Lời mở đầu
Bác Hồ thường nói: “ Học phải đi đôi với hành”. Môi trường đại học
cung cấp cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ bản nhất, tuy nhiên nếu những
kiến thức đó không được trải nghiệm qua thực tế thì khi ra trường sinh viên sẽ
rất bỡ ngỡ với môi trường làm việc bên ngoài, ảnh hưởng tới chất lượng công
việc. Vì vậy, để có điều kiện tiếp xúc với và tìm hiểu thực tế công việc, em đã
có quá trình thực tập tại công ty TNHH Tiến Đạt từ ngày 29/12/2008.
Qua thời gian thực tập ở công ty, được sự giúp đỡ của các cô, bác lãnh
đạo, các cô chú trong phòng Tài chính - kế toán, cùng sự hướng dẫn của các
thầy cô giáo trong khoa Kế toán tài chính, em đã có tìm hiểu trực tiếp công tác
kế toán, được vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế. Điều đó đã giúp em
có thêm kinh nghiệm và hiểu biết cho công việc sau này. Tuy nhiên, kinh
nghiệm thực tế chưa nhiều nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em
kính mong sự góp ý, hướng dẫn của các thầy cô đẻ báo cáo thực tập được hoàn
thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo thực tập của em bao gồm 2 phần:
Phần I: Tìn hiểu chung về công ty TNHH Tiến Đạt và tổ chức công tác kế toán
tại công ty.
Phần II: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty TNHH Tiến Đạt.
1
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Tiến Đạt.
1.1.1. Những nét chung về công ty TNHH Tiến Đạt.
Công ty TNHH Tiến Đạt được thành lập theo Quyết định số
2001/QĐUB ngày 16/7/1998, theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 049668
do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 21/7/1998.
Tên công ty: Công ty TNHH Tiến Đạt.
Mã số thuế : 0100288314
Điện thoại : 031.3852049
Địa chỉ
Fax: 031.739100
: 13 Lương Khánh Thiện- Hải Phòng.
1.1.2. Đặc diểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Tiến Đạt.
Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH 1 thành viên.
Hình thức sở hữu: vốn tự có. Vốn điều lệ : 5.200.000.000
Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH Tiến Đạt tham gia vào nhiều
lĩnh vực sản xuất kinh doanh, trong đó:
- Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là kinh doanh hàng vật liệu xây dựng và
xây dựng cơ bản.
- Ngoài ra, còn đầu tư kinh doanh xưởng cơ khí, tư vấn đầu tư xây dựng
công trình dân dụng.
Trong suốt những năm qua, công ty đã không ngừng đổi
mới bộ máy quản lý, đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ
nhân viên để phù hợp với yêu cầu hội nhập hiện nay.
2
Công ty đã năng động tìm kiếm những nguồn hàng phong phú, để có
lượng hàng thường xuyên cung cấp cho thị trường, công ty tiến hành dự trữ,
bảo quản một số mặt hàng chủ yếu tổ chức tốt hệ thống kho hàng.
Đ
ể nâng cao khả năng cạnh tranh, công ty đã làm tốt công tác
nghiên cứu thị trường, nắm bắt nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, từ đó
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển dem lại hiệu quả cao, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước, trả lương cho người lao động và có tích luỹ để tái sản
xuất mở rộng.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Tiên Đạt.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty:
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phó Giám đốc trực tiếp
Phó Giám đốc
Phòng kế toán
tài vụ
Phòng Tổ chức
nhân sự
1.2. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty TNHH Tiến Đạt là doanh nghiệp có hệ thống kế toán độc lập,
mô hình tổ chức tập trung.
3
Sơ đồ bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
tổng hợp
Kế toán chi tiết
Thủ quỹ
Bộ máy kế toán được sắp xếp gọn nhẹ cho phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh và xu hướng hiện nay. Hiện nay, phòng kế toán công ty có 4 người
bao gồm:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung, là người chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về việc quản lý vốn, tài sản, kiểm tra kế toán chi tiết.
- Kế toán chi tiết: theo dõi chi tiết các phần hành kế toán tại công ty.
