Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG tại CÔNG TY TNHH xây DỰNG THƯƠNG mại HÙNG HƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.17 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây Dựng
Thương Mại Hùng Hương.........................................................................5
1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng
Thương Mại Hùng Hương.........................................................................5
a) Hoạt động kinh doanh chính của công ty..............................................5
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..................................................7
1.3.1 Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty.............................................7
1.3.2 Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại công ty TNHH Xây
Dựng Thương Mại Hùng Hương...............................................................8
2.1 Đặc điểm về lao động, tiền lương và quỹ lương...............................11
2.1.1 Đặc điểm về lao động.................................................................11
2.1.2 Các hình thức trả lương áp dụng tại công ty..............................12
2.1.3 Quỹ lương của đơn vị.................................................................14
2.2 Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng Hương........................16
GIẤY NGHỈ PHÉ......................................................................................16
BẢNG CHẤM CÔNG...............................................................................18
Tháng 3 năm 2012.....................................................................................18
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG..................................................21
Tháng 3 năm 2012.....................................................................................21
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334.............................................................24
Đối tượng: Phải trả người lao động.........................................................24
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 338.............................................................26
Đối tượng: Phải trả, phải nộp khác.........................................................26
Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng Hương..........................29
192 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà nội.................................29


BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI...............29
(Tháng 03 năm 2012)................................................................................29
NHẬT KÝ CHUNG..................................................................................31
Tháng 3 năm 2012.....................................................................................31
SỔ CÁI TK 334.........................................................................................33
SV: Nguyễn Ngọc Bích

1

Lớp: K15E2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Hình thức NKC).......................................................................................33
Năm 2012....................................................................................................33
SỔ CÁI TK 338.........................................................................................35
(Hình thức NKC).......................................................................................35
Năm 2012....................................................................................................35
CHƯƠNG 3................................................................................................37
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HÙNG HƯƠNG
.....................................................................................................................37
3.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng
Hương......................................................................................................37
3.1.1 Ưu điểm......................................................................................37
3.1.2 Hạn chế.......................................................................................38
3.2 Một số khuyền nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các

khoản trích theo lương tại công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng
Hương......................................................................................................38

SV: Nguyễn Ngọc Bích

2

Lớp: K15E2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Một doanh nghiệp khi bước chân vào kinh doanh, dù hoạt động trong
bất kỳ lĩnh vực nào cũng luôn đặt chỉ tiêu hiệu quả kinh tế lên hàng đầu. Có
như vậy thì doanh nghiệp mới đủ khả năng tồn tại và phát triển trên thị
trường. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện
nay. Để có thể đứng vững đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn cố gắng đổi
mới, nắm bắt cơ hội kịp thời và có chiến lược kinh doanh đúng đắn. Mọi
hoạt động của doanh nghiệp phải luôn mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội
cao. Nghĩa là lấy “thu” bù “chi” và có “lãi”, đồng thời thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ đối với nhà nước, đảm bảo tái đầu tư và mở rộng sản xuất kinh
doanh. Muốn đạt được mục đích đó, các doanh nghiệp phải biết quan tâm
đến nhiều vấn đề cả trong sản xuất cũng như trong tiêu thụ sản phẩm, cải
thiện đời sống của công nhân viên trong công ty, có như vậy mới có được
lòng trung thành và sự cống hiến hết mình của họ cho công ty.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có 3 yếu tố cơ bản: Tư
liệu lao động, Đối tượng lao động và lao động. Trong đó lao động là yếu tố
có tính chất quyết định.Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao
động, tiền tệ và nền sản xuất hàng hoá. Chế độ tiền lương - quyền lợi và

nghĩa vụ của cán bộ, công chức, người lao động luôn là mối quan tâm lớn
của các nhà quản lý, các loại hình kinh tế. Cải thiện từng bước chế độ tiền
lương nhằm đảm bảo cuộc sống của người lao động cho phù hợp với sự
phát triển của nền kinh tế hội nhập.Việc vận dụng một cách linh hoạt chính
sách tiền lương, cơ chế trả lương trong doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn về
mặt kinh tế cũng như về mặt chính trị. Chính vì lý do đó mà khi có

SV: Nguyễn Ngọc Bích

3

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
cơ hội được thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng Hương
em đó chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” làm đề
tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt tình của
các thầy, cô giáo em đã hoàn thành bài báo cáo này. Nhưng do thời gian cũng
hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự
góp ý bổ sung của thầy, cô để củng cố kiến thức của bản thân và để báo cáo của
em hoàn thiện hơn.

