MỤC LỤC
1
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
2
DANH MỤC CHỮ VIẾT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
BH
Đán hàng
BHTN
Đảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Đảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lỷ doanh nghiệp
DPPT
Dự phòng phải thu
GTGT
Gia trị gia tăng
GVHB
Gia vôn hàng bán
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
KQKD
Ket quả kinh doanh
NSNN
Ngân sách nhà nước
SL
Sô lượng
SXKD
Sản xuât kinh doanh
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
3
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế phải luôn luôn sáng tạo để đứng
vững trên thị trường. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải biết sừ dụng các công
cụ quản lý tài chính sao cho phù hợp cho từng công đoạn sản xuất kinh doanh
để đạt hiệu quả cao nhất.
Xuất phát từ nhu cầu trên, kế toán trở thành công cụ quan trọng, đắc lực
trong việc quản lý, điều hành các hoạt động, tính toán và kiểm tra việc bảo vệ,
sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tài chính cũng như chủ động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục đích của doanh nghỉệp nào cũng ỉà tối đa hóa lợi nhuận một cách
hợp pháp, nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu
quả, hơn thế nữa phải là hiệu quả càng cao, lãi càng nhiều thì càng tốt. Đối với các
doanh nghiệp sản xuất thì vật liệu chiếm tỷ lệ lớn trong toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp do đó việc sừ dụng hợp lí, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu ừên cơ sở định
mức và dự toán chi phí là biện pháp hữu hiệu nhất để hạ thấp chi phí sản xuất, tăng
thu nhập cho doanh nghiệp đồng thời tiết kiệm được lao động cho xã hội.
Nhận thức được tính thiết thực của vấn đề này công ty và đươc sự giúp đỡ
của Cô Vũ Thị Vân Anh. Vì vậy em đã lựa chọn Công ty Cp Công trình đô thị
Hải Phòng để hoàn thành tốt bài báo cáo tổng quan này Nội dung của Em được
chia làm ba phần:
Bài viết gồm ba phần:
* Phần I : Giới thiệu khái quát về Công ty CP Công trình đô thị Hải
Phòng
* Phần II: Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty CP Công trình đô thị
Hải Phòng
* Phần III : Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty CP Công trình
đô thị Hải Phòng.
4
PHẦN I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP
CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ HẢI PHÒNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Công trình
Đô Thị Hải Phòng
Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng được thành lập ngày 26 tháng 2
năm 2008
Địa chỉ: Số 233 Trần Nguyên Hãn – Lạc Viên – Ngô Quyền - Hải Phòng.
Ngành nghề:
MST: 0200150563
SĐT: 031.3780075
Vốn điều lệ : 6500.000.000đ
Hoạt động chủ yếu của Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
- Kinh doanh thương mại sơn nội, ngoại thất
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP Công trình Đô Thị Hải Phòng
Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng nhân
sự
Phòng kế
toán
* Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Giám đốc: là người tổ chức và điều hành mọi hoạt động của công ty
theo chế độ một thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
của công ty, trực tiếp lãnh đạo kiểm tra hoạt động của các phòng ban.
5
- Phòng kinh doanh: Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị
trường, tìm kiếm đối tác; chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; kết hợp với phòng kế toán trong
các ngiệp vụ thu tiền bán hàng và thanh toán tiền hàng; xây dựng và triển khai
kế hoạch kinh doanh, thống kê báo cáo về kết quả kinh doanh theo từng kỳ và
chịu trách nhiệm về két quả kinh doanh của công ty trước giám đốc.
- Phòng nhân sự: xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động, kế hoạch tiền
lương hàng năm; quản lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy
định của công ty và Nhà nước.
- Phòng kế toán: tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế toán, tài
chính của công ty theo chế độ và các quy định của Nhà nước; quản lý toàn bộ
các loại quỹ của Công ty theo đúng quy định của công ty và của Nhà nước; thực
hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban
đầu theo quy định hiện hành.
1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty CP Công trình Đô thị
Hải Phòng trong những năm gần đây.
