Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
MỤC LỤC
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 1
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tổng quan là giai đoạn đầu của quá trình thực tập tốt nghiệp
với mục đích gắn liền học tập với thực hành, tạo điều kiện cho sinh viên có
được những hiểu biết sâu sắc về các bước công việc thực hiện từng nghiệp
vụ kế toán trên thực tế, củng cố những kiến thức được học trong nhà
trường, hình thành những kỹ năng nghề nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Việt Thắng, em đã tìm
hiểu thực tế toàn bộ các khâu công việc của các phần hành kế toán. Ngoài
phần mở dầu và kết luận báo cáo gồm 3 phần:
* Phần 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Việt Thắng.
* Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
* Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán của Công ty.
Trong quá trình hoàn thành báo cáo thực tập, với sự hướng dẫn nhiệt
huyết của cô Thạc sĩ Đồng Thị Thu Huyền và sự giúp đỡ tận tình của các
anh, chị phòng kế toán tại Công ty TNHH Việt Thắng, mặc dù đã có sự cố
gắng nỗ lực nhưng do thời gian và kinh nghiệm nghiên cứu cũng như thực
tiễn còn hạn chế nên báo cáo này khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong được sự cảm thông và đóng góp ý kiến của các thầy cô hướng dẫn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 21 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Thảo
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 2
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG
1.1. Thông tin chung về công ty.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VIET THANG LIMITED
COMPANY.
Địa chỉ: Cụm công nghiệp sở dầu – Phường Sở Dầu – Quận Hồng
Bàng – Hải Phòng.
Mã số thuế: 0 2 0 0 4 2 6 4 9 1
Điện thoại: 031.3798037
Fax: 031.3749338
Email:
Với số vốn điều lệ là: 4.880.000.000 VNĐ
1.2. Ngành nghề kinh doanh.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa thủy,bộ.
- Kinh doanh và phá dỡ tàu cũ trong nước và tàu cũ nhập khẩu
- Kinh doanh vận tải biển tuyến hàng hàng hải nội địa.
- Kinh doanh vật tư thiết bị.
- Sửa chữa phương tiện vận tải thủy bộ.
- Đóng tàu, xây dựng công trình.
- Bán buôn sắt thép phế liệu
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức gọn nhẹ và hiệu quả, đáp
ứng nhu cầu kinh doanh:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 3
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc Công ty
Phòng quản
lý vật tư thiết
bị
Phòng quản
lý thi công
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng tổ
chức hành
chính
Đội vận tải
(Nguồn: Phòng TC-KT)
*Giám đốc công ty: Là người quản lý công ty theo chế độ một thủ
trưởng, có quyền quyết định việc điều hành mọi hoạt động của công ty:
Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể hoạt động
trong công ty về kêt quả sản xuất kinh doanh và tình hình tuân thủ pháp
luật của công ty.
*Phó giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm triển khai, đôn dốc việc thực
hiện công tác bán hàng, chỉ đạo xây dưng các phương án tiêu thụ sản phẩm
của công ty,tìm kiếm thị trường mới cho các sản phẩm mới của công ty
*Phòng quản lý vật tư thiết bị: chịu trách nhiệm quản lý về tài sản cố
định, công cụ dụng cụ và vật tư, hàng hóa trong kho.
*Phòng quản lý thi công: chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc quản lý
đội vận tải. Sắp xếp, đôn đốc đội vận tải thi công thực hiện công việc một
cách hiệu quả đảm bảo đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng,
kỹ thuật, và tiến độ công việc.
*Phòng tài chính kế toán: chịu trách nhiệm tổ chức ghi chép hạch
toán, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cung cấp thông tin, số liệu
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 4
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
kế toán theo quy định của pháp luật. Đồng thời thực hiện phân tích tham
mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu hoạt động kinh doanh của công
ty.
*Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, thực hiện
các công việc liên quan đến hành chính, nhân sự của công ty.
1.4. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Việt Thắng.
Dưới đây là kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm gần
đây.
