Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH máy tính hoàng gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 110 trang )

NguyÔn ThÞ Thóy

1

Líp: K10E2

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với xu hướng toàn cầu hoá và
hợp tác hoá, tạo nên một môi trường có nhiều thuận lợi nhưng chứa không ít
những khó khăn về sự cạnh tranh mạnh mẽ quyết liệt giữa các doanh nghiệp.
Đặc biệt với xu thế phát triển mạnh mẽ như vũ bão của công nghệ thông tin
hiện đại của thế giới, đòi hỏi các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này
phải có sự nắm bắt nhanh, áp dụng một cách có hiệu quả, biến thuận lợi - thời
cơ – thách thức thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh cho
doanh nghiệp mình.
Trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá của Việt Nam, chúng
ta đã đề râ chiến lược phát triển công nghệ thông tin là một chiến lược mũi
nhọn, có khả năng đáp ứng được nhu cầu về thông tin trong quản lý nhà nước
và trong tất cả các hoạt động kinh tế - chính trị - văn hóa – xã hội. Nắm bắt
được ưu thế này, các Công ty tin học lần lượt ra tạo nguồn cung dồi dào và
phục vụ được nhu cầu hội nhập thế giới của Việt Nam. Công Ty TNHH máy
tính Hoàng gia..Tính cũng ra đời trong hoàn cảnh đó.
Mang trên mình là mô hình doanh nghiệp thương mại, do vậy hoạt
động kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa là một trong
những thành phần chủ yếu của doanh nghiệp, một khâu không thể thiếu được
trong mỗi chu kỳ kinh doanh. Không chỉ có vậy, hiệu quả của phần hành này
còn quyết định tới sự thành công hay thất bại, tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp
xác định được lãi (lỗ) qua các kỳ kinh doanh, có thể xác định được nguyên
nhân là do đâu, chủ yếu do hoạt động nào – do mặt hàng nào… Như vậy, các
thông tin được cung cấp từ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh


là vô cùng quan trọng và cần thiết, nó giúp cho nhà quản lý đưa ra được
những chính sách và chiến lược phù hợp để tiếp tục trên đà phát triển.

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

2

Líp: K10E2

Công Ty Cổ TNHH máy tính Hoàng gia là một Công ty như vậy, hoạt
động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, có mô hình là doanh nghiệp thương
mại. Như các doanh nghiệp khác đều đặt ra cho mình mục tiêu, kế hoạch,
chiến lược “ hiệu quả bán hàng và kết quả bán hàng cao nhất”.
Với khát khao được tìm hiểu sâu hơn về thực tiễn hoạt động công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, và được sự giúp đỡ nhiệt
tình của cán bộ công nhân viên Công Ty TNHH máy tính Hoàng gia cùng sự
chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn, em đã chọn đề tài chuyên đề của
mình: “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại Công Ty TNHH máy tính Hoàng gia.
Kết cấu chuyên đề
Phần I : Khái quát chung về hoạt động kinh doanh và hoạt động tổ chức
kế toán tại Công Ty TNHH máy tính Hoàng gia.
Phần II : Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hóa tại Công Ty TNHH máy tính Hoàng gia.
Phần III : Phưong hướng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công Ty TNHH máy tính Hoàng gia.
Mặc dù đã cố gắng nhưng với kiến thức và hiểu biết còn hạn chế

nên chuyên đề không thể tránh được nhiều sai sót và khiếm khuyết. Em rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của cố giáo Nguyễn Thị Năm, các cô chú
anh chị trong Công ty để em hoàn thành tốt chuyên đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


Nguyễn Thị Thúy

3

Lớp: K10E2

PHN I
KHI QUT CHUNG V T CHC HOT NG KINH DOANH
CA CễNG TY TNHH MY TNH HONG GIA.
V HOT NG T CHC K TON TI CễNG TY TNHH MY
TNH HONG GIA.
1.1. KHI QUT CHUNG V T CHC QUN Lí HOT NG
KINH DOANH CA CễNG TY TNHH MY TNH HONG GIA
1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty.
Cụng ty TNHH mỏy tớnh Hong gia c thnh lp v hot ng theo
quyt nh s 0103001397 ca S K Hoch v u T thuc U Ban Nhõn
Dõn Thnh Ph H Ni ngy 25 thỏng 9 nm 2002 vi chc nng dch v,
cung cp phn mm mỏy tớnh, phn mm giỏo dc v thit b vn phũng, da
trờn s hp tỏc ca nhng k s lm vic trong cỏc ngnh khoa hc c bn,
khoa hc ng dng nh : cụng ngh thụng tin, thit k cụng nghip, cụng
ngh gii trớ, k thut xõy dng. Cụng ty cú mt quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt
trin vi nhiu thay i do bin ng ca tỡnh hỡnh kinh doanh cng nh xu

th ca th trng.
Hin nay Cụng ty cú tờn Cụng ty TNHH mỏy tớnh Hong gia vi tờn
giao dch quc t : HOANGGIA COMPUTER COMPANY LIMITED.
Tờn vit tt

: CWORLD.

