Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

kế toán các khoản nợ phải trả công ty du lịch dịch vụ hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.67 KB, 69 trang )

Lời mở đầu
Khi kinh tế thị trờng phát triển cùng với sự ra đời của cơ chế quản lý kinh tế
mới đòi hỏi chúng ta phải sử dụng tối đa vai trò của hệ thống công cụ quản lý kinh
tế. Một trong những công cụ quản lý có hiệu quả nhất là hạch toán kế toán.
Kế toán cung cấp những thông tin chính xác, đầy dủ, kịp thời và toàn diện cho
các nhà quản lýtrong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
ở tầm vĩ mô, kế toán còn là công cụ quản lý hữu hiệu của Nhà nớc để quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, kịp thời có các biện pháp tác
động điều chỉnh theo hớng dem lại lợi ích cao nhất cho xà hội.
Ngay từ khi thành lập để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển đợc đều cần
phải có vốn kinh doanh, hay nói cách khác đó là tài sản của doanh nghiệp. Vậy tài
sản của doanh nghiệp đợc hình thành từ những nguồn nào : do doanh nghiệp tự huy
động vốn, do góp vốn liên doanh ..( nguồn vốn chủ sở hữu); hay do doanh nghiệp
đi vay nợ, do chiếm dụng vốn của khách hàng ...(Nợ phải trả). Và tỉ trọng các loại
đó chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp.
Đó là những câu hỏi mà bất kỳ một nhà quản lý nào đều phải quan tâm.
Thông tin kế toán về các khoản nợ phải trả phản ánh thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, tình hình vay nợ của doanh nghiệp và uy tín của doanh nghiệp, và
đặc biệt quan trọng hơn cả là khả năng tự chủ của doanh nghiệp trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Học tập theo t tởng Hồ Chí Minh, thực hiện phơng châm học "Lí luận gắn với
thực tiễn ", "học đi đôi với hành", sau thời gian thực tập tại công ty Du lịch dịch vụ
Hải Phòng - đợc sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hớng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Thị
Thuý Hồng cùng với các anh chị phòng kế toán công ty, em đà nghiên cứu học hỏi
và hoàn thiện đề tài đợc giao: Kế toán các khoản nợ phải trả tại công ty.
Trong chuyên đề này em xin trình bày một số nội dung cơ bản sau:
Chơng 1: Một số vấn đề lí luận về tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả nợ
phải trả tại doanh nghiệp
Chơng 2: Thực tế tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả công ty Du lịch dịch
vụ Hải Phòng.
Chơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán các


khoản nợ phải trả tại công ty Du lịch dịch vụ Hải Phòng
Dù đà có những cố gắng nỗ lực hết sức nhng do có những hạn chế nhất định về
thời gian cũng nh năng lực của bản thân nên chuyên đề này khó tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ góp ý nhằm hoàn thiện đề tài .
Em xin chân thành cảm ơn !


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
Chơng 1 :
Mét sè vÊn ®Ị lÝ ln vỊ tỉ chøc kÕ toán các khoản nợ
phải trả trong doanh nghiệp
1.1) Một số vấn đề chung về nguồn vốn Nợ phải trả
1.1.1) Sự cần thiết phải quản lý hạch toán các khoản nợ phải trả trong doanh
nghiệp.
Hầu hết các doanh nghiệp dù sản xuất hay kinh doanh đều nảy sinh mối quan
hệ là chủ nợ - con nợ.Tại một thời điểm này doanh nghiệp là chủ nợ nhng tại một
thời điểm khác doanh nghiệp lại là con nợ của khách hàng khác. Hay trong cùng
một thời điểm doanh nghiệp vừa là chủ nợ vừa là con nợ. Có điều đó là do mối
quan hệ cung - cầu của thị trờng tạo nên . Các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả
cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế xà hội chính là nguồn hình thành nên một bộ
phận tài sản của doanh nghiệp.Tài sản là toàn bộ tiềm lực kinh tế hữu hình hoặc vô
hình của doanh nghiệp, nó biểu thị lợi ích của doanh nghiệp trong tơng lai hoặc
những tiềm năng phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.Toàn bộ nguồn
hình thành tài sản có thể chia thành 2 loại, đó là: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
hữu.
Do tính chất, phạm vi và thời hạn huy động các khoản nợ phải trả có khác
nhau, mặt khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
các khoản nợ phải trả luôn biến động do đó cần phải đợc quản lý một cách chặt
chẽ, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và theo dõi chi tiết riêng cho từng khoản.
1.1.2. Nội dung các khoản nợ phải trả

Nợ phải trả bao gồm số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay nhằm bổ sung phần
thiếu hụt vốn kinh doanh và các khoản phải trả khác phát sinh trong quan hệ thanh
toán.
Xét theo thời hạn phải trả thì toàn bộ khoản nợ của doanh nghiệp đợc chia làm
hai loại : Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
*) Nợ ngắn hạn : Là các khoản nợ mà doanh nghiệp sẽ phải trả trong một năm
hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thờng nếu nó dài hơn 1 năm. Nợ ngắn hạn
gồm :
- Vay ngắn hạn.
- Thơng phiếu phải trả.
- Khoản nợ phải trả cho ngời bán, ngời cung cấp, ngời nhận thầu.
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc.
- Các khoản phải thanh toán cho CNV.
- Các khoản nhận ký cợc, kí quỹ ngắn hạn.
- Các khoản phải trả ngắn hạn khác.
*) Nợ dài hạn : Là các khoản nợ mà thời gian phải trả nợ dài hơn 1 năm. Bao
gồm :
- Vay dài hạn cho đầu t phát triển
- Thơng phiếu dài hạn
- Trái phiếu phải trả
- Các khoản nhận ký cợc ký quỹdài hạn
- Các khoản phải trả dài hạn khác .
Loại tài khoản Nợ phải trả có 11 tài khoản chia thành 3 nhóm :
Nhóm TK 31- Nợ ngắn hạn
Sinh viên: Hoàng Thị Vân
Trang 2


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
- TK 311- Vay ngắn hạn

- TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả
Nhóm Tk 33- Các khoản phải trả
- TK 331 _ Phải trả cho ngời bán
- TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc.
- TK 334- Chi phí ph¶i tr¶
- Tk 336 - Ph¶i tr¶ néi bé
- TK 338- Phải trả phải nộp khác.
Nhóm TK34- Nợ dài hạn
- TK 341- Vay dài hạn
- Tk 342- Nợ dài hạn
- Tk 344- Nhận ký cợc ký quỹ dài hạn.
1.2.Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải trả
Để thoả mÃn nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đáp ứng
yêu cầu quản lý tài chính của doanh nghiệp kế toán thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
sau đây :
- Mọi khoản nợ của doanh nghiệp phải đợc theo dâi chi tiÕt cho tõng chđ nỵ,
theo sè nỵ phải trả, số nợ đà trả, và số còn lại phải trả.
- Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả
- Nợ phải trả bằng vàng, bạc, đá quý đợc kế toán chi tiết cho từng chủ nợ theo
chỉ tiêu số lợng và giá trị theo giá quy định.
- Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đợc kế toán chi tiết cho từng chủ nợ
theo nguyên tệ và bằng đồng tiền Việt Nam theo tỉ giá quy định.
- Cuối niên độ kế toán số d nợ phải trả bằng ngoại tệ , đợc đánh giá theo tỉ giá
bình quân liên ngân hàng vào tại thời điểm đó để phản ánh giá trị thực của chúng .
- Các tài khoản nợ phải trả chủ yếu có số d bên Có, nhng trong quan hệ với
từng chủ nợ, các tài khoản 331, 333, 334, 338 có thể có số d bên Nợ- phản ánh số
đà trả lớn hơn số phải trả. Cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính cho phép lấy số
d chi tiết của các TK này để lên những chỉ tiêu tơng ứng ở 2 bên Tài sản và Nguồn
vốn của bảng Cân đối kế toán.
1.3.Phơng pháp kế toán các khoản nợ phải trả

