Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

bộ máy kế toán của công ty TNHH dịch vụ thương mại thảo nhi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.36 KB, 67 trang )

Báo cáo tổng quan

LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập kinh tế quốc tế đang là một vấn đề nóng bỏng với mỗi quốc gia!
Phát triển kinh tế giúp đất nước có vị thế trên trường quốc tế cả về chính trị.
Các công ty cũng ra đời hàng loạt với đủ các loại hình tồn tại cùng chịu sự điều
chỉnh vĩ mô của Chính phủ. Bộ máy tổ chức cũng ngày càng phức tạp hơn.... và
một phần không thể thiếu trong các bộ phận ấy là kế toán cũng đã có sự thay
đổi.
Kế toán là bộ phận quan trọng giúp công ty phản ánh được đầy đủ sự phát triển
toàn diện trong công ty dựa trên một loại sổ sách và các con số “biết nói”. Từ đó
giúp công ty trong việc định hướng và đưa ra những kế hoạch, chiến lược, sách
lược dựa trên các số liệu đã được phân tích, đưa ra giải pháp cho sản xuất, tiêu
thụ...giúp công ty có thể vượt qua những khó khăn để đứng vững trên thương
trường.
Không những là công cụ hữu hiệu cho ban quản trị trong mỗi công ty, các thông
tin kế toán còn giúp cung cấp cho các bộ phận bên ngoài công ty như nhà đầu tư,
khách hàng, công nhân viên chức, ngân hàng và thậm trí ngay cả cơ quan nhà
nước như kiểm toán, cơ quan thuế....để họ có thể yên tâm làm việc, đầu tư và có
những chính sách giúp phát triển kinh tế tầm vĩ mô.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán trong các công ty cũng
như để trau dồi, củng cố những kiến thức đã được học ở trong nhà trường, hình
thành cho mình những kĩ năng nghề nghiệp cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo tận
tình của Thầy, Cô giáo đặc biệt là Th.s Lương Khánh Chi. Được sự giúp đỡ tận
tình của Ban lãnh đạo công ty, các anh, chị phòng kế toán công ty. Vì vậy trong
đợt thực tập tổng quan này, em đã tìm hiểu về bộ máy kế toán tại Công ty
TNHH Dịch vụ thương mại Thảo Nhi
Nội dung báo cáo gồm có 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Dịch vụ thương mại Thảo Nhi

1




Báo cáo tổng quan
Chương 2: Tìm hiểu chung về bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ
thương mại Thảo Nhi
Chương 3: Khảo sát các phần hành kế toán trong Công ty TNHH Dịch vụ
thương mại Thảo Nhi
Đây là lần đầu tiên em viết Báo cáo thực tập tổng quan, do khả năng còn hạn
chế, kinh nghiệm còn thiếu nên chắc chắn trong khi viết bài sẽ không tránh khỏi
những hạn chế, những sai xót nhất định. Em kính mong các Thầy giáo, Cô giáo
góp ý tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành báo cáo này.
Em kính chúc các Thầy giáo, Cô giáo trường Đại học Hải Phòng nói chung và
các Thầy Cô khoa Kế toán - Tài chính nói riêng có sức khỏe dồi dào để đào tạo
ra những lớp sinh viên có trình độ, có năng lực phục vụ cho đất nước. Em cũng
xin kính chúc tập thể cán bộ công nhân viên công ty có sức khỏe tốt để sản xuât
kinh doanh khẳng định vị thế của công ty trên thương trường.