- Kế toán tổng hợp: xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
- Thủ quỹ: theo dõi việc thu chi lượng tiền trong công ty.
Ngoài ra có sự thay phiên, bổ sung cho nhau giữa kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết cho phù hợp với tình hình công ty.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
Hiện nay, công ty tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Hệ thống sổ kế toán mà công ty áp dụng bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ
cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản.
4
Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết SPS
Bảng đối chiếu số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
: ghi hàng ngày.
: ghi cuối tháng.
: đối chiếu, kiểm tra.
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Theo lý thuyết, việc
ghi sổ cái phải được thực hiện hàng ngày cùng với chứng từ ghi sổ. Tuy nhiên,
để tiện lợi cho công việc kế toán và phù hợp với tình hình kinh doanh tại
doanh nghiệp, kế toán công ty tiến hành ghi sổ cái cuối tháng.
Công ty thực hiện công tác kế toán trên phần mềm kế toán trên máy vi
tính và không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ do hình thức này đã lạc hậu.
1.2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng.
Công ty tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản ban
hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Niên độ kế
toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. Tính thuế GTGT theo
kỳ dự trữ (theo tháng). Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng.
5
PHẦN II
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT
2.1. Kế toán vốn bằng tiền.
2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ ngân
hàng như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,...
Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi: Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán,
tạm ứng đã được Kế toán trưởng và Giám đốc duyệt, kế toán định khoản, lập
phiếu thu hoặc phiếu chi. Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập, xuất
quỹ. Các phiếu thu, phiếu chi được đánh số thự tự theo tháng. Công ty thực
hiện kế toán trên máy vi tính nên chỉ có 1 liên đính kèm chứng từ khi lấy tiền,
còn chứng từ lưu trong máy.
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 111: Tiền mặt
• Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng.
• Các tài khoản khác có liên quan (theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh).
2.1.3. Quy trình hạch toán:
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu chi tiền mặt, kế
toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để lập phiếu thu hoặc phiếu chi. Từ đó làm
căn cứ ghi vào các chứng từ ghi sổ thu, chi tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ
tiền mặt, cuối tháng tổng hợp vào sổ cái TK 111.
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, kế toán căn cứ vào các chứng từ
ngân hàng để ghi vào chứng từ ghi sổ về tiền gửi ngân hàng, sổ kế toán chi tiết
TK 112, cuối tháng tổng hợp vào sổ cái TK 112.
6
2.1.4. Ví dụ minh hoạ:
- Ví dụ 1: Ngày 7/9/2008, chi tiền mặt tạm ứng mua hàng hoá số tiền
19.000.000 đồng.
• Căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng đã được Giám đốc duyệt (biểu 2.1.1),
kế toán lập phiếu chi (biểu số 2.1.2).
• Từ Phiếu chi, kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ số 3: Chi tiền mặt( biểu
2.1.3) và Sổ kế toán quỹ tiền mặt( biểu 2.1.4).
• Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái TK 111( biểu số 2.1.5).
• Từ Sổ cái, máy tính tự chuyển số liệu vào Bảng cân đối số phát sinh.
Biểu số 2.1.1.
Công ty TNHH Tiến Đạt
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Số 18i
Tên tôi là
: Nguyễn Minh Châu
Bộ phận
: Phòng kinh doanh
Đề nghị ông
: Giám đốc công ty TNHH Tiến Đạt
Cho ứng số tiền
: 19.000.000 đ
Bằng chữ
: Mười chín triệu đồng
Lý do sử dụng
: Chi phí cho việc mua hàng hoá
Thời gian thanh toán
: Ngày 15/9/2008
Hải Phòng, ngày 7 tháng 9 năm 2008
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người tạm ứng
(đã ký)
(đã ký)
(ký, họ tên)
7
Biểu số 2.1.2.
Công ty TNHH Tiến Đạt
Mẫu số: 02- TT
Địa chỉ: 13 Lương Khánh Thiện – Hải Phòng
QĐ số: 1141- C/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Số 72
Ngày 7 tháng 9 năm 2008
Nợ TK 141 : 19.000.000 đồng
Có TK 1111: 19.000.000 đồng
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Minh Châu
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Tạm ứng cho việc mua hàng hoá
Số tiền: 19.000.000 đồng
(Viết bằng chữ): Mười chín triệu đồng
Chứng từ kèm theo: 1
Chứng từ gốc
Ngày 7 tháng 9 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
8
Biểu 2.1.3.
