Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo thực tập tại phòng TC KH huyện yên lập phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.25 KB, 28 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Phòng TC-KH huyện Yên Lập là một trong 14 cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện Yên Lập .Phòng ra đời gắn liền với sự hình thành và
phát triển của huyện. Trải qua nhiều lần sác nhập , đổi tên nay phòng có tên
là phòng TC-KH với một trưởng phòng , hai phó phòng và 12 cán bộ nhân
viên .Phòng có chức năng giúp UBND huyện thực hiện quản lý nhà nước
trên các lĩnh vực tài chính – giá cả , kế hoạch – đầu tư , thương mại – du
lịch trong phạm vi UBND huyện theo luật định .Phòng TC-KH chịu sự chỉ
đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tài Chính – Vật Giá , Sở Kế Hoạch –
Đầu Tư tình Phú Thọ .Nhiệm vụ chính của phòng là xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội ,xây dựng dự toán ngân sách và phương án phân
bổ ngân sách cấp huyện ,thực hiện cấp phát và thanh quyết toán ngân sách
cấp huyện ,thẩm định và quản lý việc thực hiện các dự án thuộc thẩm
quyền của cấp huyện , thực hiện chức năng về quản lý nhà nước trên địa bàn
huyện về giá cả ,công sản ,thực hiện đăng kí kinh doanh và quản lý nhà nước đối
với các hộ kinh doanh cá thể . . .


2

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH
HUYỆN YÊN LÂP-TỈNH PHÚ THỌ
1. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của phòng
Phòng TC-KH huyện Yên Lập là một trong 14 phòng ban quản lý
của nhà nước về các lĩnh vực trên địa bàn huyện .Từ khi được hình thành
cho tới nay phòng đã có những thay đổi về cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ để
phù hợp với sự phát triển của huyện qua các giai đoạn
- Giai đoạn 1980-1988 phòng có tên gọi là phòng Thống Kê –Kế
Hoạch thực hiện hai nhiệm vụ chính :
+ Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện


+ Công tác thống kê đánh giá tình hình thực hiện và kết quả phát
triển kinh tế xã hội của huyện
- Giai đoạn 1988-2001 phòng có tên gọi là phòng Kế Hoạch thực
hiện chức năng xây dựng kế hoạch cho huyện, xã, thị trấn
- Từ năm 2002 tới nay phòng Kế Hoạch sát nhập với phòng Tài
Chính lấy tên là phòng TC-KH, có chức năng giúp UBND huyện thực hiện
quản lý nhà nước trên các lĩnh vực tài chính-giá cả, kế hoạch –đầu tư,
thương mại –du lịch trong phạm vi nhiệm vụ của UBND huyện theo luật định.
2.Cơ cấu tổ chức và hoạt động của phòng
Phòng TC-KH hiện có 15 người gồm cả lãnh đạo và nhân viên (trong
đó có ba nhân viên làm

hợp đồng).Phòng làm việc theo chế độ thủ

trưởng .Phát huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức gắn vớ việc đảm
bảo chấp hành nguyên tắc chung dân chủ trong mọi hoạt động của phòng
Quy chế làm việc của phòng TC-KH nhằm phát huy quyền làm chủ
và ý thức trách nhiệm của công chức, góp phần xây dựng cơ quan trong
sạch vững mạnh ; xây dựng đội ngũ công chức trng thành với đảng, nhà
nước ; có phẩm chất và đạo đức ;vững về chuyên môn nhiệm vụ ; có năng
lực làm việc với năng xuất, chất lượng, hiệu quả cao nhằm đáp ứng nhu cầu
nhiệm vụ chính của phòng


3

2.1. Trưởng phòng ( Đỗ Đức Hà ) : là người quản lý điều hành mọi
hoạt động của phòng TC-KH theo chế độ thủ trưởng .Chịu trách nhiệm
trước Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện, sở tài chính - vật giá, Sở kế hoạch
- đầu tư, tỉnh về hoạt động của phòng TC-KH và việc thi hành nhiệm vụ,

công vụ của cán bộ, công chức thuộc phòng TC-KH ;
+ Trực tiếp quản lý lĩnh vực tài chính và ngân sách
2.2. Phó phòng (Phạm Đình Sâm và Nguyễn Huy Tài ) : Là người
giúp trưởng phòng quản lý và duy trì hoạt động của phòng TC-KH .Được
trưởng phòng phân công phụ trách một số lĩnh vực trong các lĩnh vực công
tác thuộc phạm vi nhiệm vụ của phòng TC-KH.Có trách nhiệm chủ động
thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực được phân công, báo cáo lại với
trưởng phòng vào thời gian thích hợp .Chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp
luật và trước trưởng phòng về thi hành công vụ, nhiệm vụ trong lĩnh vực
phân công trách nhiệm .Cụ thể :
2.2.1.Quản lý lĩnh vực tài chính đầu tư và quản lý dự án :
- Thường trực hội đồng thẩm định dự án, hội đồng đền bù giải phóng
mặt bằng, hội đồng thẩm định quyết toán huyện
- Thường trực ban quản lý dự án ( Dự án do UBND huyện giao cho
phòng quản lý ).
2.2.2.Quản lý công tác nghiệp vụ thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính
– giá cả :
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch, tổng hợp báo cáo kêt quả thực hiện
- Bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho toàn đội ngũ cán bộ huyện, xã .
- Chỉ đạo công tác giá trên địa bàn
2.2.3. Giúp trưởng phòng điều hành mọi hoạt động văn phòng cơ quan
2.3.Cán bộ công chức :
Cán bộ công chức của phòng TC-KH phải thực hiện đầy đủ quyền và
nghĩa vụ đã được pháp lệnh cán bộ, công chức nhà nước qui định .


4

Trong thi hành công vụ phải phục tùng sự chỉ đạo, điều hành, hướng

dẫn của trưởng( phó phòng ).Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cấp
trên về việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao .có quyền và nghĩa vụ
trình bày ý kiến, đề xuất hướng giải quyết những vấn đề thuộc phạm vi,
trách nhiệm của cá nhân .Có nghĩa vụ thực hiện việc giữ gìn bí mật nhà nước
Tích cực học tập, phát huy các ưu điểm .sửa chữa khuyết điểm,
thường xuyên tự phê bình và phê bình để không ngừng tiến bộ .Thẳng thắn
đấu tranh để xây dựng nội bộ cơ quan trong sạch, vững mạnh .
Nêu cao tinh thần trách nhiệm, gương mẫu thực hành tiết kiệm, chấp
hành tốt chỉ thị của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, qui ước,
hương ước của địa phương, có nếp sống lành mạnh có văn hóa .
Không được chây lười, chốn chánh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ,
gây bè phái làm mất đoàn kết nội bộ, tự ý bỏ việc không báo cáo, làm việc
không theo sự phân công
Không được cửa quyền, hách dịch, sách nhiễu gây khó khăn, phiền
hà đói với cơ quan tổ chức, cá nhân trong giải quyết công việc .
Không được thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý,
điều hành tư vấn cho các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần .hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và các tổ chức
tư nhân khác.
2.4.Tổ kế toán : gồm có một kế toán trưởng ( Trần Thị Quang ) và
một kế toán viên ( Nguyễn Thị Ngần )
Nhiệm vụ : cấp phát kinh phí ; tổng hợp, tổng quyết toán ngân sách
huyện – xã ; theo dõi công sản
2.5.Tổ nghiệp vụ gồm có một tổ trưởng nghiệp vụ tài chính (Phạm
Đình Sâm ), một tổ trưởng nghiệp vụ kế hoạch (Nguyễn huy Tài ) và một
số cán bộ chuyên trách .
Nhiệm vụ : Thực hiện toàn bộ công tác nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực
do phòng quản lý và phụ trách các đơn vị .cụ thể :