2


Báo cáo tổng quan

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI THẢO NHI
1.1 Khát quát quá trình hình thành phát triển công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi
- Trụ sở chính : Số 45, lô 3, ngõ 166 Chùa Hàng – phường Hồ Nam – quận
Lê Chân – thành phố Hải Phòng
- Mã số thuế: 0201295258
- Vốn đầu tư ban đầu: 1.800.000.000 đồng

Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt
động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0201295258,
Luật doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên
quan.
1.2 Đặc điểm nghành nghề sản xuất kinh doanh:
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
- Bán ô tô và xe có động cơ khác
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
- Vận tải hành khách
- Cho thuê xe có động cơ
- Đại lý du lịch, điều hành du lịch
- Vận tải hành khách, hàng hóa
- Bán buôn, bán lẻ đệm , thảm chăn, rèm…….
1.3 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi là một doanh nghiệp cổ phần
có quy mô tương đối lớn, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô
hình trực tuyến chức năng.
Theo đó, sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ,
phù hợp và được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:

3


Báo cáo tổng quan
Giám Đốc

Bộ phận kế hoạch Tài
Chính

Bộ phận Tài vụ

kế toán

Phòng kinh
doanh

Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
* Giám đốc: Là người lãnh đạo quản lý chung mọi hoạt động công tác của
công ty trực tiếp chỉ đạo các công tác sau:
-

Công tác tổ chức cán bộ .

-

Công tác kinh tế, tài chính kế toán, đầu tư thiết bị, nhượng bán thanh lý

các tài sản, kiểm kê đánh giá tài sản, điều chuyển tài sản, vay và trả nợ Ngân hàng.
-

Công tác lao động tiền lương, công tác kế hoạch hóa .

-

Công tác thi đua khen thưởng kỹ thuật.

-

Công tác đổi mới phát triển công ty

-


Các công việc trong lĩnh vực an ninh quốc phòng.
* Bộ phận kế hoạch tài chính: nghiên cứu bộ máy tổ chức của công ty, bộ

máy cán bộ, tuyển dụng đào tạo, đề bạt, nâng bậc,nâng cao trình độ chuyên môn
tay nghề. Phòng tổ chức hành chính thực hiện các chế độ chính sách theo luật
lao động tiền lương .
* Bộ phận tài vụ kế toán: Thực hiện hai chức năng cơ bản là kế toán quản
trị và kế toán tài chính của công ty. Mục đính thể hiện chính xác, trung thực và
chuẩn mực thông tin.
* Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tập hợp và phân phối hàng hóa tới các
đại lý cũng như người tiêu dùng. Có kế hoạch kinh doanh cụ thể đưa ra chiến
lược kinh doanh và phân phối hàng hóa.

4


Báo cáo tổng quan
1.4 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3: năm
2011, năm 2012, năm 2013
Từ báo cáo tài chính qua các năm của công ty ta tập hợp vào bảng sau:
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013


1. Tổng doanh thu

657.125.000

854.750.000

688.437.000

2. Tổng chi phí

470.570.000

601.005.000

512.926.000

3. Lợi nhuần truớc thuế

86.035.000

125.335.000

68.475.396

21.508.750

31.333.750

17.118.849


2.300.000

2.300.000

4. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
5. Thu nhập bình quân
trên 1 nguời lao động

2.150.000

( nguồn: Phòng Tài chính- kế toán công ty)

Nhận xét :
Từ số liệu bảng trên cho ta thấy kết quả sản xuất kinh doanh qua ba năm
gần đây có sự thay đổi đáng kể. Năm 2012 tổng doanh thu của doanh nghiệp là
854.750.000 tăng so với năm 2011 làm cho lợi nhuận cũng tăng lên đáng
kể.Nhưng sang năm 2013 tổng doanh thu của doanh nghiệp lại giảm đi
166.313.000 đồng so với năm 2012.Vần đề này co thể chủ yếu là do khủng
hoảng kinh tế xảy ra ảnh hưởng đến rất nhiều đến các doanh nghiệp nói chung
và công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi nói riêng.Tuy vậy, doanh
nghiệp vẫn quan tâm đến đời sống của công nhân viên vẫn đảm bảo nguồn thu
nhập ổn định cho nhân viên. Điều này cho ta thấy chiến lược lâu dài của công ty
trong những năm tới.

PHẦN 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA

5



Báo cáo tổng quan

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI THẢO NHI
2.1. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
thuế và
ngân
hàng

Kế toán
tiền
lương

Kế toán
vật tư

Thủ
quỹ

Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty)

Bộ máy kế toán của Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi được
tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán tập trung.