Sinh Viên
Nguyễn Ngọc Bích

SV: Nguyễn Ngọc Bích

4


Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG
MẠI HÙNG HƯƠNG.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Thương
Mại Hùng Hương.
- Tên đầy đủ của Công ty: Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng
Hương.
- Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thu Hương.

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: 192 Hoàng Quốc Việt - Cổ Nhuế - Từ Liêm - Hà Nội.
- Điện thoại: 043.7.549.087

Fax: 043.7.549.089

- Mã số thuế: 0.101.287.662
- Tài khoản số: 1.506.201.017.597
- Tại: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Hồ
- Giấy phép kinh doanh số: 0102006257 – Cấp ngày 06/09/2002
- Vốn điều lệ: 40.000.000.000 đồng.
1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Thương
Mại Hùng Hương.
a) Hoạt động kinh doanh chính của công ty.
- Sản xuất, lắp ráp đồ nội thất và kinh doanh buôn bán sản phẩm.

b) Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu quản lý và đặc điểm kinh doanh như vậy bộ máy quản lý
của công ty được tổ chức đơn giản gọn nhẹ với tổng số nhân viên là 29 người.
Hoạt động với ba phòng chức năng thuộc sự quản lý của Ban Giám Đốc.

SV: Nguyễn Ngọc Bích

5

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
Sơ đồ 1.1 Tổ chức quản lý của công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng
Hương.
Ban Giám Đốc

Phòng kinh
doanh

Phßng
Phòng
kế toán
Tài chính – Kế toán

Xưởng sản xuất, gia
công

Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận.
+ Ban giám đốc: Trực tiếp lãnh đạo, điều hành toàn bộ hoạt động của công ty.

Ký hợp đồng, các văn bản liên quan đến hợp đồng. Ký duyệt các chứng từ ban
đầu phát sinh về tiền, hàng….
Ban giám đốc gồm: 1 giám đốc và 1 phó giám đốc.
 Giám đốc: người quyết định cao nhất của công ty:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Đề ra phương hướng sản xuất, xây dựng bộ máy tổ chức, đào tạo cán bộ
và tuyển dụng lao động.
- Chỉ đạo điều hành trực tiếp về: Tổ chức nhân sự, kế toán thống kê tài
chính, dự án đầu tư, kinh doanh, ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn
bản pháp lý.
- Đưa ra chính sách chất lượng sản phẩm của công ty.
 Phó giám đốc: Là người giúp Giám đốc quản lý và điều hành lĩnh vực kinh
doanh của công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc. Phó giám
đốc chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ mà
Giám đốc phân công và ủy quyền.
+ Phòng kế toán: Hạch toán mọi hoạt động của công ty theo chế độ hiện hành,
theo yêu cầu của ban giám đốc và quy chế tổ chức của công ty. Lập báo cáo hoạt
SV: Nguyễn Ngọc Bích

6

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
động của công ty theo biểu mẫu quy định vào cuối tháng, quý, năm để trình Ban
giám đốc và các ngành chức năng.
+ Phòng kinh doanh: Tiếp nhận và tiêu thụ hàng hóa, đối chiếu thu tiền bán
hàng trên địa bàn của các cửa hàng trực thuộc. Làm các công việc khác theo sự

phân công của Ban giám đốc công ty.
+ Xưởng sản xuất, gia công: Tiến hành lắp ráp các sản phẩm kinh doanh của
doanh nghiệp theo yêu cầu chất lượng quy định.
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
1.3.1 Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty.
 Tổ chức bộ máy kế toán.
Hình thức kinh doanh chủ yếu của công ty là mua vật tư về lắp ráp rồi đem bán.
Do mô hình công ty nhỏ, khối lượng công việc không nhiều nên bộ máy kế toán
của công ty cũng đơn giản, gọn nhẹ và được tổ chức theo hình thức tập chung.
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Xây Dựng Thương
Mại Hùng Hương.
Kế toán trưởng