Tr s chớnh t ti

: P102-K7A - TT BACH KHOA P BACH

KHOA- Q HBT- HN.
Tr s giao dch

: 16 A-2 Lí NAM -HONG M-HON

KIM-H NI.
Vn iu l

: 2.5 t VND

in thoi

: 04.211 2881/641 8995

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ Thóy


4

Fax

: 04.641 8994

Mã số thuế

: 010130081

Líp: K10E2

Tài khoản ngân hàng : 3327709 tại Ngân hàng ACB chi nhánh Hà Nội.
Tháng 04 – 2002 Thành lập với tên Công ty TNHH Nam Long, ban đầu
thành lập Công ty chỉ là một trụ sở nhỏ làm nơi giao dịch để thực hiện các dự
án về các thiết bị máy tính cung cấp theo đơn đặt hàng của khách hàng quen
thuộc.
Trong những ngày đầu mới thành lập, Công ty còn gặp khá nhiều
những khó khăn như :cơ sở vật chất còn hạn chế, vốn kinh doanh ít, vốn bị
chiếm dụng lớn do chưa có được chính sách hợp lý, đội ngũ nhân viên trình
độ nghiệp vụ còn hạn chế do tuổi nghề còn non trẻ - ít kinh nghiệm, các trang
thiết bị còn thiếu thốn lạc hậu. Công ty lúc này chủ yếu cung cấp các thiết bị
văn phòng, các phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi, cung cấp các dịch vụ tư
vấn kỹ thuật …theo các đơn đặt hàng quen của khách hàng quen, các dự án
kinh doanh.
Công ty TNHH máy tính Hoàng gia là một doanh nghiệp nhỏ tự bươn
chải trong cơ chế thị trường mạnh mẽ, cùng với những biến động khách quan
về giá cả thường là có xu hướng lạm phát cả trong nước nói riêng và quốc tế
nói chung ; tỷ giá ngoại tệ thay đổi; chính sách chế độ Nhà nước tác động
mạnh mẽ đến quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Cùng với xu thế

hợp tác hóa toàn cầu hoá, đến tháng 05 – 2002 Công ty trở thành đại lý cấp I
của các hãng máy tính và thiết bị công nghệ thông tin lớn như IBM, HP,
COMPAG, D-LINK, US-ROBOTIC và đại lý phân phối độc quyền thiết bị
mã vạch các hãng : METROLOGIC (USA), DATAMAX (USA), PEGASUS
( TAIWAN) tại miền bắc Việt Nam. Đến tháng 07 – 2002 Chính thức hợp tác
với Công ty Lạc Việt ( Công ty phần mềm lớn nhất Việt Nam) trong triển

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

5

Líp: K10E2

khai giải pháp quản lý doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning), áp dụng
những công nghệ mới như : mã vạch, từ, cảm ứng, vân tay.
Dưới sự chỉ đạo sát sao của ban lãnh đạo Công ty với mục tiêu chiến lược
rõ ràng và có tính khả thi, sự phấn đấu nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ
trong Công ty, Công ty đã tồn tại và không ngừng lớn mạnh và hoàn thiện nên
đến tháng 10 – 2002, Công ty chính thức cổ phần hoá Công ty và đổi tên thành
Công ty Công ty TNHH máy tính Hoàng gia Trong quá trình hoạt động với nỗ
lực của nhà quản lý cùng cán bộ công nhân viên, Công ty muốn mở rộng lĩnh
vực hoạt động và đối tác. Vì vậy tháng 11 – 2002 Công ty Cổ Phần Thế Giới
Máy Tính đã phát triển thêm lĩnh vực hoạt động mới: Giải pháp tự động hóa
quản lý, ứng dụng công nghệ mã vạch vào quản lý sản xuất, quản lý chất
lượng, quản lý nhà hàng – khách sạn…Tháng 04 – 2003 , Công ty tiếp tục
hợp tác với IBM để trở thành đại lý phân phối độc quyền hệ thống bán hàng
tự động cho Nhà hàng – siêu thị - khách sạn của IBM ( P.O.S) tại miền bắc

Việt Nam.
Khi đã có chỗ đứng trên thị trường và có những bạn hàng, đối tác kinh
doanh quen thuộc, Công ty đã tìm được cho mình một lĩnh vực mà thị trường
còn tiềm năng đó là thị trường phần mềm giáo dục. Đến tháng 01-2004 Công ty
đã chuyển sang hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp phầm mềm giáo
dục. Cụ thể Công ty đưa những phương pháp giáo dục tiên tiến của nước ngoài
về Việt Nam, kết hợp với Bộ Giáo Dục Đào Tạo, Vụ giáo dục mầm non, Công
ty IBM ( bộ phận phát triển) để Việt hóa và triển khai tại Việt Nam. Hợp tác
với Công ty VSion Global của Singapore trong lĩnh vực phần mềm giáo dục,
đặc biệt là cho giáo dục mầm non và tiểu học. Tháng 07 – 2004 Hợp tác với
Công ty Informan và Netnam trong lĩnh vực VOIP. Tháng 10 – 2004 Phát triển
thành công một loạt phần mềm cho giáo dục Mầm non : Phần mềm Quản lý
Dinh Dưỡng Nutrikids ; Phần mềm vui học Kidsmart ; Phần mềm Quản lý và

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

6

Líp: K10E2

chăm sóc trẻ em Babycare ; Mạng Website cho các trường Mầm non trên toàn
quốc ; và còn nhiều giải pháp khác cho giáo dục mầm non.
Hiện nay, Công ty TNHH máy tính Hoàng gia đã đạt được một số
những thành tựu đáng ghi nhận, trong đó có một số chỉ tiêu phát triển toàn
diện như nguồn nhân lực, tăng trưởng vốn trong đầu tư đa kỳ, thị phần ổn
định ngày càng mở rộng và đặc biệt là giành được ngày càng nhiều sự tin cậy
của các đối tác kinh doanh cũng như của quý khách hàng.

