổ sách ,chứng từ kế toán ,chỉ đạo về mặt tài
chính thực hiện các hợp đồng kinh tế

6


+Tổ chức thực hiện và cụ thể hoá kịp thời các chính sách ,chế độ thể lệ tài
chính ,kế toán của nhà nước ,bộ xây dựng ,tổng công ty

+Kết hợp với ban KTKH, vật tư ,các đội lập dự toán chi phí ,thu vốn các công
trình và thanh toán quyết toán các công trình
+Tổ chức kết hợp với các ban vật tư cơ giới ,kinh tế kế hoạch,chủ công trình
quyết toán chi phí vật liệu ,nhân công và các chi phí khác hàng tháng cho
từng công trình
+Lập kế hoạch tài chính ,tín dụng ,bảo đảm vốn cho các công trình thi công
+Thanh toán lương và các chế độ khác cho người lao động
+Theo dõi thanh quyết toán BHXH voái cấp trên và người lao động
+Thanh quyết toán thuế GTGT
+Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty ,kế toán trưởng công ty ,giám đốc
công ty về công tác tài chính kế toán trong toàn công ty
Trách nhiệm ,quyền hạn
+Từ chối thanh toán các khoản không đúng pháp luật ,chế độ tài chính hiện
hành ,vượt quá dự toán và chưa đủ thủ tục thanh toán
Phòng kinh tế kế hoạch
* Chức năng :
- Giúp giám đốc về công tác xây dựng và chỉ đạo kế hoạch sản xuất kinh
doanh ,quản lý kinh tế kĩ thuật chất lượng an toàn ,bảo hộ lao động của công
ty
- Triển khai toàn bộ các công việc trong các lĩnh vực theo các quy định quy
chế hiện hành của công ty đề ra
* Nhiệm vụ :
a.Công tác kế hoạch :
Công tác kế hoạch báo cáo
+Lập kế hoạch sản xuất theo kỳ kế hoạch trên cơ sở thực hiện tốt việc cân đối
nhân lực ,vật tư cơ giới ,thiết bị công nghệ được giao và tìm kiếm việc làm

7



+ Lập kế hoạch chi phí sản xuất trên cơ sở dự toán chi phí được duyệt theo
từng công trình ,hạng mục công trình
+Báo cáo sản lượng thực hiên sản xuất kinh doanh theo từng kì kế hoạch
+Tập hợp các báo cáo các chi phí theo thực tế , đối chiếu với dự toán chi phí
đã lập
+Quyết toán các công trình ,hạng mục công trình theo kì kế hoạch
+Công tác kí kết hợp đồng và triển khai thực hiện hợp đồng
+Ký triển khai thực hiện và thanh lý các hợp đồng mua bán vật tư để thực
hiện hợp đồng xây lắp do công ty kí phù hợp với phân cấp quản lý hợp đồng
của công ty
+ Triển khai theo giấy giao nhiệm vụ của công ty với các công việc nhỏ lẻ
hoặc hợp đồng khoán gọn của công ty
+Triển khai tới các tổ đội ,chủ công trình bằng hợp đồng khoán gọn theo hình
thức thích hợp có thể khoán gọn theo hình thức trọn gói hoặc từng phần
b.Công tác kinh tế
+Trên cơ sở các biện pháp được duyệt tính toán tiền lương thực tế
+Lập dự toán chi phí thực tế theo tiền lương và đơn giá nội bộ phù hợp với
đơn giá dự toán được chủ đầu tư thanh toán theo từng hợp đồng .
+Trực tiếp hoàn tất mọi thủ tục hồ sơ nghiệm thu ,thanh quyết toán các công
trình theo khối lượng thực hiện và dự toán các chi phí thực tế ,nội cung ,hình
thức ,theo biểu mẫu thống nhất với chủ đầu tư phù hợp với quy chế quản lý
xây dựng cơ bản hiện hành
+Báo cáo tình hình thực hiện công việc theo dự toán chi phí thực tế
+Các hợp đồng khoán gọn mà công trình được thực hiện thông qua đấu thầu
thì đơn giá triết tính và biện pháp trong hồ sơ thầu là cơ sở để lập dự toán
khoán quản lý chi phí có thể lấy luôn dự toán trúng thầu để khoán theo mức
trích nộp được các bên thoả thuận thay cho dự toán khoán quản lý chi phí
+Căn cứ vào hoàn công ,biên bản nghiệm thu ,khối lượng thực hiện .Cùng đội
,chủ công trình tiến hành lên phiếu giá kịp thời để thu vốn các công trình
8