Biếu 1.1: KQKD Cty TNHH Việt Thắng trong nằm 2011, 2012,2013
Đơn vị tính: đồng
(Nguồn: Phòng TC-KT)
Qua biểu 1.1 cho thấy năm 2012 doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau
thuế của công ty tăng lên so với năm 2011. Cụ thể năm 2012 số doanh thu
tăng lên chiếm 19% so với năm 2011. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 5
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
doanh nghiệp tăng đáng kể, số tăng chiếm 62% so với năm 2011. Điều này
cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2012 rất có
hiệu quả. Góp phần lớn vào thu nộp ngân sách cho nhà nước. Tuy nhiên
sang năm 2013. do tình hình kinh tế chung có nhiều khó khăn, khiến cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không được tốt. Cụ thể năm 2013,
doanh thu thuần của doanh nghiệp bị giảm với số chiếm 17% doanh thu
năm 2012. Các chỉ tiêu chi phí đều tăng, doanh nghiệp không tiết kiệm
được chi phí, khiên cho hoạt động kinh danh không có hiệu quả. Lợi nhuận
sau thuế của doanh nghiệp năm 2013 giảm so với năm 2012 với số giảm
chiếm 49%. Doanh nghiệp cần phải tiết kiệm chi phí và có phương án kinh
doanh hiệu quả hơn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 6
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
PHẦN 2:
TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG.
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Công tác kế toán tại công ty TNHH Lặn Trục Vớt Duyên Hải được tổ
chức theo mô hình kế toán tập trung tại phòng tài chính kế toán của công
ty. Bộ máy kế toán của công ty gồm 4 người được thể hiện qua sơ đồ tổ
chức sau:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP TNHH Việt
Thắng.
Kế toán trưởng
Kế toán kho,
TSCĐ, kế toán
thuế
Kế toán tiền lương, vốn
bằng tiền, công nợ
Thủ quỹ
(Nguồn : Phòng TC-KT)
♣ Kế toán trưởng: Phụ trách toàn bộ công tác kế toán cửa công ty và
chịu trác nhiệm hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra công việc của các nhân viên
kế toán trong phòng. Hàng tháng có nhiệm vụ lập báo cáo quyết toán đồng
thời chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về thông tin do mình
cung cấp.
♣ kế toán kho, TSCĐ, kế toán thuế: chịu trách nhiệm trước kế toán
trưởng về việc thực hiện các công việc kế toán liên quan đến phần hành
kế toán kho, tài sản cố định, và lập các báo cáo thuế hàng tháng, hàng
quý.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 7
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
♣ kế toán thanh toán, công nợ, vốn bằng tiền: : Có nhiệm vụ theo
dõi và thực hiện các công việc liên quan đên phần hành kế toán vốn bằng
tiền, kế toán tiền lương, và công nợ của công ty.
♣ thủ quỹ: Quản lý tiền mặt,theo dõi tình hình thu chi hàng ngày đề
nghị vào sổ quỹ, lập báo cáo quỹ.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
Do công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, để phù
hợp công ty đã áp dụng hệ thống sổ sách theo hình thức “Nhật ký chung”
Hình thức kế toán nhật ký chung bao gồm các sổ kế toán chủ yếu
sau:
•Nhật ký chung: Bảo quản chứng từ bằng cách ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo thời gian, định khoản kế toán là căn cứ ghi sổ cái.
•Sổ cái: Trên sổ cái mỗi tài khoản được phản ánh trên một hoặc một
số trang sổ,số hiệu của sổ cái dùng để ghi vào bảng cân đối số phát sinh và
bảng cân đối kế toán.
•Các sổ chi tiết: Dùng để ghi chép,phản ánh chi tiết và cụ thể từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kinh tế riêng biệt mà trên
sổ kế toán tổng hợp không phản ánh được hết.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 8
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Sơ đồ số 01
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng
thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào
các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi
trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi
tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát
sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng
Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc
sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp
trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.3 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty:
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 9
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
- Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng: theo hệ thống chứng từ ban hành
theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ tài chính.
- Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng theo quyết định 48/2006/ QĐBTC ngày 14/9/2006 của bộ tài chính.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên .
- Niên độ kế toán của công ty: trùng với năm dương lịch ( bắt đầu từ
ngày 1/1 đến ngày 31/12).
- Kỳ hạch toán công ty áp dụng: theo tháng.
- Kế toán tiến hành tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán là :VNĐ.
- Kế toán hao mòn TSCĐ theo quyết định 206, khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.
-
Trị giá vốn xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 10
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
PHẦN 3:
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG.
3.1. K ế toán vốn bằng tiền.
Với cơ chế chính sách hiện nay vốn đóng góp vai trò quan trọng
trong sản xuất kinh doanh cũng như trong các lĩnh vực phát triển đầu tư.