5

- Hướng dẫn nghiệp vụ đơn vị cơ sở ; kiểm tra đôn đốc đơn vị thực
hiện trên hai lĩnh vực : Tài chính và kế hoạch, gồm có : xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo theo qui định .
- Chỉ đạo đơn vị thực hiện các chức năng quản lý thuộc lĩnh vực tài
chính và kế hoạch .
Phân công nhiệm vụ cụ thể thành viên của tổ nghiệp vụ :
- Tổ trưởng nghiệp vụ tài chính (Phạm Đình Sâm ) : Chịu trách
nhiệm chung về toàn công tác nghiệp vụ của tổ .Trực tiếp thực hiện theo
dõi, cấp phát thanh toán biên lai thu .Thẩm tra quyết toán khối lượng đơn vị
dự toán cấp 1 ( khối cơ quan thuộc huyện ).
- Tổ trưởng nghiệp vụ kế hoạch (Nguyễn Huy Tài ) : Chịu trách
nhiệm chung về toàn bộ công tác nghiệp vụ của tổ .Theo dõi cấp giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh, các dự án thuộc pham vi phòng quản lý .
- 01 cán bộ : Trực tiếp theo dõi nghiệp vụ chuyên quản khối giáo dục
- 01 cán bộ : Trực tiếp theo dõi nghiệp vụ chuyên quản khối xã, thị trấn .
- 01 cán bộ : Trực tiếp theo dõi nghiệp vụ giá cả, đăng kí kinh doanh .
- Các nhiệm vụ khác kiêm nhiệm : Bố trí đảm bảo thực hiện tốt một
số công việc thuộc văn phòng cơ quan : Kế toán, thủ quĩ, văn thư, đánh máy .
3.Chức năng và nhiệm vụ của phòng TC-KH
a)Chức năng
Phòng TC-KH là cơ quan chuyên môn của thuộc UBND huyện, có
chức năng giúp UBND huyện thực hiện quản lý nhà nước trên các lĩnh vực
tài chính – giá cả, kế hoạch –đầu tư, thương mại – du lịch trong phạm vi
nhiệm vụ của UBND huyện theo luật định
Phòng TC-KH chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của sở tài
chính - vật giá, sở kế hoạch đầu tư tỉnh phú thọ
b)Nhiệm vụ
1-Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ; hướng dẫn, theo

dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan và các xã, thị trấn


6

trong công tác xây dựng, quản lý, điều hành việc thực hiện kế hoạch kinh tế
- xã hội ; theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện
2- Xây dựng dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách cấp
huyện .Thực hiện quản lý ngân sách theo phân cấp .Phối hợp với những cơ
quan hữu quan trong việc đảm bảo thực hiện chính sách chế độ về tài chính
trên địa bàn huyện
3- Thực hiện cấp phát và thanh quyết toán ngân sách huyện và nguồn
vốn khác phân cấp cho cấp huyện quản lý
4- Thẩm định và quản lý thực hiện các dự án thuộc thẩm quyền cấp huyện
5- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn huyện về giá
cả, công sản
6- Thực hiện chức năng đăng kí kinh doanh và quản lý nhà nước đối
với những hộ kinh doanh cá thể, các hợp tác xã theo qui định của pháp luật.
4. Chế độ đi công tác cơ sở và mối quan hệ giải quyết công việc với cơ
quan, tổ chức, công dân.
4.1.Chế độ đi công tác cơ sở
Đi công tác cơ sở là nhiệm vụ thường xuyên của cán bộ, công chức
thuộc phòng TC-KH .Mọi công chức cán bộ, công chức đi công tác cơ sở
phải có kế hoạch cụ thể về thời gian, địa điểm nội dung làm việc .Kết thúc
đợt công tác phải báo cáo công việc trước trưởng phòng, phó phòng .Thanh
toán công tác phí theo chế độ hiện hành .
4.2.Quan hệ với cơ quan cấp trên
Phòng TC-KH chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thường xuyên,
trực tiếp của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện và chỉ đạo, hướng dẫn về

chuyên môn nghiệp vụ của sở tài chính -vật giá, sở kế hoạch – đầu tư tỉnh
phú thọ .
Có trách nhiệm tham mưu kịp thời cho cấp ủy và chính quyền huyện
trong việc cụ thể hóa chính sách, pháp luật của đảng, Nhà nước thuộc lĩnh


7

vực tài chính –giá cả, kế hoạch – đầu tư thành các qui định quản lý cụ thể
phù hợp với điều kiện thực tế của huyện
Có trách nhiệm báo cáo định kỳ và đột xuất khi có một yêu cầu một
cách đầy đủ, kịp thời, chính xác lên cơ quan cấp trên để xin ý kiến cấp trên
theo chế độ qui định .Đối với những vấn đề vượt quá khả năng giải quyết
phải báo cáo kịp thời với cấp trên đẻ xin ý kiến chỉ đạo .
Tham gia việc chuẩn bị nội dung các kỳ họp và công việc khác do cơ
quan cấp trên phân công .
4.3. Quan hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân .
Phòng TC-KH có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét, nghiên cứu giải
quyết yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về công việc liên quan tới
lĩnh vực công tác thuộc trách nhiệm của phòng TC-KH trong phạm vi chủ
quyền được nhà nước qui định .
Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan khi yêu cầu công việc có sự
tham gia của nhiều nghành, nhiều cơ quan, đơn vị .
4.4.Quan hệ với đơn vị cơ sở
Phòng TC-KH có trách nhiệm chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ,
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc huyện
trong việc thực hiện công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực tài chính
– giá cả, kế hoạch – đầu tư, theo phân cấp quản lý nhà nước
5.Công tác quản lý văn bản, quản lý sử dụng kinh phí, phương tiện
việc làm

- Trưởng phòng TC-KH có trách nhiệm phân công công chức thực
hiện công tác văn thư, hành chính .Dự thảo các loại văn thuộc thẩm quyền
ban hành của phòng TC-KH và dự thảo các loại văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành cấp trên do phòng TC-KH tham mưu do cán bộ công chức được
phân công chuẩn bị phải được trưởng phòng thẩm định trước khi ban hành .
- Trưởng phòng kiêm chủ tài khoản cơ quan có trách nhiêm phân
công công chức đảm nhiệm công tác kế toán và thủ quĩ cơ quan .Tiếp nhận,


8

quản lý việc sử dụng kinh phí ngân sách hàng năm được phân phân bổ đúng
mục đích, có hiệu quả, tiết kiệm theo đúng chính sách, chế độ qui định .
- Cán bộ, công chức phòng TC-KH có trách nhiệm quản lý, sử dụng
bảo quản tài sản, phương tiện làm việc của cơ quan đúng mục đích, có hiệu
quả, an toàn, tiết kiệm .
II. TỔ NGHIỆP VỤ KẾ HOẠCH THUỘC PHÒNG TC-KH
HUYỆN YÊN LẬP
1. Cơ cấu tổ chức tổ
-Tổ trưởng (Nguyễn Huy Tài ) : Chịu trách nhiệm chung về toàn bộ
công tác nghiệp vụ của tổ .Theo dõi cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh, các dự án thuộc pham vi phòng quản lý .
-Tổ phó (Đinh Công tiến ) : Chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo từ
các phòng ban
- Hai cán bộ (Trần Anh Phong va Nguyễn Thị Ngần ) :Trực tiếp theo
dõi nghiệp vụ chuyên quản khối giáo dục, khối xã – thị trấn.Trực tiếp theo
dõi nghiệp vụ giá cả và đăng ký kinh doanh
2. Chức năng và nhiệm vụ của tổ
1-Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ; hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan và các xã, thị trấn

trong công tác xây dựng, quản lý, điều hành việc thực hiện kế hoạch kinh tế
- xã hội ; theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện
2- Thẩm định và quản lý thực hiện các dự án thuộc thẩm quyền cấp
huyện ( dự án 135, dự án 134, dự án 229, dự án kiên cố hóa
3- Thực hiện chức năng đăng kí kinh doanh và quản lý nhà nước đối
với những hộ kinh doanh cá thể, các hợp tác xã theo qui định của pháp luật.