Công ty TNHH máy tính Hoàng gia là đơn vị tiên phong ứng dụng Công
nghệ thông tin vào trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam, Công ty hiện đang cung
cấp các phần mềm, các giải pháp giáo dục đồng bộ, với mong muốn góp phần
đưa hệ thống giáo dục Việt Nam tiếp cận với những phương pháp dạy và học
tiên tiến nhất.
Với phương châm “đầu tư cho giáo dục, đầu tư cho tương lai” Công ty
luôn cố gắng cùng với toàn bộ ngành giáo dục góp phần tạo một tương lai
Việt Nam tươi sáng, do vậy mục tiêu phát triển của Công ty là :
“Nghiên cứu, cung cấp và phát triển hệ thống đồng bộ giải pháp công
nghệ thông tin dành cho giáo dục từ cấp học mầm non- tiểu học – trung học
cơ sở- phổ thông cơ sở- đại học và sau dại học. Thông qua đó góp phần xây
dựng một hệ thống giáo dục có sự liên kết giữa các cấp học, với những
phương pháp giảng dạy và môi trường học tập tiên tiến. Tất cả đều nhằm
mục tiêu chính đó là : Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của cả hệ thống
giáo dục quốc dân”.1
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.1.2.1.Loại hình doanh nghiệp.
Công ty TNHH máy tính Hoàng gia hoạt động theo mô hình Công ty cổ
phần, dựa trên sự góp vốn của các thành viên trong hội đồng quản trị của
1

Trích trong tài liệu Company File do Phòng Kế toán Công ty cung cấp

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

7


Líp: K10E2

Công ty, hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập, có con dấu riêng, giao dịch
theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, có tư cách pháp nhân theo qui
định pháp luật Việt Nam, có tài khoản riêng tại Ngân hàng, tự chủ và độc lập
về tình hình tài chính của mình.
Hội đồng quản trị có quyền quyết định cao nhất trong Công ty, có quyền
bầu ra giám đốc và miễn nhiệm, bãi nhiệm giám đốc, họ cũng là người đưa ra
chiến lược phát triển Công ty và điều hành chung mọi hoạt động bởi bộ máy
phân cấp chức năng của mình.
Hoạt động của Công ty TNHH máy tính Hoàng gia theo nguyên tắc:
dân chủ- công khai - thống nhất - tôn trọng và tuân thủ theo pháp luật, nhằm
mục đích phát triển kinh doanh, bảo toàn và tăng trưởng vốn góp các thành
viên, giải quyết việc làm và nâng cao đời sống cho các cán bộ trong Công ty,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo qui định của pháp luật.
1.1.2.2.Lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Qua nhiều thay đổi thăng trầm và thích ứng với tình hình của Công ty
và thị trường, hiện nay ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là :
Buôn bán, lắp đặt thiết bị, linh kiện, phần mềm máy tính, phần mềm tự
động hóa.
◊ Thiết kế cài đặt phần mềm tin học.
◊ Cung cấp dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực tin
học.
◊ Đại lý mua bán, đại lý ký gửi của các nhà cung cấp thiết bị tin học nổi
tiếng.
◊ Giải pháp doanh nghiệp ERP(Enterprise Resource Planning)
◊ Tư vấn và cung cấp thiết bị công nghệ, công nghệ thông tin (ITEquipments)

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp



NguyÔn ThÞ Thóy

Líp: K10E2

8

◊ Mã vạch ứng dụng - tự động hóa

BA-A ( Barcode Applied –

Automation).
◊ Điện thoại Internet ( VOIP)
◊ Phần mềm giáo dục ESW ( Education Soft Ware)
◊ Hệ thống an ninh cho toà nhà BSS ( Building Security System)
Hiện nay chủ yếu Công ty chuyên kinh doanh mảng chính là phần mềm
giáo dục, và các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống giáo
dục của Anh, Mỹ, Singapore như IBM, Microsoft, Riverdeep, Promthean…
Hiện nay CWorld đang vương lên dẫn đầu trong thị trường CNTT giáo dục
Việt Nam. Các sản phẩm chủ yếu phần mềm mầm non và tiểu học.
 Với bậc học mầm non( preschool) Phần mềm giảng dạy mầm non:
Nhà thám hiểm trẻ KIDSMART, Ngôi nhà văn học chữ viết HAPPY KID, Kể
chuyện bé nghe , Bé sáng tạo Kidpix,..
• Phần mềm dinh dưỡng mầm non: phần mềm NUTRIKIDS…
• Phần mềm quản lý trẻ mầm non : phần mềm BABYCARE…
• Các Phần mềm Giáo dục khác như: Mầm Non ICT, Babygrowtest…

Với bậc học Tiểu học( Primary) :
Cung cấp giải pháp giáo dục đồng bộ với mô hình “Lớp học tương tác”
của Promethean. Đây là mô hình giáo dục tiến tiến, được áp dụng tại nhiều

quốc gia hàng đầu thế giới như Anh, Mỹ…
Hiện nay Công ty vẫn có doanh thu từ các sản phẩm( ERP, ITEquipments, BA-A, VOIP, ESW, BSS) nhưng không đem lại nhiều lợi nhuận,
bởi các khoản thu này còn phải chi để bù đắp cho các khoản đầu tư mua phần
mềm bản quyền từ nước ngoài, đào tạo nhân viện, tiếp cận thị trường

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

Líp: K10E2

9

1.1.3. Kết quả hoạt động một số năm gần đây.
BẢNG SỐ 01 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BA NĂM GẦN
ĐÂY TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HOÀNG GIA.
Đơn vị : VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

1.Tổng số vốn

2,650,750,980


2,741,680,822

2,850,907,546

Vốn cố định

1,855,525,686

1,891,759,767

1,995,635,282

Vốn lưu động

795,225,294

849,921,055

855,272,264

2. Số lao động

30

30

30

10,280,265,26
0


14,956,728,82
0

7,423,304,260

4. Lợi nhuận trước thuế

334,624,780

380,870,450

330,265,079

5.Thuế giá trị giá tăng
nộp cho Nhà nước

180,431,564

201,890,450

170,045,698

93,694,938

106,643,726

92,474,222

3. Tổng doanh thu


6.Thuế thu nhập doanh
nghiệp nộp cho Nhà
nước

Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
máy tính Hoàng gia có thể đánh giá được khái quát tình hình tài chính Công
ty qua các năm được thể hiện qua hai chỉ tiêu đặc trưng dưới đây :
BẢNG SỐ 02 : MỘT SỐ TỶ SUẤT TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH MÁY TÍNH HOÀNG GIA TÍNH THEO SỐ LIỆU BA NĂM
Chỉ tiêu

Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007

1. Tỷ suất khả năng sinh lời của vốn
kinh doanh (Lợi nhuận/Vốn kinh
doanh)

0.1262

0.1389

0.1158

2. Tỷ suất lợi nhuận ròng (Lợi nhuận
trước thuế / doanh thu)

0.0326

0.0255


0.0445

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

10

Líp: K10E2

Qua bảng trên cho ta thấy :
* Chỉ tiêu tỷ suất khả năng sinh lời của vốn kinh doanh, chỉ tiêu này
phản ánh hiệu quả của Công ty trong việc quản lý tài sản và tạo lợi nhuận.
Năm 2006, 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra lợi nhuận nhiều hơn so với năm
2005 là 0.1389 – 1.1262 = 0.0127(Đ), hay số tương đối tăng 110,06%. Điều
này cho thấy hiệu quả của Công ty trong việc sử dụng tài sản tạo ra lợi nhuận
tăng. Nhưng cho đến năm 2007 thì tình hình không khả quan, bởi lúc này năm
2007, 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra lợi nhuận ít hơn so với năm 2006 là
0.1158 - 0.1389 = - 0.0231 (Đ). Đòi hỏi doanh nghiệp cần tìm ra nguyên nhân
dẫn tới tình trạng này và khắc phục nhanh chóng, có thể do 1 trong số các
nguyên nhân sau :
Sự thay đổi về khả năng sinh lời do môi trường kinh doanh thay đổi.
Sự thay đổi về lợi nhuận do thay đổi kết cấu sản phẩm.
Sự thay đổi về tài sản do thanh lý, mua mới.
Sự thay đổi trong chính sách kế toán liên quan tới doanh thu đánh giá, tài
sản.
* Chỉ tiêu lợi nhuận ròng đánh giá khả năng sinh lời sau khi trừ đi các
khoản giá vốn và chi phí.

Năm 2006, 1 đồng doanh thu tạo ra lợi nhuận ít hơn năm 2005 là
0.0255- 0.0326 = - 0.0071(Đ)
Nhưng trong năm 2007 1 đồng doanh thu tạo ra lợi nhuận so với năm
2006 tăng là : 0.0445 - 0.0255 = 0.019 (Đ). Điều này cho thấy hoạt động của
doanh nghiệp trong năm 2007 đã hiệu quả hơn, doanh thu tạo ra lợi nhuân nhiều
hơn, cơ thể doanh nghiệp tìm ra nguyên nhân và khắc phục nhược điểm của năm
2006 hoạt động không hiệu quả. Để có được tỷ suất lợi nhuận ròng cao doanh
nghiệp cần chú ý tới :

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

11

Líp: K10E2

Sự thay đổi về số lượng hàng bán nếu chi phí quản lý và chi phí quản lý
cố định.
Sự thay đổi về kế toán như vốn hóa chi phí ...
Sự thay đổi của chi phí bán hàng, chi phí quản lý...
Sự thay đổi của các tài khoản như doanh thu, lãi. các chi phí bán hàng,
quản lý và so sánh cùng với sự thay đổi của các chỉ tiêu khác như lãi trên nợ
dài hạn, chi phí bảo trì sửa chữa trên tổng tài sản cố định, khả năng thanh toán
nhanh...
1.1.4. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty.
Mặc dù mô hình Công ty TNHH Máy Tính Hoàng gia là một mô hình
Công ty thương mại nhỏ, nhưng Công ty chia thành các bộ phận rõ ràng
với mục tiêu và nhiệm vụ riêng, hoạt động khá linh hoạt và luôn có sự hỗ

trợ lẫn nhau.
Hiện nay, Công ty có đội ngũ nhân viên vững về chuyên môn, nhiệt
tình, chu đáo với cách phục vụ rất chuyên nghiệp, đáp ứng được thách thức
của thời đại công nghệ thông tin và yêu cầu của khách hàng. Trong những
năm hoạt động (hình thành và phát triển) vừa qua, Công ty đã có được nhiều
bài học đúc kết trong công tác quản lý - điều hành - hoạt động kinh doanh.
Đây là một nỗ lực lớn của ban lãnh đạo, cũng như của toàn thể đội ngũ nhân
viên trong Công ty TNHH Máy Tính Hoàng gia. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ
cũng như mục tiêu kinh doanh của Công ty đề ra, Công ty TNHH Máy Tính
Hoàng gia đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ
máy tổ chức quản lý của mình. Để phù hợp với mô hình hoạt động, Công ty
đã lựa chọn mô hình quản lý tập trung theo cơ cấu trực tuyến - chức năng, cơ
cấu gọn nhẹ đem lại hiệu quả công việc cao. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
của Công ty thể hiện dưới sơ đồ sau :

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

Líp: K10E2

12

SƠ ĐỒ 01: MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TNHH MÁY TÍNH HOÀNG GIA.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC


BỘ PHẬN
KINH
DOANH

BỘ PHẬN
NHÂN SỰ

BỘ PHẬN
NGHIÊN
CỨU VÀ
PHÁT
TRIỂN

BỘ PHẬN
KẾ TOÁN

Liên hệ trực tuyến
Liên hệ chức năng

Mỗi một bộ phận hình thành đều có một chức năng và nhiệm vụ riêng,
nhưng lại có mỗi quan hệ biện chứng với nhau, tạo nên một hệ thống tổ chức
thống nhất. Mỗi một bộ phận trong bộ máy tổ chức quản lý được giao một
nhiệm vụ cụ thể riêng biệt và phải chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo của
Công ty về nhiệm vụ của mình. Để hoàn thành nhiệm vụ của mỗi bộ phận nói
riêng và nhiệm vụ của toàn Công ty nói chung, điều này đòi hỏi các bộ phận
này phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau tạo nên một khối thống nhất, hỗ trợ
và cung cấp các thông tin liên quan cho nhau . Từ đó, thúc đẩy hiệu quả hoạt
động của Công ty ngày càng cao hơn.
 Hội đồng quản trị : Có chức năng : hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và

kiểm tra.

