Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng đặng tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.17 KB, 44 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế đổi mới chung của cả nước, từ nền kinh tế hàng hoá tập trung sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước ngày càng có thêm nhiều doanh
nghiệp ra đời và lớn mạnh không ngừng. Để có thể hội nhập, tồn tại và phát triển trong
sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có phương
thức quản lý mới phù hợp, xác định cho mình những hướng đi đúng đắn sao cho kết
quả đầu ra là cao nhất với giá cả và chất lượng sản phẩm có mức thu hút được người
tiêu dùng.
Hơn bao giờ hết, Bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề thường
xuyên được đặt ra đối với các doanh nghiệp thương mại, đặc biệt trong điều kiện nền
kinh tế nước ta đang ở một giai đoạn mới, phát triển nền kinh tế thị trường nhiều thành
phần có sự điều tiết của Nhà nước, đồng thời hiện nay nước ta đã là thành viên của
WTO. Sự thay đổi này đã, đang và sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp. Nó là cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước có thể học hỏi, giao
lưu với các nước phát triển trên Thế giới, các doanh nghiệp hoạt động trong môi
trường được kinh doanh một cách bình đẳng trong khuôn khổ của pháp luật. Nhưng
chính điều này cũng là thách thức đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại
trong nước. Muốn đứng vững và phát triển trong môi trường kinh doanh khắc nghiệt
này, các doanh nghiệp trong nước buộc phải tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng hoá. Vì
bán hàng là khâu có tính chất quyết định trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Có bán được hàng hoá thì doanh nghiệp mới đảm bảo thu hồi vốn để bù đắp
cho các chi phí bỏ ra. Xác định đúng kết quả bán hàng sẽ là điều kiện tồn tại, phát triển
của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, cùng với sự giúp đỡ tận tình của
Ban lãnh đạo công ty TNHH Xây lắp và thương mại Lê Hằng trong suốt thời gian
thực tập, em đã mạnh dạn chọn đề tài:“Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đặng Tuấn " để viết báo cáo chuyên
đề của mình.
Chuyên đề thực tập gồm 3 chương :
Chương 1 : Tổng quan về công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây


dựng Đặng Tuấn

SV: Phùng Thị Hạnh

1

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương 2 : Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng
Đặng Tuấn
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một vấn đề phức tạp mà giải
quyết nó không những phải có kiến thức, năng lực mà còn phải có kinh nghiệm thực
tế. Nhưng do những hạn chế nhất định về trình độ và thời gian nghiên cứu nên chắc
chắn đề tài khồn tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy
cô trong bộ môn tài chính doanh nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn.

Hà Nội ,ngày….tháng….. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Phùng Thị Hạnh

SV: Phùng Thị Hạnh

2


Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1..........................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY
DỰNG ĐẶNG TUẤN..........................................................................................1
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................1
1. 2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh...................................2
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.............................................................3
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán............................................................4
1.6 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây
dựng Đặng Tuấn...................................................................................................6
2.2.1 Đặc điểm chung về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn..............................8
2.2.1.2 Phương thức bán hàng.........................................................................8
2.2.1.3 Phương thức thanh toán.......................................................................8
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng và sổ chi tiết.......................................................24
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................24
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng...............................................................................24
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng và sổ chi tiết.......................................................26
2.2.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................26
2.2.6.1 Tài khoản sử dụng và sổ chi tiết.......................................................26
CHƯƠNG 3........................................................................................................36
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNGẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG ĐẶNG TUẤN.............................36
3.1 Đánh giá thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại

Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn............................36
3.1.1 Ưu điểm.................................................................................................36
3.1.2 Nhược điểm...........................................................................................37
3.2 Kiến nghị, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng
Đặng Tuấn...........................................................................................................38
3.2.1 Công tác bán hàng....................................................................................38
3.2.4 Một số ý kiến khác...............................................................................38
KẾT LUẬN........................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................40