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
CHỨNG TỪ GHI SỐ
số: 3
Tháng 9 năm 2008
Trích yếu
Chứng từ
Ngày
Số
tháng
hiệu
SỐ TIỀN
NỢ
CÓ
1/9/2008
70
Mua máy photo, chân kệ máy photo(TSCĐ)
211
111
44.055.000
1/9/2008
70
Thuế GTGT được khấu trừ
133
111
4.405.500
7/9/2008
72
Tạm ứng mua hàng hoá cho N.Châu
141
111
19.000.000
17/9/2008
74
Bảo trì máy photo
642
111
434.000
20/9/2008
75
Nộp thuế TNDN quý III
333
111
1.625.400
21/9/2008
76
Tiếp khách
642
111
685.000
23/9/2008
77
Phí cầu xe con công tác
642
111
700.000
25/9/2008
78
Thanh toán lương trả bằng tiền mặt
334
111
25.200.000
25/9/2008
79
Chi phí văn phòng, cước điện thoại
642
111
6.871.785
25/9/2008
79
Thuế GTGT được khấu trừ
133
111
687.178
27/9/2008
80
Công chứng, uống nước
642
111
236.000
28/9/2008
81
Trả vay ngắn hạn ngân hàng
311
111
75.000.000
TỔNG CỘNG
178.899.863
Kèm theo 9 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
9
Biểu 2.1.4.
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
BẢNG NGANG
Chứng từ
Ngày
tháng
1/9/2008
1/9/2008
3/9/2008
7/9/2008
15/9/2008
17/9/2008
17/9/2008
17/9/2008
20/9/2008
21/9/2008
23/9/2008
23/9/2008
25/9/2008
25/9/2008
25/9/2008
27/9/2008
28/9/2008
Thu
DIỄN GIẢI
Chi
73
73
54
72
55
56
56
74
75
76
77
57
78
79
79
80
81
Tồn đầu tháng 9
Mua máy photo, chân kệ máy photo(TSCĐ)
Thuế GTGT được khấu trừ
Thu nợ của Cty TNHH Hương Hải
Tạm ứng mua hàng hoá cho N.Châu
Thu tạm ứng thừa của N.Châu
Bán đá 1x2 cho Cty Xây dựng Thành Hưng
Thuế GTGT đầu ra
Bảo trì máy photo
Nộp thuế TNDN quý III
Tiếp khách
Phí cầu xe con công tác
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Thanh toán lương trả bằng tiền mặt
Chi phí văn phòng, cước điện thoại
Thuế GTGT được khấu trừ
Công chứng, uống nước
Trả vay ngắn hạn ngân hàng
Tổng số phát sinh
Tồn cuối tháng 9
Tài
khoản
đối
ứng
SỐ TIỀN
44055000
4405500
131
141
141
511
333
642
333
642
642
112
334
642
133
642
311
75320000
19000000
1200000
28700000
2870000
434000
1625400
685000
700000
35000000
143090000
25200000
6871785
687178
236000
75000000
178899863
55000000
10945000
6539500
81859500
62859500
64059500
92759500
95629500
95195500
93570100
92885100
92185100
127185100
101985100
95113315
94426137
94190137
19190137
19190137
10
Biểu 2.1.5.