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

13

Líp: K10E2

Chức năng hoạch định bao gồm tất cả các hoat động quản trị liên quan
đến việc chuẩn bị cho tương lai như : dự báo, thiết lập mục tiêu, đề ra chiến
lược, phát triển các chính sách và hình thành các kế hoạch kinh doanh.
Chức năng tổ chức bao gồm tất cả các hoạt động quản trị nhằm xác
định mối quan hệ giữa trách nhiệm và quyền hạn. Những công việc cụ thể là
chuyển nhiệm vụ đã đề ra thành các công việc cần thực hiện, giao cho giám
đốc ; kết hợp công việc giữa phòng ban / bộ phận ; uỷ quyền.
Chức năng lãnh đạo là quá trình tác động nên người khác để họ đạt
được các mục tiêu đã định. Các hoạt động cụ thể là lãnh đạo, tạo ra động lực
cho các nhóm làm việc chung và trao đổi thông tin.
Chức năng kiểm tra gồm tất cả các hoạt động quản lý nhằm đảm bảo
cho kết quả thực tế phù hợp với kết quả đã hoạch định. Những hoạt động cụ
thể là kiểm soát chất lượng, kiểm soát tài chính, kiểm soát bán hàng, kiểm
soát hàng tồn kho, kiểm soát chi phí, phân tích những thay đổi thưởng phạt
Giám đốc : Là người đại diện trước pháp luật về mọi hoạt động của
Công ty, là đại diện pháp nhân của Công ty . Đồng thời giám đốc là người
chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh doanh
của Công ty.
 Bộ phận nhân sự : Các chức năng cụ thể của bộ phận này đó là : tuyển

dụng, kiểm tra, chọn lọc, định hướng đào tạo phát triển, quan tâm, đánh giá,
thưởng phạt, thăng cấp, thuyên chuyển, giáng cấp và sa thải nhân viên trong
Công ty ( phải có sự phê duyệt của ban lãnh đạo), chăm lo đến đời sống của nhân
viên.
 Bộ phận kinh doanh : Có nhiệm vụ nghiên cứu tình hình thị trường,
cập nhật các thông tin về thị trường, đặc biệt chú trọng đến giá cả các loại sản
phẩm và dịch vụ mà Công ty đang kinh doanh bởi hiện nay tình hình lạm phát
khá cao. Tìm hiểu thông tin liên quan đến khách hàng (như nhu cầu của họ về

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

14

Líp: K10E2

chất lượng – giá cả - bải hành như thế nào…), phát triển - mở rộng khách
hàng mới, tìm kiếm thị trường tiềm năng. Tìm hiểu nắm bắt các thông tin liên
quan tới đối thủ cạnh tranh trên thị trường để từ đó có thể xác định thị phần
của doanh nghiệp trong thị trường và có các chính sách hợp lý và kịp thời biện pháp ứng xử một cách linh hoạt với những biến động phức tạp của thị
trường. Ngoài ra là một vai trò quan trọng của bộ phận này là việc xây dựng
hình ảnh và thương hiệu cho Công ty trên thị trường, khuếch trương và phát
triển sản phẩm - dịch vụ.
 Bộ phận nghiên cứu và phát triển : Với nhiệm vụ phát triển sản
phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, kiểm soát tốt giá thành thông qua việc
cải tiến phần mềm để giảm chi phí, và thực hiện phát triển lắp đặt phần mềm
tại Công ty của khách hàng. Nghiên cứu thường là được tổ chức bên trong nội
bộ doanh nghiệp, Công ty không thuê ngoài. Bộ phận này chịu trách nhiệm

nghiên cứu các phần mềm hiện có của nhà cung cấp, xem xét sự tương thích
với điều kiện hiện tại của Việt Nam. Mặc dù Công ty cũng có tìm hiểu về thị
trường nhưng chưa thực sự nghiên cứu phát triển sản phẩm một cách bài bản
và chuyên nghiệp.
 Bộ phận kế toán : Có trách nhiệm
+Tổ chức và thực hiện công tác kế toán và tài chính của Công ty
+Cập nhật, tìm hiểu các chủ trương chính sách và các quy định của Nhà
nước liên quan đến hoạt động quản lý tài chính, kế toán như : Pháp lệnh kế
toán, chính sách thuế, các chuẩn mực kế toán, các quyết định, thông tư có liên
quan…
+ Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lý, hợp lệ của các chứng từ đầu
vào
+ Ghi chép sổ sách hạch toán, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày.