Các chỉ tiêu trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 đều có xu
hướng tăng so với năm 2010. Chỉ tiêu DT bán hàng và cung cấp dịch vị năm
2011 tăng so với năm 2010 là 2.302.895.722đ tương ứng với tốc độ tăng
22,67%, chỉ tiêu giá vốn hàng bán tăng 2.110.538.318đ tương ứng 22,72%,
doanh thu hoạt động TC tăng 9.808.026đ tương ứng 60,71%, chi phí BH tăng
9.702.502đ tương ứng 3,6%, chi phí QLDN tăng 80.073.693đ tương ứng
13,45%, lợi nhuận thuần tăng 80.073.693đ tương ứng 50,79%, cùng với tốc độ
tăng của lợi nhuận thuần thuế TNDN tăng 20.018.424đ và lợi nhuận sau thuế
tăng 60.055.269đ
6
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
NĂM 2012
(ĐVT: Đồng)
STT
CHỈ TIÊU
NĂM 2012
NĂM 2013
SO SÁNH
±
%
1
Doanh thu bán hàng
10.156.890.426
12.459.786.148
2.302.895.722
22,67
2
3
và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp bán
9.289.149.178
867.741.248
11.399.687.496
1.060.098.652
2.110.538.318
192.357.404
22,72
22,17
4
hàng
Doanh thu hoạt động
16.156.756
25.964.782
9.808.026
60,71
5
tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó:
6
7
Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
269.456.189
456.789.129
279.158.691
569.178.364
9.702.502
112.389.235
3,6
24,6
8
nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt
157.652.686
237.726.379
80.073.693
50,79
9
10
11
12
13
động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh
157.652.686
39.413.171
237.726.379
59.431.594
80.073.693
20.018.424
50,79
50,79
14
nghiệp phải nộp
Lợi nhuận sau thuế
118.239.515
178.294.785
60.055.269
50,79
7
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CP CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ HẢI PHÒNG
2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán tại Công ty CP Công trình đô thị Hải Phòng
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế toán
bán hàng
và theo dõi
công nợ
Kế toán
hàng hóa
TSCĐ
CCDC
Kế toán tiền
lương và tập
hợp chi phí
Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra các công việc kế toán thực hiện, phân
công việc cụ thể cho từng bộ phận kế toán. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các chế độ , thể lệ kế toán, các chính sách, chế độ kinh tế tài chính
trong Công ty cũng như chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, chế
độ sổ kế toán, chính sách thuế, chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng
cũng như trích lập và sử dụng các quỹ của Công ty. Tham mưu cho giám đốc
những vấn đề liên quan nhàm giúp giám đốc có quyết định đúng đắn trong việc
lãnh đạo Công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty, cấp trên
và Nhà nước về các thông tin kế toán.
8
Kế toán tiền lương và tập hợp chi phí:
Có trách nhiệm tổng hợp các chi phí sản xuất, tiến hành tổng hợp số liệu
và phân bổ các phát sinh cho các bộ phận, ghi sổ cái và lập các báo cáo tài
chính, đồng thời tính toán tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp.
Kế toán hàng hóa, tài sản cố định, công cụ dụng cụ:
Theo dõi tình hình nhập xuất sử dụng vật liệu, tài sản máy móc, ghi chép
vào các sổ sách liên quan và các biến động của tài sản vật tư.
Kế toán thanh toán:
Theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách hàng, phải trả người bán,
… đồng thời theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng.
Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền mặt trong quá trình thu phí và thanh toán,
theo dõi chi tiết trên các sổ quỹ các nghiệp vụ kinh tế liên quan, viết phiếu thu,
phiếu chi.
2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.
- Tại Công ty CP Công trình đô thị Hải Phòng việc hạch toán kế toán Công
ty tuân thủ tuyệt đối những nguyên tắc về tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống
các tài khoản theo quyết định số 15/2006 QĐ - BTC ngày 20/03/2006. Công ty
sử dụng hình thức kế toán là hình thức “Nhật ký chung ”.
9
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
10
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Nếu Đơn vị có mở sổ thể kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật
ký chung các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng sổ liệu trên sổ cái , lập cân đối sau
khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty: tiền VNĐ.
* Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đều..
* Phương pháp tính thuế áp dụng tại Công ty: tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
* Hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
11
PHẦN III : KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CP CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ HẢI PHÒNG
3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
3.1.1. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.
+ Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có, tình hình biến động
vốn bằng tiền của doanh nghiệp
+ Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành
chế độ quy định về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý, việc chấp hành chế độ
thanh toán không dùng tiền mặt
3.1.2. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền.
- Kế toán tiền mặt tại quỹ: là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủ quỹ
bảo quản tại quỹ két cua doanh nghiệp, bao gồm: tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý đá quý.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp
gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước, các công ty tài chính ( nhìn chung là các tổ
chức tín dụng ) bao gồm: tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý.
3.1.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng.
- Kế toán tiền mặt tại quỹ:
+ Các chứng từ chủ yếu: phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, bảng
kiểm kê quỹ
+ Các chứng từ liên quan: hóa đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ, giấy báo có...
+ Sổ sách sử dụng: số nhật ký chung, sổ cái, sổ quỹ tiền mặt
- Kế toán tiền gửi ngân hàng:
+ Các chứng từ chủ yếu: giấy báo nợ, giấy báo có, sổ phụ, sao kê tài
khoản, ủy nhiệm chi, các loại séc
12
+ Các chứng từ liên quan: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi
+ Sổ sách sử dụng: số nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tiền gửi ngân
hàng
3.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Kế toán tiền mặt tại quỹ
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ:
+ Viết phiếu thu, phiếu chi
+ Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung đồng
thời ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
+ Từ sổ Nhật ký chung sẽ lập sổ cái TK 111
+ Cuối kỳ, căn cứ vào các số liệu từ sổ cái TK 111 sẽ vào bảng cân đối
TK, BCTC.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng
Hàng ngày, khi nhận được Giấy báo nợ, Giấy báo có và các giấy tờ khác
có liên quan, kế toán tiến hành ghi sổ. Kế toán phải đối chiếu số liệu ở “Giấy
báo có số dư khách hàng” mà ngân hàng gửi đến với số liệu trên sổ của mình.
Nếu có sự chênh lệch, công ty phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Đến cuối tháng, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì phần chênh lệch
được ghi vào bên Nợ TK 1381( tài sản thiếu chờ xử lý) hoặc bên Có TK 3381
(tài sản thừa chờ xử lý) và lấy số liệu của ngân hàng làm chuẩn. Sang tháng sau,
tiếp tục đối chiếu tìm ra nguyên nhân để xử lý kịp thời và điều chỉnh số liệu.
13
3.1.5. Khảo sát thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Công trình
Đô Thị Hải Phòng
Ví dụ: Ngày 03/01/2013, Công ty mua hàng Công ty CP TM Hưng Anh
trị giá tiền hàng 17.400.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Thanh toán bằng tiền
mặt phiếu chi số 01
- Ngày 05/01/2013, Công ty rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
12.000.000đ, phiếu thu số 01
- Ngày 20/01/2013, nhận được GBC Công ty TNHH Tuấn Phương thanh
toán tiền hàng hoá đơn 006, số tiền 92.543.000đ
14
Biểu số 3.1: Hoá đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 3 tháng 01 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty CP TM Hưng Anh
Địa chỉ: Thiên Hương - Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Vương Minh Thảo
Tên đơn vị: Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
Địa chỉ: 233 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - Hải Phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
ST
T
A
1
Tên hàng hóa, dịch
vụ
B
Sơn Sumo 18L
Thuế suất GTGT: 10%
ĐVT
Số lượng
C
thùng
1
Mẫu số: 01GTKT3/001
AA/11P
0000240
MST: 0200676395
MST: 0200824413
Đơn giá
2
870.000
20
Thành tiền
3=1x2
17.400.000
Cộng tiền hàng:
17.400.000
Tiền thuế GTGT:
1.740.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
19.140.000
Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu một trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn./
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )
( Nguồn trích: Báo cáo tài chính tại Công ty CP CTĐT Hải Phòng)
15
Biểu số 3.2: Phiếu chi
MÉu sè 02 - TT
Công ty CP Công trình đô thị Hải Phòng
233 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - HP
Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§ - BTC
Ngµy 14/09/2006 cña Bé trëng BTC
Sè CT : 01
Số: 01
PHIẾU CHI
Nợ: TK 156, 133
Ngày 03 tháng 01 năm 2013
Có: TK 111
Họ và tên người nhận
Địa chỉ
Lý do chi
Số tiền
Bằng chữ
Kèm theo
: Vương Minh Thảo
: Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
: Mua hàng
: 19.140.000đ
: Mười chín triệu một trăm bốn mươi ngàn đồng
: 01 chứng từ gốc.