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
thanh
toán

Thủ
quỹ

Kế
toán
kho


* Nhiệm vụ cụ thề của từng người.
- Kế toán trưởng: Điều hành chung hoạt động của phòng. Chỉ đạo thực hiện
toàn bộ công tác kế toán. Ký duyệt các chứng từ ban đầu, chứng từ ghi sổ
theo quy định. Cùng với giám đốc phân tích hoạt động kinh tế, đánh giá kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

SV: Nguyễn Ngọc Bích

7

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
- Kế toán tổng hợp: Lập các chứng từ ban đầu, các chứng từ ghi sổ chi tiết.
Cập nhật chứng từ vào các sổ chi tiết theo quy định. Theo dõi, kiểm kê kho,
cửa hàng và ký sổ chi tiết hàng hóa, sổ quỹ cuối mỗi tháng.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi vốn bằng tiền các loại. Theo dõi và đối chiếu
thanh toán tiền hàng với từng đối tượng mua, bán hàng hóa của công ty. Hàng
ngày báo cáo số dư tiền gửi và lập kế hoạch vay, trả nợ ngân hàng cũng như
khách hàng.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo chế độ
quy định. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với
kế toán chi tiết vào cuối tháng.
- Kế toán kho: Có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh số liệu về tình hình
biến động hàng hóa, công cụ dụng cụ, TSCĐ của công ty.
1.3.2 Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại công ty TNHH Xây Dựng
Thương Mại Hùng Hương.
- Chế độ kế toán áp dụng tại công ty : theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
của bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006.

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kế thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam.
- Hình thức ghi sổ áp dụng: Nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ

SV: Nguyễn Ngọc Bích

8

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc hoặc bảng kê
chứng từ gốc

Nhật ký chuyên
dùng

Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ chi tiết các tài
khoản

Bảng chi tiết tổng
hợp


Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương thức kê khai thường xuyên.
Tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) và
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
SV: Nguyễn Ngọc Bích

9

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
- Doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Hệ thống báo cáo gồm:
+ Báo cáo quyết toán quý gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh của 3 tháng.
+ Báo cáo quyết toán năm gồm có: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo quyết toán thuế, thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo phục vụ quản trị: Báo cáo doanh thu, báo cáo công nợ phải thu,
báo cáo quỹ…
Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán tiền lương và các

khoản trích theo lương tại công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng
Hương.

SV: Nguyễn Ngọc Bích

10

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung được phản ánh
theo sơ đồ sau:
Bảng chấm công
Bảng phân bổ lương và BHXH
Bảng thanh toán lương
Giấy xin phép nghỉ ốm
Phiếu chi
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Sổ NKC

Sổ chi tiết
TK334,338
*Cơ sở ,phương pháp ghi: Căn cứ vào sổ nhật ký chung đã lập trong kỳ kế toán
ghi vào sổ cái tài khoản có liên quan. Cuối tháng cộng sổ cái các tài khoản, số
liệu được ghi vào “Bảng cân đối số phát sinh”
Sổ cái

TK334,338

Sổ tổng hợp
TK 334,338

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI HÙNG HƯƠNG.
2.1 Đặc điểm về lao động, tiền lương và quỹ lương.
2.1.1 Đặc điểm về lao động.
Công ty có quy mô sản xuất nhỏ nên việc quản lý và sử dụng lao động
của công ty rất gọn gàng phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh hiện nay.

SV: Nguyễn Ngọc Bích

11

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
2.1.2 Các hình thức trả lương áp dụng tại công ty.
Đối với cán bộ quản lý, khối văn phòng công ty tiến hành trả lương theo
thang lương, bảng lương do nhà nước quy định.
Theo quy định đối với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh thì doanh nghiệp không áp dụng hệ thống thang lương, bảng
lương do nhà nước ban hành mà công nhân trực tiếp sản xuất tại công ty được
trả lương theo thoả thuận giữa người lao động với đại diện công ty thể hiện
trong kí kết hợp đồng lao động giữa người lao động với ban giám đốc. Mức