SV: Phùng Thị Hạnh

3

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY
DỰNG ĐẶNG TUẤN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần đầu tư và
phát triển xây dựng Đặng Tuấn
Công ty được chính thức thành lập ngày 20 tháng 08 năm 2010 theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0105244765 do sở kế hoặch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
- Tên công ty: Công ty CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG ĐẶNG
TUẤN
- Tên giao dịch : ĐẶNG TUẤN TRADINH AND CONSTRUCTION

COMPANYLIMITED
- Tên viết tắt :

ĐT.LTD

- Địa chỉ trụ sở chính: ngõ 133 số a25 – Nghĩa Tân - Cầu Giấy – Hà Nội
- Điện thoại: (84-4) 9422446
- Fax: (84-4) 9422447
- Email:
Mó số thuế: 0100934250
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VNĐ
Tài khoản giao dịch: Ngân hàng Công Thương Ha Noi
Số tài khoản: 117241195490
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2011 đến năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Nội dung
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
1
Nguồn vốn
970.000.000
1.636.000.000
3.110.000.000
2
Tổng doanh thu
610.000.000
834.000.000
1.212.000.000

3
Lợi nhuận sau thuế
457.500.000
625.500.000
909.000.000
4
Thu nhập bình quân
2.500.000
2.700.000
3.500.000
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy Công ty đã từng bước phát triển qua từng năm và
ngày càng lớn mạnh.Cụ thể năm 2011 tổng doanh thu của công ty mới chỉ đạt
610.000.000 (đ) nhưng đến năm 2012 tổng doanh thu của công ty đã tăng 224.000.000
đạt 834.000.000 (đ) và đến năm 2013 con số này là 1.212.000.000 (đ). Chính vì tổng

SV: Phùng Thị Hạnh

1

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
doanh thu của công ty tăng nên kéo theo lợi nhuận sau thuế và thu nhập bình quân của
cán bộ công nhân viên trong công ty cũng tăng lên nhanh chóng từ 2.500.000 (đ) năm
2009 đã lên 3.500.000 (đ) năm 2013. Đây là kết quả hết sức đáng mừng thể hiện sự
nhạy bén của Ban giám đốc cũng như sự cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên
công ty.
1. 2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
 Lĩnh vực hoạt động chính:

 Khóa cửa, bản lề sàn, bản lề và phụ kiện
 Sản xuất đồ điện năng lượng mặt trời
 Thiết bị điện, nước, vệ sinh
 Xây dựng dân dụng, Công nghiệp giao thông thuỷ lợi.vật liệu xây dựng
 kinh doanh, vui chơi giải trí
 Cung cấp dịch vụ sửu chữu, xây dựng và công nghiệp
- Danh sách cổ đông sáng lập: + Ông Đặng Tuấn
Người đại diện pháp luật của Công ty: Ông Đặng Tuấn
Chức danh: Giám Đốc
 Thị trường tiêu thụ:
Tiêu thụ sản phẩm là một nhiệm vụ rất quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại,
phát triển hay suy vong của một doanh nghiệp. Một trong những doanh nghiệp có hiệu
quả sản xuất kinh doanh tốt phải là một doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tốt và có một
thị trường tốt. Hiện nay thị trường tiêu thụ chủ yếu của công ty là các tỉnh phía bắc và
phía nam trong đó có những thị trường tiêu thụ lớn như : Hà Nội,Hải Phòng, Đà
Nẵng…………Sản phẩm chính của công ty bao gồm:
- Khóa tay gạt:
- Bản lề sàn thủy lực
- Khóa nắm tròn
- Khóa chống cháy
- Thiết bị điện
- Phụ kiện

SV: Phùng Thị Hạnh

2

Lớp: Đ7- LTKT3C



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Ban lãnh đạo Công ty bao gồm Giám đốc, Phó giám đốc và 5 phòng ban liên
quan, được thể hiện khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý hành chính của Công ty Cổ phần đầu tư và phát
triển xây dựng Đặng Tuấn

