CHƯƠNG I
GIớI THIệU TổNG QUAN Về CÔNG TY
Cổ PHầN ĐầU TƯ XÂY DựNG THƯƠNG MạI Việt pháp
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty viét bằng tiếng việt :Công ty cổ phần đầu t xây
dựng thơng mại Việt Pháp (Thuộc tổng công ty xây dựng Bạch Đằng)
Tên
giao
dịch
quốc
tế
:
Vietnam
france
trading
construction investment joint stock company.
Số chứng nhận ĐKKD 0200183635 ngày 27 tháng 06 năm 2001
Trụ sở :Số 15 Chùa Hàng phờng Trại Cau quận Lê Chân Hải
Phòng.
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng.
Các ngành kinh doanh của công ty hiện nay là:
- Xây dựng các công trình dân dụng,công nghiệp,giao thông đờng bộ các cấp,
cầu cống,thuỷ lợi, bu điện, nền móng, các công trình kĩ thuật hạ tầng đô thị và
khu công nghiêp,công trình đờng dây,trạm biến thế điện đén 110kv, thi công san
đắp nền móng, xử lý nền đất yếu,công trình xây dựng cấp thoát nớc, lắp đặt đờng
ống công nghệ áp lực, điện lạnh.
- Xây dựng phát triển nhà,kinh doanh bất động sản.
- Sửa chữa, thay thế, lắp đặt các loại máy móc thiết bị,các loại kết cấu bê tông,
kết cấu thép,các hệ thống kĩ thuật công trình(thang máy,điều hoà,thông gió,
phòng cháy,cấp thoát nớc.)..
-Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng kí phù hợp với quy định
của pháp luật.
1
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Do đặc điểm của ngành xây lắp, sản phẩm xây lắp nên việc tổ chức bộ
máy quản lý có đặc điểm riêng. Công ty đã bố trí hợp lý mô hình tổ chức quản lý
gồm Hội đồng quản trị có 1 Chủ tịch hội đồng và các uỷ viên với cơ cấu các cổ
đông, ban kiểm soát. Hội đồng quản trị giới thiệu ngời có kinh nghiệm và năng
lực nhất với tổng công ty đề bạt ngời đứng đầu công ty là giám đốc; giúp việc
giám đốc có một phó giám đốc phụ trách kỹ thuật phụ trách về các xí nghiệp và
một phó giám đốc phụ trách về tài chính quản lý về các phòng tài chính kế toán,
phòng tổ choc hành chính, phòng kinh doanh.
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý - điều hành.
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
Phó giám đốc kỹ thuật
Xí
nghiệp 1
Phòng
kỹ thuật
Phó giám đốc tài chính
Phòng
tài chính
kế toán
xí
nghiệp 2
2
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
CHƯƠNG II.
Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Cổ phần đầu t xây dựng thơng mại việt pháp.
2.1 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty CP đầu t xây dựng thơng mại Việt
Pháp.
* Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có
hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin một cách đầy đủ, kịp thời
chính xác cho các đối tợng sử dụng thông tin, đồng thời phát huy và nâng cao
trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Muốn vậy việc tổ chức công tác kế toán
phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty
vào khối lợng và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kế toán cũng nh trình độ
nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
* Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung:
Hiện tại việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty tiến hành theo hình thức
công tác kế toán tập trung.
Tại Công ty có phòng kế toán của Công ty. Đối với các đơn vị xí nghiệp,
các đội trực thuộc kế toán tiến hành ghi chép các chứng từ đầu, lập sổ sách kế
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng sự hớng dẫn của kế toán trởng
Công ty, rồi định kỳ gửi số liệu, tài liệu lên phòng kế toán Công ty. Phòng kế
toán Công ty thực hiện việc tổng hợp các số liệu do các đơn vị báo cáo tiến hành
tính giá thành các sản phẩm cuối cùng, xác định lãi, lỗ toàn Công ty.
3
* Sơ đồ tổ chức:
Kế toán trởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
TSCĐ,
CCDC
.