lương thoả thuận đó được ghi chính xác trong hợp đồng lao động nhưng luôn
được đảm bảo ít nhất là bằng mức lương theo công việc và ngành nghề. Ngay từ
khi bắt đầu vào làm việc tại hợp đồng lao động, công ty và người lao động đã
thoả thuận một mức lương. Chế độ trả lương theo công việc mà người lao động
phụ trách cộng với trình độ chuyên môn và bằng cấp đào tạo. Việc phân phối
tiền lương xuống từng bộ phận, cá nhân người lao động phụ thuộc vào năng suất
lao động, chất lượng hiệu quả làm việc của từng người, từng bộ phận không
phân phối bình quân. Đối với những người lao động có trình độ chuyên môn cao
như các kỹ sư, cử nhân, các thợ bậc cao giữ vai trò và có đóng góp quan trọng
cho việc hình thành họat động sản xuất của công ty thì mức tiền lương và thu
nhập phải được trả tương ứng. Công ty luôn có sự xem xét thường xuyên và qui
định phù hợp về tiền lương để đảm bảo sự chênh lệch hợp lí về tiền lương và thu
nhập giữa những lao động phổ thông và lao động bậc cao.
Với việc thực hiện đầy đủ các thông tư, nghị định mới qui định về tiền
lương như: Nghị định 70/2011/NĐ - CP ngày 22/8/11 của chính phủ về tiền
lương đối với lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh
nghiệp: Hiện nay công ty đã xây dựng cho mình được một thang lương cấp bậc
hợp lí, phù hợp với mức tăng của cung cầu thị trường bước đầu đảm bảo tốt nhất
cho đời sống của cán bộ công nhân viên.
Ngoài mức lương cấp bậc và mức lương thoả thuận được hưởng theo qui
định, các cán bộ công nhân viên công ty còn được hưởng hệ số lương riêng của
SV: Nguyễn Ngọc Bích

12

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
công ty dựa trên cấp bậc, chức vụ công việc mà người đó đang đảm nhiệm. Đó

là:
Phụ cấp khác: Chính là các khoản bảo hiểm trả thay lương của công ty
cho người lao động.
Phụ cấp ăn trưa: 600.000 đồng / tháng
Phụ cấp điện thoại: 200.000 đồng / tháng cho các nhân viên cần sử dụng
nhiều đến điện thoại trọng công việc.
Trong các trường hợp khác thì việc trả lương như sau:
Vì các nguyên nhân khách quan như máy hỏng, mất điện hay mưa lớn khi
nguồn lao động đang lao động được trả 50% ( phải có biên bản và có xác nhận
của phòng kỹ thuật và Giám đốc duyệt thì mới thanh toán lương), nhưng trên
thực tế thì rất hiếm khi xảy ra máy hỏng, mất điện nếu có xảy ra trong 24h thì
công ty vẫn tiến hành trả lương để khích lệ. Nếu công nhân nào nghỉ 1 ngày có
lý do chính đáng thì công ty vẫn tiến hành trả lương không tiến hành trừ lương
để động viên tinh thần làm việc của công nhân.
Người lao động làm đủ ngày công với định mức được giao nếu làm thêm
giờ thì giờ thêm đó được tính như ngày đi làm bình thường.
Hệ số của công ty = 150% * Đơn có lương
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương cơ bản đó là: Trả
lương theo thời gian.
Hình thức trả lương theo thời gian đựơc công ty áp dụng cho công nhân
viên trong công ty. Cơ sở để tính trả lương là “ Bảng chấm công ” được ghi hằng
ngày. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm
công rồi chuyển lên phòng tổ chức - hành chính để kiểm tra, đối chiếu, qui ra
công để chuyển lên phòng tài chính - kế toán tính lương và bảo hiểm xã hội cho
từng công nhân viên. Một trong số những biện pháp mà các doanh nghiệp hay
sử dụng để khuyến khích cán bộ công nhân của mình lao động tích cực sáng tạo,
hăng say là trả tiền lương. Biện pháp này giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất
SV: Nguyễn Ngọc Bích