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
kế
hoạch

vật tư
Ghi chú:

Phòng
hành
chính
kế
toán

Phòng

Bộ

Phòng


kinh

phận

kỹ

doanh

kho

thuật

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ

* Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động của Công ty và có quyền lãnh đạo cao nhất trong Công ty.
* Phó giám đốc: Là trợ lý của giám đốc giúp giám đốc trong công tác tổ chức, điều
hành hoạt động kinh doanh của Công ty trong phạm vi chuyên môn.
 Các phòng ban, bộ phận:
* Phòng kế hoạch - vật tư: Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực kế hoạch về đầu tư,
phục vụ các mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh.

SV: Phùng Thị Hạnh

3

Lớp: Đ7- LTKT3C



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Phòng hành chính - kế toán:
- Phòng hành chính: Quản lý con dấu và các vấn đề về sắp xếp nhân sự vào các
vị trí tuyển dụng lựa chọn và đáp ứng vào nhân lực, các vấn đề về giải trí, an sinh và
an toàn cho nhân viên, trong quá trình hoạt động chấm công cho nhân viên.
- Phòng kế toán: ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo tài chính,
báo cáo thuế, quản lý tài chính, phân tích tình hình tài chính trong tương lai.
* Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc lập kế hoạch kinh doanh
quý, năm, chỉ đạo các nghiệp vụ kinh doanh cho toàn Công ty.
* Bộ phận kho: Lưu trữ hàng hoá của Công ty.
* Phòng kỹ thuật: Phụ trách vấn đề kỹ thuật của các sản phẩm bán ra, thực hiện lắp
đặt sản phẩm cho khách hàng.
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán có 6 người, bố trí thực hiện theo từng phần hành, trong các phần
hành các công việc được phân công cụ thể cho từng người.

SV: Phùng Thị Hạnh

4

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây
dựng Đặng Tuấn

Kế toán trưởng


Phó phòng kế toán
(kiêm kế toán thuế)

Kế toán
hàng hóa

Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ
Thủ quỹ

Kế toán kho
Kế toán kho

 Chức năng của từng người:
* Kế toán trưởng:
Là người trực tiếp tham mưu, giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm với
giám đốc và cấp trên về quyết định của mình đối với Công ty. Là người kiểm tra tình
hình hạch toán kế toán, cung cấp các thông tin tài chính một cách chính xác, kịp thời,
toàn diện để Ban giám đốc dựa vào đó ra các quyết định sản xuất kinh doanh.
Ngoài trách nhiệm chung, kế toán trưởng còn là người vào sổ các tài khoản của
đơn vị sử dụng, cuối năm căn cứ vào kết quả quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị
trên sổ sách để lập các báo cáo tài chính phục vụ cho giám đốc và những người có liên
quan.
* Phó phòng kế toán - kiêm kế toán thuế:
Phó phòng kế toán là trợ lý cho kế toán trưởng, giúp kế toán trưởng hoàn thành
tốt nhiệm vụ cả phòng, sẽ thay thế kế toán trưởng, được phép thay mặt kế toán trưởng
giải quyết các công việc liên quan tới phòng khi kế toán trưởng không có mặt. Đồng