Thủ
quỹ
Kế toán
giá thành
Các nhân viên kế toán đội, công trình
* Chức năng nhiệm vụ của các cán bộ, nhân viên:
- Kế toán trởng: Kiểm tra, đôn đốc công tác tài chính kế toán tại công ty
và các đội sản xuất
- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu,hạch toán chi tiết các tài khoản,lập
báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh của công ty.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các nghiệp vụ có liên quan đến tính lơng và
trả thởng cho ngời lao động ,theo dõi nghiệp vụ thu chi tiền mặt qua các phiếu
thu, chi và có trách nhiệm theo dõi với ngân hàng về tiền gửi,tiền vay,ký quỹ,
căn cứ vào uỷ nhiệm chi, séc, khế ớc vay tiền. Sau đó, kế toán tổng hợp vào sổ
cái , sổ chi tiết các TK có liên quan.
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu chi,quản lý tiền mặt trong quỹ thông qua sổ
quỹ.
- Kế toán TSCĐ, CCDC: Ghi chép,phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình
tăng giảm,trích khấu hao TSCĐ và nhập xuất CCDC. Căn cứ vào chi mua các tài
sản, các CCDC, kế toán ghi sổ cái ,sổ chi tiết tài khoản có liên quan.
- Kế toán giá thành: Có trách nhiệm tập hợp chứng từ chi phí các công
trình.Căn cứ vào quyết toán A-B và các công trình phân chia hợp lý.Căn cứ các
chứng từ chi phí quyết toán A-B và các công trình phân chia hợp lý.Căn cứ các
4
chứng từ chi phí và quyết toán A-B kế toán định khoản ghi sổ cái ,sổ chi tiết các
tài khoản có liên quan.
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
* Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ của phần hành kế toán tại đợn vị.
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đợc kiểm tra và đợc dung
làm căn cứ ghi sổ. Trớc hết, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký
chung, do doanh nghiệp mở sổ kế toán chi tiết nên đông thời việc ghi sổ nhật ký
chung, kế toán cũng ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán chi tiết có liên
quan.
Cuối tháng, dựa vào số liệu trên sổ cái, kế toán lập bảng cân đối số phát
sinh và sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ở sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết, kế toán dùng số liệu này để lập báo cáo tài chính.
5
* Sơ đồ hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng
Chứng từ kế toán
Nhật kí chung
kế toán
Nhật kí chung
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng (quý)
: Đối chiếu kiểm tra
6
2.3 Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng.
2.3.1 Tổ chức chứng từ kế toán.
* Phiếu chi :
Thủ quỹ
Lập phiếu chi
Kế toán trởng
Giám đốc
( Chi tiền,ký)
( Ký)
( Soát vé, ký)
( Ký, đóng dấu)
Thủ quỹ
Lập phiếu thu
Kế toán trởng
Giám đốc
( Thu tiền,ký)
( Ký)
( Soát vé, ký)
( Ký, đóng dấu)
* Phiếu thu:
* Phiếu nhập kho:
Ngời giao hàng
Lập phiếu nhập kho
Kế toán giá thành
(ký)
( ký)
( Ký, đóng dấu)
Ghi sổ
Thủ kho
Giám đốc
( điền vào ô thực nhập)
( Ký, đóng dấu)
( Nhập, ký)
* Phiếu xuất kho:
Ngời nhận hàng
Lập phiếu xuất kho
Kế toán giá thành
(ký)
( ký)
( Ký, đóng dấu)
Ghi sổ
Thủ kho
Giám đốc
( điền vào ô thực xuất)
( Ký, đóng dấu)
( Xuất, ký)
7
2.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống Tài khoản của Bộ tài chính quy định.
2.3.3 Hệ thống báo cáo áp dụng theo chế độ 15 QĐ/BTC
2.3.4 Các phơng pháp tính toán:
- Phơng pháp tính toán hàng tồn kho: Phơng pháp bình quân gia quyền.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho : Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính thuế GTGT theo kỳ tính toán: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ.
..
8
Chơng iii
một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
cô phàn đầu t xây dựng thơng mại việt pháp.
3.1. Kế TOáN VốN BằNG TIềN.
3.1.1. Kế toán tình hình biến động của tiền mặt:
* Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng gồm:
- Chứng từ : Phiếu thu
Phiếu chi
Thông t kèm hợp đồng, biên bản thanh lý, thanh toán
Giấy đề nghị tạm ứng
.......................