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


Nguyễn Thị Thúy

15

Lớp: K10E2

+i chiu cụng n vi nh cung cp, khỏch hng theo nh k ( thng l
1 ln/ 1 thỏng)
+ụn c v thc hin thu hi cụng n theo chớnh sỏch ó nh; kim kờ
hng tn kho, kim kờ qu- kột hng ngy hng thỏng gia k toỏn v th qu.
+Lp v gi bỏo cỏo hng thỏng v cụng tỏc k toỏn VAT theo qui nh
ca Nh nc

+Lu gi h s, chng t k toỏn; lp v gi cỏc bỏo cỏo qun tr theo
yờu cu ca nh qun lý nh k.
1.2. T CHC CễNG TC K TON TI CễNG TY TNHH MY
TNH HONG GIA.
1.2.1.T chc b mỏy k toỏn ca Cụng ty.
Cỏc phũng ban u úng vai trũ nũng ct trong vic t chc hot ng
ca Cụng ty, trong ú phi k n s úng gúp to ln ca phũng k toỏn. Vi
quy mụ hot ng va, b mỏy k toỏn ca Cụng ty TNHH Mỏy Tớnh Hong
Gia c t chc theo kiu tp trung ó h tr cho vic kim tra, giỏm sỏt
hot ng ca cỏc phũng ban cho ban lónh o Cụng ty. Nh vy, ban lónh
o a ra cỏc quyt nh khen thng, pht ti cỏc phong ban, cỏ nhõn mt
cỏch chớnh xỏc. ng thi, b mỏy k toỏn l cỏnh tay c lc h tr cho mi
quyt nh qun lý ca hi ng qun tr v ban giỏm c ca Cụng ty thụng
qua vic cung cp cỏc thụng tin chớnh xỏc, kp thi.
Xut phỏt t c im t chc kinh doanh v t chc qun lý, cụng tỏc k
toỏn ca Cụng ty TNHH Mỏy Tớnh Hong gia
c t chc theo hỡnh thc tp trung. Cụng ty Phn TNHH Mỏy Tớnh Hong
gia t chc b mỏy k toỏn thc hin tt c cỏc giai on hch toỏn mi
phn hnh k toỏn. Ton b cụng vic k toỏn c tp trung ti phũng k
toỏn ca Cụng ty. Phũng k toỏn phi thc hin ton b cụng tỏc k toỏn t

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Nguyễn Thị Thúy

Lớp: K10E2

16


thu thp thụng tin, x lý chng t, ghi s k toỏn v lờn bỏo cỏo. T chc b
mỏy k toỏn c thc hin theo s sau:
S 02 : S T CHC B MY K TON
CễNG TY TNHH MY TNH HONG GIA
K toỏn trng
Lờn bng lng cui thỏng
Tng hp chi phớ bỏn hng v chi phớ
qun lý doanh nghip.
Tng hp giỏ vn, doanh thu, xỏc nh
kt qu kinh doanh v lờn bỏo cỏo.

K toỏn tin
mt ngõn
hng- tin
lng v
khon trớch
theo lng

K toỏn hng
tn kho v
thanh toỏn vi
ngi bỏn

K toỏn bỏn
hng v xỏc
nh kt qu
tiờu th

K toỏn ti
sn c nh v

cụng c dng
c

Th qu

Phũng k toỏn thc hin vic k toỏn tng hp v chi tit i vi cỏc
nghip v kinh t ti chớnh phỏt sinh ti Cụng ty. Hin nay cỏc nhõn viờn ca
phũng k toỏn ca Cụng ty u cú trỡnh cao ng, i hc, trung cp v
lnh vc k toỏn. B phn k toỏn c t chc hot ng khỏ linh hot, phự
hp vi quy mụ v c im hot ng ca Cụng ty.
K toỏn trng :
K toỏn trng Cụng ty l ngi chu trỏch nhim t chc cụng tỏc,
ghi chộp s sỏch k toỏn mt cỏc chớnh xỏc, phn ỏnh ỳng v y cỏc
nghip v kinh t phỏt sinh ca ton Cụng ty2
2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ Thóy

17

Líp: K10E2

Giám sát đánh giá kết quả công việc của kế toán các bộ phận.
Kiểm tra, kiểm soát, tập hợp số liệu của toàn Công ty, lập báo cáo tài
chính, báo cáo thuế, các báo cáo phân tích về tài chính và quản trị.
Lập các chứng từ, sổ sách, báo cáo khác.
 Thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt cho Công ty ; hàng ngày,

căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi nhận được từ kế toán, thủ quỹ kiểm tra tính
hợp lệ của từng phiếu thu - phiếu chi để thu – chi theo nội dung đó. Đồng
thời, cuối ngày thủ quỹ sẽ đối chiếu và kiểm tra sổ sách so với số lượng tiền
thực tế (được xác định thông qua kiểm kê cuối ngày) cùng kế toán xác định số
tiền còn tồn trong quỹ.

Cuối tháng hoặc khi có yêu cầu của giám đốc, thủ

quỹ kiểm kê và lập báo cáo quỹ để trình kế toán trưởng và giám đốc về tình
hình thu chi tiền mặt Công ty. Thủ quỹ có trách nhiệm đảm bảo giá trị sử
dụng của các khoản tiền mặt nhập quỹ (tiền thật, séc có tiền bảo chứng, ngân
phiếu còn hạn lưu hành…)
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ Công ty : Có nhiệm vụ
:
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy những thông tin cần thiết để
quản trị bán hàng và công nợ với khách hàng.
Theo dõi doanh thu, doanh thu thuần, lãi gộp.
Nợ phải trả, đã trả, phải thu, đã thu và công nợ còn lại với từng khách
hàng.
Cung cấp thông tin cần thiết để ghi các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
liên quan đến công nợ với khách hàng và bán hàng :trên báo cáo kết quả kinh
doanh; trên bảng cân đối kế toán(chỉ tiêu phải thu khách hàng, khách hàng trả
trước)
 Kế toán hàng tồn kho và thanh toán với người bán : Nhiệm vụ
Theo dõi thời hạn của các khoản phải thu, phải trả người bán