* Chức năng và nhiệm vụ của từng người:
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc, pháp luật và các công
việc trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng.
Là người điều hành trực tiếp phòng tài chính - kế toán, tham mưu cho
lãnh đạo Công ty về các vấn đề liên quan đến tài chính, giám sát các hoạt động
thu chi trong Công ty.
Kế toán thanh toán: Là người hàng ngày theo dõi, viết hóa đơn, chứng
từ thu, chi tiền mặt, tiền nhập hàng, thanh toán của khách hàng, cuối tháng tập
hợp chứng từ thu, chi chuyển cho kế toán trưởng.
Kế toán thuế và ngân hàng: Theo dõi việc thanh toán với Nhà nước và
Ngân hàng; hàng tháng lập bảng kê khai thuế và nộp cho cơ quan thuế trực
thuộc quản lý; lưu trữ các công văn đi và công văn đến của công ty.
Kế toán vật tư: Là người theo dõi vật tư hàng ngày, phục vụ cho sản xuất
của công ty, có nhiệm vụ hạch toán chính xác, đầy đủ, kịp thời số liệu hiện có,

6


Báo cáo tổng quan
tình hình biến động, sử dụng nguyên vật liệu, hàng hóa. Cuối tháng tổng hợp vật
tư, hàng hóa trong tháng, để phân bổ vào giá thành sản phẩm và tính giá xuất kho.
Kế toán tiền lương: Hàng tháng theo dõi chấm công các phân xưởng, cán
bộ công nhân viên, có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, chính xác, kịp thời về tiền
lương và các khoản trích theo lương cho các đối tượng có lien quan. Định ky
phân tích tình hình lao động của công ty, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương
và cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan.
Thủ quỹ: Theo dõi và thực hiện việc thu chi tiền mặt hàng ngày; đồng
thời theo dõi tình hình công nợ của Công ty.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH dịch vụ thương mại

Thảo Nhi
* Hình thức kế toán được công ty áp dụng: Nhật ký chung.
Hiện nay Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi đang áp dụng
hình thức kế toán Nhật ký chung. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra
dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
Nhật ký chung và sổ kế toán chi tiết, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Cuối tháng kế toán khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh trong tháng, tính tổng số phát sinh Nợ, phát sinh Có, số dư
tài khoản trên sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối
chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để
lập các Báo cáo tài chính
* Hệ thống sổ kế toán trong công ty gồm:
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái.
- Sổ chi tiết các tài khoản.
Sơ đồ 2.2 : Hình thức kế toán của Công ty.

7


Báo cáo tổng quan

Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
chuyên dùng


NHẬT KÝ CHUNG

Sổ thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

SỔ CÁI

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty thực hiện công tác kế toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, sử
dụng chứng từ, tài khoản, hệ thống báo cáo do BTC ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- PP kế toán hàng tồn kho: áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho: nhập trước xuất trước
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ thuế
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng
- Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp thực tế đích danh

PHẦN 3: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI


8


Báo cáo tổng quan

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI THẢO NHI
3.1 Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ bao gồm tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán
các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư để sản xuất- kinh doanh
vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
Trong phần hành kế toán của Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi
sẽ được bàn tới 2 hình thức vốn bằng tiền đó là: tiền mặt (TK111) và tiền gửi
Ngân hàng ( TK112)
3.1.1- Kế toán tiền mặt
3.1.1.1- Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng
- Hóa đơn bán hàng.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Một số chứng từ khác
3.1.1.2- Tài khoản sử dụng:
TK111 và một số tài khoản khác có liên quan ( TK112,131,133,333,511…)
- TK 111 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 111.1: Tiền Việt Nam
TK 111.2: Ngoại tệ
TK 111.3: Vàng bạc, kim đá quý


3.1.1.3 Quy trình hạch toán

9


Báo cáo tổng quan
Sơ đồ 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ của kế toán tiền mặt trong Công ty.