13


Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
lao động tăng lợi nhuận cho công ty. Muốn vậy doanh nghiệp phải tính lương
đúng, đủ và công bằng cho từng người lao động.
Khoản tiền lương phải trả cho người lao động là một trong số những yếu
tố cấu thành nên giá trị sản phẩm vì vậy mà doanh nghiệp phải sử dụng sức lao
động sao cho đạt hiệu quả cao nhất nhằm tiết kiệm chi phí tiền lương. Tổ chức
tốt công tác hạch tóan lao động tiền lương tạo ra cơ sở cho việc phân bổ chi phí
nhân công vào giá thành sản phẩm thật chính xác, nhờ thế mà công ty có thể đưa
ra các biện pháp hạ giá thành đạt hiệu quả cao.
Công ty tính lương theo công thức sau:
Lương cơ bản * Hệ số cấp bậc
Mức lương thời
gian của 1 CNV

=

công việc
26 ngày theo chế độ

* Số ngày làm
việc thực tế

Trong đó:
Lương cơ bản là 2.000.000 đồng /tháng
Lương lễ, lương phép được hưởng bằng 100% lương cấp bậc. Thời
gian đi họp vẫn tính vào thời gian làm việc thực tế.

Đối với những công nhân lắp ráp thì công ty trả lương thời gian là lương tháng
với 26 công/ tháng hay cũng là mức lương thoả thuận khi ký hợp đồng làm việc
giữa người lao động với ban lãnh đạo công ty. Cơ sở để tính lương này là bảng
chấm công được ghi hằng ngày, cuối tháng ngày chấm công gửi lên phòng tổ
chức - hành chính để kiểm tra, đối chiếu quy ra công rồi lập bảng thanh toán
lương chuyển cho kế toán lương ở phòng tài chính - kế toán.
2.1.3 Quỹ lương của đơn vị
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty xác
định nguồn quỹ lương tương ứng để trả cho người lao động. Nguồn này gồm :
 Qũy tiền lương theo đơn giá tiền lương được giao
SV: Nguyễn Ngọc Bích

14

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
 Quỹ lương bổ sung theo qui định của nhà nước.
 Quỹ lương từ các hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh khác ngoài đơn
giá tiền lương được giao.
 Quỹ lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
Nguồn quỹ tiền lương nêu trên được gọi là tổng quỹ lương
Vậy cán bộ công nhân viên sẽ nhận tiền lương phụ cấp từ quỹ tiền lương
của doanh nghiệp.Trong doanh nghiệp việc quản lí quỹ lương đòi hỏi phải hết
sức chặt chẽ, hợp lí, hiệu quả và việc cấp phát lương phải đảm bảo nguyên tắc
phân phối theo lao động... nhằm tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản
phẩm. Quản lí và kiểm tra trực tiếp việc thực hiện quỹ lương của công ty là
phòng kế toán dưới sự chỉ đạo, giám sát của ban giám đốc công ty. Công ty xác
định đơn giá tiền lương cho công nhân dựa trên các chỉ tiêu sau:

 Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm qui đổi) bằng hiện vật
 Tổng doanh thu
 Tổng thu trừ tổng chi
 Lợi nhuận
Sử dụng tổng quỹ lương của công ty: Để đảm bảo quỹ tiền lương không
vượt chi so với quỹ tiền lương được hưởng, dồn chi quỹ tiền lương và các tháng
cuối năm hoặc để dự phòng cho năm sau, vì thế công ty phân chia tổng quỹ
lương theo các quỹ sau:
Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động là 76% tổng quỹ lương
Quỹ khen thưởng từ quỹ lương đối với người lao động có năng suất chất
lượng cao, có thành tích tốt trong công tác là 10% tổng quỹ lương.
Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay
nghề giỏi là 2% tổng quỹ lương.
Quỹ dự phòng cho các năm sau là 12% tổng quỹ lương.

SV: Nguyễn Ngọc Bích

15

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
2.2 Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
Xây Dựng Thương Mại Hùng Hương.