Muốn thành lập được nhiều doanh nghiệp, nhà máy, công ty cũng như các
cửa hàng kinh doanh đòi hỏi các đơn vị các nhân, tập thể, nhà nước phải có
một lượng vốn đủ để sản xuất kinh doanh, đủ để quay vòng sản xuất tạo ra
các sản phẩm mới trên thị trường với sức hút mạnh nhất. Chính vì vậy có
thể định nghĩa vốn bằng tiền như sau: “Vốn bằng tiền là một bộ phận quan
trọng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình
thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt (111), TGNH (112), Tiền đang chuyển
(113). Cả ba loại trên đều có tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim
quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích khác nhau và
có yêu cầu quản lý từng loại nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu chi và
đảm bảo an toàn cho từng loại sử dụng có hiệu quả tiết kiệm và đúng mục
đích.
Với tính linh hoạt cao nhất, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu
cầu thanh toán, thực hiện việc mua sắm tài sản hoặc chi phí của DN.
Hạch toán vốn bằng tiền ở Công ty:
* TK sử dụng: 111, 112, 113
* Các chứng từ và sổ sách Công ty sử dụng trong kế toán vốn bằng
tiền:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ tiền gửi ngân hàng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 11
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
- Sổ cái.
- Sổ nhật ký chung.
Ví dụ: Trong tháng 11/2013 Công ty TNHH Việt Thắng phát sinh một số
nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt như sau:
*/ Ngày 5/11/2013: thu tiền của Cty TNHH Tân Bình số tiền là
16.500.000đ bằng tiền mặt
Căn cứ vào hóa đơn số 00161825 và số tiền mà Cty TNHH Tân Bình
nộp cho Công ty. Thủ quỹ tiến hành lập phiếu thu số 32
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 12
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Biểu 3.1.2: Phiếu thu.
CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG
Cụm công nghiệp Sở Dầu, phường Sở Dầu,
Quận Hồng Bàng, Hải Phòng
MÉu sè 01 - TT
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 11 năm 2013
Số: 32
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ và tên người nhận tiền
: Lê Công Thắng
Địa chỉ
: Công ty TNHH Tân Bình
Lý do thu
: Thu tiền bán sắt, thép
Số tiền
: 16.500.000 đồng
Bằng chữ
: Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo
: 01 chứng từ gốc.
Hải Phòng, ngày 05 tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng
Kế toán trưởng
Người lập
Người nhận tiền
Thủ quỹ
đơn vị
(Ký, họ tên)
phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên,
(Ký, họ tên)
đóng dấu)
(Nguồn: Phòng TC-KT)
*/ Ngày 18/11/2013, thanh toán cho anh Trần Văn Chính số tiền là
2.860.000đ về việc thuê xe vận chuyển máy móc.
Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán của anh Trần Văn Chính đã được
kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt, căn cứ vào hóa đơn vận chuyển, thủ
quỹ lập phiếu chi số 178
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 13
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Biểu 3.1.3: Phiếu chi.
CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG
Cụm công nghiệp Sở Dầu, phường Sở Dầu,
Quận Hồng Bàng, Hải Phòng
MÉu sè 02 - TT
Ban hành theo QĐ
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 11 năm 2013
Số: 178
Nợ TK 627,133
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền
: Trần Văn Chính
Địa chỉ
: Đội vận tải
Lý do chi
: Cước vận chuyển máy móc.
Số tiền
: 2.860.000 đồng
Bằng chữ
: Hai triệu tám trăm sáu mươi nghìn đồng
chẵn.
Kèm theo
: 01 chứng từ gốc.
Hải Phòng, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng TC-KT)
Từ các phiếu thu, phiếu chi kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Từ
sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ vào sổ cái tài khoản 111. Định
kỳ, tiến hành kiểm tra, đối chiếu sổ cái tài khoản 111 với sổ quỹ của thủ
quỹ. Cuối năm, tổng hợp số liệu lập bảng cân đối tài khoản và báo cáo tài
chính.
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 14
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Biểu 3.1.4: Sổ quỹ tiền mặt.