+Tập hợp các bản lương … khối lượng thực hiện do công nhân các công trình
,chủ công trình ,kể cả các công trình khoán gọn , để tiến hành vào định mức
đơn giá cho từng thành phần công việc ,trình giám đốc phê duyệt lương cho
các công trình đúng thời hạn
+Ra văn bản nhắc nhở kịp thời tới các đội ,chủ công trình về tập hợp các bản
lương chậm so với quy định .
Trách nhiệm ,quyền hạn
+Đề nghị giám đốc khen thưởng bằng vật chất những cá nhân ,tập thể thực
hiện tốt các nội quy ,quy chế của công ty đề ra đạt hiệu quả kinh tế cao ở mức
độ tốt nhất hoặc đề nghị sử lý kịp thời những trường hợp không thực hiện
đúng nội quy ,quy chế của công ty ,làm giảm hiệu quả kinh tế
Phòng quản lý kĩ thuật an toàn
* Chức năng :
+Giúp hội đồng quản trị ,Giám đốc công ty thực hiện công tác quản lý kĩ
thuật ,công tác an toàn lao động
+Mọi hoạt động của phòng quản lý kĩ thuật triển khai thực hiện theo các
quyết định ,văn bản của nhà nước ,của tổng công ty xây dựng Sông Đà về
các lĩnh vực liên quan đến công tác quản lý kĩ thuật an toàn lao động .
* Nhiệm vụ cụ thể
a.Công tác quản lý kĩ thuật
+ Lập biện pháp thi công và biện pháp an toàn trước khi triển khai thi công
+Theo dõi ,kiểm tra các công trình về các mặt tiến độ ,chính sách ,chất
lượng ,an toàn thi công và xác định khối lượng thi công dở dang
+Xác nhận khối lượng thực hiện của các đội hàng tháng ,theo kỳ kế hoạch và
quyết toán công trình để làm lương và quyêt toán các chi phí .
+Hướng dẫn cùng các đội hoàn chỉnh các thủ tục hồ sơ phục vụ cho công tác
thu vốn các công trình xây lắp bao gồm các chứng chỉ vật tư ,kết quả thí
nghiệm ,hồ sơ hoàn công ,biên bản nghiệp thu theo đúng quy định về công tác

quản lý chất lượng các công trình xây dựng cơ bản của nhà nước
9


b. Công tác kỹ thuật an toàn ,bảo hộ lao động
+ Cử các cán bộ theo dõi thường xuyên kiểm tra các công trình đang thi công
về chất lượng ,kĩ thuật ,tiến độ thực hiện ,công tác an toàn bảo hộ lao động
.Nhắc nhở kịp thời những trường hợp thực hiện không đúng các quy định biện
pháp thi công đã được lập
+Chủ động lập kế hoạch thường xuyên để hướng dẫn ,kiểm tra và đôn đốc
công tác AT-VSLĐ trong công ty theo đúng quy trình ,quy phạm của nhà
nước ,phối hợp với các phòng ban giải quyết các vụ viêc liên quan đến công
tác AT-VSLĐ trong công ty
+Phối hợp với các phòng ban trong công ty tổ chức thực hiện các chế độ cho
cán bộ công nhân viên chức về BHLĐ theo các quy định của nhà nước ban
hành .Soạn thảo các văn bản nhằm phân cấp công tác an toàn và bảo hộ lao
động
+Kiểm tra định kì hoặc đột xuất công tác AT-VSLĐ tại các đơn vị trực thuộc
công ty
+Tổng hợp và dự thảo các báo cáo việc thực hiện công tác AT-VSLĐ để giám
đốc công ty duyệt và gửi cho các cơ quan quản lý cấp trên
+Làm việc với các tổ chức có liên quan đến công tác AT-VSLĐ phối hợp với
các phòng trong công ty kiêm tra thực hiện các công tác phòng chống cháy nổ
,bão lụt ở công ty cũng như các công trình
+Hướng dẫn ,kiểm tra công tác đăng kí thi đua AT-VSLĐ trong toàn công ty
Trách nhiệm ,quyền hạn
+Có quyền đình chỉ và báo cáo ngay cho Giám đốc xử lý những trường hợp vi
phạm về an toàn lao động có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động .
+Đề nghị giám đốc ngừng thi công những công trình làm không đúng biện
pháp thi công được lập và được duyệt .

+Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hên và giám sát các kiến nghị về Bảo hộ lao
động ,tổ chức thanh tra ,kiểm tra công tác cấp phát Bảo hộ lao động

10


Phòng vật tư cơ giới
* Chức năng
+Giúp giám đốc công ty về công tác quản lý ,cung cấp đáp ứng về nhu cầu vật
tư cơ giới trong toàn công ty
* Nhiệm vụ
a.Công tác vật tư
+Lập kế hoạch cung cấp vật tư theo kế hoạch và tiến độ của các công trình
cũng như hạng mục công trình
+Cung cấp vật tư theo đúng các quy định của công ty ,hố sơ dự thầu và chủ
đầu tư (chủng loại,số lượng ,chất lượng)
+Mua bán trao đổi vật tư theo các hợp đồng có sự uỷ quyền của công ty
+Mở sổ sách theo dõi viêc cung cấp và sử dụng vật tư cho công trình ,bảo
đảm hợp lý,tiết kiệm ,tránh lãng phí
+Vào phiếu nhập kho ,xuất kho theo quy định ,mở thẻ kho cho từng công
trình ,hạng mục công trình
+Quyết toán vật tư ,nhập ,xuất kho ,tồn kho ,vật tư không sử dụng đề nghị
thanh toán theo từng tuần ,tháng ,quý ,năm trình giám đốc
+Lập biện pháp bảo quản vật tư cơ giới tránh hư hỏng khi vận chuyển ,lưu
giữ theo đúng quy phạm
+Cung cấp vật tư cho các công trình ,hạng mục công trình ,xe cơ giới theo
đúng quy định của nhà nước
+Lập báo cáo định kì theo quy định của công ty theo tháng, quý, năm
+ Kết hợp với ban KTKH,KT-AT và TCKT quyết toán vật tư ,tiêu hao nhiên
liệu cho từng công trình , hạng mục công trình đã thi công xong