9

3. Qui trình lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của tổ cho
huyện
- Tổng hợp báo cáo kết quả của các phòng ban của huyện về nhiệm
vụ trong năm
- Sau khi có bản báo cáo của các phòng ban trong huyện phòng
KH-TC tổng hợp cùng văn phòng UBND huyện đưa ra bản tổng hợp
chung và xây dựng kế hoạch kinh tế xã hội cho năm sau
- Bản kế hoạch sau khi được lập xong được trình lên Sở KH-ĐT +
UBND tỉnh Phú Thọ ( vào khoảng tháng 7+ tháng 8 trong năm ) để tỉnh
tổng hợp, xem xét và duyệt
- Sau khi bản kế hoạch đã được tỉnh thông qua phòng TC - KH tiếp
tục rà sát lại lần nữa, chỉnh lại biểu mẫu và trình thường trực UBND huyện
+ Huyện Ủy
- Phòng TC-KH tiếp tục trình bản kế hoạch lên Hội Đồng Nhân Dân
huyện ( vào khoảng tháng 12 ) .UBND huyện căn cứ vào nghị quyết của
HĐND huyện trực tiếp phân bổ cho các đơn vị được hưởng ngân sách
huyện +đơn vị được phân bổ KT - XH của huyện ( có quyết định giao cụ
thể cho từng đơn vị )
-Sau khi kế hoạch đã giao cho các đơn vị thực hiện phòng TC - KH cùng

các phòng ban kiểm tra tổng hợp thực hiện kế hoạch của các đơn vị ( hàng
tháng, hàng quí ) sau đó tổng hợp báo cáo lên UBND huyện + Huyện Ủy


10

4. Bỏo cỏo k hoch phỏt trin kinh t hng nm (2006 2008 )
Kế hoạch PHT TRIN KINH T - X HI NM 2006
Số
TT

A

Chỉ tiêu

1
Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế - xã
hội

ĐVT

2

1

Giá trị sản xuất (GO) giá 1994

Tr.đồng

1


Nông, lâm nghiệp

Tr.đồng

Thực
hiện
3

208.493,
5
165.718,
5

Năm 2005

Kế hoạch
2006

Biểu: 02/KHKTXH
So sánh (%)
ƯTH
KH06/
05/TH
ƯTH 05
04
7=5:3
8=6:5

Kế hoạch


Ước T.hiện

4

5

3, 00

227.400, 0

220.725, 5

243.000, 0

105, 87

110, 09

178.100, 0

175.075, 5

190.800, 0

105, 65

108, 98

159, 500, 0


149.426, 7

164.800, 0

100, 85

110, 29

98.200, 0
55.000, 0
6.300, 0
18.600, 0
35.000, 0
34.000, 0
14.300, 0

96.044, 7
48.112, 7
5.269, 3
25.648, 8
31.100, 0
30.100, 0
14.550, 0

104.500, 0
53.800, 0
6.500, 0
26.000, 0
36.000, 0

35.000, 0
16.200, 0

99, 78
104, 23
91, 53
146, 19
103, 41
102, 82
114, 57

108, 80
111, 82
123, 36
101, 37
115, 76
116, 28
111, 34

78, 32
15, 39

79, 32
14, 09

78, 52
14, 81

(0, 17)
(0, 34)


(0, 80)
0, 72

Trong đó:

2
3
II
1
2

+ Nông nghiệp

Tr.đồng

Chia ra: Trồng trọt + DV nông nghiệp
Chăn nuôi
Thuỷ sản
+ Lâm nghiệp
Công nghiệp - TTCN - XDCB
Trong đó: Ngoài quốc doanh
Thơng mại - dịch vụ
Cơ cấu kinh tế
Nông, lâm nghiệp
Công nghiệp - TTCN - XDCB

Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng

Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng

148.173,
9
96.258, 2
46.158, 5
5.757, 2
17.544, 6
30.075, 0
29.275, 0
12.700, 0

%
%

79, 48
14, 42


11

3
*
*
*
*
B

I
1
1.1
a

+
+
b

1.2
a

Thơng mại - dịch vụ
Tốc độ tăng trởng
Giá trị sản xuất bình quân/ ngời/ năm
Bình quân lơng thực/ ngời/ năm
Bình quân giá trị sản xuất/ 1 ha canh tác/
năm
Chỉ tiêu sản xuất chủ yếu
Nông, lâm nghiệp
Trồng trọt
Diện tích gieo trồng cây hàng năm
Trong đó: Diện tích cây lơng thực (có
hạt)
Sản lợng lơng thực (có hạt)
Cây lơng thực
Cây lúa: Diện tích
Năng suất
Sản lợng
Trong đó: Lúa lai

Vụ mùa: Diện tích
Năng suất
Sản lợng
Vụ chiêm: Diện tích
Năng suất
Sản lợng
Cây ngô: Diện tích
Năng suất
Sản lợng
Trong đó:
Ngô đông: Diện tích
Ngô lai:
Công công nghiệp ngắn ngày
Cây lạc: Diện tích

%
%
Tr.đồng
Kg

6, 09
108, 50
2, 69
418

6, 29
109, 00
2, 95
426


6, 59
97, 06
2, 84
405

6, 67
110, 09
3, 14
423

0, 50
(11, 44)
105, 58
96, 98

0, 07
13, 03
110, 56
104, 53

Tr.đồng

19, 5

21, 0

20, 5

22, 0


105, 13

107, 32

Ha

11.506, 5

11.500, 0

11.363, 0

11.500, 0

98, 75

101, 21

Ha

7.845, 5

7.700, 0

7.861, 0

7.700, 0

100, 20


97, 95

Tấn

33.331, 3

34.487, 7

32.702, 7

34.530, 0

98, 11

105, 59

Ha
Tạ/ha
Tấn
Ha
Ha
Tạ/ha
Tấn
Ha
Tạ/ha
Tấn
Ha
Tạ/ha
Tấn


5.820, 9
46, 5
27.095, 6
2.132, 0
3.565, 2
46, 2
16.471, 2
2.255, 7
47, 1
10.624, 3
2.024, 6
30, 8
6.235, 8

5.800, 0
47, 4
27.490, 0
3.300, 0
3.500, 0
47, 0
16.450, 0
2.300, 0
48, 0
11.040, 0
1.900, 0
36, 8
6.997, 7

6.006, 9
44, 8

26.918, 0
2.566, 0
3.555, 6
42, 2
15.004, 6
2.451, 3
48, 6
11.913, 3
1.854, 1
31, 2
5.784, 8

5.800, 0
48, 4
28.070, 0
2.800, 0
3.500, 0
48, 0
16.800, 0
2.300, 0
49, 0
11.270, 0
1.900, 0
34, 0
6.460, 0

103, 20
96, 27
99, 34
120, 36

99, 73
91, 34
91, 10
108, 67
103, 18
112, 13
91, 58
101, 30
92, 77

96, 56
108, 00
104, 28
109, 12
98, 44
113, 74
111, 97
93, 83
100, 82
94, 60
102, 48
108, 97
111, 67

Ha
Ha

1.256, 0
1.805, 0


1.400, 0
1.800, 0

1.146, 0
1.672, 0

1.400, 0
1.750, 0

91, 24
92, 63

122, 16
104, 67

Ha

998, 8

1.000, 0

986, 1

1.090, 0

98, 73

110, 54



12

b
c
1.3
a
+
+
+
+
2
-

Năng suất
Sản lợng
Đậu tơng: Diện tích
Năng suất
Sản lợng
Cây mía: Diện tích
Năng suất
Sản lợng
Cây công nghiệp dài ngày
Cây chè:
Tổng diện tích
Diện tích cho sản phẩm
Năng suất
Sản lợng
Diện tích trồng mới
Diện tích trồng dặm
Trong đó: Chè ngoài quốc doanh