- Sổ sách: Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 111.
3
Sổ kế toán chi tiết : Ngoài các sổ kế toán chi tiết sử dụng trong hình
thức nhật ký chung.
4
5
9
6 * Trình tự luân chuyển sổ sách, chứng từ
Chứng từ kế toán
Hoá đơn GTGT, giáy
báo nợ
Phiếu thu, phiếu chi
...
Sổ thẻ kế toán chi
tiết TK 111
Nhật kí chung
Sổ cái
TK 111
Bảng tổng hợp chi
tiết TK 111
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Kế toán sau khi nhận đợc các chứng từ trên sẽ tiến hành kiểm tra chứng
từ và căn cứ vào chứng từ này kế toán phần hành lập phiếu thu, phiếu chi ...
rồi trình lên kế toán trởng kiểm tra sau đó trình lên cấp trên ký duyệt.
Kế toán phần hành chịu trách nhiệm cập nhật số liệu vào các sổ kế toán
chi tiết TK 111 rồi bàn giao lại sổ chi tiết cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng
hợp dựa vào sổ kế toán chi tiết và nhật ký chung để lập sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết TK 111. Cuối tháng kế toán tổng hợp lập bảng cân đối số phát
sinh và sử dụng nó làm căn cứ lập báo cáo tài chính rồi trình tài liệu này cho
trởng phòng ký duyệt.
VD: Trong năm 2011 đã hoàn thành nhiều kế hoach bán hàng đề ra làm
doanh thu cao quỹ tiền mặt của Công ty tăng. Để phục vụ cho các cửa hàng đợc
tốt hơn Công ty đã chi một số tiền tơng đối lớn Công ty chi tiền mua vật t, công
cụ dụng cụ, nâng cấp các thiết bị dụng cụ cho việc bán hàng đợc tốt hơn, Công
10
ty cũng đã nhợng bán một số tài sản mà Công ty không sử dụng nữa, căn cứ vào
các chứng từ gốc kế toán lập các định khoản làm tăng lợng tiền mặt cuả Công ty
trong tháng 10 (Trích một số nghiệp vụ)
* Một số nghiệp vụ làm tăng quỹ tiền mặt:
- Ngày 7/10 Công ty nhợng bán máy phôtô trị giá 10.543.720 bao gồm cả
thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiên mặt.
Nợ TK 111
: 10.543.720đ
Có TK 333 :
985.520đ
Có TK 711 : 9.585.200đ
- Ngày 11/10 Xuất bán cho công ty cổ phần Bình An 6 500 lít xăng M90
tổng giá thanh toán cả thuế là 34.784.750đ
Nợ TK111
:
34.784.750đ
Có TK511 :
31.622.500đ
Có TK333:
3.162.250đ
- Ngày 15/10 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt với số tiền là
670 triệu đồng
Nợ TK 111
: 670.000.000đ
Có TK 112 : 670.000.000đ
11
Công ty CP đầu t xây dựng
Thơng mại Việt Pháp
* Biểu mẫu số 1:
Phiếu thu
Ngày 7/10/2011
Nợ TK : 111
Có TK : 333,711
Họ tên ngời nộp: Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ: Phòng kế toán nhợng bán 1 máy photo.
Số tiền: 10.543.720đ
Đã nhận đủ số tiền: mời triêu năm trăm bốn ba nghìn bảy trăm hai mơi đồng.
Hải Phòng, ngày 7/10/2011.
Thủ trởng đơn vị
(Ký tên họ)
Kế toán trởng
Thủ quỹ
Ngời nộp
(Ký, tên họ)
(Ký, tên họ)
(Ký, tên họ)
Ngời lập phiếu
(Ký, tên họ)
* Ngoài ra các nghiệp vụ phát sinh làm giảm quỹ tiền mặt của công ty .:
12
- Ngày 5/10 mua dầu diesel của công ty xăng dầu khu vực I
Nợ TK 156
: 86.941.100đ
Nợ TK 133
: 8.694.110đ
Có TK 111 : 95.635.210đ
.