Phiếu thu, phiếu chi

Nhật ký chung

Sổ quỹ tiền mặt

Sổ cái TK111

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo kế toán

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
thanh toán….. kế toán dùng làm căn cứ vào sổ quỹ tiền mặt, nhật ký chung và
sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản có liên quan.
- Cuối tháng, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau
khi đã đối chiếu khớp đúng số liệu được dùng lập báo cáo tài chính.

Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển chứng từ của phần hành kế toán tiền gửi NH

10


Báo cáo tổng quan
Giấy báo nợ, Giấy báo có

Nhật ký chung

Sổ chi tiết TGNH

Sổ cái TK112

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo kế toán
Ghi chú:

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ: Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi, Giấy
báo nợ, Giấy báo có…. Kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ chi tiết TGNH, sổ NKC
và sổ cái TK112 và các TK có liên quan
3.1.1.4 Ví Dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 04/10/2012 bà Vũ Thị Loan tới ngân hàng BIDV rút
250.000.000Đ về nhập quỹ tiền mặt.

Nợ TK 1111: 250.000.000
Có TK 1121: 250.000.000
Biểu 3.1

11


Báo cáo tổng quan

Đơn vị : Công ty TNHH

PHIẾU THU

dịch vụ thương mại Thảo

Số: 425

QĐ Số:48 /2006/QĐ-

Ngày 04 tháng 10 năm 2013

BTC

Nhi

Mẫu số: 02-TT

Địa chỉ: Số 45, lô 3, ngõ

ngày 14/09/ 2006


166 Chùa Hàng – Hồ Nam

Nợ:1111

– Lê Chân - HP

của Bộ Trưởng BTC

Có:1121

Họ tên người nộp: Vũ Thị Loan
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Lý do thu: Rút tiền gửi về nhập quỹ
Số tiền (*): 250.000.000 đồng (Viết bằng chữ):Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo ………………………………………….chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Ngày 04 tháng 10 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)


Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

(Nguồn trích dẫn: Phòng kế toán công ty)

Ví dụ 2: Ngày 03/10/2013 công ty trả tiền nước công ty TNHH xây lắp
điện nước TÙng Dương 2 thành viên cấp nước HP theo số hoá đơn 2029105 số
tiền là 1.500.000 VAT 10%.
Nợ TK 642:1.500.000
Nợ TK1331:150.000
Có TK 1111:1.650.000
Biểu 3.2:

12


Báo cáo tổng quan

Đơn vị : Công ty TNHH

PHIẾU CHI

dịch vụ thương mại Thảo

Số: 355

Nhi

Mẫu số:
02-TT


Ngày 03 tháng 10 năm 2013

Địa chỉ: Số 45, lô 3, ngõ

QĐ Số:48 /2006/QĐ-BTC

Nợ TK 627:1.500.000

166 Chùa Hàng – Hồ Nam

ngày 14/09/ 2006

Nợ TK1331:150.000

– Lê Chân - HP

của Bộ Trưởng BTC

Có TK 1111:1.650.000

Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH 1 thành viên cấp nước HP
Địa chỉ: 54 Đinh Tiên Hoàng .
Lý do chi:Thanh toán tiền nước tháng 9.
Số tiền (*): 1.650.000 đồng (Viết bằng chữ):Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn
đồng chẵn.
Kèm theo HĐ số 2029105.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn.
Ngày 03 tháng 10 năm 2013

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền

(Ký, họ tên

13


Báo cáo tổng quan
Biểu 3.3
Mẫu số 03a- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị : Công ty TNHH dịch vụ thương mại