Công ty TNHH Việt Thắng
Cụm Công nghiệp Sở Dầu, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng
Mẫu số S05a-DNN (Ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Trích tháng 11/2013)
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
Số phiếu
Thu
Chi
Diễn giải
TK
Số tiền
ĐƯ
Thu
Chi
Tồn
28.683.010
Thu tiền bán sắt, thép
131
16.500.000
Cước vận chuyển máy móc
627
2.600.000 42.323.010
133
260.000
Dư đầu kỳ
05/11
18/11
32
178
Cộng số phát sinh
16.500.000
45.183.010
2.860.000
Dư cuối tháng11/2013
42.323.010
Hải Phòng, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
(Nguồn: Phòng TCKT)
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 15
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Biểu 3.1.5: Sổ nhật ký chung.
Công ty TNHH Việt Thắng
Cụm Công nghiệp Sở Dầu, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích tháng 11/2013)
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Dòng
TK
Số trang trước chuyển
……..
sang
PT32
05/11
Thu tiền bán sắt, thép
Số phát sinh
Nợ
Có
X
111
16.500.00
0
16.500.00
131
PC178
18/11
Cước vận chuyển máy
móc
.................................
X
..........
......
………
0
627
2.600.000
133
111
260.000
........
...............
2.860.000
.............
.
Cộng
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 16
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Hải Phòng, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Kế toán trưởng
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Người lập
Page 17
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Biểu 3.1.6: Sổ cái TK 111.
Công ty TNHH Việt Thắng
Cụm Công nghiệp Sở Dầu, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng
Mẫu số S03b-DNN (Ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT
Tháng 11/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Ngày Số hiệu
Diễn giải
05/11
PT32
Số dư đầu tháng
Thu tiền bán sắt, thép
Cước vận chuyển máy
18/11
PC718
móc
TK
ĐƯ
131
Số tiền
Nợ
28.683.010
16.500.000
627
133
Cộng SPS trong kì
Dư cuối tháng
16.500.000
42.323.010
Có
2.600.000
260.000
2.860.000
Hải Phòng, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Kế toán trưởng
Người lập
(Nguồn: Phòng TC-KT)
Cùng với hoạt động tiền mặt, hoạt động tiền gửi ngân hàng cũng đóng vai
trò quan trọng và diễn ra thường xuyên tại Công ty, thể hiện tính đa dạng hóa về
hình thức thanh toán, thuận lợi trong việc luân chuyển tiền tệ.
Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của Công ty là
các giấy báo Có, báo Nợ hoặc các bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các
chứng từ gốc như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản…Khi nhận
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 18
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
được các chứng từ do Ngân hàng gửi đến, kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Sau đó kế toán vào các sổ sách liên quan tương tự
như nghiệp vụ đối với hoạt động tiền mặt.
Ví dụ: Trong tháng 11/2013 Công ty TNHH Việt Thắng phát sinh một số
nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng như sau:
*/ Ngày 10/11/2013 Lệnh có (giấy báo có) số 1015: Công ty CP ĐTTM và
DVVT An Thành trả tiền về việc thuê Công ty TNHH Việt Thắng sửa chữa tàu.
Số tiền: 80.000.000đ.
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
LỆNH THANH TOÁN
LỆNH CÓ
Số tham chiếu đi : 2125ITL141005578
Số tham chiếu đến :2112OTT141024929
NH gửi lệnh: IKO2112 – CN NHNo&PTNT Tran Phu- HP
Loại chuyển tiền: KO
NH nhận lệnh: IKO2125 – CN Q. Lê Chân –TP Hải Phòng
Ngày lập lệnh: 10/11/2013
Người phát lệnh: Cty CP ĐTTM&DVVT An Thành
Chứng minh thư:
Mã số thuế: 0200672418
Địa chỉ: 177 Bạch Đằng, Thượng Lý, Hồng Bàng, HP
Số TK: 21252112025
Tại: IKO2112 – CN NHNo&PTNT Tran Phu- HP
Người nhận lệnh: Cty TNHH Việt Thắng
Chứng minh thư:
Mã số thuế: 0200287984
Địa chỉ: Cụm CN Sở Dầu, Sở Dầu, Hồng Bàng, HP
Số TK: 2112211003046
Tại: IKO2125 – CN Q. Lê Chân –TP Hải Phòng
Số tiền (Bằng số):
80.000.000 VND
Số tiền (Bằng chữ): Tám mươi triệu VND
Chương, loại, khoản, mục:
Nội dung: THANH TOÁN TIỀN THUÊ SỬA CHỮA TÀU THEO HĐ SỐ: 023/HĐKT
Giao dịch viên
Kiểm soát
(Nguồn: Phòng TC-KT)
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 19
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
*/
Ngày 15/11/2013 Chứng từ giao dịch (giấy báo nợ) số 2122, kèm theo ủy
nhiệm chi số 240: Cty TNHH Việt Thắng trả nợ tiền mua tôn cho Công ty
TNHH Ánh Dương. Số tiền: 34.100.000đ.