SV: Phùng Thị Hạnh

5

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thời, phó phòng kế toán còn mang nhiệm vụ là tập hợp các chứng từ như hoá đơn
GTGT mua vào, bán ra, các chứng từ nhằm phục vụ để tính thuế cho Công ty, lập các
Báo cáo thuế gửi cho giám đốc điều hành. Trực tiếp lập bảng quyết toán thuế gửi cho
kế toán trưởng vào cuối kỳ kế toán để kế toán trưởng quyết toán với cơ quan thuế.
* Kế toán hàng hoá:
Thực hiện việc nhập, xuất vật tư, hàng hóa cho các bộ phận khi có đề nghị.
Đồng thời, kế toán hàng hoá có nhiệm vụ vào các sổ chi tiết về hàng hoá, theo dõi tình
hình nhập - xuất - tồn hàng hoá. Hàng tháng, lập báo cáo hàng hoá chuyển cho kế toán
trưởng. Chứng từ mà kế toán cần thu thập đó là các đơn đặt hàng, phiếu yêu cầu xuất
hàng, chứng từ hải quan, căn cứ vào các chứng từ này sẽ tiến hành các phần hành mà
mình đảm nhiệm sau đó chuyển lên cho kế toán trưởng để kế toán trưởng xem xét và
ký duyệt.
* Kế toán thanh toán:
Thực hiện các công tác thanh toán với các đối tác, các nhà cung cấp, các khoản
phải trả cố định trong công ty (như tiền thuê nhà, phí an ninh,...)
* Thủ quỹ:
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
Trực tiếp chuyển tiền trả cho đối tác nếu thanh toán qua Ngân hàng. Tiến hành chi và
thu tạm ứng của các nhân viên và bộ phận kho của Công ty.
* Kế toán kho:
Thủ kho tiến hành xuất hàng hoá cho nhân viên kinh doanh sau khi đã có phiếu
xuất của kế toán hàng hoá viết ra và có đầy đủ chữ ký của các bộ phận. Tiến hành vào

sổ kho, theo dõi số lượng nhập - xuất - tồn hàng hoá trong kho, đảm bảo các vấn đề an
toàn cho hàng hoá.
Cuối tháng, thủ kho phải tiến hành kiểm kho dưới sự chứng kiến giám sát của
ban thanh tra, lập báo cáo kho gửi lên kế toán trưởng và giám đốc điều hành.
1.6 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng
Đặng Tuấn
- Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

SV: Phùng Thị Hạnh

6

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép hạch toán kế toán là đồng Việt Nam.
- Công ty sử dụng một số chứng từ, sổ sách sau theo quyết định 48 của Bộ tài
chính ban hành ngày 20/03/2006
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 -VT)
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
+ Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 - GTKT 3LL)
+ Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
+ Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)
+ Nhật ký chung (Mẫu số S03a - DN)
+ Sổ Cái (Mẫu số S02c1 - DN)
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết

* Hình thức đơn vị áp dụng: Sổ Nhật ký chung.
Sơ đồ 1.3: Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
( tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn)

SV: Phùng Thị Hạnh

7

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
XÂY DỰNG ĐẶNG TUẤN
2.2.1 Đặc điểm chung về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
2.2.1.1 Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn là đơn vị tự chủ trong kinh
doanh. Để duy trì và phát triển thi hoạt động tiêu thụ là mục tiêu tộn tại của Công ty,
Công ty luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng.
2.2.1.2 Phương thức bán hàng
Công ty áp dụng các phương thức bán hàng: bán buôn, bán lẻ, bán đại lý và với
nhiều hình thức khác nhau tùy theo nhu cầu của khách hàng:
- Khâu bán buôn: Công ty áp dụng phương thức bán thẳng với những khách hàng có
mối quan hệ làm ăn lâu dài, ổn định và uy tín).
* Khâu bán lẻ: Nhân viên bán hàng giao hàng luôn cho khách tại Công ty và thu tiền
trực tiếp.

* Khâu đại lý, ký gửi: Nhân viên bán hàng của Công ty giao hàng cho đại lý.
2.2.1.3 Phương thức thanh toán
Công ty áp dụng các hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán
qua ngân hàng bằng các hình thức chuyển khoản, bán chịu cho khách hàng.
a) Thanh toán bằng tiền mặt
Sau khi ký kết Hợp đồng kinh tế, khách hàng nhận được hàng hoá hay chưa
nhận được hàng hoá, khách hàng thanh toán tiền hàng ngay hay trả trước tiền hàng cho
nhân viên kế toán, nhân viên kế toán lập phiếu thu gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu lại quyển gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3 Dùng để lưu vào bộ chứng từ.
b) Thanh toán qua ngân hàng