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy


18

Líp: K10E2

Tính toán được các khoản chiết khấu, các khoản thưởng trong quá trình
thanh toán với người bán.
Tổng hợp được nợ phải thu, phải trả, nợ đến hạn, quá hạn ; đối với
công nợ bằng ngoại tệ phải tuân thủ nguyên tắc ngoại tệ.
Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa trên thẻ kho hàng kỳ, tính
giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ và lên báo cáo hàng hóa tồn kho.
 Kế toán tài sản cố định và công cụ dụng cụ : Có nhiệm vụ
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy những thông tin cần thiết cho các
nhà quản lý để quản trị tài sản cố định theo : nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn
lại, nguồn hình thành của tài sản cố định, tình hình tăng - giảm tài sản cố định theo
nơi sử dụng.
Cung cấp thông tin cần thiết để tạo lên các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính liên quan đến tài sản cố định (chỉ tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn trên
bảng cân đối kế toán ; nguyên nhân tăng, giảm tài sản cố định ở bản thuyết
minh)
Tạo ra chứng từ hợp lệ, hợp lý để hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố
định.
 Kế toán tiền mặt - ngân hàng - tiền lương :
Đối với kế toán tiền mặt : Kế toán có nhiệm vụ tiếp nhận và kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ làm cơ sở để lập phiếu thu- chi ; Lập
phiếu thu - chi ; Thu nhận và kiểm tra phiếu thu- chi ( sau khi thủ quỹ đã thực
hiện thu- chi), thực hiện lập các báo cáo quỹ hàng ngày và hàng tháng theo
yêu cầu nhà quản lý ; Ghi sổ kế toán tiền mặt ; Đối chiếu sổ kế toán tiền mặt
với sổ quỹ và sổ cái tài khoản tiền mặt.
Đối với kế toán tiền gửi ngân hàng : Có nhiệm vụ phản ánh kịp thời

mọi khoản thu- chi - lãi tiền gửi ngân hàng ; thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu
giữa số dư tài khoản tiền gửi Ngân hàng (TGNH) và số liệu sổ kế toán tiền

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

19

Líp: K10E2

gửi ngân hàng nhằm phát hiện và xử lý nhanh chóng - kịp thời mọi chênh lệch
(nếu có) ; tuân thủ các quy định về chứng từ và thủ tục hạch toán TGNH ;
thông qua việc hạch toán kế toán thực hiện chức năng kiểm soát với các
khoản chi tiêu.
Đối với tiền lương và khoản trích theo lương : Kế toán có nhiệm vụ
quản lý và theo dõi về mặt số lượng - thời gian làm việc của từng nhân viên
trong Công ty để có căn cứ tính lương, lập bảng thanh toán lương, ghi chép kế
toán tổng hợp tiền lương, quỹ…
* Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán và phòng ban khác trong Công ty TNHH
Máy Tính Hoàng Gia.
: Mỗi một phòng ban trong bộ máy tổ chức quản lý của Công ty thực
hiện những nhiệm vụ khác nhau và phải chịu trách nhiệm trước nhà quản lý
của Công ty về nhiệm vụ của mình. Để hoạt động của Công ty trở thành một
khối thống nhất, hoạt động hiệu quả, thúc đẩy hoạt động ngày càng cao hơn
thì điều này đòi hỏi các phòng ban này phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau,
cung cấp các thông tin liên quan để hoàn thành nhiệm vụ của mỗi phòng ban
nói riêng và nhiệm vụ của toàn Công ty nói chung.
1.2.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty.

Chế độ kế toán hiện nay Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia đang áp
dụng là chế độ kế toán theo Quyết đinh số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính đã được cập nhật, bổ sung theo những
thay đổi của chế độ và thiết kế cho phù hợp với đặc thù hoạt động của Công
ty.
Niên độ kế toán của Công ty trùng với năm dương lịch, bắt đầu từ ngày
01-01 và kết thức là 31-12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán : Đồng Việt Nam. Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam sử
dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh.
Công ty thực hiện thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

20

Líp: K10E2

Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp kế khai thường
xuyên.
Phương pháp chi tiết hàng tồn kho là phương pháp thẻ song song
Phương pháp xác định giá trị hàng hóa nhập, xuất kho.
+ Giá nhập kho hàng hóa là giá thực tế mua hàng và các chi phí trực
tiếp liên quan đến việc mua hàng.
+ Giá xuất kho được xác định theo phưong pháp giá bình quân sau mỗi lần
nhập.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định là phương pháp khấu hao đều.
Sổ kế toán sử dụng theo hình thức Nhật ký chung.

Chế độ chứng từ, chế độ tài khoản, chế độ sổ sách và chế độ báo cáo kế
toán đều được sử dụng tuân theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, được
cập nhật theo những thay đổi mới nhất trong chế độ. Hình thức sổ kế toán
hiện nay Công ty sử dụng là hình thức Nhật ký chung với trình tự hạch toán
được ghi trên sơ đồ dưới đây. Hiện nay Công ty đang thực hiện phương pháp
kế toán máy theo phần mềm kế toán Accnet. Qui trình kế toán máy được thể
hiện trên sơ đồ sau :

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


Nguyễn Thị Thúy

21

Lớp: K10E2

S S 03: S QUI TRèNH X Lí S LIU CA PHN MM
K TON ACCNET.
Nghip v kinh t phỏt sinh

Chng t k toỏn

Cỏc tp nht ký

Cỏc tp s cỏi

S sỏch k toỏn
Bỏo cỏo ti chớnh


Da vo cỏc chng t k toỏn phỏt sinh, k toỏn viờn ch cn nhp cỏc
s liu u vo, phn mm k toỏn s t ng kt chuyn vo bỏo cỏo v s
sỏch khi cú yờu cu ca ngi s dng. Vi s h tr ca phn mm k toỏn
Accnet, cụng tỏc k toỏn c tin hnh thnh cụng, thun tin, cung cp kp
thi thụng tin cho cỏc i tng quan tõm v phc v cụng tỏc qun lý hot
ng kinh doanh ca Cụng ty.
1.2.2.1. T chc h thng chng t ti Cụng ty.
Cụng ty c phn th gii mỏy tớnh s dng h thng chng t theo
Quyt nh 15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca B trng B Ti Chớnh.
Cụng ty TNHH Mỏy Tớnh Hong Gia s dng h thng chng t v cỏc hot
ng kinh doanh v dch v, cỏc chớnh sỏch v tin lng v cỏc hot ng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


NguyÔn ThÞ Thóy

22

Líp: K10E2

khác (vì Công ty là một Công ty thương mại và dịch vụ, hoạt động theo mô
hình Công ty cổ phần). Một số hệ thống chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty
như sau :
+ Chứng từ tiền tệ : Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ - giấy báo có của
ngân hàng, giấy đề nghị tạm ứng, giây đề nghị thanh toán tạm ứng…
+ Chứng từ nhập hàng: Đơn đặt mua hàng của khách hàng, phiếu nhập
kho…
+ Chứng từ bán hàng : hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho,biên bản bàn
giao kiêm bảo hành, hoá đơn GTGT.