1.3.1.Kế toán các khoản vay ngắn hạn
1.3.1.1.Nội dung
Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trong một chu kỳ sản xuất kinh
doanh bình thờng hoặc trong vòng một năm kể từ ngày nhận tiền vay.
Để thoả mÃn nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải
vay vốn ở Ngân hàng hoặc vay các đối tợng khác.
Trong trờng hợp thiếu vốn phải đi vay, doanh nghiệp phải chấp hành đầy đủ
chế độ thể lệ tài chính tín dụng của Nhà nớc đà qui định, đồng thời phải thực hiện
đúng các điều khoản ghi trong khế ớc vay giữa doanh nghiệp với các đơn vị cá
nhân, các tổ chức kinh tế.
1.3.1.2.Phơng pháp kế toán
a) Chứng từ sử dụng
Kế toán tiền vay ngắn hạn sử dụng các chứng từ sau:
- Khế ớc vay tiền.
- Hợp đồng kinh tế ( mua hàng hoá)
- Các chứng từ gốc liên quan (phiếu thu,....)
Sinh viên: Hoàng Thị Vân

Trang 3


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán các khoản tiền vay ngắn hạn sử dụng TK 311- Vay ngắn hạn để hạch
toán.
- Nội dung và kết cấu :
Nợ
TK 311- Vay ngắn hạn

+ Số tiền đà trả về các khoản vay

+Số tiền vay ngắn hạn phát sinh
ngắn hạn.
trong kỳ.
+Số giảm nợ do tỉ giá hối đoái giảm
+ Số tăng nợ vay do tỉ giá hối đoái
tăng.
Số d : Số tiền vay ngắn hạn cha trả
c) Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

TK111,112
TK131,136

TK413

(5)
(6)

TK311

2)

(1)
2a)
2b)

(7)
(3)

(4)


TK111,112
TK151,152,156...
TK133
TK 331,315,311

TK 413

Hình 1 : Sơ đồ kế toán tổng hợp vay ngắn hạn
(1) Vay ngắn hạn về nhập quỹ hoặc chuyển vào tài khoản ở ngân hàng
(2a) Vay ngắn hạn để mua hàng hoá, vật t.
(2b) Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá vật t mua bằng tiền vay.
(3) Vay ngắn hạn để thanh toán với ngời bán, trả nợ dài hạn đến hạn trả, trả
nợ tiền vay ngắn hạn trớc đó .
(4) Chênh lệch do tỉ giá tăng làm tăng khoản vay ngắn hạn phải trả có gốc
ngoại tệ
(5) Thanh toán tiền vay ngắn hạn đến hạn, quá hạn bằng tiền mặt hoặc tiền
gửi ngân hàng .
(6) Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng các khoản khác
(7) Chênh lệch giảm tỉ giá khi thanh toán tiền vay
1.3.2.Kế toán các khoản nợ dài hạn đến hạn trả
1.3.2.1.Nội dung
Sinh viên: Hoàng Thị V©n

Trang 4


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
Nợ dài hạn đến hạn trả là các khoản nợ vay dài hạn, nợ dài hạn sẽ phải trả cho
chủ nợ trong niên độ kế toán hiện hành.
Việc theo dõi các khoản nợ dài hạn đà đến hạn trả đối với doanh nghiƯp cã ý

nghÜa rÊt quan träng v× doanh nghiƯp sÏ tìm mọi cách để trả các khoản nợ này đúng
hạn. Còn đối với các nhà đầu t hoặc các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào chỉ tiêu
này có thể đánh giá đợc tình trạng tài chính của doanh nghiệp nhất là khả năng tín
dụng và tình hình thanh toán công nợ của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đa ra những
quyết định phù hợp.
1.3.2.2. Phơng pháp hạch toán
a) Chøng tõ kÕ to¸n :
-KhÕ íc vay
- C¸c chøng tõ gốc liên quan
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 315 -Nợ dài hạn đến hạn trả.
- Nội dung và kết cấu :
Nợ
TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả

+ Số tiền đà thanh toán cho các
+ Số nợ dài hạn đà đến hạn trả
khoản nợ dài hạn đà đến hạn trả.
trong niên độ kế toán.
Số d : Số nợ dài hạn đà đến hạn trả
hoặc quá hạn nhng cha trả.
c) Sơ đồ hạch toán( một số nghiệp vụ chủ yếu )
TK 111,112
TK315
TK341,342
(2)
(1)
TK131,138
TK311,341


(3)
(4)

(5a)

Tk 413

(5b)
Hình 2 : Sơ đồ kế toán Nợ dài hạn đến hạn trả
(1) Cuối niên độ kế toán ,căn cứ vào khế ớc vay, hợp đồng nợ cam kết vay,
xác định số nợ dài hạn đến trả trong niên độ kế toán tiếp theo.
(2) Trả nợ vay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
(3) Trả nợ bằng tiền thu hồi công nợ
(4) Trả nợ đến hạn trả bằng tiền vay mới.
(5) Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tỉ giá thực tế bình quân liên ngân hàng
để điều chỉnh số d nợ đến hạn trả có cả gốc ngoại tệ.
(5a) Chênh lệch do tỉ giá tăng làm tăng nợ đến hạn trả có gốc ngoại tệ
(5b) Chênh lệch do tỉ giá giảm làm giảm nợ đến hạn trả có gốc ngoại tệ.
1.3.3) Kế toán phải trả cho ngời bán
1.3.3.1)Nội dung
Khoản nợ phải trả cho ngời bán ngời nhận thầu xây dựng cơ bản, ngời cung
cấp lao vụ dịch vụ là những khoản phát sinh trong quá trình thanh toán có tính chất
tạm thời mà doanh nghiệp cha thanh toán cho các bên do cha đến hạn thanh toán
hoặc trong thời hạn thanh toán theo hợp đồng kí kết .
1.3.3.2)Phơng pháp hạch toán
Sinh viên: Hoàng Thị Vân
Trang 5


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả

a) Chứng từ sử dụng
Kế toán hạch toán các khoản phải trả ngời bán sử dụng các chứng từ sau làm
căn cứ hạch toán:
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Các chứng từ gốc liên quan
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 331- Phải trả ngời bán để hạch toán.
-Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 331- Phải trả ngời bán