- Ngày 7/10 Tạm ứng cho anh Bùi Thanh Tâm số tiền 10.000.000đ
Nợ TK 141
:
10.000.000đ
Có TK 111 :
10.000.000đ
.
* Biểu mẫu số 2:
13
Công ty CP đầu t xây dựng
Thơng mại Việt Pháp
Phiếu chi
Ngày 5 tháng 10 năm 2011
Nợ TK: 156
Nợ TK:133
Có TK: 111
Họ tên ngời nhận: Nguyễn Văn Tuyến
Địa chỉ: Công ty xăng dầu khu vực I
Lý do: Để mua dầu
Số tiền: 95.635.210đ
(Bằng chữ: Chín năm triệu sáu trăm ba năm nghìn hai trăm mời đồng)
Đã nhận đủ số tiền: Chín năm triệu sáu trăm ba năm nghìn hai trăm mời
đồng
Hải Phòng, ngày5/10/2011.
Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
Thủ Quỹ
Ngời nhận tiền
(Ký tên họ)
(Ký, tên họ)
(Ký, tên họ)
(Ký, tên họ)
14
Ngời lập phiếu
( Ký, tên họ)
* Biểu mẫu số 3:
Công ty CP đầu t xây dựng thơng mại Việt Pháp
Sổ CáI
Năm 2011
Tên TK: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Nhật ký
Chứng từ
chung
Trang STT
Diễn giải
SH
NT
sô
5/10 34
Số d đầu kỳ
5/10 Mua hàng hoá
7/10 61
dầu Diesel
7/10 Nhợng bán máy phôtô
Đ
dòng
Nợ
Có
635.134.078
156
86.941.100
133
8.694.110
711
333
Số tiền
TK
Cộng số phát sinh
Số d cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
9.855.200
985.520
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang..
- Ngày mở sổ:
Ngời ghi sổ
Kế toán trởng
Giám đốc
( Ký , họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký tên, đóng dấu)
15
* Biểu mẫu số 4:
Công ty CP đầu t xây dựng thơng
mại Việt Pháp
Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
TênTK: Tiền mặt
Số hiệu:111
Nt
Nt
Chứng từ
Thu Chi
Diễn giải
tk
Thu
Số d đầu kỳ
5/10
5/10
7/10
7/10
34
61
Mua hàng hoá
Nhợng bán máy
phôtô
Cộng số phát sinh
156
133
711
9.855.200
333
985.520
Số tiền
Chi
Tồn
635.134.078
86.941.100 548.192.978
8.694.110
539.498.868
659.209.268
660.194.788
Số d cuối kỳ
Kèm theo chứng từ gốc
Ngời ghi sổ
Kế toán trởng
Giám đốc
( Ký , họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký tên, đóng dấu)
16
3.1.2. Kế toán tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng:
* Tài khoản sử dụng: 112
* Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
- Chứng từ: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản in sao kê của ngân hàng...
Ngoài ra còn các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc định mức,
séc bảo chi, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu.
- Sổ sách: Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 112.
7
Sổ kế toán chi tiết : Ngoài các sổ kế toán chi tiết sử dụng trong hình
thức nhật ký chung.
* Trình tự luân chuyển sổ sách, chứng từ:
Giấy báo có, giấy
báo nợ .
Nhật kí chung
Sổ cái
TK 112
Sổ thẻ kế toán chi
tiết TK 112
Bảng tổng hợp chi
tiết TK 112
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Hàng ngày kế toán tập hợp giấy đề nghị tạm ứng, uỷ nhiệm chi, giấy báo
nợ, báo có để ghi sổ nhật ký chung. Vì lợng giao dịch ngân hàng nhiều và nhiều
loại ngân hàng nên kế toán mở sổ kế toán TK 112 để theo dõi cho dễ dàng. Sau
khi, kế toán thực hiện lập sổ nhật ký chung rồi trình lên kế toán trởng kiểm tra.
Kế toán tổng hợp dựa vào sổ kế toán chi tiết và nhật ký chung để lập sổ
cái và bảng tổng hợp chi tiết TK 112. Cuối tháng kế toán tổng hợp lập bảng
17
cân đối số phát sinh và sử dụng nó làm căn cứ lập báo cáo tài chính rồi trình
tài liệu này cho trởng phòng ký duyệt.