Diện tích
Diện tích cho sản phẩm
Năng suất
Sản lợng
Chè trồng mới
Chè trồng dặm
Chăn nuôi
Tổng đàn trâu
Tổng đàn bò
Trong đó: Bò lai Sind
Tổng đàn lợn
Trong đó: Lợn hớng nạc
Tổng đàn gia cầm
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản
Sản lợng cá khai thác

Tạ/ha
Tấn
Ha
Tạ/ha
Tấn
Ha
Tạ/ha
Tấn

15, 4
1.538, 2
129, 3
10, 7
138, 4

82, 2
425, 0
3.493, 5

16, 0
1.600, 0
200, 0
15, 0
300, 0
150, 0
470, 0
7.050, 0

14, 4
1.420, 0
91, 5
14, 5
132, 7
82, 7
426, 0
3.523, 0

16, 0
1.744, 0
120, 0
16, 0
192, 0
100, 0
500, 0
5.000, 0


93, 51
92, 32
70, 77
135, 51
95, 90
100, 61
100, 24
100, 84

111, 11
122, 82
131, 15
110, 34
144, 71
120, 92
117, 37
141, 92

Ha
Ha
Tạ/ha
Tấn
Ha
Ha

1.489, 0
1.230, 8
42, 3
5.206, 3

98, 1

1.678, 1
1.308, 0
45, 0
5.886, 0
150, 0

1.569, 0
1.300, 8
45, 5
5.918, 6
80, 0

1.669, 0
1.400, 7
48, 0
6.723, 4
100, 0
80, 0

105, 37
105, 69
107, 57
113, 68
81, 55

106, 37
107, 68
105, 49

113, 60
125, 00

Ha
Ha
Tạ/ha
Tấn
Ha
Ha

1.169, 0
910, 8
35, 0
3.187, 8
98, 1

1.320, 0
950, 0
38, 0
3.610, 0
150, 0

1.249, 0
980, 8
37, 0
3.629, 0
80, 0

1.349, 0
1.080, 7

40, 0
4.322, 8
100, 0
80, 0

106, 84
107, 69
105, 71
113, 84
81, 55

108, 01
110, 19
108, 11
119, 12
125, 00

Con
Con
Con
Con
Con
Ng.con
Ha
Tấn

13.407
4.353
332
39.961

37.422
528, 6
482, 8
642, 0

14.000
5.000
450
45.000
42.000
750, 0
430, 0
800, 0

13.777
4.866
470
41.959
38.170
601, 4
500, 0
510, 0

14.700
5.100
620
45.500
41.000
660, 0
550, 0

800, 0

102, 76
111, 78
141, 57
105, 00
102, 00
113, 77
103, 56
79, 44

106, 70
104, 81
131, 91
108, 44
107, 41
109, 74
110, 00
156, 86


13

3
a
b
c
d
e
f

4
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Thị hơi các loại
Tấn
4.752, 6
Lâm nghiệp
Trồng rừng tập trung (trồng mới)
Ha
990, 0
Rừng phòng hộ và đặc dụng (DA 661)
Ha
350, 0
Rừng sản xuất (2 lâm trờng)
Ha
640, 0
Chăm sóc rừng trồng
Ha
Rừng chăm sóc, bảo vệ Quốc doanh
Ha
2.480, 9

Rừng chăm sóc dự án 661
Ha
730, 0
Khoanh nuôi tái sinh trồng bổ xung dự án
Ha
678, 0
661
Khoanh nuôi tái sinh rừng TN dự án 661
Ha
1.000, 0
Bảo vệ rừng tự nhiên (tính diện tích có
Ha
1.576, 0
vốn đầu t)
Trồng cây phân tán
1000 cây
206, 0
Kinh tế trang trại
Tr.trại
56
Một số sản phẩm công nghiệp, TTCN
chủ yếu
Cát, sỏi, đá khai thác
1000 m3
80, 0
Xay sát
Tấn
26.000, 0
Bột sắn
Tấn

90, 0
Chè chế biến các loại
Tấn
800, 0
Vôi cục
Tấn
1.470, 0
1000
Gạch nung
9.500, 0
viên
Nớc máy sinh hoạt
1000 m2
40, 0
Cơ khí
1000 SP
900, 0
Mộc dân dụng
m3
291, 0

4.000, 0

4.390, 5

4.500, 0

92, 38

102, 49


950, 0
300, 0
650, 0

1.050, 0
400, 0
650, 0

900, 0
400, 0
500, 0

106, 06
114, 29
101, 56

85, 71
100, 00
76, 92

2.620, 0
740, 0

2.610, 0
740, 0

2.650, 0
790, 0


105, 20
101, 37

101, 53
106, 76

778, 0

777, 2

428, 0

114, 63

55, 07

900, 0

900, 0

400, 0

90, 00

44, 44

11.080, 0

11.062, 8


11.563, 0

701, 95

104, 52

230, 0
100

330, 2
75

300, 0
120

160, 29
133, 93

90, 85
160, 00

100, 0
27.000, 0
100, 0
1.700, 0
1.500, 0

75, 0
28.500, 0
100, 0

1.800, 0
1.400, 0

100, 0
29.000, 0
130, 0
2.000, 0
1.500, 0

93, 75
109, 62
225, 00
95, 24

133, 33
101, 75
130, 00
111, 11
107, 14

10.500, 0

8.100, 0

10.000, 0

85, 26

123, 46


65, 0
950, 0
300, 0

70, 0
950, 0
310, 0

100, 0
1.000, 0
330, 0

175, 00
105, 56
106, 53

142, 86
105, 26
106, 45


14

4.1.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2005
Qua bảng thực hiện 2004-2005 và dự kiến kế hoạch năm 2006 ta thấy :
- Hầu hết các ngành nghề trong năm 2005 đều có tốc độ tăng trưởng
cao hơn so với năm 2004 đặc biệt là các ngành :
+ Lâm nghiệp năm 2005 = 146, 19 % năm 2004 đạt 25.648, 8
(triệu đồng ) vượt kế hoạch năm 2005 đã đề ra .Có được kết quả này là
do diện tích đất trồng cây lâm nghiệp tăng cao và nghành đã chú trọng

vào đầu tư cây giống, phân bón và kỹ thuật gieo trồng
+ Chăn nuôi cũng tăng trưởng mạnh băng 104, 23% năm 2004 đạt
48.112, 7 (triệu đồng).Có được kết quả này là do ngành mạnh dạn nuôi
thêm nhiều con giống mới, chú trọng đầu tư vào thức ăn và kỹ thuật
+ Công nghiệp – TTCN – XDCB bằng 103, 41% năm 2004 đạt
31.000 ( triệu đồng )
+ Thương mại – dịch vụ có tốc độ tăng trưởng mạnh băng 114, 57
% năm 2004 đạt 14.550(triệu đồng )
- Bên cạnh đó có những ngành có tốc độ tăng trưởng thấp hơn so với
năm trước :
+ Trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp bằng 99, 78 % năm 2004 đạt
96.044, 7(triệu đồng).Nguyên nhân do cơ cấu ngành nông nghiệp giảm bằng
0, 17 % so với năm 2004 bên cạnh đó lại thêm thiên tai lũ lụt hoành hành
+ Thủy sản bằng 91, 53 % năm 2004 đạt 5269, 3 ( triêu đồng)
.Nguyên nhân la do thị trường tiêu thụ thủy sản nhỏ, hẹp bên cạnh đó ngành
thiếu đầu tư con giồngj, thiếu cán bộ kỹ thuật


15

Biểu số 1: K HOCH PHT TRIN KINH T - X HI NM 2007
Thực hiện
Năm 2006
ĐVT
năm 2005
Kế hoạch
Ước T.hiện