- Các khoản đà trả ngời bán,ngời
- Các khoản phải trả cho ngời bán
cung cấp
nguyên vật liệu, ngời cung cấp lao
-Khoản chiết khấu mua hàng đợc
vụ dịch vụ, ngời nhận thầu về xây
hởng.
dựng cơ bản.
- Số tiền trả trớc cho ngời bán,
ngời cung cấp.
Số d (cá biệt): Số tiền đà trả lớn
Số d: Số tiền còn phải trả ngời bán
hơn số phải trả
ngời cung cấp
c) Sơ đồ trình tự kế toán một số ngiệp vụ chủ yếu
TK111,112
TK 311,144
TK131,138

TK413

TK 331

(3)

(1a)

(4)

(1b)

(5)

(2)

152,153,156,211
TK133
TK 241

(6a)

(6b)
Hình 3 : Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả cho ngời bán
(1) Mua vật t hàng hoá công cụ dụng cụ đa vào sử dụng cha thanh toán tiền.
(1b) Thuế GTGT vật t, hàng hoá mua vào.
(2) Giá trị xây lắp hoàn thành phải trả cho nhà thầu trong trờng hợp có hoạt
động giao thầu xây lắp.
(3) Trả nợ ngời bán bằng tiền
(4) Trả nợ ngời bán bằng vay ngắn hạn, tiền ký quỹ tài sản thế chấp

(5) Thu nợ phải thu, thu nợ khác trả nợ trực tiếp cho ngời bán
(6a) Chênh lệch do tỉ giá giảm làm giảm khoản phải trả cho ngời bán.
(6b) Chêch lệch do tỉ giá tăng làm tăng khoản phải trả cho ngời bán .
1.3.4.Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
1.3.4.1.Nội dung
Các khoản phải nộp nhà nớc là những khoản thuế GTGT, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế tài nguyên, thuế nhà đất và các loại thuế, phí ,lệ phí khác mà doanh
nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nớc nhng cha nộp.
1.3.4.2.Phơng pháp hạch toán
Sinh viên: Hoàng Thị Vân
Trang 6


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
a) Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Biên lai thu phí, lệ phí
- Các chứng từ gốc liên quan
b)Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
..
- Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK333-Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
Khác đà nộp cho Nhà nớc.
doanh nghiệp phải nộp cho Nhà
nớc.

Số d: Thuế, phí, lệ phí và các
Số d: Thuế, phí, lệ phí và các
Khoản khác doanh nghiệp đà nộp
khoản khác doanh nghiệp còn phải
lớn hơn số phải nộp
nộp cho Nhà nớc.
+TK 333 có các tài khoản cÊp 2 nh sau :
TK3331- ThuÕ GTGT ph¶i nép
TK 3331 có hai TK cấp 3:
-TK3331.1- Thuế GTGT đầu ra.
-TK3331.2- Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
TK3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK3333- Thuế xt nhËp khÈu
TK3334- Th thu nhËp doanh nghiƯp ph¶i nép
TK3335- Thu tiền vốn
TK3336- Thuế tài nguyên
TK 3337- Thuế nhà đất
TK 3338- Các loại thuế khác
TK3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
c)Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
TK111,112
TK333
TK111,112,131
(7)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)


TK152,153,156,211
TK642
TK627
TK642
TK421
TK liên quan(211...)

Hình 4 : Sơ đồ trình tự kế toán các khoản phải nộp Nhà nớc
(1) Thuế GTGT hàng hoá dịch vụ bán ra theo phơng pháp khấu trừ .
(2) Thuế nhập khẩu phải nộp cho vật t, hàng hoá nhập khẩu.
Sinh viên: Hoàng Thị Vân
Trang 7


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
(3) Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp
(4)

Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đấy nông nghiệp phải nộp

(5) Thu sử dụng vón ngân sách , thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
(6) Các loại thuế khác, phí, lệ phí phải nộp ( Thuế trớc bạ của tài sản cố
mua về khi đăng ký quyền sử dụng).
(7) Nộp thuế bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản
1.3.5. Kế toán khoản phải trả công nhân viên
1.3.5.1.Nội dung
Khoản nợ phải trả công nhân viên là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp
cha trả cho công nhân viên nh tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản khác.Do
việc qui định kỳ trả lơng và thanh toán lơng cho công nhân viên của doanh nghiệp

nên đà phát sinh khoản nợ phải trả cho công nhân viên.
- Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng phải trả cho công
nhân viên của doang nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả lơng.
- Quỹ bảo hiểm xà hội, quĩ bảo hiểm y tế là một bộ phận thu nhập quốc dân đợc hình thành bằng cách trích lập theo tỉ lệ nhất định trên tổng số tiền lơng phải trả
công nhân viên trong kỳ.
Theo qui định hiện hành tỉ lệ trích bảo hiểm xà hội là 20% trên tổng số lơng
thực tế, trong đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao
động là 15%, tính trừ vào lơng của CNV 5%.
Tỉ lệ trích bảo hiểm y tế là 3% trên tổng số lơng thực tế trong đó tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động là 2%, tính trừ vào lơng
của CNV là 1%.
Tỉ lệ trích kinh phí công đoàn là 2% trên tổng số lơng thực tế , trong đó tính
toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.5.2.Phơng pháp hạch toán
a) Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công ,bảng thanh toán lơng....
- Các chứng từ khác liên quan
b) Tài khoản kế toán
Kế toán tiền lơng sử dụng các TK 334-Phải trả công nhân viên
- Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 334- Phải trả công nhân viên

- Các khoản tiền lơng, tiền
- Các khoản tiền lơng, tiền thởng,
thởng, BHXH đà trả hoặc đà ứng BHXH và các khoản khác phải trả
trớc cho CNV.
cho công nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng
của ngời lao động.

Số d : Chênh lệch số đà trả về
Số d : Số tiền lơng, tiền thởng
tiền lơng, tiền thởng, BHXH...
và BHXH cò phải trả cho CNV.
đà trả lớn hơn số phải trả
c)Sơ đồ trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Hàng tháng căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng và các chứng
từ hạch toán lao động, kế toán xác định số tiền lơng phải trả cho CNV và tính vào
chi phí SXKD ở các bộ phận các đơn vị.
Sinh viên: Hoàng Thị Vân

Trang 8


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
(2) Tính khoản BHXH phải trả thay lơng cho CNV khi bị ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động.
(3) Tính tiền thởng phải trả CNV( có tính chất thờng xuyên ) lấy tõ q khen
thëng.
(4) TiỊn l¬ng nghØ phÐp thùc tÕ cđa công nhân sản xuất phải trả.
(5) Các khoản khấu trừ vào lơng của CNV gồm tiền tạm ứng sử dụng không
hết, BHXH, BHYT, tiền bồi thờng....
(6) ứng trớc hoặc thanh toán các khoản phải trả CNV
(7) Thuế thu nhập của CNV
TK141,338,138
(5)
TK111,112
TK333(3338)

TK334


(1)

(6)

(2)

(7)

(3)
(4)

622,627,641,642
TK338
TK431
TK335

Hình 5 : Sơ đồ kế toán các khoản phải trả Công nhân viên
1.3.6.Kế toán các khoản chi phí phải trả
1.3.6.Nội dung
Chi phí phải trả là những chi phí đợc thừa nhận là những chi phí sản xuất kinh
doanh trong kì nhng thực tế cha phát sinh, mà sẽ phát sinh trong kì này
hoặc nhiều kì kinh doanh tiếp theo.
Thuộc chi phí phải trả gồm các nội dung sau:
- Tiền lơng phải trả cho công nhân sản xuất trong thời gian nghỉ phép.
- Chi phí sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch.
- Chi phí trong thời gian ngừng sản xuất theo kế hoạch.
- Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá dù tÝnh tríc.
- Chi phÝ vỊ lao vơ dÞch vơ thuê ngoài sẽ phát sinh.
- LÃi tiền vay cha đến hạn trả.