chẵn./
Hải Phòng, ngày 03 tháng 01 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nhận tiền
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
( Nguồn trích: Báo cáo tài chính tại Công ty CP CTĐT Hải Phòng)
16
Biểu số 3.3: Phiếu chi
MÉu sè 02 - TT
Công ty CP Công trình đô thị Hải Phòng
233 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - HP
Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§ - BTC
Ngµy 14/09/2006 cña Bé trëng BTC
Sè CT : 01
Số: 01
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 01 năm 2013
Nợ: TK 111
Có: TK 112
Họ và tên người nộp tiền
Địa chỉ
Lý do nộp
Số tiền
Bằng chữ
Kèm theo
: Vương Minh Thảo
: Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
: Rút tiền gửi về nhập quỹ
: 12.000.000đ
: Mười hai triệu đồng chẵn./
: 01 chứng từ gốc.
Hải Phòng, ngày 05 tháng 01 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nhận tiền
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
( Nguồn trích: Báo cáo tài chính tại Công ty CP CTĐT Hải Phòng)
17
Biểu số 3.4: Sổ nhật ký chung
Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
233 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - Hải Phòng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 01 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
PC01 03/01/12
Số trang trước chuyển sang
Mua hàng Cty Hưng Anh
VAT đầu vào
PT06
Rút tiền gửi nhập quỹ
05/01/12
Đã
STT
TK
ghi
dòng
ĐƯ
x
x
x
x
x
001
002
003
156
133
111
111
112
..........
Cộng phát sinh
Người ghi sổ
Số phát sinh
Nợ
Có
17.400.000
1.740.000
19.140.000
12.000.000
..........
5.605.251.594
Kế toán trưởng
12.000.000
.........
5.605.251.594
Giám đốc
( Nguồn trích: Báo cáo tài chính tại Công ty CP CTĐT Hải Phòng)
18
Biểu số 3.5: Sổ quỹ tiền mặt
Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
233 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - Hải Phòng
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Từ ngày 1/01/2013
(trích)
Đến ngày 31/01/2013
Đơn vị tính: đồng
NTGS
Chứng từ
Thu Chi
03/01/12
03/01/12
05/01/12
31/01/12
01
01
06
78
Diễn giải
TKĐƯ
Thu
Dư đầu kỳ
Thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền thuế GTGT HĐ 0028240
………
Rút tiền gửi nhập quĩ
Tồn
556.298.176
156
133
112
Thanh toán lương
17.400.000
1.740.000
12.000.000
334
Tổng cộng
Người ghi sổ
Số tiền
Chi
31.981.000
890.250.000
Kế toán trưởng
1.123.005.421
Ngày 31 tháng
Giám đốc
01
323.542.755
năm 2013
( Nguồn trích: Báo cáo tài chính tại Công ty CP CTĐT Hải Phòng)
19
Biểu số 3.6: Sổ cái TK111
Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
233 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - Hải Phòng
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản 111 - Tiền mặt
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
Diễn giải
TKĐƯ
05/01/12
PC01
PT06
Mua hàng hoá
Rút tiền gửi nhập quỹ
156
17.400.000
133
1.740.000
112
……
31/01/12
PC78
Có
556.298.176
Số dư đầu kì
03/01/12
Số tiền
Nợ
12.000.000
…
Thanh toán lương
334
…
36.842.500
…………..
Cộng SPS trong kì
890.250.000
Dư cuối kỳ
323.542.755
(Trích sổ cái TK 111 năm 2013)
Người ghi sổ
1.123.005.421
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Nguồn trích: Báo cáo tài chính tại Công ty CP CTĐT Hải Phòng)
20
Biểu số 3.7: Giấy báo có
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN
HP - 11 HOÀNG DIỆU - HỒNG BÀNG - HP
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 20/01/2013
Số chứng từ:
068.0599.05401
Số chuyển tiền : 368912022822756
Người trả tiền : Công ty TNHH Tuấn Phương
Số TK
: 120101003
Người hưởng : Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
Số TK
: 0200150563
Địa chỉ
:
Số tiền
: 92.543.000 VNĐ
Chín mươi hai triệu năm trăm bốn mươi ba ngàn đồng.