Số
T

A
I
1
a
b
c
2
3
+
4
5

B

C

Chỉ tiêu kinh tế
Giá trị sản xuất (GO) giá 1994
Tr.đồng
Nông, lâm, thuỷ sản
Tr.đồng
Nông nghiệp
Tr.đồng
Chia ra: Trồng trọt + Dịch vụ NN
Tr.đồng
Chăn nuôi
Tr.đồng
Lâm nghiệp
Tr.đồng
Thuỷ sản

Tr.đồng
Công nghiệp, xây dựng
Tr.đồng
Trong đó: Công nghiệp
Tr.đồng
Quốc doanh
Tr.đồng
Quốc doanh địa phơng
Tr.đồng
Kinh tế ngoài quốc doanh
Tr.đồng
Khu vực đầu t nớc ngoài
Tr.đồng
Dịch vụ
Tr.đồng
Tổng mức lu chuyển hàng hóa bán lẻ trên địa
Tr.đồng
bàn
Thu NS nhà nớc trên địa bàn
Tr.đồng
Thu nội địa
"
Trong đó:
"
Thu ngoài quốc doanh
"
Ngân sách cấp trên trợ cấp
Tr.đồng
Chi ngân sách trên địa bàn
Tr.đồng


Kế hoạch
2007

So sánh (%)
ƯTH
KH07/
06/TH
ƯTH 06
05
5=3/1
6=4/3

1

2

3

4

241.317, 50
183.168, 00
147.180, 00
97.670, 00
49.510, 00
30.163, 00
5.825, 00
43.549, 50
22.500, 20


243.000, 00
190.800, 00
158.300, 00
104.500, 00
53.800, 00
26.000, 00
6.500, 00
36.000, 00
18.650, 00

262.360, 00
196.610, 00
158.610, 00
104.200, 00
54.410, 00
31.550, 00
6.450, 00
49.550, 00
25.450, 00

288.640, 00
211.540, 00
171.050, 00
109.950, 00
61.100, 00
33.940, 00
6.550, 00
57.900, 00
29.500, 00


108, 72
107, 34
107, 77
106, 69
109, 90
104, 60
110, 73
113, 78
113, 11

110, 02
107, 59
107, 84
105, 52
112, 30
107, 58
101, 55
116, 85
115, 91

22.500, 20

18.650, 00

25.450, 00

29.500, 00

113, 11


115, 91

14.600, 00

16.200, 00

16.200, 00

19.200, 00

110, 96

118, 52

159.625, 00

165.000, 00

172.360, 00

180.000, 00

107, 98

104, 43

4.100, 00
4.100, 00


3.135, 00
3.135, 00

3.575, 00
3.575, 00

3.566, 00
3.566, 00

87, 20
87, 20

99, 75
99, 75

4.100, 00
52.000, 00
53.866, 00

3.135, 00
45.000, 00
31.592, 00

3.575, 00
43.000, 00
37.137, 80

3.566, 00
40.000, 00
63.014, 20


87, 20
82, 69
68, 94

99, 75
93, 02
169, 68


16

a
-

"
"
"
"
"
"
"
"

10.542, 50
10.542, 50

300, 00
300, 00


300, 00
300, 00

700, 00
700, 00

2, 85
2, 85

233, 33
233, 33

43.323, 50

31.292, 00

36.867, 80

62.314, 20

85, 03

169, 16

-

Đầu t XDCB do địa phơng quản lý
Vốn cân đối ngân sách địa phơng
Trong đó: đầu t từ nguồn sử dụng đất
Hỗ trợ mục tiêu từ Ngân sách Trung ơng

Nguồn Ngân sách khác
Chi thờng xuyên, chi khác
Trong đó:
Chi cho sự nghiệp giáo dục

22.070, 10

22.738, 00

25.738, 00

33.018, 00

116, 62

-

Chi cho sự nghiệp Y tế

"

121, 50

97, 00

97, 00

2.369, 60

79, 84


6
-

Chi cho quản lý hành chính nhà nớc
Còn lại chi khác
Vốn đầu t phát triển trên địa bàn
Trung ơng quản lý
Địa phơng quản lý
Trong đó: + Đầu t qua NS tỉnh
+ Đầu t từ dân c, t nhân
+ Vốn FDI

"
"
Tỷ đồng
"
"
"
"
"

6.878, 70
14.253, 20
144.367, 20

2.334, 00
6.123, 00
145.961, 30


3.348, 00
7.654, 80
145.813, 40

14.087, 00
12.839, 60
147.031, 40

48, 67

128, 29
2.442,
89
420, 76

101, 00

100, 84

144.367, 2
144.367, 2

145.961, 3
145.961, 3

145.813, 4
145.813, 4

147.031, 4
147.031, 4


101, 00
101, 00

100, 84
10, 84

b


17

Biểu số 2: K HOCH N KINH T - X HI NM 2007
Số
TT
A
A
1
2
a
b
-

Chỉ tiêu

B
Nông lâm nghiệp, thuỷ sản
Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ sản (giá
HH)
Nông nghiệp

Trồng trọt + Dịch vụ NN
Chăn nuôi
Lâm nghiệp
Thủy sản
Giá trị sản xuất Nông lâm nghiệp, thuỷ sản
(giá 1994)
Nông nghiệp
Trồng trọt + Dịch vụ NN
Chăn nuôi
Lâm nghiệp
Thuỷ sản
Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
Sản lợng thơng thực
Trong đó: Thóc
Ngô
Rau đậu các loại
Lạc vỏ
Đậu tơng
Diện tích một số cây trồng chủ yếu
Lúa (cả năm)

ĐVT

Thực hiện
năm 2005

Năm 2006

Kế hoạch
2007


Kế hoạch

Ước T.hiện

So sánh (%)
ƯTH
KH07/
06/TH
ƯTH 06
05
5=3/1
6=4/3

C

1

2

3

4

Tr.đồng

279.847, 00

192.850, 00


303.705, 00

320.000, 00

108, 53

105, 37

Tr.đồng
"
"
"
"

238.067, 00
141.245, 00
96.822, 00
31.190, 00
10.590, 00

153.900, 00
141.200, 00
12.700, 00
28.500, 00
10.450, 00

261.060, 00
141.580, 00
119.480, 00
31.480, 00

11.165, 00

275.110, 00
147.250, 00
127.860, 00
33.340, 00
11.550, 00

109, 66
100, 24
123, 40
100, 93
105, 43

105, 38
104, 00
107, 01
105, 91
103, 45

Tr.đồng

183.168, 00

190.800, 00

196.610, 00

211.540, 00


107, 34

107, 59

Tr.đồng
"
"
"
"

147.180, 00
97.670, 00
49.510, 00
30.163, 00
5.825, 00

158.300, 00
104.500, 00
53.800, 00
26.000, 00
6.500, 00

158.610, 00
104.200, 00
54.410, 00
31.550, 00
6.450, 00

171.050, 00
109.950, 00

61.100, 00
33.940, 00
6.550, 00

107, 77
106, 69
109, 90
104, 60
110, 73

107, 84
105, 52
112, 30
107, 58
101, 55

Tấn
"
"
"
"
"

26.911, 00
5.785, 00
4.861, 00
1.423, 30
132, 20

28.072, 00

6.460, 00
5.900, 00
1.400, 00
110, 00

27.025, 50
4.831, 00
5.965, 00
1.404, 00
116, 00

28.250, 00
6.450, 00
6.100, 00
1.500, 00
180, 00

100, 43
83, 51
122, 71
98, 64
87, 75

104, 53
133, 51
102, 26
106, 84
155, 17

Ng.ha


6.006, 90

5.800, 00

5.979, 10

5.800, 00

99, 54

97, 00


18

-

c
d
e
B
a

Trong đó: Lúa lai
Ngô
Trong đó: Ngô đông
Rau đậu các loại
Lạc
Đậu tơng

Chè
Trong đó: Diện tích trông mới
Diện tích cây ăn quả
Trong đó:
Bởi Đoan Hùng
Hồng không hạt
Lâm nghiệp
Trồng rừng tập trung (trồng mới)
Trong đó: Rừng phòng hộ và đặc dụng
Rừng sản xuất
Diện tích rừng bảo vệ (DA 661)
Diện tích khoanh nuôi tái sinh tự nhiên + trồng bổ
sung (DA 661)
Chăn nuôi
Tổng đàn trâu
Tổng đàn bò
Tổng đàn lợn
Tổng đàn gia cầm
Thịt hơi các loại
Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản
Sản lợng khai thác
Trong đó: Sản lợng nuôi trồng
Công nghiệp - xây dựng
GTSX công nghiệp - xã hội