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
ỦY NHIỆM CHI
Số: 240
Số tài khoản: 2112211003046
Số bút toán:....................
Loại tiền:........................
Ngày: 15/11/2013
Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Việt Thắng
Liên 2: Khách hàng
Dành cho ngân hàng
Điện thoại:...............
Tài khoản ghi nợ:
Tại ngân hàng: No Trần Phú
....................................................................
Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH Ánh Dương
Tải khoản ghi có:
CMT/Hộ chiếu:...............................................Ngày cấp:.................
....................................................................
Nơi cấp:...........................................................Điện thoại: ..............
Số tiền bằng số:
Số tài khoản: 2112211003094
34.100.000đ
Tại Ngân hàng: No Lê Chân
Số tiền bằng chữ: Ba mươi tư triệu một trăm nghìn đồng chẵn./.
Nội dung: THANH TOAN TIỀN MUA TÔN
Đơn vị trả tiền
Kế toán trưởng
Chủ tài khoản
NGÂN HÀNG NÔNG
Ngân hàng A
Giao dịch viên
Kiểm soát
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
Ngân hàng B
Giao dịch viên
Kiểm soát
Mẫu số:
01GTGT2/2125
Ký hiệu:
FX/14T
Số hóa đơn:
06250045000093
Ngày giá trị: 15/11/2013
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 20
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Chi nhánh: 2112 – NHNo&PTNTVN – CN Lê Chân – Hải Phòng
Mã số thuế: 0100686174-914
Địa chỉ:Số 331 Tô Hiệu, P.Hồ Nam, Q.Lê Chân, TP. Hải Phòng
Người phát lệnh: Công ty TNHH Việt Thắng
Điện thoại/Fax/:
Mã số thuế: 0200287984
Chứng minh thư: ##
Điện thoại/Fax/:
Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Sở Dầu, P. Sở Dầu, Hồng Bàng, HP
Số
Khách hàng thụ hưởng : Công ty TNHH Ánh Dương
2112211003046
Mã số thuế:
Chứng minh thư: ##
Điện thoại/Fax/:
tài
Địa chỉ: Số 39 Vạn Kiếp, Thượng Lý, Hồng Bàng, HP
khoản:
Số tài khoản:
2112211003094
NH phát lệnh:IKO2125–CN Q. Lê Chân-HP
NH gửi lệnh:IKO2125–CN Q. Lê Chân–TP HP
NH nhận lệnh:IKO2125–CN Q. Lê Chân-HP
NH thanh toán:IKO2125–CN Q.Lê Chân–TP HP
Loại giao dịch: Chuyển tiền đi (KO)
Số tham chiếu đi: 2112OTT141025685
Số tiền giao dịch: 34.100.000 VND Bằng chữ: Ba mươi tư triệu một trăm nghìn VND
Nội dung: THANH TOAN TIỀN MUA TÔN
Thông tin giao dịch
N/C
Chuyển tiền đi
C
34.100.000 VND
Tài khoản khách hàng
N
34.100.000 VND
Khách hàng
Thủ quỹ
Số tiền
Giao dịch viên
LTT
Ghi chú
2112211003046
Kiểm soát
Giám đốc
Căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ, và ủy nhiệm chi, kế toán tiến hành ghi
sổ quỹ tiền gửi ngân hàng và ghi sổ nhật ký chung. Sau đó từ nhật ký chung ghi
vào sổ cái TK 112
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 21
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Biểu 3.1.7: Sổ tiền gửi ngân hàng.
Công ty TNHH Việt Thắng
Cụm Công nghiệp Sở Dầu, Sở Dầu,Hồng Bàng, Hải Phòng
Mẫu số S06-DNN (Ban hành theo QĐ
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
( Tháng 11/2013)
Đơn vị tính: đồng
Số phát sinh
Chứng từ
Số
Diễn giải
NT
10/1
GBC1015
1
TKĐƯ
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
1.681.239
Dư đầu kỳ
Cty CP ĐT TM & DV
VT An Thành trả tiền
131
80.000.000
81.681.239
31.000.00
GBN2122
15/11 Trả tiền mua tôn
153
133
…………..