+Trước khi mua bán cung cấp vật tư cho từng công trình phải có giấy do các
đội ,chủ công trình yêu cầu và được ban giám đốc duyệt lúc đó mới thanh
toán số vật tư đó

11


+kết hợp với ban KTKH định mức đơn giá vật tư ,nhiên liệu cho từng công
trình bắt đầu thi công đề nghị cấp trên xem xét ra định mức , đơn giá thực tế
công trình làm căn cứ quyết toán vật tư ,vật liệu ,nhiên liệu
b.Công tác cơ giới
+Mở sổ sách theo dõi khấu hao ,sửa chữa lớn ,sửa chữa nhỏ từng đầu xe ,máy
hiện có của công ty
+Bố trí ,phân công xe máy trưởng ,trang bị sổ cấp phát nhiên liệu,nhật ký thi
công ,sổ bảo dưỡng có quy định quyền hạn trách nhiệm của xa trưởng ,máy
trưởng
+Trực tiếp đôn đốc, kiểm tra và các xe máy hoạt động tại hiện trường hàng
tuần ,tháng ,quý ,năm kết hợp với đội trưởng các đội trưởng đội cơ giới hoặc
chủ công trình .
+ Trang bị dán lô gô biểu tượng Sông Đà ,bản ép plastic các quy định, nội
dung ,quy trình ,quy phạm cũng như các nguyên tắc sửa chữa ,bảo dưỡng
định kì xe ,máy móc thiết bị và nhắc nhở công nhân ,lái xe thực hiện tốt
+Hàng tuần,tháng ,quý ,năm quyết toán về khấu hao nhiên liệu từng đầu xe
trên khối lượng đạt được ,báo cáo giám đốc có biện pháp xử lý khắc phục
+Báo cáo tình hình sử dụng ,hoạt động của các đầu xe theo quy định của công
ty
+Lập dự toán,tờ trình đề nghị sửa chữa lớn với các xe đến thời hạn lên cấp
trên phê duyệt
+Kết hợp với ban KTKH tiến hành định mức tiêu hao nhiên liệu từng đầu
máy tại hiện trường trước khi bước vào thi công và trong thời gian thi công

trình cấp trên phê duyệt định mức tiêu hao thực tế
+Cử cán bộ cấp phát nhiên liệu cho từng xe theo quy định của công ty (có xác
nhận khối lượng của chủ công trình ,chỉ huy trưởng công trình
+Trực tiếp làm các công việc đăng kí cho các xe có đủ điều kiện lưu hành
+Lập biên bản tình trạng xe phải sữa chữa nhỏ và trình cấp trên phê duyệt khi
mua các phụ tùng thay thế theo quy định
12


b.Trách nhiệm quyền hạn
+Đề nghị cấp trên khen thưởng những tập thể và các cá nhân đạt thành tích
tiết kiệm vật tư ,nhiên liệu so với định mức .
+Đề nghị cấp trên xử lý kỉ luật các trường hợp sử dụng lãng phí ,thất thoát vật
tư,nhiên liệu
+Đề nghị cấp trên xem xét xử lý kỉ luật những trường hợp không chấp hành
các quy phạm về máy móc thiết bị ,khi vận hành xe máy.
II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI
ĐOẠN 2006- 2007:
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2006

Năm 2007

2007/2006

Tổng giá trị Đồng


180.425.000.000

(%)
214.402.000.000 118

SXKD
Doanh thu

Đồng

125.338.213.356

162.561.796.604 129

Nộp ngân

Đồng

sách
Lợi nhuận

Đồng

9.352.444.239

2.870.991.212

30


Lợi nhuận

Đồng

9.352.444.239

2.469.052.442

26

ròng
Lãi cơ bản

Đồng

22.443

19.922

88

401.938.770

trên cổ
phiếu
Trong những năm vừa qua công ty luôn kinh doanh có lãi các chỉ tiêu thể
hiện hiệu quả kinh doanh đều tăng đặc biệt là giai đoạn 2006-2007.Công ty
thu về các khoản doanh thu rất lớn hàng năm và ngày càng tăng doanh thu
năm 2006 là 125.338.213.356 và năm 2007 là 162.561.796.604 điều đó cho
thấy công ty đã và đang ngày càng lớn mạnh có đủ khả năng và uy tín để đảm