"
"
"

"
"
"
"
Ha
Ng.ha

2.651, 50
1.854, 10
1.146, 10
940, 80
986, 10
91, 50
1.511, 00
38, 60
675, 40

2.800, 00
1.900, 00
1.400, 00
1.000, 00
900, 00
90, 00
1.630, 00
120, 00
700, 00

2.392, 70
1.533, 60
791, 80

1.073, 00
975, 60
59, 10
1.630, 00
120, 00
650, 00

2.800, 00
1.850, 00
1.300, 00
1.100, 00
1.000, 00
90, 00
1.730, 00
120, 00
700, 00

Ha

-

-

-

-

Ha

-


-

-

-

Ng.ha
"
"
"

1.101, 00
601, 00
500, 00
11.062, 80

1.100, 00
600, 00
500, 00
11.563, 00

1.050, 00
550, 00
500, 00
10.224, 50

"

1.486, 20


828, 00

Ng.con
"
"
"
"
Ng.tấn

13.777, 00
4.866, 00
41.959, 00
601.390, 00
4, 35

Ng.ha
Ng.ha
Ng.tấn
Ng.tấn

0, 48
0, 48
0, 55
0, 55

Tr.đồng

90, 24
82, 71

69, 09
114, 05
98, 94
64, 59
107, 88
310, 88
96, 24

117, 02
120, 63
164, 18
102, 52
102, 50
152, 28
106, 13
100, 00
107, 69

1.000, 00
500, 00
500, 00
11.563, 00

95, 37
91, 51
100, 00
92, 42

95, 24
90, 91

100, 00
113, 09

828, 00

680, 00

55, 71

82, 13

14.700, 00
5.100, 00
45.000, 00
620.000, 00
4, 20

14.400, 00
5.800, 00
47.550, 00
650.000, 00
4, 50

14.950, 00
6.300, 00
49.925, 00
683.000, 00
5, 00

104, 52

119, 19
113, 32
108, 08
103, 35

103, 82
108, 62
104, 99
105, 08
111, 11

0, 50
0, 50
0, 80
0, 80

0, 48
0, 48
0, 58
0, 56

0, 50
0, 50
0, 65
0, 60

100, 63
100, 63
105, 45
102, 75


104, 17
104, 17
112, 07
107, 14


19

1
*
2
b
C
1
2

Theo giá hiện hành
Quốc doanh
Quốc doanh địa phơng
Ngoài quốc doanh
Trong đó: Riêng công nghiệp
Quốc doanh địa phơng
Theo giá cố định
Sản phẩm chủ yếu
Chè chế biến các loại
Tinh bột sắn
Tinh bột ngô
Cát, sỏi, đá khai thác
Gạy xây

Sản phẩm may mặc
Nớc máy sinh hoạt
Dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ
Doanh thu ngành dịch vụ (giá hiện hành)
Trong đó: Tài chính - Ngân hàng
Vận tải
Khách sạn, nhà hàng, du lịch

"
"
"
"
"
"

49.820, 00

50.000, 00

55.150, 00

63.970, 00

110, 70

115, 99

49.820, 00
25.740, 00


50.000, 00
2.600, 00

55.150, 00
25.800, 00

63.970, 00
29.930, 00

110, 70
100, 23

115, 99
116, 01

43.549, 50

36.000, 00

46.385, 00

54.000, 00

106, 51

116, 42

Tấn
"

"
m3
Ng.viên
Ngàn SP
m2

1.036, 00
90, 00
73.600, 00
8.100, 00
45.000, 00

1.600, 00
100, 00
75.000, 00
10.000, 00
50.000, 00

1.600, 00
100, 00
75.000, 00
95.000, 00
60.000, 00

1.700, 00
120, 00
78.000, 00
11.000, 00
70.000, 00


154, 44
111, 11

106, 25
120, 0

101, 90
1.173

104, 00
11, 58

133, 33

116, 67

Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng

171.560, 00
19.473, 00

176.945, 00
197.290, 00

185.280, 00
21.030, 00


213.070, 00
24.180, 00

108, 00
108, 00

115, 00
114, 98

7.420, 00
11.354, 00

8.000, 00
12.000, 00

8.013, 00
12.262, 00

9.210, 00
14.225, 00

107, 99
108, 00

114, 94
116, 01


20


4.2.Đánh giá tinh hình kinh tế năm 2006
Qua bảng báo cáo kinh tế năm 2005, 2006 và kế hoạch dự kiến năm 2007 ta
thấy :
-Nhìn chung năm 2006 là năm các ngành nghề phát triển mạnh và có tốc độ
tăng trưởng cao hơn so với năm 2005
- Giá trị sản ( GO ) 108, 72% năm 2005 đạt 241.3175( triệu đồng )
- Trồng trọt + Dịch vụ nông nghiệp bằng 107, 77 % năm 2005 đạt 104.200
( triệu đồng )
- Chăn nuôi bằng 109, 90 % năm 2005 đạt 54.410 ( triệu đồng )
- Lâm nghiệp bằng 104, 6 % năm 2005 đạt 31.550 ( triệu đồng )
- Thủy sản bằng 110, 73 % năm 2005 đạt 6.450 ( triệu đồng )
- Công nghiệp và xây dựng băng 113, 78 % năm 2005 đạt 49.550 ( triệu
đồng)


21

K HOCH PHT TRIN KINH T - X HI NM 2008
Số
TT

Chi tiêu

1
I Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
1 Giá trị sản xuất (GO) giá 1994
1.1 Nông, Lâm nghiệp, thủy sản
Trong đó:
- Nông nghiệp

Chia ra: Trồng trọt + dịch vụ NN
Chăn nuôi
- Lâm nghiệp
- Thuỷ sản
2 Công nghiệp - TTCN - XDCB
2.1 Trong đó: Công nghiệp - TTCN
Trong đó: Quốc doanh địa phơng
Ngoài Quốc doanh
2.2 Xây dựng cơ bản
3 Thơng mại - dịch vụ - vận tải
Trong đó: Vận tải
II Cơ cấu kinh tế
1 Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
2 Công nghiệp -TTCN - XDCB
3 Thơng mại - dịch vụ - vận tải
* Giá trị sản xuất bình quân/ ngời/năm
* Bình quân lơng thực/ ngời/năm
* Bình quân giá trị sản xuất/1ha canh tác/năm
Tổng mức lu chuyển hàng hóa bán lẻ trên địa
III
bàn