SV: Phùng Thị Hạnh

8

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khách hàng chấp nhận mua hàng của Công ty và thanh toán tiền hàng theo các
hình thức chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, thư tín dụng. Ngân hàng sẽ chuyển số tiền
khách hàng thanh toán vào tài khoản của Công ty và gửi Giấy báo Có cho Công ty.
c) Hình thức bán chịu
Khách hàng mua hàng của Công ty nhưng chưa thanh toán tiền hàng ngay mà
nợ một thời gian sau mới thanh toán (thời gian nợ được thoả thuận giữa bên mua và
bên bán trong hợp đồng kinh tế đã ký kết). Hình thức này được Công ty áp dụng với
khách hàng có uy tín, có quan hệ làm ăn lâu dài.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ xuất kho hàng hóa

( trường hợp bán hàng thu tiền ngay)
Hoá đơn GTGT

Liên 1: Lưu tại

Liên 2:Giao cho

Liên 3:Giao cho

Phòng kế toán

khách hàng

thủ kho

Phiếu thu
Phiếu thu

Vào thẻ kho
( sổ kho)

Xuất hàng
Xuất hàng

Các sổ liên quan
1111, 511, 3331

SV: Phùng Thị Hạnh

9


Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trích dẫn: Ngày 01/11/2013, xuất hàng cho ông Phạm Tiến Đạt thanh toán ngay bằng
tiền mặt:
STT
Tên hàng hóa
1
Bản lề cối Inox – cửa đi
2
Bản lề cối Inox – cửa sổ
Cộng
×

- Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK632:

Số lượng
350
150
×

Đơn giá
36.000
28.000
×


Thành tiền
12.600.000
4.200.000
16.800.000

14.000.000
Có TK 156: 14.000.000

- Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1111:

18.480.000

Có TK 5111: 16.800.000
Có TK 3331: 1.680.000
Từ nghiệp vụ này, phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc:

SV: Phùng Thị Hạnh

10

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.1:
HOÁ ĐƠN

Mẫu số 01 (GTKT – 3LL)

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


AB/2009B

Liên 2 : Giao cho khách hàng

0066134

Ngày 01 tháng 11 năm 2013
- Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
- Địa chỉ: Ngõ 133, số a25 Nghĩa Tân- Cầu giấy- Hà Nội
- Số tài khoản: 117241195490
- Điện thoại:
(84-4) 9422446
MST: 0105244765
- Họ tên người mua hàng: Ông Phạm Tiến Đạt
- Tên đơn vị:
- Địa chỉ:
- Số tài khoản:
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MST:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bản lề cối Inox - Cửa đi
Cái
350
36.000

12.600.000
2
Bản lề cối Inox - Cửa sổ
Cái
150
28.000
4.200.000
Cộng tiền hàng:
16.800.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
1.680.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
18.480.000
Tổng tiền bằng chữ: Mười tám triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

* Lập phiếu xuất kho (Biểu 2.2): do thủ kho lập trên cơ sở hóa đơn GTGT, làm căn cứ
tính giá vốn hàng bán.
Phiếu xuất kho lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán.


SV: Phùng Thị Hạnh

11

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Liên 3: người nhận vật tư, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ phận sử
dụng.
Biểu 2.2
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đựng Tuấn

Mẫu số: 02 - VT

Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 11 năm 2013

Nợ: 632

Số: 345

Có: 156

- Họ và tên người nhận hàng: Ông Phạm Tiến Đạt
- Địa chỉ: Số 74 - Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho: hàng hóa Công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
Đơn vị tính:VNĐ
Tên, nhãn hiệu,

STT

1
2

quy cách, phẩm
chất hàng hóa
Bản lề cối Inox
- cửa sổ
Bản lề cối Inox

Mã số

BLC - I2

Đơn

Số lượng
Yêu Thực

vị tính
Cái

cầu

xuất

150

150


Đơn giá

Thành tiền

21.000

BLC - I3
Cái
350
350
- cửa đi
Cộng
×
×
×
×
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười bốn triệu đồng chẵn./.