13


nhim c cỏc cụng trỡnh ln v kt qu c cỏc ch u t trong v ngoi
nc tớn nhim.
Tuy nhiờn li nhun rũng cụng ty thu v hng nm li gim (nm 2007 ch
bng 30% nm 2006) cho thy kh nng huy ng v s dng vn ca cụng ty
l cha tt
Bờn cnh cụng ty luụn hon thnh ngha v np thu cho nh nc, mc
np hng nm nm 2007 l 401.938.770 tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty hon
ton minh bch iu ú tao ra c s tin tng ca nh nc vi cụng ty.
Cụng ty vn m bo c li ich ca cỏc c ụng khi vn duy trỡ c mc
lói c bn trờn c phiu mc cao 22.443 nm 2006 v 19.922 nm 2007 tuy
rng mc lói nm 2007 ch bng 88% so vi nm 2006 nhng iu ny cng
gúp phn to c nim tin cho cỏc c ụng khi u t vo doanh nghip.
2. Nng lc ti chớnh
Với sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Công ty đặc biệt
là đội ngũ cán bộ lãnh đạo đi sâu đi sát nghiên cứu thị trờng, tìm cách tiếp cận
với nhiều nguồn vốn, mở rộng lĩnh vực kinh doanh, đến nay Công ty đã có chỗ
đứng trên thị trờng xây dựng và là một trong những Công ty hàng đầu trong
ngành Xây dựng. Đến nay tình hình và năng lực tài chính của Công ty đã có
thể tham gia dự thầu những công trình xây dựng ở quy mô vừa tầm với năng
lực của Công ty. Để hiểu rõ về năng lực tài chính đợc thể hiện qua bảng số
liệu sau:

14


Bảng: Bảng cân đối kế toán của Công ty

Ti ngy 31 thỏng 12 nm 2007
n v tớnh: VND
TT
I
1
2
3
4
II
5
6
7
8

Chỉ tiêu
Tài sản
Tiền mặt
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
TSCĐ
Ngun vn
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ Sở
hữu

31/12/2007
162.619.777.421
14.992.211.447

66.792.850.326
42.455.103.516
37.236.773.389
162.619.777.421
44.847.566.135
11.846.146.302
9.767.894.789

01/01/2007
121.095.490.537
6.629.950.556
41.564.176.998
49.993.953.714
22.223.403.155
121.095.490.537
36.164.135.930
17.326.291.500
4.694.664.495

30.534.550.770

16.951.272.762

Nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy :
Về tài sản và nguồn vốn của công ty đã tăng lên đáng kể trong năm tài
chính 2007 ( tăng 34% ). Điều này cho thấy phần nào công ty đã hoat động
kinh doanh có hiệu quả trong năm 2007.
Lợng tiền mặt và các khoản phải thu cũng tăng lên tơng ứng. Tiền mặt
tăng 26%, các khoản phải thu tăng 60%. Điều này thể hiện công ty đang có đợc một lơng bạn hàng tơng đối lớn.
Hàng tồn kho thì lai co dấu hiệu giảm trong năm tàI chính 2007 ( giảm

16% ). Điều này thể hiên rằng công ty đang hoạt động với công suất cao. Mạc
dù hàng tồn kho thể hiện hàng hoá vật t dự trữ phục vụ cho công tác thi công
công trình, nhung nếu hàng tồn kho ở mức quá cao thì lại à điều không tốt, nó
là biểu hiện cho viẹc hoạt động kém hiệu quả củă công ty. Nó cũng thể hiên
năng lực quản lý yếu kém củă công ty do không tính toán đợc khả năng thi
công để có thể dự trũ hàng ở múc hợp lý. Tuy nhiên Công ty cổ phần thi công
cơ giới đã nhận thức rõ điệu này nên đã có nhũng biện pháp làm giảm khối
luợng hàng tồn kho. Không những giảm về mặt tuyệt đối

15


( giảm 7.548.850.200 ) mà cùng với sự tăng lên của tài sản đây còn là sự giảm
đi về mặt tơng đối.
Về tài sản thì tài sản cố định của Công ty tăng và tăng một cách nhanh
chóng trong năm tài chính 2007 tăng 67.5%.
Do nhận thức đợc tầm quan trọng của máy móc thiết bị trong hoạt động
thi công Công ty đã tích cực huy động mọi nguồn vốn để mua sắm máy móc
thiết bị, tỉ lệ TSCĐ trong tổng tài sản của Công ty chiếm tỷ lệ 22,8% vào cuối
năm 2007 điều này cũng là hợp lý đối với một Công ty chuyên về xây dựng.
Trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty ta thấy nợ phải trả của Công ty
chiếm một tỷ trọng rất lớn, nợ phải trả của Công ty tăng nhanh về số lợng nhng lại giảm về tỉ trọng, đầu năm 2007 nợ phảI trả là 36.164.135.930 chiêm
29,8% tổng nguồn vốn, và 44.847.566.135 chiếm 27,5% vào cuối năm. Điều
này cho thấy Công ty đã tiếp cận đợc với các nguồn vốn và huy động đợc một
lợng vốn rất lớn nhng trong cơ cấu nợ phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm một tỉ
trọng tơng ứng cũng rất lớn trong các năm, trong khi đó tín dụng dài hạn của
Ngân hàng và của các thể chế tài chính khác rất ít và chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong
nợ phải trả. Điều này là một khó khăn rất lớn cho Công ty khi các khoản nợ
đến hạn ảnh hởng đến khả năng thanh toán và tiềm lực tài chính của Công ty
và Công ty dễ gặp phải rủi ro trong kinh doanh.