1.3.6.2.Phơng pháp hạch toán
a) Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ, các tờ kê chi tiết, bảng tính chi phí phải trả
- Các chứng từ gốc liên quan
b) Tài khoản kế toán
Kế toán tổng hợp chi phí phải trả sử dụng tài khoản 335-Chi phí phải trả.
- Nội dung và kết cấu

Nợ
TK 335- Chi phí phải trả

-Số chi phí thực tế phát sinh thuộc
- Chi phí phải trả dự tính đà trích
chi phí phải trả
trớc vào chi phí sản xuất kinh
Sinh viên: Hoàng Thị Vân
Trang 9


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
- Chi phí phải trả đà trích trớc lớn
doanh trong kỳ.
hơn chi phí thực tế phát sinh đợc Số d: Chi phí phải trả đà tính vào
hạch toán vào chi phí bất thờng
chi phí sản xuất kinh doanh nhng
thực tế cha phát sinh.
c)Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK334,241,111...

TK711


(2)

TK335

(4)

(1)

(3)

622,627,641,642

627,641,6

Hình 6 : Sơ đồ trình tự kế toán khoản chi phí phải trả
(1) Trích trớc theo kế hoạch chi phí phải trả vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kì.
(2) Căn cứ vào các chứng từ liên quan hạch toán chi phí phải trả thực tế phát
sinh.
(3) Chênh lệch số chi phải trả đà trích trớc lớn hơn chi phí thực tế phải trả
(4) Chêch lệch số chi phí phải trả đà trích trớc nhỏ hơn số thực tế phát sinh
1.3.7) Kế toán các khoản phải trả nội bộ
1.3.7.1.Nội dung
Phải trả nội bộ là các khoản nợ phải trả giữa doanh nghiệp độc lập và các đơn
vị phụ thuộc, trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong một doanh nghiệp độc
lập các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp, các khoảnn mà các đơn vị trong doanh
nghiệp độc lập đà chi, đà thu hộ cấp trên, cấp dới hoặc các đơn vị thành viên khác.
1.3.7.2.Phơng pháp hạch toán
a) Chứng từ sử dụng

- Biên bản giao nhận vốn.
- Các chứng từ gốc liên quan
b) Tài khoản kế toán
Kế toán sư dơng TK 336- Ph¶i tr¶ néi bé.
- Néi dung và kết cấu:
Nợ
TK 336- Phải trả nội bộ

- Số tiền đà cấp cho đơn vị cấp dới
-Số tiền phải nộp cho đơn vị cấp trên
-Số tiền đà nộp cho đơn vị cấp trên.
-Số tiền phải cấp cho đơn vị cấp dới
-Số tiền đà trả về các khoản mà các
-Số tiền phải trả cho các đơn vị khác
đơn vị nội bộ đà chi hộ hoặc đơn vị thu trong nội bộ về các khoản đà đ ợc hộ
đơn vị nội bộ khác
các đơn vị khác chi hộ hoặc các
khoản đà thu hộ các đơn vị khác.
-Bù trừ các khoản phải thu với phải
trả đối với cùng một đơn vị có quan
hệ thanh toán.
Số d: Các khoản còn phải trả cho
các đơn vị nội bộ khác
c)Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
Sinh viên: Hoàng Thị Vân

Trang 10


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả

*)ở các đơn vị cấp dới( đơn vị trực thuộc)
TK111,112
TK336
(3)
TK136

(4)

(1)
(2)

414,415,431,642..
152,153,211,331...

Hình 7a : Sơ đồ trình tự kế toán các khoản phải trả nội bộ
(1) Tính số tiền phải nộp cấp về các qũi quản lý cấp trên, số lÃi phải nộp...
(2) Số tiền phải trả cấp trên và các đơn vị nội khác về các khoản đà đợc chi
hộ, trả hộ.
(3) Trả tiền cho cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về khoản phải nộp, phải
trả các đơn vị nội bộ.
(4) Cuối kỳ bù trừ các khoản phải thu, phải trả theo từng đối tợng.
*) ở đơn vị cấp trên
TK111,112
(3)
TK136

(4)

TK336


(1)
(2)

414.431.421...
111,112,152,331..

Hình 7b : Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản ph¶i tr¶ néi bé
(1)
Sè tiỊn ph¶i cÊp cho cÊp díi về các quĩ doanh nghiệp
(2)
Các khoản phải trả cho đơn vị cấp dới về các khoản đà thu hộ cấp dới
hoặc về các khoản đơn vị cấp dới đà chi hộ.
(3)
Cấp tiền trả tiền cho đơn vị cấp dới
(4)
Bù trừ giữa các khoản phải thu với các khoản phải trả cho các đơn vị
trực thuộc.
1.3.8. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác
1.3.8.Nội dung
Các khoản phải trả, phải nộp khác bao gồm rất nhiều khoản khác nhau nh
tài sản thừa chờ xử lý, kinh phí công đoàn, bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế, các
khoản nhận ký quỹ, ký cợc ngắn hạn, khoản vay mợn vật t, tiền vốn tạm thời...
1.3.8.2.Phơng pháp hạch toán
a) Chứng từ sử dụng
-Phiếu nghỉ hởng BHXH, bảng thanh toán BHXH
-Các chứng từ khác liên quan
b) Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK 338-Phải trả, phải trả nộp.
- Nội dung và kết cấu:
Nợ

TK338- Phải trả, phải nộp khác

-Số BHXH phải trả ngời lao động
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào
- Chi tiêu kinh phí công đoàn tại cơ sở
chi phí sản xuất kinh doanh.
- Xử lý giá trị tài sản thừa.
-BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào thu
- Các khoản đà trả đà nộp khác
nhập của CNV
-BHXH, BHYT, KPCĐ đợc cấp bù
-Các khoản phải trả, phải nộp khác.
- Giá trị tài sản thừa chở giải quyết
Sinh viên: Hoàng Thị Vân
Trang 11


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
Số d: Số đà trả, đà nộp nhiều hơn số
phải trả, phải nộp khác

Số d: Các khoản còn phải trả còn
phải trả, phải nộp khác

TK 338 có các TK cấp 2:
- TK 3381- Tài sản thừa chờ giải quyết
- TK 3382 - Kinh phí công đoàn.
- TK 3383 - Bảo hiểm xà héi
- TK 3384- B¶o hiĨm y tÕ
- TK 3387- Doanh thu nhận trớc

- TK 3388- Phải trả, phải nộp khác
c) Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu :

TK411,711,642...