3.150.000

31.000 10.850.000
×

14.000.000

- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ.
Ngày 01 tháng 11 năm 2013
Người lập
phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận
hàng

Thủ kho

Kế toán

Giám đốc

(Ký, họ tên)

trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu 2.3
Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
Mẫu số: 01 - TT
Địa chỉ: Ngõ 133, số a25 Nghĩa Tân- Cầu giấy- Hà Nội
PHIẾU THU

SV: Phùng Thị Hạnh

Quyển số: 12


12

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngày 01 tháng 11 năm 2013
Số: 520
Nợ: 1111
Có: 5111; 3331
Họ và tên người nộp tiền: Ông Phạm Tiến Đạt
Địa chỉ: Số nhà 68 Nguyễn Chí Thanh Hà Nội
Lý do nộp: Trả tiền mua hàng
Số tiền: 18.480.000
Viết bằng chữ: Mười tám triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 11 năm 2013
Giám đốc

Kế toán
trưởng

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

Người nộp

Người lập


tiền

Thủ quỹ

phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười tám triệu bốn trăm tám mươi
nghìn đồng chẵn./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

* Trường hợp bán hàng chưa thu tiền:
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho để hoàn chỉnh phiếu xuất
kho. Định khoản vào phiếu xuất kho và chuyển hóa đơn cho kế toán công nợ để mở sổ
chi tiết thanh toán với người mua.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ xuất kho hàng hóa

SV: Phùng Thị Hạnh

13


Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
( trường hợp bán hàng chưa thu tiền)
Hóa đơn
GTGT

Lưu tại
phòng KT

Giao cho
khách
hàng

Giao cho
thủ kho

Phiếu thu

Vào thẻ
kho(sổ
kho)

Xuất
hàng

Các sổ liên
quan
Trích dẫn: Ngày 04/11/2013, theo hóa đơn số 0056978 xuất bán hàng hóa cho cửa

hàng VLXD Hưng Hà chưa thu tiền hàng với tổng giá thanh toán là 202.521.000 đồng
(đã bao gồm VAT 10%). Giá vốn hàng bán: 152.940.000 đồng.
Kế toán kiểm tra và ghi:
- Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632:

152.940.000

Có TK 156: 152.940.000
- Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131: 202.521.000
(Sổ chi tiết TK 131 - Cửa hàng VLXD Hưng Hà: 202.521.000)
Có TK 5111: 184.110.000
Có TK 3331: 18.411.000
* Từ nghiệp vụ trên, kế toán lập hóa đơn
Biểu 2.4:

SV: Phùng Thị Hạnh

14

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HOÁ ĐƠN

Mẫu số 01 (GTKT – 3LL)

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao cho khách hàng


AB/2009B
0066134

Ngày 04 tháng 11 năm 2013
- Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
- Địa chỉ: Ngõ 133, số a25 Nghĩa Tân- Cầu giấy- Hà Nội
- Số tài khoản: 117241195490
- Điện thoại:
(84-4) 9422446
MST: 0105244765
- Họ tên người mua hàng: Mai Văn Dũng
- Tên đơn vị: Cửa hàng VLXD Hưng Hà
- Địa chỉ: Số nhà 156 Hoàng Mai – Hà Nội
- Số tài khoản: 102010000062086
- Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
MST:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thanh ke 1.5m
Thanh
50
40.000
2.000.000
2
Củ Clemon

Củ
130
80.000
10.400.000
3
Bản lề lá Inox - cửa đi
Cái
200
40.000
8.000.000
4
Bản lề cối Inox - cửa sổ
Cái
120
28.000
3.360.000
5
Khóa cửa chính
Chiếc
15
4.290.000
64.350.000
6
Bản lề sàn JEP
Bộ
30
3.200.000
96.000.000
Cộng tiền hàng:
184.110.000

Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
18.411.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
202.521.000
Tổng tiền bằng chữ: Hai trăm linh hai triệu năm trăm hai mươi mốt nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
* Căn cứ vào hóa đơn GTGT (Biểu 2.4), thủ kho xác nhận lại số lượng thực xuất rồi
ghi số lượng thực xuất vào phiếu xuất kho.
Biểu 2.5
Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
Mẫu số: 02 - VT
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 11 năm 2013
Nợ: 632
Số: 346
Có: 156
- Họ và tên người nhận hàng: Mai Văn Dũng
- Địa chỉ: Số nhà 156 Hoàng Mai – Hà Nội

SV: Phùng Thị Hạnh

15


Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
Đơn vị tính: VNĐ
STT

Tên,nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất hàng hóa

1

Thanh ke 1.5m

2

Củ Clemon

3
4

Bản lề lá Inox
- cửa đi
Bản lề cối Inox
- cửa sổ

Số lượng

Yêu Thực
cầu
xuất

Mã số

Đơn vị
tính

TK15

Thanh

50

50

34.000

S_CLUCE

Củ

130

130

74.000

BLC – I3


Cái

200

200

31.000

BLC – I2

Cái

120

120

21.000

Đơn giá

5

Khóa cửa chính

Goal 85

Bộ

15


15

3.780.000

6

Bản lề sàn JEP

HS - 533Z

Chiếc

30

30

2.540.000

Thành tiền
1.700.00
0
9.620.00
0
6.200.00
0
2.520.00
0
56.700.00
0

76.200.00

0
152.940.00
Cộng
×
×
×
×
×
0
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi hai triệu chín trăm bốn mươi
nghìn đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ.
Ngày 04 tháng 11 năm 2013
Người lập
Người nhận
Thủ kho
Kế toán
Giám đốc
phiếu
hàng
(Ký, họ tên)
trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

SV: Phùng Thị Hạnh


16

Lớp: Đ7- LTKT3C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.6
Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn

Mẫu số S31 - DN

Địa chỉ: Ngõ 133, số a25 Nghĩa Tân- Cầu giấy- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Tài khoản: 131
Đối tượng: Cửa hàng VLXD Hưng Hà
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày,
tháng

Chứng từ
Số hiệu

ghi sổ

TK
Ngày,

Diễn giải


tháng

đối

Số phát sinh
Nợ

Số dư


Nợ

- Số dư đầu kỳ
04/11

HĐ 0056978

04/11

12/11

PT 521

12/11

- Số phát sinh trong kỳ
Bán hàng hóa
Thuế GTGT phải nộp
Thu tiền hang
- Cộng phát sinh

- Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)



ứng
0
5111
3331
1111
×
×

184.110.000
18.411.000
202.521.000
×

202.521.000
202.521.000

184.110.000
202.521.000
0
×

×
0

Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

×
×


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.7
Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
- DN
Địa chỉ: Ngõ 133, số a25 Nghĩa Tân- Cầu giấy- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm ( hàng hóa) : Bản lề cối Inox - cửa sổ
Tháng 11/2013

Mẫu số: S35

Đơn vị tính: VNĐ
Ngày,
tháng
ghi sổ

Số hiệu

01/11
04/11

PT 520

HĐ 0056978

Ngày,
tháng
01/11
04/11

15/11

HĐ 0056979

15/11

Chứng từ

Người ghi sổ

Diễn giải
Bán cho ông Phạm Tiến Đạt
Bán cho cửa hàng VLXD Hưng Hà
Bán cho cửa hàng nhôm kính Trọng
Tiến
Cộng số phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp

TK
đối ứng


Các khoản tính
trừ

Doanh thu
Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Thuế

Khác

1111
131

150
120

28.000
28.000

4.200.000
3.360.000

-

-


131

150

28.000

4.200.000

-

-

11.760.000
11.760.000
8.820.000
2.940.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Kế toán trưởng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.8
Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
Địa chỉ: Ngõ 133, số a25 Nghĩa Tân- Cầu giấy- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm ( hàng hóa) : Khóa cửa chính
Tháng 11/2013