Thảo Nhi

Địa chỉ: Số 45, lô 3, ngõ 166 Chùa Hàng – Hồ Nam – Lê Chân - HP

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 10 năm 2013
Ngày

Chứng từ

tháng
ghi
sổ
A

Số

Ngày

hiệu

tháng

B

C

Diễn giải

D

Số trang trước

Đã

SH

ghi

TK

sổ

đối

cái
E

ứng
H

Số phát sinh
Nợ



1

2
105.106.500


chuyển sang
03/1
0
04/1

PC355

03/1

Thanh toán tiền

0

nước T9

PT425 4/10

0


Rút TGNH

642
X

1331

x

1111

1111

1.500.000
150.000

1.650.000

250.000.000

1121

250.000.000


Số chuyển sang
trang sau
Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn trích dẫn: Phòng kế toán công ty)


Biểu 3.4
Đơn vị : Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi
Địa chỉ: Số 45, lô 3, ngõ 166 Chùa Hàng – Hồ Nam – Lê Chân - HP
14


Báo cáo tổng quan

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 10 năm 2013
Loại tiền: VNĐ

(Đơn vị tính:
Đồng)
Tk

Chứng từ
Số

Ngày

03/10

Số tiền

đối

Diễn giải

Thu


ứng

Dư đầu kỳ
Thanh toán tiền nước

Mẫu số 03a- DNN
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)

Chi

Số Dư (Nợ)
105.106.500

T9
04/10 Nhập qu ỹ tiền mặt
………
Cộng P/S

642

1.500.000

1331
1121

150.000

250.000.000

103.606.500
103.456.500

250.000.000 198.250.000

Tồn Ck

156.856.500

Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn trích dẫn: Phòng kế toán công ty)

Biểu 3.5
Mẫu số S03b-DN
Đơn vị : Công ty TNHH dịch vụ thương
mại Thảo Nhi


(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ: Số 45, lô 3, ngõ 166 Chùa Hàng –
Hồ Nam – Lê Chân - HP
15


Báo cáo tổng quan

SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm: 2013
Ngày
tháng
ghi sổ

Tên TK: Tiền mặt
Nhật ký

Chứng từ
Số

Ngày

hiệu

tháng

03/10 PC355 03/10

03/10 PC355 03/10

chung

Diễn giải

Tran
g

Số dư đầu kỳ
Thanh toán tiền
nước T9
Thuế VAT

TK

Số tiền

đối

Dòng ứng

Nợ



105.106.500
1
1


đầu vào
04/10 PC425 04/10 Nhập quỹ TM

Số hiệu: 111

1

642

1.500.000

1331
1121

Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

150.000
250.000.000
250.000.000 198.250.000
156.856.500

Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn trích dẫn: Phòng kế toán công ty)

3.1.2- Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
3.1.2.1- Chứng từ sử dụng
- Sổ phụ, GBN, GBC, Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc( ủy
nhiệm thu. ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…)
Khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, dựa vào các chứng từ
gốc được gửi đến, kế toán TGNH tiến hành định khoản và ghi vào các sổ có liên
quan. Ngân hàng gửi các chứng từ đến công ty để thông báo về số dư đầu ngày,

16


Báo cáo tổng quan
số phát sinh, số dư cuối ngày. Khi nhận được chứng từ của ngân hàng, kế toán
phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa
số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số
liệu trên các chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho
ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
3.1.2.2- Tài khoản sử dụng:
TK112 và một số tài khoản liên quan(111,131,311,511)
- TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
TK112.1: Tiền Việt Nam.
TK112.2: Ngoại tệ
TK 112.3: Vàng bạc, kim loại quý.
3.1.2.4 Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ngày 07/10/2013 bà Nguyễn Thị Liên tới ngân hàng BIDV rút
200.000.000Đ về nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 1111: 200.000.000
Có TK 1121: 200.000.000

Biểu 3.6
Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam
Chi Nhánh:

GIẤY BÁO NỢ
Ngày:07-10-2013

Mã GDV:
Mã KH :5508
Số GD:12

17


Báo cáo tổng quan
Kính gửi : Công ty TNHH xây lắp điện nước Tùng Dương
Địa chỉ: TN Shoelega, Số 275, Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Mã số thuế: 0200655317.
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội
dung như sau:
Số tài khoản ghi Nợ : 1000055517456
Số tiền bằng số : 200.000.000Đ
Số tiền bằng chữ : Hai trăm triệu đồng chẵn.
Nội dung : Rút tiền gửi nhập quỹ