Nh vậy trong những năm qua toàn thể Công ty đã có nhiều nỗ lực trong
việc huy động các nguồn vốn đầu t phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
Công ty và kế hoạch sử dụng vốn đó một cách có hiệu quả, tuy nhiên trong thơng trờng rủi ro là rất lớn nó luôn đi song hành. Vì vậy cùng với quá trình huy
động nguồn vốn, Công ty phải điều chình cơ cấu nguồn vốn cho phù hợp và
lập kế hoạch để sử dụng nguồn vốn đó có hiệu quả nhất trong những năm tới
để nâng cao hiệu quả đầu t của Công ty, đa công ty lớn mạnh và có thể chiếm
đợc lòng tin trên thị trờng đặc biệt trong điều kiện chi phí vốn vay ngày càng
cao.
III. THC TRNG TèNH HèNH U T TI CễNG TY C PHN
THI CễNG C GII V XY LP
16


1. Vn v ngun vn
Nh chúng ta đã biết vốn là mạch máu lu thông của doanh nghiệp vì vậy
Công ty không thể hoạt động nếu nh không có vốn, đặc biệt là Công ty hoạt
động trong ngành xây dựng với những đặc điểm nổi bật của hoạt động xây
dựng nh thời gian kéo dài, khối lợng công việc lớn, phức tạp, vốn ứ đọng
lơn..., sau khi công trình đã hoàn thành bàn giao nghiệm thu thì Công ty mới
đợc nhận đủ số tiền vì vậy để tiến hành thi công xây dựng đợc thì Công ty
phải ứng trớc một số tiền lớn để đầu t máy móc thiết bị, vật t, nhân công... để
tiến hành thi công. Nh vậy vốn đầu t có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động kinh
doanh của Công ty nếu không muốn nói vốn quyết định sự sống còn của Công
ty đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh khốc liệt nh hiện nay.
Sự phát triển mạnh mẽ của các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã kéo
theo sự gia tăng nguồn vốn huy động để đa vào sản xuất kinh doanh. Đến thời
điểm 30/8/2000 đã có 4.366,8 tỷ đồng vốn đợc đăng ký kinh doanh bởi các
DNNQD ở Hà Nội. Điều này cho thấy luật doanh nghiệp cùng những thay đổi
về thủ tục đăng ký kinh doanh tuy mới đi vào cuộc sông nhng đã phát huy tác
dụng tích cực của nó trong việc khơi dậy và huy động các nguồn lực to lớn

trong dân vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoà mình và sự phát triển của
nền kinh tế từ khi đợc thành lập với số vốn đăng ký (vốn điều lệ) ít ỏi khoảng
20 tỷ đồng và vốn tín dụng là 50 tỷ đồng số vốn này tăng dần qua các năm đến
đầu năm 2007 là 121.095.490.537 đồng và đến cuối năm 2007 là
162.619.777.421 đồng. Tiếp đó vốn chủ sở hữu cũng đánh giá tiềm lực và khả
năng của công ty, vốn chủ sở hữu của Công ty cũng tăng qua các năm, đầu
năm 2007 là 16.951.272.762 đồng và đến cuối năm 2007 là 30.534.550.770
đồng. Đối với một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Xây dựng thì số vốn
này còn tơng đối ít, tuy nhiên đây cũng thể hiên quyết tâm vuơn lên của cán
bộ công nhân viên công ty nhằm tạo dung đợc niềm tin cho khách hàng đặc
biệt là những khách hàng lớn có yêu cầu về mặt kỹ thuật cũng nh tiến độ cao.
Bảng: Tình hình vốn của các DNNQD
TT

Loại hình DN

Vồn bình quân
17

Vốn điều lệ bình

Vốn Chủ sở hữu


mỗi DN (tr đ)

quân (tr đ)

bình quân (tr đ)


CTTNHH
1

(Cha có một

3593,62

822,1

1.972,936

2
3

thành viên)
DNTN
Công ty cổ phần

135,17
41.826,4

184,2
9.899,2

1.034,97
14.916,95

Nh vậy so với vốn chủ sở hữu bình quân của loại hình Công ty cổ phần
thì vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu của Công ty đều cao hơn cao hơn, điều này
cho thấy Công ty có cơ hội để phát triển.

