Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BÁNH KẸO THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.25 KB, 34 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH bánh
kẹo Thăng Long.
I.- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý tại
công ty TNHH bánh kẹo Thăng Long có ảnh hởng đến việc tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.
1.- Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH bánh kẹo Thăng Long là một doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực chế biến thực phẩm( bánh kẹo, bột
canh) và là dại lý mua, đại lý bán, ký gửi các loại hàng hoá. Ngoài
ra, Thăng Long còn tiến hành buôn bán các t liệu sản xuất, t liệu
tiêu dùng và kinh doanh dịch vụ du lịch.
Từ một cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ, đăng ký kinh doanh lần
đầu ngày 9/4/1999 tại sở kế hoặch và đầu t thành phố Hà Nội, giấy
phép kinh doanh số 4179 GB/TLDN của UBND thành phố hà nội,
với đội ngũ cán bộ nhân viên năng động, nhiệt tình, đã đa công ty
nhanh chóng phát triển và quy mô sản xuất ngày càng mở rộng. Đến
năm 2002, công ty mở rộng quy mô sản xuất với việc xây dựng
thêm một xởng sản xuất, chế biến bánh kẹo, bột canh và dã tiến
hành đăng ký kinh daonh lần 2 ngày 4/12/2002 với số vốn điều lệ
6.720.000.000đ. Số đăng ký kinh doanh 071218 và Bà Khuất Thị
Thu làm giám đốc.
Trụ sở chính của công ty: 275 đờng Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy,
Hà Nội.
Tên công ty: Công ty TNHH Bánh kẹo Thăng Long.
1
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tên giao dịch: Thăng Long confectionery company limited.
Tên viết tắt: Thăng Long co.LTD.


Là công ty TNHH nên số vốn đợc đóng góp bởi các thành viên:
1- Khuất Đức Thịnh góp 258.000.000đ chiếm 3,8% tổng số
vốn của công ty.
2- Khuất Thị Thu góp 5.397.000.000đ chiếm 80,3% số vốn,.
3- Khuất Thế Thịnh góp 695.000.000đ, chiếm 10,4% số vốn.
4- Khuất Mạnh Tú góp 370.000.000đ, chiếm 5,5% số vốn.
Giám đốc, Bà Khuất Thị Thu là ngời đại diện cao nhất cho
công ty và là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
2.- Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của công ty TNHH
bánh kẹo Thăng Long.
2.1.- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh daonh.
Hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất, chế biến thực
phẩm, sản xuất kinh doanh các loại bánh, kẹo, bột canh với trên 50
sản phẩm các loại phục vụ tiêu dùng trong nớc và nớc ngoài. Công
ty tổ chức sản xuất với 3 phân xởng chế biến (phân xởng sản xuất
kẹo cứng, phân xởng sản xuất kẹo mềm, phân xởng sản xuất bột
canh).
Nguyên vật liệu chính của công ty dùng vào sản xuất gồm: Đ-
ờng, nha, sữa, vừng, lạc, muối, bột mỳ... Tất cả các NVL này đợc
thu mua từ trong nớc.
Nguyên vật liệu phụ của công ty dùng vào sản xuất gồm: Than
đốt, các chất phụ gia, hơng liệu, dầu ăn, bao bì...
2
2
Nguyên liệu
Hoà tan
Nấu
Làm nguội
Gói máy Đóng gói

Bơm nhân
Nấu nhân
Sàng
Bao gói
Tạo hình
Nha( mặt nước)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Do đặc điểm của NVL có thời gian sử dụng ngắn, chịu nhiều
ảnh hởng bởi nhân tố thời tiết, dễ bị h hỏng, mất phẩm chất nên
công ty tổ chức hạch toán , cung ứng, dự trữ NVL theo phơng phá
giá thực tế NVL nhập trớc- xuất trớc, nhập sau-xuất sau. Tức là:
NVL nào thu mua, nhập kho trớc thì xuất dùng trớc. Phải xuất dùng
hết số nhập trớc rồi mới xuất dùng số nhập sau theo giá thực tế
NVL xuất dùng. Giá NVL tồn kho cuối kỳ là giá NVL thực tế mua
vào sau cùng.
Nguyên vật liệu đợc theo dõi một cách chặt chẽ, đảm bảo tính
thờng xuyên, liên tục phục vụ sản xuất theo đặc điểm, yêu cầu của
từng phân xởng.
Phân xởng I: Chuyên sản xuất, cung ứng các loại kẹo cứng nh:
kẹo chocola milk, kẹo cam, kẹo tranh, kẹo rứa...
Phân xởng II: Chuyên sản xuất, cung ứng các loại kẹo mềm
nh: kẹo Merry, kẹo Lovely, kẹo Hơng xuân, kẹo Sữa...
Phân xởng III: Chuyên sản xuất, cung ứng các loại bột canh
nh: bột canh tôm, bột canh Iốt...
2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Quy trình công nghệ sản xuất đợc thể hiện qua các sơ đồ sau:
Sơ đồ quy trình sản xuất kẹo cứng.
3
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