Nội dung : Thanh toán tiền hàng
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
Giám đốc
( Nguồn trích: Báo cáo tài chính tại Công ty CP CTĐT Hải Phòng)
21
Biểu số 3.8: Sổ nhật ký chung
Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
233 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - Hải Phòng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 01 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
Đã
STT
ghi
dòng
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Có
Số trang trước chuyển
GBC
20/01/12
sang
........
Công ty TNHH Tuấn
Phương thanh toán
.........
x
x
..........
Cộng phát sinh
Người ghi sổ
112
131
92.543.000
92.543.000
..........
4.605.251.594
Kế toán trưởng
.......
.........
4.605.251.594
Giám đốc
( Nguồn trích: Báo cáo tài chính tại Công ty CP CTĐT Hải Phòng)
22
Biểu số 3.9: Sổ tiền gửi ngân hàng
Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
233 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - Hải Phòng
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (trích)
Tháng 01 năm 2013
Nơi mở tài khoản giao dịch: Vietcombank Hải Phòng
Chứng từ
Số
Ngày,
hiệu
tháng
Diễn giải
TK
ĐƯ
Thu
(gửi vào)
Số tiền
Chi
(rút ra)
-Số dư đầu tháng
-Số phát sinh trong tháng
GBN1 05/01/12 Rút tiền về nhập quỹ
…………
GBC22 20/01/12 Cty Tuấn Phương thanh toán
…………
-Cộng số phát sinh trong tháng
110.163.000
111
12.000.000
131
92.543.000
1.843.592.200
-Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Còn lại
1.223.507.200
730.248.000
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
( Nguồn trích: Báo cáo tài chính tại Công ty CP CTĐT Hải Phòng)
23
Biểu số 3.10: Sổ cái TK 112
Công ty CP Công trình Đô thị Hải Phòng
233 Trần Nguyên Hãn - Lê Chân - Hải Phòng
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
Diễn giải
Nợ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
05/01/12
Số tiền
TKĐƯ
Có
110.163.000
PT01
GBN1
Rút tiền gửi nhập quỹ
111
12.000.000
.............
20/01/12
........
GBC22 Cty Tuấn Phương thanh toán
……...
Cộng SPS trong kì
Dư cuối kỳ
92.543.000
………
………
1.843.592.200
1.223.507.200
730.248.000
(Trích sổ cái TK 112 năm 2013)
Người ghi sổ
131
Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Giám đốc
( Nguồn trích: Báo cáo tài chính tại Công ty CP CTĐT Hải Phòng)
24
3.2. Kế toán hàng tồn kho.
3.2.1. Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho.
- Nhóm Tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động hàng tồn kho của doanh nghiệp (Nếu doanh nghiệp
thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) hoặc
được dùng để phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán của
doanh nghiệp (Nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
3.2.2. Đặc điểm kế toán hàng tồn kho.
- Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản: Được giữ để bán
trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; Đang trong quá trình sản xuất,
kinh doanh dỡ dang; Nguyên liệu; Vật liệu; Công cụ, dụng cụ (gọi chung
là vật tư) để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp
dịch vụ.
Hàng tồn kho của mỗi doanh nghiệp có thể bao gồm: Hàng hoá mua về
để bán (hàng hoá tồn kho, hàng hoá bất động sản, hàng mua đang đi đường,
hàng gửi đi bán, hàng hoá gửi đi gia công chế biến; Thành phẩm tồn kho và
thành phẩm gửi đi bán; Sản phẩm dỡ dang (sản phẩm chưa hoàn thành và sản
phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho); Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ,
dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường; Chi
phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dỡ dang; Nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để
sản xuất, gia công hàng xuất khẩu và thành phẩm, hàng hoá được lưu giữ tại
kho bảo thuế của doanh nghiệp.
3.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- TK sử dụng: 151,152,153, 154, 155, 156, 157
- Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn
GTGT...
25