…………
80.000.00
Cộng
Giám đốc
Kế toán
0
0
3.100.000
……….
34.100.00
50.681.239
47.581.239
0
47.581.239
Hải Phòng, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Thủ quỹ
(Nguồn: Phòng TC-KT)
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 22
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Biểu 3.1.8: Sổ nhật ký chung.
Mẫu số S03a-DNN
Công ty TNHH Việt Thắng
Cụm Công nghiệp Sở Dầu, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích tháng 11/2013)
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Dòng
TK
Số trang trước
………
chuyển sang
.....................
Cty CP ĐT TM
GBC1015
10/11
& DV VT An
Số phát sinh
Nợ
Có
X
112
………
80.000.000
Thành trả tiền
131
GBN2122
15/11
Trả tiền mua
tôn
X
331
80.000.000
34.100.000
112
Số chuyển sang
34.100.000
………..
trang sau
Cộng
………..
Hải Phòng, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Kế toán trưởng
Người lập
(Nguồn: Phòng TCKT)
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 23
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
Biểu 3.1.9: Sổ cái TK 112.
Mẫu số S03b-DNN (Ban hành
Công ty TNHH Việt Thắng
Cụm Công nghiệp Sở Dầu, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng
theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 112 - TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng 11/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Ngà
y
Diễn giải
Số hiệu
ĐƯ
Số dư đầu tháng
Cty CP ĐT TM &
10/1 GBC1015 DV VT An Thành
1
trả tiền
15/1
1
GBN2122
Trả tiền mua tôn
Số tiền
TK
Nợ
Có
1.681.239
131
80.000.000
331
Cộng SPS trong kì
Dư cuối tháng
81.681.239
47.581.239
34.100.000
34.100.000
Hải Phòng, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Kế toán trưởng
Người lập
(Nguồn: Phòng TC-
KT)
3.2. Kế toán hàng tồn kho.
Công ty tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào tài
khoản vật tư, hàng hóa.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 153: Công cụ dụng cụ
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Page 24
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán ở công ty TNHH Việt Thắng
- TK 156: Hàng hóa
* Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng:
- Phiếu nhập kho, xuất kho.
- Thẻ kho
- Các chứng từ có liên quan.
- Sổ cái TK 153, 153, 156.
- Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa.
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
- Sổ nhật ký chung.
* Phương pháp hạch toán:
-
Sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động
của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và trị giá.
-
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán tiến
hành việc kiểmHóa
tra,đơn
ghiGTGT
giá và phản ánh vào các Mẫu
sổ chi
cả về số lượng
số:tiết
01GTKT3/001
Liên 2; khách hàng
Ký hiệu: AA/13P
và giá trị.
Ngày 22 tháng 11 năm 2013
-
Số HĐ : 0025189
Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Liên Thành
trênSốsổ8Bchi
tiết với
liệuPhòng
tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế,
Địa chỉ:
– Lạch
Traysố
– Hải
MST: 0100016789
nếu có chênh lệch phải được xử lý kịp thời. Sau khi đã đối chiếu và đảm
TK số:
bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Quỳnh Hương
Tên đơn
vị: Côngtồn
Tykho
TNHH
Việt Thắng
nhập-xuất
nguyên,
vật liệu.
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Sở Dầu, phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, Hải Phòng.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết nhập xuất tồn kho được dùng để đối
STK:Hình thức thanh toán : CK.............................................MST: 0200287984
chiếu với số liệu trên sổ cái
tài khoản
152,153, 156
STT Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1 Ví 2dụ 1: Ngày 22/11/2013,
3
5
6=4x5
Công4 ty mua hàng
của Công
ty TNHH Liên
1
Gang
Kg
8
4.000.000
32.000.000
Thành
2
Dây điện
Kg
5
2.700.000
13.500.000
Cộng tiền hàng
45.500.000
Thuế suất GTGT 10%
4.550.000
Tổng(Trích
cộng tiền
50.050.000
hóathanh
đơntoán
GTGT số 0025189 ngày 22/11/2013)
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo – Lớp: K4C
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ và tên)
Page 25