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK1111 - Tiền Việt Nam
Tháng 9 năm 2008
Trang:
Đơn vị tính: VNĐ
STT
TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
Số
Tên tài khoản
hiệu
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ
NỢ
CÓ
1
1121
Tiền gửi ngân hàng VNĐ
35.000.000
2
131
Phải thu của khách hàng
75.320.000
3
1331
4
141
Tạm ứng
5
211
Tài sản cố định
44.055.000
6
311
Vay ngắn hạn
75.000.000
7
3331
Thuế GTGT phải nộp
8
3334
Thuế TNDN
9
334
Phải trả công nhân viên
10
511
Doanh thu cung cấp hàng hoá
11
642
Chi phí quản lý công ty
Thuế GTGT được khấu trừ
5.092.678
1.200.000
19.000.000
2.870.000
1.625.400
TỔNG CỘNG
* Số dư đầu kỳ :
55.000.000 VNĐ
* Số dư cuối kỳ :
19.190.137 VNĐ
35.200.000
28.700.000
8.926.785
143.090.000
178.899.863
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
11
- Ví dụ 2: Ngày 22/9/2008, mua xe ô tô COROLLA của công ty TNHH
Thanh Bình, tổng giá thanh toán: 361.921.681 đồng, thuế suất thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng chuyển khoản.
• Nghiệp vụ trên được ngân hàng ghi nhận và gửi Giấy báo nợ( biểu
2.1.6) cho công ty để đối chiếu và thông báo về số tiền công ty đã thanh
toán.
12
Biểu 2.1.6.
NGAN HANG CONG THUONG VN
GIAY BAO NO
HAI PHONG
So chung tu
Ngay 22/9/2008
014.1681.4036
Ngay gio chuyen
Gio in: 9:50:07
DA HACH
TOAN
So chuyen tien
414907040303542
Note: NHCT Hai Phong
Nguoi nhan tien: Cong ty TNHH Thanh Binh
So tai khoan: 01400536544
So CMT: 21101014
Dia chi:
So tien: VND 361.921.681,00
Ba tram sau muoi mot trieu chin tram hai muoi mot nghin sau tram tam mot
VND
Noi dung: thanh toan tien cho công ty TNHH Thanh Binh
Ma Vat Ngan hang: 01001124370131
Ma VAT khach hang:
0100288314
GIAO DICH VIEN
LIEN 1
PHONG
NGHIEP VU
• Căn cứ vào Giấy báo nợ, kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ số 4( biểu
2.1.7) và Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng( biểu 2.1.8).
• Từ Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái TK 112( biểu số 2.1.9).
• Từ Sổ cái, máy tính tự chuyển số liệu vào Bảng cân đối số phát sinh.
13
Biểu 2.1.7.
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
CHỨNG TỪ GHI SỐ
số: 4
Tháng 9 năm 2008
Trích yếu
Chứng từ
Ngày tháng
SỐ TIỀN
Số
hiệu
NỢ
CÓ
Mua cát đen, đá ka vét của công ty TNHH
4/9/2008
17
Trang Anh
156
112
57.487.000
4/9/2008
17
Thuế GTGT được khấu trừ
Mua đất núi của công ty TNHH Nam
133
112
5.748.700
13/9/2008
47
Cường
156
112
435.817.000
13/9/2008
17/9/2008
47
52
Thuế GTGT được khấu trừ
Mua đá hộc của công ty Trường An
133
156
112
112
43.581.700
22.760.000
17/9/2008
52
Thuế GTGT được khấu trừ
133
112
2.276.000
15/9/2008
53
Trả gốc vay dài hạn cho Minh
341
112
200.000.000
22/9/2008
58
Mua xe ô tô COROLLA( TSCĐ)
211
112
329.019.710
22/9/2008
23/9/2008
27/9/2008
58
62
65
Thuế GTGT được khấu trừ
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Thanh toán nợ tháng trước cho Lan
133
111
331
112
112
112
32.901.971
35.000.000
25.000.000
CỘNG
1.189.592.081
Kèm theo 6 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
14
Biểu 2.1.8.