ĐVT

Thực hiện
năm 2006

Năm 2007

Kế hoạch

năm 2008

Biểu: 01
So sánh
KH
ƯTH 07/
08/ƯTH
KH 07
07
8=5:4
9=6:5

2

3

4

5

6

ƯTH
07/
TH06
7=5:3

Tr. đồng
Tr. đồng


248.769, 40
186.052, 30

276.240, 00
211.540, 00

364.236, 00
193.775, 00

293.300, 00
210.000, 00

106, 22
104, 15

95, 65
91, 60

111, 00
108, 37

Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng

Tr. đồng
Tr. đồng

150.722, 30
100.876, 30
49.846, 30
28.253, 10
7.076, 90
43.577, 10
28.217, 10

171.050, 00
109.950, 00
61.100, 00
33.940, 00
6.550, 00
45.500, 00
29.500, 00

158.430, 00
99.530, 00
58.900, 00
28.355, 00
6.990, 00
40.961, 00
25.120, 00

172.000, 00
105.700, 00
66.300, 00

30.550, 00
7.450, 00
47.900, 00
29.200, 00

105, 11
98, 67
118, 16
100, 36
98, 77
94, 00
89, 02

92, 62
90, 52
96, 40
83, 54
106, 72
90, 02
85, 15

108, 57
106, 20
112, 56
107, 74
106, 58
116, 94
116, 24

28.217, 10

28.217, 10
19.140, 00
5.805, 00

29.500, 00
29.500, 00
19.200, 00
6.000, 00

25.120, 00
25.120, 00
29.500, 00
9.500, 00

29.200, 00
29.200, 00
35.400, 00
11.300, 00

89, 02
89, 02
154, 13
163, 65

85, 15
85, 15
153, 65
158, 33

116, 24

116, 24
120, 00
118, 95

Tr. đồng
%
%
%
Tr. đồng
Kg
Tr. đồng

74, 79
17, 52
7, 69
3, 0
393, 4
20, 50

76, 58
16, 47
6, 95
3, 3
413, 0
24, 00

73, 33
15, 50
11, 16
3, 2

372, 7
21, 00

71, 60
16, 33
12, 07
3, 5
411, 0
25, 00

(1, 45)
(2, 02)
3, 47
105, 28
94, 74
102, 44

(3, 24)
(0, 97)
4, 21
95, 60
90, 24
87, 50

-1, 74
0, 83
0, 91
110, 01
110, 28
119, 048


Tr. đồng

172.360, 00

180.000, 00

173.550, 00

185.000, 00

100, 69

96, 42

106, 598

Kế hoạch

ớc thực hiện


22

Thu ngân sách NN trên địa bàn
Thu nội địa
Thu quốc doanh địa phơng
Thu ngoài quốc doanh
Thu từ khu vực có vốn đầu t nhà nớc
Các khoản thu khác

Chi ngân sách địa phơng
Chi đầu t XDCB do địa phơng quản lý
Chi cân đối ngân sách địa phơng
Trong đó: Từ nguồn sử dụng đất
- Hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW
- CTMT Quốc gia (Có tính chất XDCB)
- Nguồn ngân sách khác
2 Chi thờng xuyên, chi khác
- Chi cho sự nghiệp giáo dục
- chi cho sự nghiệp y tế
- Chi cho quản lý hành chính
- Chi khác
VI Huy động các quỹ
1 Quỹ phòng chống thiên tai
Trong đó: Tỉnh huy động
2 Quỹ duy tu sửa chữa cơ sở hạ tầng
VII Tổng vốn đầu t phát triển
- Trung ơng quản lý
- Địa phơng quản lý
Trong đó: Đầu t quan NS tỉnh
IV
+
+
+
+
V
1
-

Tr. đồng

Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng

6.445, 00
42, 00
2.702, 00

4.573, 00
45, 00
780, 00

5.194, 00
45, 00
1.260, 00

5.250, 00
50, 00
2.800, 00

80, 59
107, 14
46+, 63


113, 58
100, 00
161, 54

101, 078
111, 111
222, 222

3.701, 00
74.901, 00
8.055, 00
8.055, 00

3.748, 00
92.037, 00
35.915, 00
800, 00
800, 00

3.889, 00
103.759, 00
35.915, 00
800, 00
800, 00

2.400, 00
112.015, 00
38.800, 00
800, 00

800, 00

105, 08
138, 53
445, 87
9, 93

103, 76
112, 74
100, 00
100, 00
100, 00

61, 7125
107, 957
108, 033
100
100

35.115, 00

35.115, 00

38.000, 00

100, 00

108, 216

66.846, 00

28.676, 00
2.530, 00
15.014, 00
20.626, 00

56.122, 00
28.905, 00
2.635, 00
13.701, 00
10.881, 00

67.844, 00
37.228, 00
2.635, 00
17.100, 00
10.881, 00

73.215, 00
50.000, 00
3.000, 00
16.000, 00
4.215, 00

101, 49
129, 82
104, 15
113, 89
52, 75

120, 89

128, 79
100, 00
124, 81
100, 00

107, 917
134, 308
113, 852
93, 5673
38, 7372

61, 0
35, 00
610, 00

67, 00
38, 25
608, 00

62, 00
35, 50
550, 0

67, 00
38, 00
600, 00

1, 02
1, 01
0, 90


0, 93
0, 93
0, 90

108, 065
107, 042
109, 091

120.00, 00
120.00, 00

110.612, 00
110.612, 00

94.099, 00
94.099, 00

172.732, 00
172.732, 00

0, 78
0, 78

0, 85
0, 85

183, 564
183, 564


Tr. ng

Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng

K HOCH PHT TRIN KINH T - X HI NM 2008
Số
TT

Chi tiêu

ĐVT

Thực hiện
năm 2006

Năm 2007
Kế hoạch

ớc thực hiện

Kế hoạch
năm 2008

ƯTH
07/

So sánh
ƯTH
KH
07/ KH 08/ƯTH 07


23

2

3

4

5

6

TH06
7=5:3

07

8=5:4

9=6:5

Tr.đồng

186.052, 30
150.722, 30
100.876, 30
49.846, 00
7.076, 90
28.253, 10
280.552, 80
242.710, 20
147.466, 80
95.243, 40
9.363, 50
28.479, 10

211.540, 00
171.050, 00
109.950, 00
61.100, 00
6.550, 00
33.940, 00
298.000, 00
260.000, 00
150.00, 00
110.000, 00
9.500, 00

28.500, 00

193.775, 00
158.430, 00
99.530, 00
58.900, 00
6.990, 00
28.355, 00
295.643, 00
257.813, 00
145.313, 00
112.500, 00
9.248, 00
28.582, 00

210.000, 00
172.000, 00
105.700, 00
66.300, 00
7.540, 00
30.550, 00
319.200, 00
278.600, 00
153.000, 00
125.600, 00
9.750, 00
30.850, 00

104, 15
105, 11

98, 67
118, 16
98, 77
100, 36
105, 38
106, 22
98, 54
118, 12
98, 77
100, 36

91, 60
92, 62
90, 52
96, 40
106, 72
83, 54
99, 21
99, 16
96, 88
102, 27
97, 35
100, 29

108, 37
108, 57
106, 20
112, 56
106, 58
107, 74

107, 97
108, 06
105, 29
111, 64
105, 43
107, 94

Tấn
Tấn

32.232, 03
27.394, 29

34.092, 50
38.332, 50

30.808, 51
24.429, 92

34.275, 00
27.475, 00

95, 58
89, 18

90, 37
86, 23

111, 25
112, 46


Ha
Ha
Tạ/Ha
Tấn

5.979, 1
2.392, 5
45, 8
27.394, 3

5.950, 0
2.600, 0
47, 6
28.332, 5

5.876, 3
2.497, 1
41, 6
24.429, 9

5.700, 0
2.800, 0
48, 2
27.475, 0

98, 28
104, 37
90, 74
89, 18


98, 76
96, 04
87, 31
86, 23

97
112, 13
115, 94
112, 46

Ha

2.478, 9

2.450, 0

2.315, 9

2.300, 0

93, 42

94, 53

99, 313

Trong đó: Lúa lai
Năng suất
Sản lợng


Ha
Tạ/ Ha
Tấn

1.038, 0
47, 0
11.643, 4

1.150, 0
48, 5
11.882, 5

1.029, 0
34, 0
7.874, 1

1.300, 0
48, 5
11.155, 0

99, 13
72, 39
67, 63

89, 48
70, 10
66, 27

126, 34

142, 65
141, 67

Vụ mùa: Diện tích

Ha

3.500, 2

3.500, 0

3.560, 4

3.400, 0

101, 72

101, 73

95, 495

Trong đó: Lúa lai

Ha

1.354, 5

1.450, 0

1.468, 1


1.500, 0

108, 39

101, 25

102, 17

1
A
I
1
-

II
1
a

a.
1

a.
2

Nông, lâm nghiệp
Giá trị sản xuất
Theo giá cố định (Giá 1994)
Nông nghiệp
Chia ra: Trồng trọt + Dịch vụ NN