Mẫu số: S35 – DN


Đơn vị tính: VNĐ
Ngày,
tháng
ghi sổ

Số hiệu

04/11

HĐ 0056978

Ngày,
tháng
04/11

15/11

HĐ 0056979

15/11

26/11

HĐ 0056980

26/11

Chứng từ
Diễn giải
Bán cho cửa hàng VLXD Hưng Hà

Bán cho cửa hàng nhôm kínhTrọng
Tiến
Bán cho DNXD Xuân Trường
Cộng số phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp

TK
đối ứng

Các khoản tính
trừ

Doanh thu
Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Thuế

Khác

131

15

4.290.000


64.350.000

-

-

131

15

4.290.000

64.350.000

-

-

131

70

4.290.000

300.300.000
429.000.000
429.000.000
378.000.000
51.000.000

Ngày 30 tháng 11 năm 2013

-


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.9
Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn
Mẫu số: S12 - DN
Địa chỉ: Ngõ 133, số a25 Nghĩa Tân- Cầu giấy- Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/ 11/ 2013
Tờ số:
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, hàng hóa: Bản lề cối Inox - cửa sổ
- Đơn vị tính: Cái
- Mã số: BLC - I2
Số hiệu chứng từ
STT



Ngày

Ngày,
tháng

Số lượng

Nhập


Xuất

Diễn giải

nhập,

xác
Nhập

Xuất

Tồn

xuất

nhận
của kế
toán

Tồn đầu kỳ
1

01/11

2

03/11

3


04/11

4

15/11

PXK
345
PNK
612
PXK
346
PXK
347

700

Xuất bán

01/03

Nhập kho

03/03

Xuất bán

04/03

120


930

Xuất bán

15/03

150

780

Cộng phát
sinh
Cộng

cuối

kỳ
Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

×

150


550
1.05

500

0

500

420

×

×

78

0
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.10
Đơn vị:Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn

Địa chỉ:

Mẫu số: S12 - DN


Ngõ 133, số a25 Nghĩa Tân- Cầu giấy- Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/ 11/ 2013
Tờ số:

- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, hàng hóa: Khóa cửa chính
- Đơn vị tính: Bộ
- Mã số: Goal 85
Số hiệu chứng từ
STT

Ngày

Ngày,
tháng



Số lượng

Nhập

Diễn giải

Xuất

nhập,
xuất


xác
Nhập

Xuất

Tồn

nhận
của kế
toán

Tồn đầu kỳ
1

03/11

2

04/11

3

15/11

4

26/11

PNK
612

PXK
346
PXK
347
PXK
348

120

Nhập kho

03/11

Xuất bán

04/11

15

205

Xuất bán

15/11

15

190

Xuất bán


26/11

70

120

Cộng phát sinh
Cộng cuối kỳ
Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

100

220

100
100
120
×
×
×
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.11
Đơn vị:Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Đặng Tuấn

Mẫu số: S38 - DN

Địa chỉ: Ngõ 133, số a25 Nghĩa Tân- Cầu giấy- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 – KHÓA CỬA CHÍNH
Đối tượng: Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày,
tháng
ghi sổ

01/11
04/11
15/11
26/11
30/11

Chứng từ
Ngày,
Số hiệu
tháng

PXK 345
PXK 346
PXK 347
PXK 348

CTKC 110

01/11
04/11
15/11
26/11
30/11

Diễn giải
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
Xuất bán cho Ông Phạm Tiến Đạt
Xuất bán cho cửa hàng Hưng Hà
Xuất bán cho cửa hàng Trọng Tiến
Xuất bán cho DNXD Xuân Trường
Kết chuyển sang TK 911
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ

TK
đối ứng

Số phát sinh
Nợ

Số dư



Nợ



0
156
156
156
156
911
×

14.000.000
152.940.000
85.250.000
526.350.000
778.540.000

778.540.000
778.540.000

×

×

×

14.000.000
166.940.000
252.190.000

778.540.000
0
×

×

0
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Kế toán trưởng


×