Tuy nhiên trong quá trinh hoạt động công ty luôn có những sự thay đổi
trong vốn chủ sở hữu cả về khối lợng và cơ cấu nguồn vốn. Cụ thể trong năm
2007: tại ngày 01/01/2007 nguồn vốn kinh doanh là 7.000.000.000 trong năm
công ty có lợng vốn góp tăng thêm là 13.000.000.000 đến ngày 31/12/2007 thì
khối lơng vốn đã là 20.000.000.000 VND. Chi tiết về cơ cấu nguồn vốn này
nh sau: Vốn góp của nhà nớc ngày 01/01/2007 là 4.739.000.000 đã tăng lên
10.120.000.000 vào ngày 31/12/2007, vốn góp của các đối tợng khác tăng lên
từ 2.261.000.000 lên đến 9.880.000.000
Trong quá trình hoạt động Công ty không thể chỉ dựa vào số vốn ban đầu
ít ỏi đó mà Công ty phải huy động từ nhiều nguồn khác nhau để góp phần vào
đẩy mạnh hoạt động đầu t của Công ty và hỗ trợ trong việc nâng cao hiệu quả
đồng vốn tự có của mình và giúp Công ty đứng vững trên thị trờng nh nguồn
vốn vay Ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân ngời lao động.
Vay và nợ dài hạn trong báo cáo tài chính năm 2007:
Số d của khoản mục Vay và nợ dài hạn tại ngày 31/12/2007 là
9.609.452.534 đồng trong đó bao gồm 7.122.820.000 đồng là tàI khoản vay
theo hợp đồng số 01/2007/MK ngày 02/10/2007 của ngân hàng Công thong
Thanh Xuân cho mục đich đầu t mua mới 02 máy khoan cọc nhồi và đầu t xây
dung nhà máy gạnh Mỹ Đức. Thời hạn vay theo hợp đồng là 60 tháng lãi suất
cho vay đợc điều chỉnh theo phơng pháp thả nổi bằng lãi suất gửi tiết kiệm
VND kỳ han 12 tháng trả lãI sau của ngân hàng Công thơng Việt Nam cộng

18


3,5%/ năm nhng không thâp hơn 1%/ tháng lãI suất đợc diều chỉnh 06 tháng 1
lần kể từ ngày nhận nợ đàu tiên.
Bên cạnh việc tiếp cận các nguồn vốn vay Công ty còn tiến hành phát
hành cổ phiếu ra công chúng với số lợng cổ phiếu đợc phep phát hành là
70.000 cổ phiếu vào ngày 01/01/2007 và 200.000 cổ phiếu vào ngày

31/12/2007. Mệnh giá cổ phiếu là 100.000 đòng. õy l mt ngun huy ng
vn quan trng ca cong ty tn dng u th ca mt cụng ty c phn nhm
lm tng nhanh khi lng vn tin hnh hoat ng sn xuat kinh doanh.
Số vốn còn lại là tự có và Công ty huy động từ cán bộ công nhân viên trong
Công ty.

2. u t vo ngun nhõn lc
Nh chúng ta đã biết con ngời hoạt động để tồn tại và phát triển, làm việc
để phục vụ nhu cầu vật chất còn giải trí là đáp ứng nhu cầu tinh thần, trung
quy lại mọi hoạt động là đều vì mục đích cuối cùng là con ngời. Do đó, con
ngời là nhân tố quan trọng nhất, trung tâm trong sự phát triển của một cộng
đồng, một đất nớc nói chung và một cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Về
nguồn nhân lực phải trú trọng đến chất lợng đó chính là trình độ, sự hiểu biết,
năng lực tay nghề. Nó quyết định đến vị trí, sự phát triển con ngời trong xã
hội.
Trong những năm chuyển sang cơ chế thị trờng đặc biệt trong những năm
đầu thế kỷ XXI đội ngũ cán bộ, lao động ở Hà nội có nhiều điều kiện đẻ tiếp
cạn các thành tựu tiến bộ của cách mạng khoa học kỹ thuật thế giới, tiếp cận
với thị trờng lao động và thị trờng hàng hoá của các nớc, đợc mở rộng giao lu
với các nớc, các tổ chức quốc tê. Do đó trình độ ngoại ngữ tin học, tay nghề
chuyên môn đợc nâng cao. Với hệ thống các trờng đại học, trung học chuyên
nghiệp và dạy nghề hoàn chỉnh vào bậc nhất của đất nớc, hàng năm có hàng
chục vạn lao động đợc đào tạo, bồi dỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ,
ngoại ngữ tin học. Hà Nội trỏ thành trung tâm đào tạo lao động có trình độ
cho cả nớc đặc biệt là thủ đô. Đó là lợi thế của nguồn lao động Hà nội nói
chung trong đó có lao động của Công ty
19


Cán bộ kỹ sư ,kĩ thuật và nghiệp vụ của doanh nghiệp

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Ngành Nghề
Thạc sỹ
Kiến trúc sư
Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư cầu đường
Kỹ sư thuỷ lợi
Kỹ sư kinh tế xây dựng
Kỹ sư khoan
Kỹ sư máy
Kỹ sư điện
Kỹ sư nước

Kỹ sư cơ khí
Kỹ sư trác địa
Cử nhân kinh tế
Cử nhân luật
Cử nhân tin học
Cao đẳng các chuyên ngành
Trung cấp các chuyên ngành