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
DIỄN GIẢI
Chứng từ
Ngày
Số
tháng
hiệu
Tài khoản đối
ứng
SỐ TIỀN
Tồn đầu tháng
150.000.000
4/9/2008
17
Mua cát đen của công ty TNHH Trang Anh
156
57.487.000
4/9/2008
23
Thuế GTGT được khấu trừ
133
5.748.700
10/9/2008
37
Công ty Đông Đô trả nợ tiền hàng
131
68.950.000
12/9/2008
45
Bán đá 4x6 cho công ty xây dựng Thăng Long
511
310.000.000
12/9/2008
45
Thuế GTGT đầu ra
3331
31.000.000
13/9/2008
47
Mua đất núi của công ty TNHH Nam Cường
156
435.817.000
13/9/2008
47
Thuế GTGT được khấu trừ
133
43.581.700
15/9/2008
15/9/2008
51
51
Bán đá 4x6 cho xí nghiệp Huy Hoàng
Thuế GTGT đầu ra
17/9/2008
52
Mua đá hộc của công ty Trường An
156
22.760.000
17/9/2008
52
Thuế GTGT được khấu trừ
112
2276000
19/9/2008
53
Trả gốc vay dài hạn cho Minh
341
200.000.000
20/9/2008
20/9/2008
22/9/2008
22/9/2008
22/9/2008
22/9/2008
23/9/2008
27/9/2008
55
55
58
58
71
71
65
62
Bán đất núi cho công ty xây dựng Thăng Long
Thuế GTGT đầu ra
Mua xe ô tô COROLLA( TSCĐ)
Thuế GTGT được khấu trừ
Bán đá Cát đen cho xí nghiệp Huy Hoàng
Thuế GTGT đầu ra
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Thanh toán nợ tháng trước cho Lan
Số phát sinh
511
3331
511
3331
211
133
511
3331
1111
331
235.000.000
23.500.000
456.000.000
45.600.000
329.019.710
32.901.971
67.250.000
6.725.000
1.244.025.000
35.000.000
25.000.000
1.189.592.081
Tồn cuối tháng
204.432.919
15
Biểu 2.1.9.
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK1121 - Tiền gửi ngân hàng VNĐ
Trang
STT
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
Số
Tên tài khoản
hiệu
1
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ
NỢ
CÓ
1111 Tiền mặt VNĐ
35.000.000
2
131 Phải thu của khách hàng
3
1331 Thuế GTGT được khấu trừ
68.950.000
84.508.371
4
156 Hàng hoá
516.064.000
5
211 Tài sản cố định hữu hình
329.019.710
6
331 Phải trả người bán
7
3331 Thuế GTGT phải nộp
8
25.000.000
106.825.000
341 Vay dài hạn
200.000.000
1.068.250.00
9
511 Doanh thu cung cấp hàng hoá
TỔNG CỘNG
* Số dư đầu kỳ :
150.000.000 VNĐ
* Số dư cuối kỳ :
204.432.919 VNĐ
0
1.244.025.00
1.189.592.08
0
1
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.2. Kế toán hàng tồn kho.
16
2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn giá trị gia tăng( giá trị khấu trừ),
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, các chứng từ khác có liên quan ( Biên bản
kiểm nhập,...).
2.2.2. Tài khoản sử dụng.
• Tài khoản 156: Hàng hoá.
• Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
• Các tài khoản khác có liên quan( tuỳ theo nghiệp vụ kinh tế phát
sinh).
2.2.3. Quy trình hạch toán.
• Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ và Sổ chi tiết hàng hoá.
• Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp vào Bảng
tổng hợp hàng hoá và sổ cái TK 156.
• Từ Sổ cái, máy tính tự chuyển số liệu vào Bảng cân đối số phát sinh.
2.2.4. Ví dụ minh hoạ.
Ngày 4/9/2008, mua cát đen, đá ka vét của công ty TNHH Trang
Anh, tổng giá thanh toán là 63.235.700 đồng( thuế suất thuế GTGT 10 %)
đã thanh toán bằng chuyển khoản.
• Căn cứ vào Hoá đơn giá trị gia tăng( biểu 2.2.1), kế toán lập Phiếu
nhập kho( biểu 2.2.2).
• Từ hai chứng từ trên, kế toán vào Chứng từ ghi sổ số 5: Mua hàng
hoá( biểu 2.2.3) và Sổ chi tiết hàng hoá( biểu 2.2.4)
• Cuối tháng, từ Chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp vào Sổ cái TK
156( biểu 2.2.5) và Bảng tổng hợp hàng hoá( biểu 2.2.6).
• Từ Sổ cái, máy tính tự chuyển số liệu vào Bảng cân đối số phát sinh.
Biểu 2.2.1.