TK111,112

(4)

TK338

(1)
(2)

(5)

(3)

111,152,156,211
622,627,641,642,334
TK111,112,152...

Hình 8 : Sơ đồ trình tự kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác
(1) Phát hiện tiền mặt, vật t , TSCĐ thừa chờ giải quyết.
(2) Hàng tháng,tính BHXH, BHYT, KPCĐ vào các đối tợng chi phí.
(3) Các khoản phải trả, phải nộp khác phát sinh ( nhận ký cợc ,ký quỹ ngắn
hạn... )
(4) Xử lý tài sản thừa khi có biên bản xử lý của cấp trên.
(5) Nộp BHXH,BHYT,KPCĐ cho cơ quan quản lý
1.3.9.Kế toán các khoản vay dài hạn

1.3.9.1.Nội dung
Vay dài hạn là khoản nợ vay có thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Các khoản
vay này đợc doanh nghiệp tài trợ cho công tác đầu t xây dựng cơ bản, mua sắm
TSCĐ, đầu t dài hạn...
1.3.9.2.Phơng pháp hạch toán
a) Chứng từ kế toán
- Hợp đồng mua TSCĐ
- Khế ớc vay.....
b) Tài khoản kế toán
Kế toán tổng hợp sử dụng TK 341 -Vay dài hạn
- Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 341-Vay dài hạn

-Số tiền đà trả trớc hạn về các
-Số tiền vay dài hạn phát sinh trong
-Số tiền vay dài hạn đà đến hạn trả
-Tăng số tiền vay do tỉ giá hối đoái
Sinh viên: Hoàng Thị Vân

Trang 12


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
chuyển sang TK 315
-Giảm số tiền vay do tỉ giá hối đoái
giảm

tăng
Số d: Số tiền vay dài hạn cha trả,

cha đến hạn trả

c) Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
315
111,112

TK 413

(5)
(6)

(7)

TK341

(1)
(2)
(3)
(4)

211,213,241
111,112
TK331
221,222,244

TK413
(5)
Hình 9 : Sơ đồ kế toán các khoản vay dài hạn
(1) Vay dài hạn để mua sắm TSCĐ, chi cho công tác đầu t XDCB.
(2) Vay dài hạn bằng việc phát hành trái phiếu.

(3) Vay dài hạn để thanh toán cho đơn vị nhận thầu XDCB hay sửa chữa
lớn TSCĐ
(4) Vay dài hạn để đầu t chứng khoán, góp vốn liên doanh, kí quỹ, kí cợc
dài hạn.
(5) Trả nợ vay dài hạn trớc hạn
(6) Cuối niên độ kế toán, xác định nợ dài han đến hạn trả trong niên độ tiếp
theo.
(7) Cuối niên độ đánh giá lại số d nợ vay dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỉ giá
thực tế bình quân liên ngân hàng .
(7a) Chênh lệch do tỉ giá tăng làm tăng nợ dài hạn có gốc ngoại tệ
(7b) Chênh lệch do tỉ giá giảm làm giảm nợ vay dài hạn có gốc ngoại tệ
1.3.10. Kế toán ký cợc, ký quỹ dài hạn
1.3.10.1.Nội dung
Nhận ký cợc, ký quỹ dài hạn là số tiền doanh nghiệp đà nhận trong trờng hợp
yêu cầu đơn vị thuê tài sản, đơn vị nhận làm đại lý phải ký gửi một số tiền nhất
định để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng đà ký kết, mà thời gian sẽ hoàn trả lại
dài hơn một năm.
1.3.10.2.Phơng pháp hạch toán
a) Chứng từ kế toán
-Biên bản giao nhận
- Các chứng từ liên quan
b) Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK 344- Nhận kí cợc, kí quỹ dài hạn.
-Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 344- Nhận kí cợc, kí quỹ dài hạn

Sinh viên: Hoàng Thị Vân
Trang 13



Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
-Hoàn trả tiền nhận ký quỹ, kí cợc
dài hạn

Số nhận kí qũi, kí cợc dài hạn.
Số d: Số tiền nhận kí quỹ, kí cợc
dài hạn cha trả,

c) Sơ đồ kế toán ( một số quan hệ đối ứng chủ yếu ).
111,112

(3a)

315

(2)

344

(1)

111,112

(3b)
413

(4a)

(4b)


413

Hình 10 : Sơ đồ kế toán các khoản nhận ký cợc, ký quỹ dài hạn
(1) Khi doanh nghiệp nhận tiền ký cợc ký quỹ dài hạn.
(2) Khoản tiền nhận ký cợc ký quỹ dài hạn đến hạn phải trả.
(3) Hoàn trả tiền nhận ký cợc, ký quỹ, trong hạn, trớc hạn.
(4) Chênh lệch tỉ giá tăng, giảm cuối kỳ

Chơng 2 :
thực tế tổ chức kế toán nợ phải trả tài công ty du
lịch dịch dụ hải phòng
2.1. Tổng quan về công ty Du Lịch Dịch Vụ Hải Phòng
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Du Lịch Dịch Vụ Hải Phòng, tiền thân là ban giao tế Hải Phòng đợc
thành lập ngày 15/05/1997 phát triển thành Công ty Du Lịch và giao tế Hải Phòng
rồi sở thơng nghiệp Du Lịch và giao tế Hải Phòng, liên hiệp công ty Du Lịch dịch
vụ Hải Phòng.
Trải qua nhiều giai đoạn phát triển thăng trầm cho đến tháng 10/1993 thực
hiện nghị định 388/HĐBT về việc sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nớc và quyết định
số 63/QĐ- TCCQ ngày 14/1/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về
việc chuyển Liên hiệp công ty Du lịch dịch vụ Hải Phòng thành công ty Du Lịch
Dịch vụ Hải Phòng với :
Sinh viên: Hoàng Thị Vân

Trang 14


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
- Tên giao dịch là : HP TOSERCO ( Hải Phòng Tourist Service Company)

- Trụ sở chính tại : Số 40- Trần Quang Khải, Hải Phòng
- Tel
: 031 745 258
- Fax
: 031 745977
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 105578 ngày 13/2/1993 do trọng tài kinh tế
thành phố Hải Phòng cấp nay thuộc sở kế hoạch và đấu t.
Giấy phép xuất nhập khẩu số 2.091.016 GP ngày 26/2/1993 của Bộ Thơng
mại.
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số 0041/2002/TCDL- GDLHQT ngày
30/05/2002 của Tổng cục du lịch.
2.1.2. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh
Là doanh nghiệp nhà nớc công ty thực hiện nhiệm vụ của DNNN theo quyết
định 388/HĐBT trên cơ sở định hớng chức năng hoạt động và phát triển các hoạt
động kinh doanh :
- Du lich lữ hành, kinh doanh ăn uống, vận chuyển hớng dẫn du lịch, phiên
dịch, vui chơi giải trí.
- Dịch vụ thông tin và các dịch vụ khác
- Xuất nhập khẩu, kinh doanh mĩ nghệ, nông lâm sản, máy móc thiết bị.
- Kinh doanh karaoke, xông hơi vật lí trị liệu.
- Đào tào nghiệp vụ khách sạn
2.1.3.Những thuận lợi và khó khăn của công ty Du lịch dịch vụ Hải phòng
a) Thuận lợi :
- Thành phố Hải Phòng là một trong những nơi có công nghiệp tập trung sớm
phát triển ở nớc ta, lại có cảng thông thơng với các nớc bằng đờng biển. Với lịch sử
phát triển gần 100 năm, hội tụ dân c của nhiều nơi trong nớc đến làm ăn sinh sống,
Hải Phòng cũng là nơi có nền văn hoá, văn minh phong phú, đa dạng, mang đậm
bản sắc của con ngời, vùng đất Hải Phòng. Bên cạnh đó, Hải Phòng lại đợc thiên
nhiên u đÃi những cảnh đẹp nổi tiếng nh Đồ Sơn, Cát Bà, Núi Voi...Đấy là những
tiềm năng du lịch hấp dẫn không những với khách du lịch trong nớc, mà cả nớc