*Trích một số nghiệp vụ làm giảm TGNH
- Ngày 5/10 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111
: 670.000.000đ
Có TK 112 : 670.000.000đ
- Ngày 10/10 trả tiền mua nguyên vật liệu tháng trớc
Nợ TK 331
: 15.960.000đ
Có TK 112 : 15.960.000đ
.
*Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ làm tăng TGNH :
-Ngày 12/10 công ty cổ phần xd Thuỷ Lợi II Thanh toán nợ kỳ trớc bằng
TGNH với số tiền là 48.789.000.
Nợ TK112
Có TK 131
: 48.789.000đ
: 48.789.000đ
- Ngày 29/10 Thu lãi tiền gửi qua ngân hàng:
Nợ TK 112
: 18.500.000đ
Có TK 515 : 18.500.000đ
18
* Biểu mẫu số 5:
Ngân hàng á châu
Chi nhánh: PGD 71 Trần Nguyên Hãn
Giấy báo nợ
Mã GDV:
Ngày 02-10-2011
Mã KH: 840294
Sở GD:
Kính gửi : Cty CP ĐTXDTM Việt Pháp
Mã số thuế 02001183635
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với
nội dung nh sau:
Số tài khoản ghi Nợ: 115636979
Số tiền bằng số: 670.000.000,00
Số tiền bằng chữ: sáu trăm bảy mơi triệu đồng chẵn.
Nội dung: rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt.
Giao dịch viên
Kiểm soát
19
* Biểu mẫu số 6:
Ngân hàng á Châu
Chi nhánh: PGD 71 Trần Nguyên Hãn
Giấy báo có
Ngày 25-10-2011
Mã GDV:
Mã KH: 840294
Sở GD:
Kính gửi: CTY CP DTXDTM VIệT PHáP
Mã số thuế: 02001183635
Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với
nội dung nh sau:
Số tài khoản ghi Có: 115636979
Số tiền bằng số: 18.500.000,00
Số tiền bằng chữ :Mời tám triệu năm trăm ngàn đồng.
Nội dung:## Lãi tiền gửi ngân hàng.
Giao dịch viên
Kiểm soát
20
* Biểu mẫu số 7:
Công ty CP đầu t xây dựng
thơng mại Việt Pháp
Sổ CáI
Tên TK: Tiền gửi ngân hàng
SHTK: 112
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
SH
Diễn giải
NT
NKC
Trang STT
số
dòng
Đ
Số d đầu kỳ
5/10
5/10
10/10
10/10
12/10
12/10
29/10
Số tiền
TK
Nợ
Có
1.269.903.900
Rút tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ
Trả tiền mua hàng hoá
tháng trớc
111
670.000.000
331
15.960.000
Công ty CPXD Thuỷ Lợi
131
II thanh toán nợ kỳ trớc
48.798.000
29/10 Lãi tiền gửi ngân hàng
515
18.500.000
Cộng số d cuối tháng
Số d cuối tháng
Công lũy kế từ đầu quý
21
* Biểu mẫu số 8:
Công ty CP đầu t xây
dựng thơng mại Việt Pháp.
Sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng
Ngân hàng ACB
Số hiệu TK: 115636979
NTGS
Chứng từ
Số
Diễn giải
Số tiền
TKĐƯ
NTCT
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Số d đầu kỳ
5/10
1.269.903.900
5/10
Nhập quỹ tiền mặt
111
670.000.000
599.903.900
10/10
10/10
Trả tiền mua hàng hoá
331
15.960.000
583.943.900
12/10
12/10
29/10
29/10
Côg ty CP-XD Thuỷ Lợi
131
48.798.000
.
.
Thu lãi TGNH
515
18.500.000
II Thanh toán
Cộng phát sinh
.
620.741.900
.
958.354.025
.
Số d cuối tháng
..
Cộng lũy kế từ đầu quý
.