17
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT
AA/2008T
Số : 0076172
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 4 tháng 9 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trang Anh
Địa chỉ
: Số 36 Tân Dương – Thuỷ Nguyên
Mã số thuế
: 0100732458
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Tập
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ: Số 13 Lương Khánh Thiện - Hải Phòng
Số tài khoản: 01800432154
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
1
Cát đen
m3
2
Đá ka vét
m3
Số lượng
990
163
MST: 0100288314
Đơn giá
Thành tiền
50.575
50.070.000
45504
7.417.000
Duyệt thanh toán ( 63.235.700 đ)
Cộng tiền hàng
57.487.000
Tiền thuế GTGT ( thuế suất 10%)
5.748.700
Tổng tiền thanh toán
63.235.700
Số tiền bằng chữ:
Sáu mươi ba triệu hai trăm ba mươi năm nghìn bảy
trăm đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ truởng đơn vị
Nguyễn Thị Tập
Trịnh Văn Biên
Nguyễn Hải Tiến
Biểu 2.2.2.
18
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ:13 Lương Khánh Thiện - Hải Phòng
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 4 tháng 9 năm 2008
Số: 17
Nợ TK 156 : 57.487.000
Có TK 1121: 57.487.000
Họ tên người giao: Trịnh Văn Biên
Đơn vi: công ty TNHH Trang Anh
Theo Hoá đơn GTGT số 0076172 ngày 4 tháng 9 năm 2008
Nhập tại: kho công ty TNHH Tiến Đạt
STT
A
1
2
Tên nhãn hiệu,
quy cách hàng
B
Cát đen
Đá ka vét
ĐVT
C
m3
m3
Số lượng
Đơn
giá
Thực
Theo CT
nhập
1
2
3
990
990 50.575
163
163 45.504
4
50.070.000
7.417.000
57.487.000
Tổng cộng
Tổng số tiền bằng chữ:
Thành tiền
Năm mươi bảy triệu bốn trăm tám mươi bảy
nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kém theo: 1
Người lập
(Ký, họ tên)
Vũ Thị Lan
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Trịnh Văn Biên
Thủ kho
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Hà Văn Trọng
Nguyễn Tuyết Mai
Biểu 2.2.3.
19
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
CHỨNG TỪ GHI SỐ
số: 5
Tháng 9 năm 2008
Chứng từ
Ngày tháng
SỐ HIỆU
Số
Trích yếu
hiệu
Mua cát đen, đá ka vét của
TÀI
NỢ
CÓ
KHOẢN
SỐ TIỀN
4/9/2008
17/09
công ty TNHH Trang Anh
156
112
57.487.000
4/9/2008
17/09
Thuế GTGT được khấu trừ
Mua đá 4x6 của công ty
133
112
5.748.700
7/9/2008
35/09
Trường An
156
331
359.623.957
7/9/2008
35/09
Thuế GTGT được khấu trừ
Mua đất núi của công ty
133
331
35.962.395
13/9/2008
47/09
TNHH Nam Cường
156
112
435.817.000
13/9/2008
47/09
Thuế GTGT được khấu trừ
Mua đá hộc của công ty
133
112
43.581.700
14/9/2008
51/09
Trường An
156
112
22.760.000
14/9/2008
51/09
Thuế GTGT được khấu trừ
133
112
2.276.000
CỘNG
963.256.752
¬
Kèm theo 5 chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
20
Biểu 2.2.4.
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tờ số: 01
Mở sổ ngày 1 tháng 9 năm 2008
tt
Tên hàng hoá: Đá 4x6
Đơn vị tính: M3
Quy cách phẩm chất: .................................
Mã số: 01
Chứng từ
Số
ngày
1
Diễn giải
Tồn đầu tháng
Mua đá 4x6 của công ty
2
35
7/9/2008 Trường An
Bán đá 4x6 cho công ty xây
3
45 12/9/2008 dựng Thăng Long
Bán đá 4x6 cho xí nghiệp Huy
4
51 15/9/2008 Hoàng
Tồn cuối tháng
Đơn giá
NHẬP
Lưọng Tiền
XUẤT
Lưọng Tiền
99.234
116.456 3088
110.462
TỒN
Lưọng Tiền
1650 163.745.280
359.623.957
2580 284.991.960
1994 220.285.836
164
18.091.445
21
Biểu số 2.2.5.