Chăn nuôi
thuỷ sản
Lâm nghiệp
theo giá hiện hành
Nông nghiệp
chia ra: Trồng trọt + dịch vụ NN
Chăn nuôi
thuỷ sản
Lâm nghiệp
Sản phẩm Nông nghiệp chủ yếu
Sản lợng lơng thực (Có hạt
Trong đó: Riêng thóc
Cây lơng thực
Cây lúa: Diện tích
Trong đó: Lúa lai
Năng suất
Sản lợng
Vụ chiêm: Diện tích


24

b

2
a
b
3

+


+
+
4
5
-

Năng suất
Sản lợng
Cây ngô: Diện tích
Năng suất
Sản lợng
Trong đó:
Ngô đông: Diện tích
Cây công nghiệp ngắn n gày
Cây lạc: Diện tích
Năng suất
Sản lợng
Đậu tơng: Diện tích
Năng suất
Sản lợng
Cây công nghiệp dài ngày
Cây chè: Tổng diện tích
Diện tích cho sản phẩm
Năng suất
Sản lợng
Trong đó: Chè ngoại quốc doanh
Diện tích
Diện tích cho sản phẩm
Năng suất

Sản lợng
Chè trồng mới
Chè trồng dặm
Cây ăn quả
Hồng không hạt
Chăn nuôi
Tổng đàn trâu
Tổng đàn bò
Trong đó: Bò lai Sind

Tạ/ Ha
Tấn
Ha
Tạ/ha
Tấn

45, 0
15.750, 9
1.526, 1
31, 7
4.837, 7

47, 0
16.450, 0
1.800, 0
32, 0
5.760, 0

46, 5
16.555, 9

1.968, 7
32, 4
6.378, 6

48, 0
16.320, 0
2.000, 0
34, 0
6.800, 0

103, 33
105, 11
129, 00
102, 21
131, 85

98, 94
100, 64
109, 37
101, 25
110, 74

103, 23
98, 575
101, 59
104, 94
106, 61

Ha


791, 80

1.430, 00

977, 10

1.100, 00

123, 40

68, 33

112, 58

Ha
Tạ/Ha
Tấn
Ha
Tạ/Ha
Tấn

976, 9
13, 9
1.357, 9
61, 4
13, 1
80, 4

1.100, 0
16, 0

1.760, 0
90, 0
15, 0
135, 0

971, 3
13, 9
1.350, 1
15, 7
12, 7
19, 9

1.000, 0
16, 0
1.600, 0
100, 0
15, 0
150, 0

99, 43
100, 00
99, 43
25, 57
96, 95
24, 79

88, 30
86, 88
76, 71
17, 44

84, 67
14, 77

102, 95
115, 11
118, 51
636, 94
118, 11
752, 29

Ha
Ha
Tạ/ha
Tấn

1.685, 80
1.429, 00
49, 00
7.002, 10`

1.733, 60
1.582, 80
52, 00
8.230, 56

1.717, 70
1.527, 10
51, 00
7.788, 21


1.799, 10
1.565, 70
53, 00
8.298, 21

101, 89
106, 86
104, 08
111, 23

99, 08
96, 48
98, 08
94, 63

104, 74
102, 53
103, 92
106, 55

Ha
Ha
Tạ/ha
Tấn
Ha
Ha

1.365, 80
1.109, 00
45, 40

5.034, 86
120, 10

1.417, 70
1.236, 10
47, 00
5.809, 67
100, 00

1.397, 70
1.207, 10
46, 50
5.613, 02
130, 00

1.479, 10
1.245, 70
48, 00
5.979, 36
120, 00

102, 34
108, 85
102, 42
111, 48
108, 24

98, 59
97, 65
98, 94

96, 62
130, 00

105, 82
103, 2
103, 23
106, 53
92, 308

13.615, 00
5.628, 00
720, 00

14.700, 00
5.930, 00
780, 00

14.248, 00
6.484, 00
1.852, 00

14.60, 00
7.000, 00
2.200, 00

104, 65
115, 21
257, 22

96, 93

109, 34
237, 44

102, 47
107, 96
118, 79

Ha
Con
Con
Con
Con


25

6
-

Tổng đàn lợn
Tổng đàn gia cầm
Thịt hơi các loại
Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản
Sản lợng khai thác
Trong đó: Sản lợng nuôi trồng
Sản lợng đánh bắt TN
III Lâm nghiệp
1 Trồng rừng tập trung (trồng mới)
Trong đó: Dự án 661

2 Chăm sóc rừng trồng
Trong đó: Dự án 661
3 KN tái sinh trồng BXDA 661
4 KN tái sinh rừng TN DA 661
5 Bảo vệ rừng tự nhiên DA 661
6 Trồng cây phân tán
7 Độ che phủ rừng
8 Sản lợng gỗ khai thác
9 Kinh tế trang trại
Theo giá cố định (Giá 1994)
Theo giá hiện hành
1,
Quốc doanh địa phơng
1
1,
Ngoài quốc doanh
2
1,
Khu vực đầu t nớc ngoài
3
2 Sản phẩm công nghiệp - TTCN
- Đá khai thác
- Say sát lơng thực
- Mứt kẹo

Con
Ng.con
Tấn

46.828, 00

511, 90
4.628, 30

48.500, 00
850, 00
4.700, 00

49.417, 00
532, 00
5.280, 00

50.000, 00
600, 00
5.700, 00

105, 53
103, 93
114, 08

101, 89
62, 59
112, 34

101, 18
112, 78
107, 95

Ha
Tấn
Tấn

Tấn

466, 30
497, 20
5, 20
492, 00

500, 00
700, 00
6, 00
694, 00

466, 00
520, 00
5, 50
514, 50

480, 00
550, 00
6, 00
544, 00

99, 94
104, 59
105, 77
104, 57

93, 20
74, 29
91, 67

74, 14

103
105, 77
109, 09
105, 73

Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
Ha
1000 cây
%
M3
Tr.trại
Tr.đồng
Tr.đồng

977, 50
550, 00
1.880, 00
790, 00
428, 00
400, 00
6.910, 00
330, 00
58, 00

14.500, 00
53, 00
28.217, 10
39.596, 00

1.000, 00
500, 00
2.590, 00
1.190, 00

892, 00
492, 00
2.590, 00
1.190, 00

950, 00
550, 00
2.098, 00
870, 00

89, 20
98, 40
100, 00
100, 00

106, 5
111, 79
81, 004
76, 109


7.009, 00
200, 00
60, 00
15.000, 00
70, 00
29.000, 00
41.388, 00

7.009, 00
400, 00
60, 00
15.000, 00
60, 00
25.120, 00
35.200, 00

7.009, 00
500, 00
65, 00
25.000, 00
80, 00
29.200, 00
40.880, 00

91, 25
89, 45
137, 77
150, 63
101, 43
121, 21

2, 00
103, 45
113, 21
89, 02
88, 90

100, 00
200, 00
100, 00
85, 71
86, 62
85, 05

100
125
5, 00
166, 67
133, 33
116, 24
116, 14

Tr.đồng

28.217, 10

29.000, 00

25.120, 00

29.200, 00


89, 02

86, 62

116, 24

Tấn
Tấn
Tấn

56.800, 00
31.500, 00
1, 20

60.000, 00
29.600, 00
1, 50

55.000, 00
30.500, 00
1, 30

62.000, 00
32.000, 00
1, 50

96, 83
96, 83
108, 33


91, 67
103, 04
86, 67

112, 73
104, 92
115, 38

Tr.đồng


×