Công tác hạch toán chi tiết tiền lương tại công ty được thực hiện qua các
bước sau :
Các phòng ban lập bảng chấm công để theo dõi thời gian lao động thực
tế của từng nhân viên trong tháng. Cuối tháng chuyển bảng chấm công qua

phòng tổ chức hành chính.
Tại phòng tổ chức hành chính, nhân viên phụ trách tiền lương căn cứ
vào bảng chấm công và các qui định về tiền lương, qui định về phụ cấp và định
mức hoàn thành công việc... để tính ra tiền lương phải trả cho từng lao động và
vào bảng thanh toán tiền lương

Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng Hương
192 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số: 03/ - TCTL

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY NGHỈ PHÉ
Cấp cho Ông (Bà): Phạm thị Thảo
Lý do nghỉ phép: Nghỉ ốm
SV: Nguyễn Ngọc Bích

16

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
Từ ngày 10 tháng 03 năm 2012
Đến ngày 14 tháng 03 năm 2012
Tổng số ngày được nghỉ : 4 ngày
HSCB: 2,45
Nơi nghỉ phép: Từ Liêm - Hà Nội
Được cấp tiền tàu xe: Không

Hà Nội, Ngày 10 tháng 03 năm 2012
Xác nhận của cơ quan địa phương Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại
nơi đến nghỉ phép

Hùng Hương

Ngày đến : 10/03/2012

( Đã ký và đóng dấu)

Ngày đi : 14/03/2012
(Đã ký)

SV: Nguyễn Ngọc Bích

17

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
Bảng 2.1
Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng Hương

Mẫu sổ 02-LĐTL

192 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội

Ban hành theo QĐ số 1141 - TC/CĐKC
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3 năm 2012
Ngày trong tháng

Quy ra công
Số
công

S
T

Họ và tên

T

hư-

Chức vụ

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 ởng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1

lương
thời
gian

1
2

3
4
5
6

Phạm Thị Thảo
Đặng Thị Hoa
Nguyễn Thị Thoa
Vũ Thị Bằng
Trần Thị Bốn
Đặng Thị Đẹp

PGĐ
PGĐ
KD
KD
KD
KD

SV: Nguyễn Ngọc Bích

X
X
X
X
X
X

x
x

x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

18

x
x

x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x

x
x

x
x
x
x
x
x

X
X
X
X
X
X

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x


X
X
X
X
X
X

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

Lớp: K15E2

x
x
x
x
x
x


x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x

x
x
x
x
x

X
X
X
X
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

26
26
25

26
26
26

Số
công
nghỉ
việc hưởng
100%
lương
thời
gian
1
1
1
1
1
1

Số
công
hưởng
BHX
H


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
7 Đỗ Thị Thu Hồng KD
Nguyễn Thị


X x x

x x x x x x

x x X x x X

x x x x x x

x x x

8 Hồng
9 Trần Thị Hiền
10 Lu Thị Hiệp
Dương Thị

KD
KD
KD

X x x
X x x
X x x

x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

x x X x x X
x x X x x X
x x X x x X


x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

x x x x x
x x x
x x x x

11 Huyền
12 Nguyễn Thị Tú
13 Lu Thị Liễu
Nguyễn Thị

KTT X x x
KT X x x
KT X x x

x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

x x X x x X
x x X x x X
x x X x x X

x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x


x x x x x
x x x x x
x x x x x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Luyện
KT X x x
Đỗ Thị Nhinh
KT X x x
Đỗ Văn Thành
LX X x x
Vũ Thị Thảo
LX X x x
Đỗ Thị Thắm
QLX X x x
Hàn Thị Thu
NV X x x
Nguyễn Văn Tiến NV X x x
Phạm Văn Uỷ
NV X x x
Trịnh Thị Vân
NV X x x
Vơng Thị Xuân NV X x x

Đặng Thị Hồng NV X x x
Phan Văn Hào
NV X x x
Nguyễn Thị Loan NV X x x
Vũ Thị Tốt
NV X x x
Nguyễn Thị Thơ NV X x x
Lê Thị Oanh
NV X x x
NGỜI CHẤM CÔNG

SV: Nguyễn Ngọc Bích

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


19

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Lớp: K15E2

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x
x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x
x

x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x
x
x x x
x
GIÁM ĐỐC

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x

x x
x
x
x x
x x
x x
x
x x
x x
x x
x x
x x
x x

x x
x x
x x

24

1

26

1

24
25

1
1

26

1

26
26

1
1

26


1

25
25
26
26
24
23
26
26
26
26
26
26
26
26
26

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Nguyễn Ngọc Bích

(Ký, đóng dấu)