Số lượng
228
5
30
20
10
15
8
10
5
5
5
5
15
5
5
40
30

Đội ngũ kỹ sư của công ty luôn tìm hiểu học tập nâng cao trình độ để
có thể nhận thi công nhũng công trình lớn, đòi hỏi nhiều chất xám. Công ty cổ
phần thi công cơ giớ và xây lắp cũng nhận thấy đươc tầm quan trọng của việc

nâng cao trình độ năng lực cho cán bộ, đặc biệt là đội ngũ kỹ sư gắn bó lâu
năm với công ty. Đây là thành phần tối quan trọng nhằm đảm bảo sự thành
công của công ty trong lĩnh vực thi công xây dụng. Bên cạnh đó một thành
phần cũng hết sức quan trong nũa đó là đội ngũ công nhân kỹ thuật của công
ty. Đấy là bộ phận tiên phong trong việc thưc hiện nhiệm vụ phát triển của
công ty.
Công nhân kĩ thuật của doanh nghiệp
TT
1
2

Ngành nghề
Công nhân xây dựng bậc cao
Công nhân làm đường bậc cao

20

Số lượng
300
200


3
4
5

Cụng nhõn c khớ bc cao
Cụng nhõn lp mỏy in nc bc cao
Cụng nhõn lnh ngh khỏc


50
50
100

Trờn bng s liu ta thy cỏn b k s ,k thut ca cụng ty cú kinh nghim
lõu nm cú thõm niờn cụng tỏc ln (700 ngi) v gn bú vi cụng ty, s
lng cụng nhõn k thut ca cụng ty khỏ ln v cú s bc cao, trỡnh lnh
ngh ỏp ng c yờu cu ca cụng vic trung bỡnh s bc ca cụng nhõn k
thut ca doanh nghiờp.
Cụng ty hot ng trờn phm vi rng ln chớnh vỡ vy nhu cu lao ng l
rt ln .Hng nm cụng ty u tuyn mt s lng ln cụng nhõn viờn cú
trỡnh cao ỏp ng c yờu cu ca cụng vic v luụn luụn t chc o to
nõng cao tay ngh ,thi nõng bc cho cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty
chớnh vỡ vy cht lng v s lng ca cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty
khụng ngng c nõng cao sn sng ỏp ng c mi yờu cu ca cụng
vic , i n mi ni thc hin cụng vic c giao.
Nhận thức đợc nguyên nhân, hạn chế của lao động Công ty mình, vai trò
nguồn nhân lực và cơ hội, xu thế phát triển nguồn nhân lực trong thời kỳ đổi
mới, Công ty c phn thi cụng c gii v xõy lp đã có những kế hoạch, ngân
sách dành cho đầu t vào nguồn nhân lực, bằng cách kết hợp với các, trờng dạy
nghề đào tạo các lớp học nghề, mở lớp nâng cao tay nghề công nhân kỹ thuật,
kết hợp với các trờng đại học đào tạo cán bộ quản lý, thiết kế...
3. Đầu t vào tài sản cố định
3.1 Đầu t vào nhà cửa, nhà xởng
Nhà xởng là tiền để cho bất cứ hoạt động đầu t nào cùng với sự phát triển
của Công ty, sự tăng lên của vốn đầu t thì vốn đầu t cho nhà xởng cũng tăng
lên, tuy nhiên với đặc điểm của một Công ty xây dựng là phần lớn thi công ở
công trờng ít phải tiến hành thi công trong xởng do đó Công ty chủ yếu đầu t
xây dựng nhà kho để bảo quản máy móc, chứa nguyên vật liệu.


21


3.2 Tình hình đầu t máy móc thiết bị
Trong thời kỳ đổi mới đặc biệt là những năm cuối thế kỷ XX để đẩy
mạnh quá trình đô thị hoá thủ đô cần phát triển hơn nữa các đô thị mới trên cơ
sở Nhà nớc tạo đợc hành lang pháp luật, cơ chế thông thoáng hơn nữa, khuyến
khích các chủ đầu t tổ chức triển khai thực hiện các khu đô thị mới từ khâu
tiếp thi, huy động vốn kinh doanh có lãi, nộp Ngân sách Nhà nớc và tạo vốn
để phát triển phù hợp với nền kinh tế thị trờng theo định hớng Xã Hội Chủ
nghĩa, tạo điều kiện, môi trờng đầu t cho các chủ đầu t đa đồ án vào thực tế.
Để có thể góp phần tham gia vào công cuộc xây dựng thủ đô, xây dựng
đất nớc, đồng thời tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân trong Công ty
đã nỗ lực tìm việc là đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng nó khác biệt so với lĩnh
vực khác là phải tìm đợc khách hàng trớc khi tiến hành hoạt động kinh doanh
mà năng lực về máy móc thiết bị công nghệ, tình độ quản lý, trình độ ngời lao
động là cơ sở để khách hàng chấm điểm và đi đến quyết định ký kết hợp đồng.
Do đó Công ty đã huy động các nguồn vốn có thể để mua sắm máy móc thiết
bị phục vụ quá trình thi công san lấp, xây lắp.
Bảng đầu t tài sản cố định hữu hình năm 2007
( Đơn vi VND )
Máy móc thiết