Giao dịch viên

Kiểm soát

(Nguồn trích dẫn: Phòng kế toán công ty)
Ví dụ 2: Ngày 23/10/2013 Công ty TNHH Hoàng Anh trả nợ tiền hàng số
tiền 550.000.000đ qua ngân hàng Công Thương.
Nợ TK 1121: 550.000.000
Có TK 131: 550.000.000

Biểu 3.7
Ngân hàng Công
Thương
Chi Nhánh:

GIẤY BÁO CÓ
Ngày:23-10-2013

Mã GDV:
Mã KH :3360
Số GD:16

18


Báo cáo tổng quan

Kính gửi : Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi
Địa chỉ: Số 45, lô 3, ngõ 166 Chùa Hàng – Hồ Nam – Lê Chân - HP
Mã số thuế: 02021295258

Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội
dung như sau:
Số tài khoản ghi Có :1000546065488
Số tiền bằng số :550.000.000Đ
Số tiền bằng chữ :Năm trăm năm mươi triệu đồng chẵn;
Nội dung : Công ty TNHH Hoang Anh tạm ứng tiền .
Giao dịch viên

Kiểm soát

(Nguồn trích dẫn: Phòng kế toán công ty)

19


Báo cáo tổng quan
Biểu 3.8
Mẫu số S03b-DN
Đơn vị : Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC

Địa chỉ: Chùa Hàng – Hồ Nam – Lê Chân - HP

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch:
`
Ngày

ghi sổ

Ngân hàng đầu tư và phát triển VN

Số hiệu tài khoản: 1000546065488
Chứng từ
Số hiệu Ngày tháng

Loại tiền: VNĐ
Diễn giải

Tk đối
ứng

Gửi vào

ĐVT: Đồng
Số tiền
Rút ra

Tháng 10/2012
Dư đầu kỳ

07/10
23/10


GBN12 07/10
GBC16 23/10


Còn lại
1.250.000.000

Rút TGNH nhập quỹ TM
KH trả nợ bằng TGNH

111
131

200.000.000
550.000.000

Cộng Tháng 10



780.000.000

Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


1.458.000.00
0

572.000.000

20


Báo cáo tổng quan

Sinh viên: Hoàng Thị Hồng Vân
Lớp: KT4.C1

Biểu 3.9
Mẫu số S03A-DN
Đơn vị : Công ty TNHH dịch vụ thương mại

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC

Thảo Nhi

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ: Số 45, lô 3, ngõ 166 Chùa Hàng –
Hồ Nam – Lê Chân - HP

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 10 năm 2013
Chứng từ


Ngày
tháng

Số hiệu

ghi sổ

0

23/1

Ngày

ghi

Diễn giải

sổ

tháng

cái

A

07/1

Đã

B


GBN12

C

D
Số trang trước

SH TK
đối

Nợ



H

1

2

1111

200.000.000

ứng

E

07/1


chuyển sang
Rút tiền về nhập

0

quỹ

X

1121
112

KH trả nợ bằng

0

GBC16 23/10 TGNH







X

….
Số chuyển sang


Số phát sinh

200.000.000
550.000.000

131
..

trang sau

550.000.000


….

….

….

Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Nguồn trích dẫn: Phòng kế toán công ty)

Biểu 3.10:

21


Báo cáo tổng quan

Sinh viên: Hoàng Thị Hồng Vân
Lớp: KT4.C1

Đơn vị : Công ty TNHH dịch vụ thương

Mẫu số S03b-DN

mại Thảo Nhi

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC

Địa chỉ: Số 45, lô 3, ngõ 166 Chùa Hàng –

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Hồ Nam – Lê Chân - HP

SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2013
Ngày

tháng
ghi sổ

Nhật ký

Chứng từ
Số

Ngày

hiệu

tháng

07/10 GBN12 07/10
23/10

Tên TK: Tiền gửi ngân hàng

GBC16 23/10

chung

Diễn giải

Số hiệu: 112

TK

Số tiền


đối

Trang Dòng ứng

Nợ



Số dư đầu

1.250.000.00

kỳ
Rút tiền về

0

nhập quỹ
KH trả nợ
bằng TGNH

1

111

1

131



Cộng PS
SDCK

200.000.000

550.000.000
780.000.000

1.458.000.000
572.000.000

Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn trích dẫn: Phòng kế toán công ty)

22


Báo cáo tổng quan

Vân

Sinh viên: Hoàng Thị Hồng
Lớp: KT4.C1

3.2- Kế toán hàng tồn kho:
3.2.1- Chứng từ sử dụng:
Các nghiệp vụ liên quan tới hàng tồn kho(NVL, CCDC, thành phẩm) của
công ty được hạch toán dựa trên cơ sở các chứng từ:
- PXK, PXK
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn mua hàng
- Một số chứng từ khác có liên quan( GBN, GBC, Phiếu thu, Phiếu chi…)
3.2.2- Tài khoản sử dụng: TK152,153,155
* Sơ đồ quy trình hạch toán luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phương pháp thẻ song song

Phiếu nhập
kho

Thẻ kho

Sổ chi tiết
HTK

Bảng tổng hợp
nhập-xuất-tồn

Kế toán
tổng hợp


Phiếu xuất
kho

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Ghi đối chiếu:

23


Báo cáo tổng quan
Vân

Sinh viên: Hoàng Thị Hồng
Lớp: KT4.C1

3.2.3- Kế toán hàng tồn kho trong Công ty:
- Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
kế toán ghi vào Nhật ký chung và Sổ chi tiết hàng hoá tương ứng. Thẻ
kho,Sổ cái TK 152, 153,155
- Cuối tháng căn cứ số liệu trên Sổ cái các TK 152, 153, 155 kế toán
chuyển số liệu vào Bảng CĐSPS .Căn cứ số liệu từ Sổ,thẻ chi tiết hàng
hóa .Kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản 152,153,155.
3.2.4 Ví dụ
Ngày 27/3 Công ty mua 200lít sơn về nhập kho, giá mua theo HĐGTGT
0056778 là 95.000 chưa thanh toán cho Công ty CP sơn HP
2, Ngày 28/5 Xuất kho vật liệu chính ra để sơn hàng(thân máy) theo PXK 21.
Nghiệp vụ 1; Căn cứ vào hóa đơn mua hàng số 0056778, kế toán lập Phiếu
nhập kho và định khoản như sau:

Nợ TK 152: 19.000.000
Nợ TK 133: 1.900.000
Có TK 331: 20.900.000
Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào PXK21, kế toán định khoản nv như sau:
Nợ TK 621: 15.000.000
Có TK 152: 15.000.000

24


Báo cáo tổng quan
Vân

Sinh viên: Hoàng Thị Hồng
Lớp: KT4.C1

Biểu 3.11:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số 01 GTKT-3LL
HP/2011B
Số : 0056778

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 27 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty CP sơn Hải Phòng
Địa chỉ
: Số 2-Lạch Tray-NQ-HP
Tên người mua hàng: Tạ Ngọc Chung

Tên đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thảo Nhi
Địa chỉ: Số 45, lô 3, ngõ 166 Chùa Hàng – Hồ Nam – Lê Chân - HP
Số tài khoản: 0201295258
Hình thức thanh toán: CK
MST: 0200116530
STT Tên vật liệu
ĐVT
Số
Đơn giá
Thành tiền
lượng
1
Sơn
Lít
200
95.000
19.000.000

Cộng tiền
Thuế suất GTGT: 10%

19.000.000

Thuế GTGT

Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)


1.900.000
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)

Tổng tiền thanh toán: 20.900.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu chín trăm nghìn đồng chẵn
( Nguồn: P. Kế toán công ty)

25


×