20

Lớp: K15E2


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
Bảng 2.2
Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng Hương
192 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội

ST
T
1

Họ và tên

Hệ Lương thời gian
số

Số
lcôn
Số tiền
ươ
g
ng

Phạm Thị Thảo

4.2

2 Đặng Thị Hoa

3.3

3 Nguyễn Thị Thoa
4 Vũ Thị Bằng

3.3
2.2

5 Trần Thị Bốn

1.9

6 Đặng Thị Đẹp

1.7

7


Đỗ Thị Thu Hồng

1.7

8 Nguyễn Thị Hồng

1.7

9 Trần Thị Hiền

1.5

SV: Nguyễn Ngọc Bích

26
26

24
26
24

Tổng số

1,000,000

9,400,000

6,600,000


900,000

7,500,000

900,000
600,000

7,246,152
4,600,000

3,800,000

600,000

4,400,000

3,400,000

600,000

4,000,000

3,138,460

600,000

3,738,460

3,400,000


600,000

4,000,000

2,769,230

600,000

3,369,230

6,346,152
26 4,000,000

26

Phụ cấp

8,400,000

25

26

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 3 năm 2012
Các khoản phải khấu trừ

21

BHXH

(7%)
588,000
462,000
444,231
280,000
266,000
238,000
219,692.2
238,000
193,846.1

Lớp: K15E2

BHYT
(1,5%)

BHTN
(1%)

Tổng
(9,5%)

126,000

84,000

798,000.0

99,000


66,000

627,000.0

95,192.4
60,000

63,462
40,000

602,884.4
380,000.0

57,000

38,000

361,000.0

51,000

34,000

323,000.0

47,076.9

31,384.6

298,153.7


51,000

34,000

323,000.0

41,538.5

27,692.3

263,076.9

Thực lĩnh

8,602,000
6,873,000
6,643,268
4,220,000
4,039,000
3,677,000
3,440,306
3,677,000
3,106,153


nhậ
n



Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
10

Lu Thị Hiệp

1.5

11 Dương Thị Huyền

2.2

12 Nguyễn Thị Tú

1.7

13

Lưu Thị Liễu

1.5

14 Nguyễn Thị Luyện

1.5

15 Đỗ Thị Nhinh

1.5

16


Đỗ Văn Thành

1.8

17 Vũ Thị Thảo

1.6

18 Đỗ Thị Thắm

2.0

19

Hàn Thị Thu

1.8

20 Nguyễn Văn Tiến

1.5

21 Phạm Văn Uỷ

1.5

22

Trịnh Thị Vân


23 Vơng Thị Xuân

SV: Nguyễn Ngọc Bích

1.5
1.5

25
26
26
26
26
25
25
26
26
24
23
26
26
26

2,884,615

600,000

3,484,615

4,400,000


800,000

5,200,000

3,400,000

600,000

4,000,000

3,000,000

600,000

3,600,000

3,000,000

600,000

3,600,000

2,884,615

600,000

3,484,615

3,461,537


800,000

4,261,537

3,200,000

800,000

4,000,000

4,000,000

800,000

4,800,000

3,600,000

600,000

4,200,000

2,653,845

600,000

3,253,845

3,000,000


600,000

3,600,000

3,000,000

600,000

3,600,000

3,000,000

600,000

3,600,000

22

201,923
308,000
238,000
210,000
210,000
210,923
242,308
224,000
280,000
252,000
185,769.1

210,000
210,000
210,000

Lớp: K15E2

43,269.3

28,846.1

274,038.4

66,000

44,000

418,000.0

51,000

34,000

323,000.0

45,000

30,000

285,000.0


45,000

30,000

285,000.0

43,269.3

28,846.1

274,038.4

51,923

34,615

328,846.0

48,000

32,000

304,000.0

60,000

40,000

380,000.0


54,000

36,000

342,000.0

39,807.7

26,538.5

252,115.3

45,000

30,000

285,000.0

45,000

30,000

285,000.0

45,000

30,000

285,000.0


3,210,577
4,782,000
3,677,000
3,315,000
3,315,000
3,210,577
3,932,691
3,696,000
4,420,000
3,858,000
3,001,730
3,315,000
3,315,000
3,315,000