4
4
Nguyên liệu
Hoà tan, lọc
Làm nguội
Máy quật kẹo
Tạo hình
Đánh khối
Trộn phụ
Đóng túi
Lăn, cán
Gói tayMáy gói
Cân kẹoMáy vuốt
Máy cắt
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quy trình sản xuất kẹo mềm.
5
5
Rang muèi
NghiÒn nhá
Trén Ièt
Bao gãi, ®ãng hép
Bao gãi, ®ãng hép
Trén phô giaTrén phô gia
Sµng, läc
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Quy tr×nh s¶n xuÊt bét canh.
6
6
Giám Đốc

Phó giám đốc sản xuất
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc du lịch
Phòng kinh doanhPhòng nhân sựPhòng kế toán
Tiếp thị Phụ trách xe
Phòng kỹ thuật
Trưởng ca
Kỹ thuật viên
Phân xưởng kẹo cứngPhân xưởng kẹo mềmPhân xưởng bột canh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.3. Đặc điểm tổ chức bọ máy công ty TNHH bánh kẹo
Thăng Long.
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo kiểu " tổ chức
trực tuyến". Theo cơ cấu này, mối quan hệ giữa các nhân viên trong
tổ chức bộ máy công ty đợc thể hiện trực tuyến (đờng thẳng), tức là
trực tiếp từ ngời lãnh đạo cao nhất đến ngời thấp nhất theo kênh
dọc. Ngời thừa hành công việc nhận lệnh trực tiếp từ ngời phụ trách
trực tiếp. Kiểu tổ chức này tạo điều kiện thuận lợi cho chế độ quản
lý một thủ trởng, giúp giám đốc quản lý, theo giõi chặt chẽ từng
khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH bánh kẹo Thăng
Long đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
7
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ban giám đốc công ty gồm: Giám đốc và 3 phó giám đốc phụ
trách công việc kinh doanh, sản xuất, dịch vụ du lịch.
Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm chung và chịu trách nhiệm
cao nhất về hành vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với nhà
nớc và pháp luật, vừa đại diện cho cán bộ công nhân viên, quản lý

theo chế độ một thủ trởng. Giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt
động của công ty theo đúng chế độ pháp luật của nhà nớc và quyền
lợi của công nhân viên trong công ty.
Phó giám đốc, giúp giám đốc điều hành một hay một số lĩnh
vực công tác của công ty và chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ đợc giao.
Phòng kế toán có chức năng tham mu cho giám đốc và giúp
giám đốc quản lý các mặt kế toán, thống kê tài chính trong công ty.
Đứng đầu phòng kế toán là trởng phòng (Kế toán trởng) chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện các kế hoặch về kế toán, thống kê tài chính.
Theo dõi kịp thời, liên tục có hệ thống các số liệu về sản phẩm, tài
sản, nguồn vốn, và quỹ công ty, thu chi tiền mặt, tài chính và hạch
toán kinh tế. Quyết toán tài chính và lập các báo cáo cuối kỳ theo
quy định của nhà nớc, cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết giúp
ban giám đốc đa ra đợc các quyết định kinh doanh hợp lý.
Phòng kinh doanh: Lập kế hoặch sản xuất kinh doanh, tổ chức
công tác tiêu thụ sản phẩm, thu mua vật t, thiết bị, ký hợp đồng,
thực hiện hợp đồng, thăm dò mở rộng thị trờng.
Phòng nhân sự: Đảm bảo công việc tổ chức lao động, tiền lơng,
giải quyết việc làm, tuyển dụng lao động, giải quyết các chính sách,
chế độ bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên.
8
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phòng kỹ thuật: Tham mu cho giám đốc trong công tác quản lý
kỹ thuật, quy trình công nghệ sản xuất, nghiên cứu sản phẩm mới,
quản lý kỹ thuật, quy trình công nghệ kỹ thuật, giải quyết các sự cố
trong sản xuất, xây dựng nội quy, quy trình sản phẩm.
Trởng ca: Chỉ đạo chung việc sản xuất cả 3 phân xởng kẹo
cứng, kẹo mềm, bột canh, trực tiếp quản lý công nhân trong quá

trình sản xuất.
Các phân xởng thực hiện nhiệm vụ sản xuất các loại sản phẩm
theo chỉ đạo của phòng kỹ thuật.
Kỹ thuật viên: Kiểm tra các quy trình sản xuất và chất lợng sản
phẩm.
II.- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tịa công ty TNHH
bánh kẹo Thăng Long.
1.- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Phòng kế toán đợc cơ cấu thành 6 bộ phận, mỗi bộ phận đ-
ợc bố trí một công việc cụ thể.
9
Kế toán trởng
( trởng phòng kế toán)
Kế
toán
NVL

tiền l-
ơng
Kế
toán
chi phí
sản
xuất và
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán

quỹ
Kế toán phân
xởng
9
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Chứng từ gốc
Báo cáo kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ hạch toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kế toán trởng phụ trách toàn bộ phòng kế toán, giúp giám đốc
tổ chức, mọi hoạt động của bộ phận kế toán theo pháp lệnh kế toán
thống kê. Có trách nhiệm làm và nộp các báo cáo cuối kỳ, cung cấp
thông tin cần thiết cho bộ phận quản lý công ty và các cơ quan có
liên quan.
Kế toán quỹ: Hạch toán và theo dõi chi tiết các nghiệp vụ liên
quan đến thu, chi tiền mặt, tiền gửi của công ty.
Kế toán công nợ: Hạch toán, theo dõi chi tiết từng khoản công
nợ của từng khách hàng, từng chủ nợ của công ty.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm: Tập hợp toàn
bộ chi phí phát sinh có liên quan để tính giá thành sản phẩm nhập
kho.
Kế toán NVL và tiền lơng: Phụ trách nhiệm hạch toán và tính
giá nhập, xuất, tồn NVL đồng thời hạch toán các khoản lơng và các
khoản trích theo lơng của cán bộ công nhân viên.

Kế toán phân xởng: Tập hợp các chi phí phát sinh và các chứng
từ có liên quan tại phân xởng.
2.- Đặc điểm tổ chức bộ sổ và hình thức kế toán tại công ty
TNHH bánh kẹo Thăng Long.
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để tiến hành hạch
toán kế toán.hình thức này rất phù hợp với đặc điểm của công ty. Vì
là một công ty nhỏ, khói lợng công việc ít, không phức tạp, cho
phép chuyên môn hoá trong phân công công tác kế toán, thuận tiện
cho việc áp dụng máy tính.
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
10
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
II.- Tình hình thực tế về công tác tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết tiêu thụ tại công ty TNHH bánh kẹo Thăng Long.
1.- Đặc điểm chung và phơng pháp tiêu thụ thành phẩm
của công ty.
Do đặc điểm bánh kẹo, bột canh là những sản phẩm chịu nhiều
ảnh hởng của nhân tố thời tiết, dễ bị h hỏng, giảm phẩm chất và thời
11
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
gian bảo quản ngắn nên công ty luôn xúc tiến việc tiêu thụ một
cách khẩn trơng, nhanh chóng và hiệu quả.
Để thúc đẩy việc tiêu thụ, công ty luôn đặt chất lợng sản phẩm
lên hàng đầu, không ngừng cải tiến mẫu mã, chủng loại sản phẩm.
Việc tiếp thị, quảng cáo cũng đã đợc quan tâm đúng mức.

Công tác quản lý tiêu thụ của công ty.
- Về chất lợng sản phẩm: Trong quá trình sản xuất, kỹ thuật viên luôn
kiểm tra quy cách, chất lợng sản phẩm. Khi sản phẩm hoàn thành
nhập kho, thủ kho chịu trách nhiệm bảo quản thành phẩm trong kho
và đảm bảo giao cho khách hàng với chất lợng cao nhất.
- Về khối lợng sản phẩm: Phòng kinh doanh và phòng kế toán luôn
nắm bắt chặt chẽ về tình hùnh nhập, xuất, tồn kho thành phẩm làm
cơ sở để ký kết các hợp đồng và đa ra các phơng án tiêu thụ thích
hợp.
- Về giá bán: Công ty áp dụng giá bán linh hoạt và đợc phòng kinh
doanh đa ra trên cơ sở số liệu của phòng kế toán về thành phẩm sản
xuất và thị trờng.
- Về hình thức tiêu thụ: Công ty lựa chọn phơng thức tiêu thụ trực
tiếp, tức là giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại
phân xởng, không qua kho. Thờng thì khách hàng của công ty đợc
công ty vận chuyển hàng đến nơi giao hàng theo yêu cầu.
- Về hình thức thanh toán: Hầu hết các hợp đồng mua bán hàng hoá
của công ty áp dụng theo hình thức thanh toán ngay. Nghĩa là sau
khi giao hàng, ngời mua chấp nhận hàng và nhân viên giao hàng sẽ
thu tiền ngay. Hình thức này hầu hết đợc khách hàng của công ty
chấp thuận.
12
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.- Thủ tục chứng từ.
Sản phẩm của công ty sau khi sản xuất hoàn thành sẽ tiến hành
nhập kho.
Phiếu nhập kho thành phẩm đợc lập thành 2 liên.
Liên 1: Lu tại quyển gốc tại phòng kế toán.
Liên 2: Thủ kho giữ để vào thẻ kho và theo dõi chi tiết từng

chủng loại và số lợng sản phẩm.
Khi xuất kho thành phẩm. Kế toán tiến hành lập hoá đơn kiêm
phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho của công ty đợc lập thành 3 liên.
Liên 1: Lu tại phòng kế toán.
Liên 2: Dùng để vận chuyển và giao cho khách hàng.
Liên 3: Thủ kho giữ.
3.- Tài khoản sử dụng.
Để tiến hành kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ, kế toán công ty sử dụng các TK sau:
TK 511: Doanh thu tiêu thụ.
TK 155: Thành phẩm.
TK 632: Giá vốn hàng bán.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
13
13

×