+ Chứng từ về hàng tồn kho : Phiếu nhập kho, thẻ kho.
+ Chứng từ lao động tiền lương : bảng chấm công, phiếu chấm công bổ
sung, phiếu làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương và tiền thưởng.
+ Chứng từ về tài sản cố định ( TSCĐ) : biên bản bàn giao TSCĐ, biên
bản thanh lý TSCĐ. bảng tính và phân bổ khấu hao…
+ Chứng từ về hoạt động dịch vụ : hợp đồng dịch vụ...
Chứng từ phát sinh ở Công ty sẽ do các nhân viên kế toán phần hành
chịu trách nhiệm tổng hợp.
Việc sử dụng chứng từ trong quá trình hạch toán kế toán tại Công ty
đều tuân thủ theo những quy định và hướng dẫn của Nhà nước về chế độ lập,
sử dụng, và lưu trữ chứng từ.
1.2.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty.
Nhằm quản lý và thực hiện đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
hiện hành, căn cứ theo tình hình thực tế kinh doanh của Công ty. Công ty TNHH
Máy Tính Hoàng Gia sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định mới QĐ
15/2006 của Bộ Tài Chính với hệ thống tài khoản liên quan đến lĩnh vực hoạt
động kinh doanh hàng hoá và dịch vụ của Công ty. Để dễ dàng cho quá trình

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

23

Líp: K10E2

theo dõi và hạch toán, Công ty còn mở hệ thống tài khoản cấp 3 chi tiết theo các
đối tượng tuỳ phần hành.
1.2.2.3. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán.

Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia sử dụng hệ thống sổ sách kế toán
theo hình thức Nhật ký chung để quản lý các nghiệp vụ kế toán phát sinh và
tổ chức ghi sổ theo quy trình xử lý của phần mềm kế toán Accnet.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ phát sinh kế toán tiến hành nhập dữ
liệu vào máy qua giao diện của phần mềm Accnet, đầu tiên là ghi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào Nhật ký chung, sau đó phần mềm sẽ tự động đưa dữ liệu do kế
toán nhập đó vào các tệp chi tiết để theo dõi đối tượng quản lý và vào Sổ Cái
theo các tài khoản kế toán đã thiết lập sẵn tương ứng. Đến cuối tháng các tệp số
liệu chi tiết sẽ được tổng hợp và ra bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu so sánh
với sổ cái tài khoản tương ứng( do kế toán tiến hành). Qui trình thực hiện thông
qua kế toán máy cũng tương tự như qua các bước kế toán thủ công, chỉ khác là
khi sử dụng phần mềm kế toán máy người dùng chỉ nhập số liệu ban đầu, còn
khi cần thông tin hay tổng hợp số liệu thì sẽ do phần mềm kế toán tự thực hiện
làm cho công tác kế toán đơn giản hơn so với thủ công. Trình tự xử lý trong
chương trình thông qua các bước như sơ đồ :

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


NguyÔn ThÞ Thóy

Líp: K10E2

24

SƠ ĐỒ SỐ 04 : QUI TRÌNH XỬ LÝ SỔ SÁCH KẾ TOÁN THEO
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG THEO PHẦN MỀM ACCNET.
Chứng từ kế
toán


Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại

Sổ kế toán
chi tiết

Nhật ký chung

Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu, kiểm tra

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Sổ quỹ


NguyÔn ThÞ Thóy


25

Líp: K10E2

1.2.2.4. Hệ thống báo cáo tài chính.
 Hệ thống báo cáo tài chính.
Hiện nay, Công ty TNHH Máy Tính Hoàng Gia Tính sử dụng hệ thống
báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của Bộ Tài Chính, bao gồm 4 báo
cáo cơ bản là : Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
Định kỳ vào cuối mỗi tháng theo yêu cầu của nhà quản lý, kế toán
trưởng tiến hành tổng hợp số liệu và lên báo cáo tài chính để trình giám đốc
xem xét về tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty trong mỗi tháng, quý, năm dưới sự hỗ trợ của phần
mềm kế toán Accnet. Vào cuối mỗi tháng, kế toán sau khi lên báo cáo kế toán
đồng thời sẽ in ra một bản lưu vào tủ hồ sơ để lưu trữ để đảm bảo không mất
số liệu.
 Hệ thống báo cáo quản trị.
Bên cạnh các báo cáo tài chính bắt buộc phải lập, Công ty còn xây
dựng hệ thống báo cáo quản trị để phục vụ công tác quản lý chung của Công
ty. Các báo cáo quản trị gồm có :
* Báo cáo về doanh thu:
Báo cáo chi tiết doanh thu từng chương trình thực hiện hoàn thành trong
tháng.
Báo cáo chi tiết doanh nhu nhận tạm ứng từ khách hàng.
* Báo cáo quỹ:
Sổ quỹ Dự án/Chi nhánh.
Biên bản kiểm quỹ hàng tháng.
* Báo cáo công nợ:
Bảng kế chi tiết công nợ khách hàng.

Bảng tổng hợp công nợ khách hàng.

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


×