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch

24 Đặng Thị Hồng
25

1.5

Phan Văn Hào

1.5

26 Nguyễn Thị Loan

1.4


27 Vũ Thị Tốt

1.4

28

Nguyễn Thị Thơ

29 Lê Thị Oanh

1.4
1.4

Tổng cộng

26
26
26
26
26
26

3,000,000

600,000

3,600,000

2,800,000


600,000

3,400,000

2,800,000

600,000

3,400,000

2,800,000

600,000

3,400,000

2,800,000

600,000

3,400,000

2,800,000

600,000

3,400,000

104,538,454 19,200,000


Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Nguyễn Ngọc Bích

210,000
196,000
196,000
196,000
196,000
196,000

30,000

285,000.0

42,000

28,000

266,000.0

42,000

28,000

266,000.0

42,000


28,000

266,000.0

42,000

28,000

266,000.0

42,000

28,000

266,000.0

123,538,454 7,303,692 1,565,076.9

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên

23

45,000

Lớp: K15E2

3,315,000
3,134,000

3,134,000
3,134,000
3,134,000
3,134,000

1,043,385 9,931,145 113,626,302
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
Bảng 2.3
Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Hùng Hương
192 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
Đối tượng: Phải trả người lao động

Ngày tháng
ghi sổ
2/4/2012

Chứng từ
Số Ngày
hiệu tháng

Diễn giải
* Số dư đầu kỳ
* Số phát sinh trong kỳ
Lương bộ phận quản lý

Lương bộ phận bán hàng
Lương bộ phận NVPX
Lương NVTTSX
Trích BHXH, BHYT, BHTN
Chi thanh toán lương cho
CBCNV
* Cộng số phát sinh
* Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ
( Ký, họ tên )

SV: Nguyễn Ngọc Bích

TK
đối
ứng

Số phát sinh
Nợ

642
641
627
622
338
111
x
x


Nợ



38.030.767
30.053.842
7.600.000
28.853.845
9.931.145
94.607.309
104.538.454
x

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )

24



Đơn vị tính: Đồng
Số dư

Lớp: K15E2

104.538.454
X

x


X
0
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Giám đốc
( Ký, họ tên )


Khoa: Kế Toán Doanh Nghiệp Du Lịch
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334 “ Phải trả người lao động”
* Mục đích: Phản ánh các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho cán bộ công nhân
viên.
* Yêu cầu: Mẫu sổ phải theo đúng quy định. Số tiền lương và các khoản trích
phải chính xác.Căn cứ và đó để vào sổ cái.
* Nội dung: Sổ chi tiết tài khoản 334 gồm các nội dung sau:
- Ngày tháng ghi sổ
- Chứng từ: Số hiệu, ngày tháng.
- Diến giải
- Tài khoản đối ứng
- Số phát sinh: Nợ, Có.
- Số dư: Nợ, Có.
* Phương pháp ghi chép:
- Lương của bộ phận quản lý: TK đối ứng 642 Số phát sinh bên Có là:
30.030.767 đồng
- Lương của bộ phận bán hàng: TK đối ứng 641 Số phát sinh bên Có là:
30.053.842 đồng
- Lương bộ phận nhân viên phân xưởng: TK đối ứng 627 Số phát sinh bên Có
là:7.600.000 đồng
- Lương nhân viên trực tiếp sản xuất : TK đối ứng 622 Số phát sinh bên Có là:
28.853.845 đồng

- Trích từ lương người lao động: TK đối ứng 338 Số phát sinh bên Nợ là:
9.931.145 đồng
- Chi tiền mặt nộp các quỹ: TK đối ứng 111 Số phát sinh bên Nợ là: 94.607.309
đồng
* Công việc của nhân viên kế toán: Sau khi đó vào sổ chi tiết tài khoản 334 Phải trả người lao động. Kế toán tiến hành tổng hợp số liệu để vào sổ cái tài
khoản tương ứng.

SV: Nguyễn Ngọc Bích

25

Lớp: K15E2


×