Kèm theo chứng từ gốc
Ngời ghi sổ
Kế toán trởng
Giám đốc
( Ký , họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký tên, đóng dấu)
22
3.2. kế toán hàng tồn kho
3.2.1. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 152 có thể mở thành tài khoản cấp 2 để kế toán chi tiết theo từng
loại nguyên liệu vật liệu phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế và yêu
cầu kế toán giá trị của doanh nghiệp, bao gồm:
Tài khoản 1521
Nguyên liệu vật liệu chính
Tài khoản 1522
Vật liệu phụ
Tài khoản 1523
Nhiên liệu
Tài khoản 1524
Phụ tùng thay thế
Tài khoản 1525
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
Tài khoản 1528
Vât liệu khác
* Tài khoản 153 "Công cụ dụng cụ" tài khoản 153 sử dụng để phản ánh tình
hình hiện có và sự biến động tăng giảm loại công cụ dụng cụ theo giá thực tế.
Tài khoản 1531
Công cụ dụng cụ
Tài khoản 1532
Bao bì luân chuyển
Tài khoản 1533
Đồ dùng cho thuê
- Các nghiệp vụ nhập vật t, Công ty sử dụng các TK
Tài khoản 111
Tiền mặt
Tài khoản 112
TGNH
Tài khoản 141
Tạm ứng
Tài khoản 331
Phải trả cho ngời bán
- Các nghiệp vụ xuất vật t cho XDCB đợc phản ánh trên TK
TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
TK 627: Chi phí SX chính
TK 623: Chi phí máy thi công
TK 642: Chi phí quản lý DN
23
3.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu nhập kho (01 - VT)
- Phiếu xuất kho (02 - VT)
- Thẻ kho.
- Bảng kê xuất, nhập kho.
- Bảng lũy kế nhập, xuất.
- Bảng tổng hợp xuất, nhập ,tồn.
-
3.2.3. Phơng pháp tính giá : theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Giỏ tr thc t hng tn kho u k v nhp trong k
S lng hng tn kho u k v nhp trong k
Giá trị đơn v =
Giỏ tr thc t xut = Giỏ tr n v x S lng vt t, sphh xut kho.
3.2.4. Phân loại NVL trong công ty:
+ NVL không phân loại thành NVL chính, vật liệu phụ mà đợc coi chúng là
vật liệu chính: "Là đối tợng lao động chủ yếu của công ty, là cơ sở vật chất hình
thành nên sản phẩm xây dựng cơ bản. Nó bao gồm hầu hết các loại vật liệu mfa
công ty sử dụng nh: xi măng, sắt, thép, gạch, ngói, vôi ve, đá, gỗ. Trong mỗi loại
đợc chia thành nhiều nhóm khác nhau, ví dụ: xi măng trắng, xi măng P400, xi
măng P500, thép 6A1, thép 10A1, thép 20A2. thép tấm, gạch chỉ, gạch
rỗng, gạch xi măng.
+ Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lợng cho
các loại máy móc, xe cô nh xăng, dầu.
24
+ Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị
mà công ty sử dụng bao gồm phụ tùng thay thế các loại máy móc, máy cẩu, máy
trộn bê tông và phụ tùng thay thế của xe ô tô nh: các mũi khoan, săm lốp ô tô.
+ Phế liệu thu hồi: bao gồm các đoạn thừa của thép, tre, gỗ không dùng đợc
nữa, vỏ bao xi măng. Nhng hiện nay công ty không thực hiện đợc việc thu hồi
phế liệu nên không có phế liệu thu hồi.
Riêng các loại cát, sỏi, đá vôi đợc đa thẳng tới công trình. Công ty xác định
mức dự trữ cho sản xuất, định mức hao hụt, hợp lý trong quá trình vận chuyển
bảo quản dựa trên kế hoạch sản xuất do phòng kinh tế kế hoạch vật t đa ra.
3.2.5. Hạch toán chi tiết NVL: theo phơng pháp sổ số d.
Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu theo
phơng pháp sổ số d.
Thẻ kho
Phiếu nhập
Bảng kê nhập
Phiếu xuất
Sổ số d
Bảng kê xuất
Bảng luỹ kế
xuất
Bảng luỹ kế nhập
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
VD: Khi có hoá đơn GTGT mua hàng về công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng
mại Việt Pháp:
25