ngoài.
- Là một đơn vị đi tiên phong trong ngành du lịch của thành phố, công ty Du
lịch dịch vụ Hải Phòng là đơn vị có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch, đợc
thành phố và sở Du Lịch thành phố tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển hoạt
động du lịch dịch vụ của doanh nghiệp.
- Mức sống của ngời dân ngày càng nâng cao vì vậy nhu cầu tham quan du
lịch ngày càng nhiều vì vậy đây là một trong những yếu tố tạo thuận lợi cho công
ty.
b) Khó khăn
Bên cạnh những u đÃi của thiên nhiên cho thành phố, những thuận lợi do
Thành phố tạo điều kiện thì công ty vẫn còn gặp phải những khó khăn nh :
- Du lịch là ngành mang nặng tính chất thời vụ do vậy công ty cũng không
nằm ngoài những khó khăn chung của toàn ngành du lịch.
- Gần đây đại dịch SARS và cúm gà gây ảnh hởng lớn đến lĩnh vực du lịch do
đó ảnh hởng lớn đến nguồn khách của đơn vị.
- Do sắp lại doanh nghiệp theo mô hình mới, những đơn vị thành viên có thế
mạnh đà đợc tách ra thành lập những doanh nghiệp độc lập hoặc giao cho ngành
Sinh viên: Hoàng Thị Vân

Trang 15


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
khác quản lý. Sự thay đổi trong cơ chế quản lý đà ảnh hởng sâu sắc tới toàn bộ hệ
thống tổ chức bộ máy, cơ cấu phân bố vốn đầu t, thị trờng và nguồn lực của đơn vị.
- Cơ sở vật chất phần lớn là cũ, xuống cấp mạnh, không đủ điều kiện đón
khách du lịch quốc tế.
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý:
a) Sơ đồ
Công ty Du lịch dịch vụ Hải Phòng là doanh nghiệp trực thuộc sở Du lịch Hải

Phòng, bộ máy quản lý và điều hành của công ty đợc tổ chức kết hợp giữa hai hình
thức trực tuyến và chức năng. Hình thức này phù hợp với yêu cầu quản lí và điều
hành của công ty.

Tổ chức bộ máy công ty
Ban giám đốc

Phòng
tổ chức

KS
Hồng
Bàng

KS
Hoà
Bình

Phòng
kế toán tài vụ

KS
Phong
Lan

KS
Hoa
Phợng

Phòng

HCTH

Trung
tâm
dịch vụ
tổng
hợp

Phòng
nghiệp vụ

CN
Bia
Sài
Gòn

CN

Nội

Phòng
KDXNK

CN
TP
HCM

Trung tâm
HDDL


CN
Quảng
Ninh

CN
Lạng
Sơn

H11: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Du lịch Dịch vụ Hải Phòng
b) Chức năng nhiệm cụ các phòng ban
- Ban giám đốc : gồm giám đốc và phó giám đốc.
+ Giám đốc : là ngời đứng đầu công ty, giám đốc tổ chức điều hành công
ty theo qui định của pháp luật về nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc doanh
nghiệp, đồng thời chịu trách nhiệm toàn diện trớc Nhà nớc và trớc tập thể cán bộ
công nhân viên chức về kết quả hoạt động của công ty.
+ Phó giám đốc : là ngời giúp việc cho giám đốc công ty điều hành một
hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty theophân công của giám đốc. Chịu
trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công.
- Các phòng ban của công ty : có Trởng, phó phòng và nhân viên.
- Các đơn vị cơ sở :
+ Ban giám đốc
+Bộ phận kế toán hành chính.
+ Các tổ : tổ buồng, bàn, bếp, lễ tân, bảo vệ.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán tại công ty
2.1.5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sinh viên: Hoàng Thị Vân
Trang 16


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả

Công ty du lịch dịch vụ Hải Phòng tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế
toán vừa tập trung vừa phân tán tức là các đơn vị trực thuộc công ty có kế toán
riêng và thực hiện việc hạch toán tại đơn vị. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơ
sở đợc phản ánh vào bảng kê, chứng từ ghi sổ, lập quyết toán hàng tháng tại đơn vị
mình sau đó nộp báo cáo kế toán lên phòng kế toán công ty, phòng kế toán công ty
kiểm tra và tổng hợp thành báo cáo quyết toán chung của công ty sau đó vào sổ cái
và lập các biểu báo cáo.
Sơ đồ

Kế toán trởng

- Văn phòng cty

Kế toán
thanh
toán nội
bộ

KT thanh
toán
TGNH và
quỹ TM

KT Tiền lơng
BHXH,
BHYT,
Thống kê

- ở các cơ sở:


Thủ quỹ,
kế toán
tài sản

KT Tổng
hợp khối
văn phòng

KT Tổng
hợp toàn
Cty

Phụ trách kế toán

Kế Toán
K.T. ChiPhí tài sản
K.T
H12: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
thanh toán công nợ
kho hàng và N.Liệu
tổng hợp

Bộ máy kế toán trên công ty có nhiệm vụ hớng dẫn kiểm tra tổng hợp báo
cáo quyết toán của đơn vị trực thuộc gửi lên để báo cáo và hạch toán đến cùng
lÃi ( lỗ ) của toàn công ty.
ở các đơn vị trực thuộc : Kế toán thực hiện nhiệm vụ phản ánh các nghiệp
vụ kế toán phát sinh hàng ngày tại đơn vị mình để vào sổ sách kế toán và đến
ngày mùng 5 hàng tháng gửi lên công ty.
Kế toán tại các cơ sở : Tại các cơ sở thờng có từ 2 đến 3 kế toán đảm
nhiệm các bộ phận nh trên.