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HOÁ
Tháng 9 năm 2008
Đơn vị tính: M3
ST
T
1
2
3
4
5
6
Hàng hoá
Đá 4x6
Đá 1x2
Đá hộc
Cát đen
Đất núi
Đá ka vét
TỔNG CỘNG
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1650 163744284
3088 359623957
4574 505277796
164 18090445
240 23520000
0
0
240
23520000
0
0
0
0
400 22760000
400
22760000
0
0
0
0
990 50070000
990
50070000
0
0
400 12000000
8750 435817000
9150 447817000
0
0
0
0
125
7417000
100
5933600
25 1483400
199264284
875687957
1055378396
19573845
22
Biểu 2.2.6.
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 156 – Hàng hoá
Trang:
STT
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
Số
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ
Tên tài khoản
hiệu
NỢ
1
112
Tiền gửi ngân hàng
516.064.000
2
331
Phải trả người bán
359.623.957
3
632
Giá vốn hàng bán
CÓ
1.055.378.396
TỔNG CỘNG
875.687.957
* Số dư đầu kỳ :
199.264.284 VNĐ
* Số dư cuối kỳ :
19.573.845 VNĐ
1.055.378.396
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
23
2.3. Kế toán tài sản cố định.
2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận tài sản cố định, Biên
bản kiểm nghiệm tài sản cố định, Hoá đơn giá trị gia tăng, Bảng trích khấu
hao tài sản cố định.
2.3.2. Tài khoản sử dụng.
• Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình.
• Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định.
• Các tài khoản khác có liên quan( tuỳ theo nghiệp vụ kinh tế phát
sinh).
2.2.3. Quy trình hạch toán.
Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng( theo
tháng).
• Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ trên, kế toán ghi vào Chứng từ ghi
sổ, Sổ chi tiết tài sản cố định, bảng tính khấu hao TSCĐ.
• Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết, kế toán
tổng hợp vào sổ cái TK 211, sổ cái TK 214.
• Từ Sổ cái, máy tính tự chuyển số liệu vào Bảng cân đối số phát sinh.
2.2.4. Ví dụ minh hoạ.
Tháng 9/2008, công ty mua sắm một máy photo, một chân kệ
thép VN
có đèn sấy giấy theo tổng giá thanh toán: 48.460.500 đ( thuế suất thuế
GTGT 10%). Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
• Căn cứ vào Hoá đơn giá trị gia tăng( biểu 2.3.1), kế toán lập phiếu
chi( biểu 2.3.2) và nhận biên bản bản giao TSCĐ( biểu 2.3.3).
• Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ số 7: Mua
TSCĐ( biểu 2.3.4), Sổ chi tiết tài sản cố định( biểu 2.3.5), bảng tính
khấu hao TSCĐ( biểu 2.3.6).
• Cuối tháng, từ Chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp vào Sổ cái TK
211( biểu 2.3.7) và sổ cái TK 214( biểu 2.3.8).
• Từ Sổ cái, máy tính tự chuyển số liệu vào Bảng cân đối số phát sinh.
24
Biểu 2.3.1.
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
AA/2008T
Số : 0002103
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 4 tháng 9 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Phượng Hồng
Địa chỉ: Số 94 Lê Thánh Tông – Máy Chai – Ngô Quyền - Hải Phòng
Mã số thuế
: 0200688785
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thu Phương
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ: Số 13 Lương Khánh Thiện - Hải Phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MST: 0100288314
Số
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT lượng
B
C
1
Máy photocopy Toshiba ( Kém theo
mực photo, từ photo, nắp máy KA
1 1640 PC)
bộ
1
2 Chân kê photo có đèn sấy
cái
1
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
STT
A
Đơn
giá
2
Thành tiền
3= 1x2
43385000
670000
44055000
4405500
48460500
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi tám triệu bốn trăm sáu mươi nghìn năm
trăm đồng.
Người mua hàng
Nguyễn Thu Phương
Người bán hàng
Thủ truởng đơn vị
Đào DuyAnh
Nguyễn Duy Phượng
25