Phơng tiện

bị

Thiết bị

Tổng cộng


v

n
t

i

Số d tại

27.578.658.008 1.851.896.506 117.044.107 42.464.590.455

22


Mua trong

11.301.667.512 430.586.050

138.686.887 11.870.950.449

Tăng khác

8.515.244.692

-

99.164.645

8.614.409.337


-

-

1.793.940.269

2.282.482.55

354.895.63

Thanh lý
Số d tại

45.601.639.94
3

52.541.600.635

6

Bảng trên cho ta thấy tốc độ tăng truởng của tài sản cố định hữu hình của
công ty trong năm 2007 tăng 23% tổng khối lợng, trong đó máy móc thiết bị
tăng 65%, phơng tiện vận tảI tăng 23%, thiết bị quản lý tăng 300%. Đặc biệt
là sự gia tăng nhanh chóng giá trị của nhóm thiết bị quản lý cho thấy công ty
nhận thức đuợc tầm quan trọng của việc đua công nghệ áp dụng vào công tác
quản lý bấy lâu nay vẫn vận hành theo phơng pháp truyền thống không đạt
hiệu quả cao.
S lng v chng loi mỏy múc thit b ca cụng ty cng ngy cng
uc nõng cao c vố cht lng v s lng:


23


Bảng danh mục thiết bị
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Nội dung
Cần cẩu tháp: Topka - Fo/23
Cần trục ôtô
Máy ủi loại 750 mã lực
Máy lu rung + lu tĩnh Sakai
Ô tô vận tải loại 15 tấn
Máy ép cọc 200 250 tấn
Máy khoan cọc nhồi
Máy đóng búa hơi
Máy nén khí

Vận thang - 3000 kg
Trạm lọc bê tông
Công nông
Máy đào

ĐVT
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Trạm
Cái
Cái

Số lợng
3
3
3
2
9
4
2
2
2

4
3
3
3

Nớc sản xuất
Trung quốc
01 - Nga, 02 Nhật
Nhật
Nhật
Hàn quốc
Việt Nam
Trung quốc
Trung quốc
Nhật
2 Trung quốc, 2 Việt Nam
Đức
Hàn quốc
Hàn Quốc

4. Ti sn c nh thuờ ti chớnh
Ti sn c nh thuờ ti chớnh ti cụng ty l mỏy khoan KH 125-3 theo hp
ng thuờ ti chớnh s 07-2712-02270 ngy 03/01/2007 gia cụng ty cho thuờ
ti chớnh ngõn hang u t v phỏt trin Vit Nam v Cụng ty c phn thi
cụng c gii vi giỏ tr 3.982.887.484 ng, vi thi han thuờ 5 nm, thi
gian s dng c tớnh ca ti sn l 5 nm.
5. u t ti sn c nh vụ hỡnh
Ti sn c nh vụ hỡnh ti Cụng ty l thung hiu vi giỏ tr 300.000.000
ng c trỡnh by theo nguyờn giỏ tr giỏ tr hao mũn lu k. Giỏ tr tỏi sn
c phõn b vo chi phớ theo phng phap ng thng trong thi gian 10

nm.

24


KT LUN.
Trờn õy l bc tranh khỏi quỏt v cụng ty c phn thi cụng c giúi v xõy

lp. Qua tỡm hiu em thy cụng ty c phn thi cụng c giúi v xõy lp l cụng ty
cú nhiu nm kinh nghim v cú nhiu thnh tớch trong hot ng xõy dng , u
t .Cụng ty cú tỡnh hỡnh ti chớnh trong sch v vng mnh , i ng cỏn b cụng
nhõn viờn lõu nm cú nng lc trỡnh v kinh nghm trong nhiu nm qua cụng
ty ó vt qua khú khn t khi c phn hoỏ v ngy cng phỏt trin mnh m mỏy
múc thit b ca cụng ty c trang b hin i v ng b hoỏ cao.Cỏc cụng trỡnh
cụng ty ó v ang thc hiờn bo m yờu cu v tin ,thm m v cht lng
cụng trỡnh c ch u t ỏnh giỏ cao .Cụng ty sn sng tham gia cỏc cụng trỡnh
xõy dng trong nc v quc t.

Từ thực trạng đầu t và kết quả mà Công ty đã đạt đợc đã tạo cho Công
ty hành trang vững mạnh trên con đờng phát triển tuy nhiên trong thị trờng
cạnh tranh khốc liệt này Công ty cần phải đầu t có trọng tâm hơn nữa, nâng
cao hiệu quả hoạt động và tìm hớng đi đúng cho chính mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Phm Vn Hựng và Công ty đã giúp
đỡ em rất nhiều để em hoàn thành bn bỏo cỏo tng hp thực tập của mình. Do
trình độ còn hạn chế rất mong sự đóng góp của thầy và Công ty để chuyên đề
c hoàn thiện hơn.

25



×