2.1.5.2.Hình thức sổ kế toán
Văn phòng công ty áp dụng chế độ sổ kế toán là Chứng từ ghi sổ :
- Niên độ áp dụng từ ngày 01/01/.. đến ngày 31/12/.
- Đồng tiền hạch toán là VNĐ
- Các loại sổ sách đợc vận dụng bao gồm : Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký
chứng từ, sổ hạch toán chi tiết các tài khoản, sổ tổng hợp, bảng cân đối số phát
sinh và các hoá đơn chứng từ khác có liên quan.
Trình tự ghi sổ đợc áp dụng tại công ty nh sau:
Chứng từ gốc
Sinh viên: Hoàng Thị Vân

Trang 17


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
Sổ
quỹ

Sổ chi tiết

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo kế toán

H13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán đợc áp dụng tại công ty
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng kê tổng hợp chứng từ gốc
( các phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn ). Kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó dùng
để ghi vào sổ cái . Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc
dùng để ghi vào sổ quỹ, vào các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng khoá sổ tÝnh ra tỉng sè tiỊn cđa nghiƯp vơ kinh tÕ phát sinh
trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng phát sinh nợ, tổng phát
sinh có và số d cuối của từng tài khoản trên sổ cái. Căn vào sổ cái lập bảng cân
đối số kế toán. Sau khi ®èi chiÕu khíp ®óng , sè liƯu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
*) Các báo cáo tài chính đợc lập tại công ty:
+ Bảng cân đối kế toán :Mẫu số B01-DN/TC.
+ Bảng báo cáo kết quả kinh doanh: MÉu sè B02-DN/TC
+ B¸o c¸o lu chun tiỊn tƯ: MÉu số B03-DN/TC
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN/TC
Ngoài ra để đáp ứng yêu cầu quản lý công ty còn quy định thêm các báo
cáo khác, có tính quản trị giúp cho lÃnh đạo Công ty nắm đợc tình hình tài
chính, kinh doanh của công ty, từ đó xác định phơng hớngvà ra quyết định trong
kinh doanh.
2.2.tổ chức kế toán nợ phải trả tại đơn vị
2.2.1.Kế toán các khoản vay ngắn hạn
Trong kỳ kế toán để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình không bị gián đoạn công ty thờng tiến hành vay ngắn hạn vay
công nhân viên trong nội bộ đơn vị hoặc các đối tợng ngoài đơn vị .
Kế toán hạch toán tiền vay ngắn hạn căn cứ vào :
a) Chứng từ hạch toán
- Khế ớc vay

- Các chứng từ liên quan
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp sử dụng TK311. Vay ngắn hạn để hạch toán các khoản
vay và thanh toán các khoản vay trong kỳ kinh doanh .
Kế toán công ty sử dụng hai TK cấp 2 để hạch toán chi tiết :
Sinh viên: Hoàng Thị Vân

Trang 18


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
- TK 3111 : Vay ngắn hạn ngân hàng .
- TK 3112 : Vay ngắn hạn đối tợng khác
c) Qui trình hạch toán tiền vay ngắn hạn :
- Khế ớc vay.....
- Các chứng từ gốc liên quan
Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc
đăng ký
-------- @Sỉ-------Chøng tõ chi sỉ
chøng
tõ ghi
sỉ
KhÕ íc vay
tiỊn
Sè 10/K 04

Sỉ chi tiết
TK311


Một bênSổlàcái TK
: Công
311 ty Du Lịch Dịch Vụ Hải Phòng Bảng tổng hợp chi
Do ông : Phạm Hồng Thắng ( KÕ to¸n trëng )
tiÕt TK 311
Sè CMT : ............................. Cấp ngày : ................... Tại : Hải Phòng
Hình 14 : Qui trình hạch toán các khoản vay ngắn hạn
Đại diện bên vay tiền
Ghi hàng ngày
Một bên là : Phạm Thu Thuỷ
Ghi cuối tháng
Địa chỉ : 41 - Chu Văn An - Hải Phòng
Ví dụ :
Số CMT : .............................. Cấp ngày : .................... Tại : ..................
Ngày 07/09/2004, công ty vay để huy động vốn kinh doanh về nhập quỹ
Đại diện cho bên cho vay
tiền mặt của chị Phạm Thu Thuỷ - 41 Chu Văn An - Hải Phòng số tiền : 50.000.000
Hai bên thoả thuận việc vay tiền theo các khoản và điều kiện sau :
VNĐ với lÃi suất 1%/tháng
Điều 1 :
Đại diện công ty (thờng là kế toán trởng) và cùng chị Thuỷ cùng thoả thuận và
Số tiền vay : 50.000.000 VNĐ
làm kế ớc vay tiền .
Bằng chữ : Năm mơi triệu đồng Việt Nam
Điều 2 :
LÃi tiền vay là : 1%
Tiền lÃi trả theo tháng
Thời hạn vay tiền là : 5 tháng
Điều3:

Công ty Du lịch dịch vụ Hải Phòng có trách nhiệm trả lÃi hàng
tháng đúng hạn và trả tiền gốc vào ngày chấm dứt khế ớc.
Hai bên cam kết thực hện đúng khế ớc này. Mọi vi phạm đều xử lí
theo pháp luật hiện hành.
Khế ớc này dợc làm thành 2 bản tại Hải Phòng ngày 07/09/2004 và
có hiệu lực hết ngày 07/ 01/2005
Khế ớc này đợc làm thành 2 bản có giá trị nh nhau, mỗi bên giữ
một bản.
Đại diện bên vay
Đại diện bên cho vay
(ĐÃ ký và đóng dấu)
Phạm Hồng Thắng

Sinh viên: Hoàng Thị Vân

( đà ký )
Ph¹mThu Thủ

Trang 19


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả

Căn ký vào khế ớc vay tiền, kế toán viết phiếu thu sau đó vào chứng từ ghi sổ :
Công ty Du lịch Dịch vụ Hải Phòng

Mẫu số 01SKT/NQD

Chứng từ ghi sổ


Ngày 30 tháng 09 năm 2004
TT

Tài khoản
Nợ


Diễn giải

1 Vay huy động vốn
2 Vay huy động vốn

111
111

311
311

Số 105
Số tiền
Nợ



50.000.000 50.000.000
25.000.000 25.000.000

75.000.000 75.000.000
Cộng tháng
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ


Công ty Du lịch Dịch vụ Hải Phòng
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
103 02/09
......
....
105 07/09
........

Mẫu số 02 SKT/NQD
Số tiền

52.728.000,0
.....
75.000.000,0

Sinh viên: Hoàng Thị Vân
Cộng tháng

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Năm 2005

Trang 20
251.181.012,0


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả

Đồng thời kế toán căn cứ vào khế ớc vay tiền, kế toán vào sổ chi tiết TK 311.
Công ty du lịch dịch vụ Hải Phòng

Sổ chi tiết TK 311 ( 3112)
Vay ngắn hạn các đối tợng khác

Từ ngày 01/01/2004
Ngày

Số CT

01/03/04

8

......
07/09/04
.......

10

Nội dung
Đỗ Thị Thuý-KS Hồng bàng cho vay huy
động vốn
.......
Vay về nhập quỹ của Phạm Thu Thuỷ- 41
Chu Văn An,HP với l/s 1% /tháng
..........

D đầu kỳ :

TK đối
ứng

Nợ


30.000.000

111
.......

.......

111
.......

Tổng
D cuối kỳ
Ngời lập biểu

Đến ngày 31/12/2004
0.0
186.811.745,0

.......
50.000.000

........

.........


85.550.268

225.435.655,0
326.697.132,0

Kế toán trởng

Giám đốc

Nguồn : Phòng kế toán- tài vụ
Công ty du lịch dịch vụ Hải Phòng

Sổ chi tiết TK 311 ( 3111)

Vay ngắn hạn Ngân hàng ( NH Công Thơng)
Từ ngày 01/01/2004
Sinh viên: Hoàng Thị Vân

Đến ngày 31/12/2004
Trang

21


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả

Ngày

Số CT


15/01/04

29

09/02/04

5

Nội dung
Phạm Thị Tuyết KS Hoà Bình - TT tiền
vay sửa chữa HBình năm 1995
Lê Thị Tâm KS Hoà Bình - TT tiền vay
sửa chữa HBình năm 1995
........

.......

0.0

747.246.982

Nợ



111

6.653.293,0


0,0

111
......

9.327.193,0
........

0,0
........

D đầu kỳ :
TK ®èi
øng

..........

.......

Tỉng

........

.........

274.637.330

0,0

D ci kú

Ngêi lËp biĨu

472.609.652

KÕ to¸n trëng

Gi¸m ®èc

Tõ sỉ chi tiết TK 311, kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết TK 311:
Công ty du lịch dịch vụ Hải Phòng

Sổ tổng hợp chi tiết TK 311

Từ ngày 01/01/2004
MÃ số

Tên cấp

Đến ngày 31/12/2004
Phát sinh trong kỳ

D đầu kỳ
Nợ



Nợ

D cuối kỳ




Nợ



01.Vay ngắn hạn ngân hàng

0,0

747.246.982,0 274.637.330,0

0,0

0,0

472.609.652

Cộng vay ngắn hạn ngân hàng
Sinh viên: Hoàng Thị Vân

0,0

747.246.982,0 274.637.330,0
Trang

0,0

0,0


472.609.652
22


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả

02. Vay ngắn hạn đối tợng khác
0201.KS Hồng Bàng

0,0

75.000.000,0

50.000.000,0

45.000.000,0

0,0

70.000.000

- Đỗ Thị Thuý

0,0

0,0

30.000.000,0

30.000.000,0


0,0

0,0

....

.....

......

.......

........

.....

........

56.811.745,0

70.000.000,0

50.000.000,0

0,0

36.811.745,0

0,0


0,0

50.000.000,0

50.000.000,0

0,0

0,0

.....

.......

......

....

.....

......

0,0

186.811.745,0
934.058.727,0

0,0


326.697.132,0

0203.Vay ngoài DN
-Phạm Thu Thuỷ- 41Chu
VănAn
.....
Cộng VNH đối tợng khác
Tổng cộng
741.443.271,0
Ngời lập biểu

Sinh viên: Hoàng Thị Vân

0,0

85.550.268,0 225.435.655,0
418.051.111,0 225.435.655,0

Kế toán trởng

0,0

Giám ®èc

Trang

23


Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả

Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 311:
Công ty du lịch dịch vụ Hải Phòng

Sổ cái

Tên TK : Vay ngắn hạn
Số hiệu : 311
Từ ngày 01/ 01/2004

Đến ngày 31/12/04
D đầu kỳ :

Ngày
tháng
ghi sổ
15/01/04

Chứng từ
Diễn giải
Số
Ngày
hiệu Tháng
Thị Tuyết KS HBình-tt tiền
29 15/01/04 Phạmvay
S/C HBình năm 95
Cộng phát sinh tháng 1
Số d cuối tháng 1
...........

.....

07/09/04
..........

10

07/09/04

Phạm Thu Thuỷ- 41 Chu Văn
An - Cho vay HĐV l/s 1%/tháng
..........

0,0

Số hiệu
TK
đối ứng
1111

Số tiền

Nợ



6.653.293,0

0,0

6.653.293,0


0,0
927405434

......

........

.....

1111

50.000.000,0

...........

Tổng phát sinh

..........

........

418.051.111,0

225.435.655,0

0,0

741.443.271,0

D cuối kỳ


Ngày
Ngời lập biểu

934.058.727,0

Kế toán trởng

tháng

năm

Thủ trởng

Nguồn : Phòng kế toán - tài vụ
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Sổ cái TK 311 vào bảng cân đối số phát sinh chỉ
tiêu : Vay ngắn hạn, đồng thời đối chiếu với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết TK
311.Sau đó căn cứ vào bảng căn đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết TK 311
để lập báo cáo tài chính.

2.2.2. Kế toán các khoản phải trả cho ngời bán
Khoản phải trả cho ngời bán của công ty du lịch dịch vụ Hải Phòng bao gồm
các khoản phải thanh toán cho ngời bán vật t, hàng hoá, dịch vụ và cho ngời nhận
thầu xây dựng cơ bản.
*) Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản bàn giao công trình
- Các chứng gốc liên quan ( phiếu chi...)
Sinh viên: Hoàng Thị Vân
Trang 24



Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả
*) TK sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 331- Phải trả ngời bán để hạch toán.
*) Quy trình hạch toán các khoản phải trả ngời bán:
-Hoá đơn GTGT
- Biên bản bàn giao công
trình
- Các chứng từ gốc liên quan
Sổ đăng ký
chứng tõ ghi sỉ

Chøng tõ chi sỉ

Sỉ chi tiÕt
TK331

Sỉ c¸i TK 331
Bảng cân đối TK

Bảng tổng
hợp chi tiết
TK 331

Báo cáo tài
Công ty Du Lịch Dịch Vụ Hải Phòng
chính

Mẫu sổ 01-TT

QĐ số 1141-BTC/1195
Hình 15 : Qui trình hạch toán các khoản phải trả ngời bán
Ghi hàngPhiếu
ngày
chi
Quyển số : 02
Số : 06
Ghi cuối tháng
Ngày 07 tháng 09 năm 2004
Đối chiếu kiểm tra
Nợ TK 331
Ví dụ:
Có TK 111
07/09/2004
thanh
toán tiền chi phí xây dựng, sửa chữa cho
Họ Ngày
tên ngời
nhận tiềnCông
: NgôtyVăn
Đức
đ
anh Ngô
- Công
ty xây
lắp thơng
đầu
ĐịaVăn
chỉ Đức
: Công

ty xây
lắp thơng
mạimại
và và
đầu
t t số tiền 67.040.012
Lý do chi : Thanh toán tiền chi phí xây dựng, sửa chữa theo HĐ 09/XD
đ chi
Kế toán
viết phiếu
Số tiền
: 67.040.012
(Viết bằng chữ : sáu mơi bảy triệu không trăm bốn
mơi nghìn không trăm mời hai đồng chẵn .
Kèm theo : .......................02.................... Chứng từ gốc .
ĐÃ nhận đủ số tiền : 67.040.012
Giám đốc

Kế toán trởng

Nguyễn Thanh Sơn

Phạm Hồng Thắng

Ngời lập phiếu
Lê Phơng Thảo

Thủ quỹ

Ngời nhận tiền


Bình

Ngô Văn Đức
Ngày 07 tháng 09 năm 2004

Sinh viên: Hoàng Thị Vân

Trang 25


×