Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

KHẢO sát THỰC TRẠNG bộ máy kế TOÁN tại CÔNG TY cổ PHẦN THƯƠNG mại và DỊCH vụ QUỲNH NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.05 KB, 78 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................3
MỤC LỤC...................................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................2
Trong tình hình hiện nay để phù hợp với xu thế phát triển của các nước trên thế giới, mọi
quốc gia không riêng gì Việt Nam đều phải nỗ lực hết mình bằng mọi cách để thúc đẩy nền
kinh tế lên một tầng cao mới. Một trong các yếu tố góp phần vào sự phát triển đó sự hưng
thịnh và phát triển của các doanh nghiệp. Dù là doanh nghiệp góp vốn liên doanh, doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp cổ phần muốn tồn tại và phát triển
được thì vấn đè quan trọng là hoạt động sản xuất phải đem lại hiệu quả cao tức là sản phẩm,
hàng hóa của daonh nghiệp đem ra phải được thị trường chấp nhận và đem lại daonh lợi cao
chi doanh nghiệp.........................................................................................................................2
Để nâng cao năng lực tài chính, đổi mới phương thức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả và
cạnh tranh của nền kinh tế, công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Quỳnh Ninh đã tiến hành
mở rộng chi nhánh hoạt động kinh doanh. Mặc dù con gặp nhiều khó khăn, bỡ ngỡ ban đầu
nhưng toàn thể ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên công ty đã cố gắng tận dụng và phát huy
những mặt thuận lợi, khắc phục khó khăn để đạt một số kết quả đáng kể trong hoạt động kinh
doanh...........................................................................................................................................2
Trong thời gian thực tập nhờ vào những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường đã giúp
em rất nhiều trong quá trình khảo sát và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thực tế của
công ty. Để hoàn thành bản báo cáo tổng quan này em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cô chú, anh chị trong công ty cùng sự hướng dẫn tận tâm của cô giáo Nguyễn Thị Mỵ.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do hạn chế thời gian cũng như sự hiểu biết vì vậy bản báo
cáo của em vẫn còn những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo thêm của cô để
em có thể hoàn thiện hơn bản báo cáo này.................................................................................2
PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
QUỲNH NINH...........................................................................................................................3
*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung........................................9
...........................................................................................................................................10
: ghi hàng ngày : Đối chiếu..............................................................................................10


1


LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình hiện nay để phù hợp với xu thế phát triển của các
nước trên thế giới, mọi quốc gia không riêng gì Việt Nam đều phải nỗ lực
hết mình bằng mọi cách để thúc đẩy nền kinh tế lên một tầng cao mới. Một
trong các yếu tố góp phần vào sự phát triển đó sự hưng thịnh và phát triển
của các doanh nghiệp. Dù là doanh nghiệp góp vốn liên doanh, doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp cổ phần muốn tồn tại và
phát triển được thì vấn đè quan trọng là hoạt động sản xuất phải đem lại hiệu
quả cao tức là sản phẩm, hàng hóa của daonh nghiệp đem ra phải được thị
trường chấp nhận và đem lại daonh lợi cao chi doanh nghiệp.
Để nâng cao năng lực tài chính, đổi mới phương thức quản lý nhằm
nâng cao hiệu quả và cạnh tranh của nền kinh tế, công ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Quỳnh Ninh đã tiến hành mở rộng chi nhánh hoạt động kinh
doanh. Mặc dù con gặp nhiều khó khăn, bỡ ngỡ ban đầu nhưng toàn thể ban
lãnh đạo và cán bộ nhân viên công ty đã cố gắng tận dụng và phát huy
những mặt thuận lợi, khắc phục khó khăn để đạt một số kết quả đáng kể
trong hoạt động kinh doanh.
Trong thời gian thực tập nhờ vào những kiến thức đã được học trên ghế
nhà trường đã giúp em rất nhiều trong quá trình khảo sát và phân tích tình
hình hoạt động kinh doanh thực tế của công ty. Để hoàn thành bản báo cáo
tổng quan này em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh
chị trong công ty cùng sự hướng dẫn tận tâm của cô giáo Nguyễn Thị Mỵ.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do hạn chế thời gian cũng như sự hiểu
biết vì vậy bản báo cáo của em vẫn còn những thiếu sót, em rất mong nhận
được sự góp ý chỉ bảo thêm của cô để em có thể hoàn thiện hơn bản báo cáo
này.


2


PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ QUỲNH NINH
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Doanh Nghiệp
Công ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ QUỲNH NINH
được thành lập tháng 3 năm 2007 theo giấy phép kinh doanh 570034354386
*Trụ sở giao dịch của công ty tại Tổ 39 khu 4 phường Cao Thắng Thành
Phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh
- Mã số thuế :5700948335
- Số điện thoại/ Fax:0333835214
- Email:
- Quy mô hiện tại của doanh nghiệp: thuộc loại vừa và nhỏ
-Vốn điều lệ:10.000.000.000
- Ngay từ đầu khi mới được thành lập công ty đã gặp không ít khó khăn do
sự chuyển đổi cơ chế và tính cạnh tranh khốc liệt của thị trường . Mặt khác công
ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, lại mới thành lập, vốn đầu tư còn
hạn chế, phạm vi hoạt động kinh doanh còn hẹp nên khó khăn chồng chất khó
khăn.
- Nhưng bằng sự lãnh đạo sáng suốt của ban giám đốc và tinh thần làm
việc hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty bắt kịp dần trình độ
phát triển kinh tế của đất nước .
- Năm 2001 đến năm 2010 công ty cung cấp mọi mạt hàng và vật dụng
thiết yếu phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày cho nhũng người dân trên địa
bàn phương cao thắng thành phố Hạ Long
- Đầu năm 2011 công ty mở rộng chi nhánh của công ty sang một số địa
bàn phường hòn gai nhằm phục vụ kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng quảng

3



ninh bao gồm nhiều mặt hàng được nhập khẩu ở nước ngoài với công dụng tốt,
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và rất hợp với túi tiền của người dân.
- Đầu năm 2012 công ty đã bắt đầu ký nhiều họp đồng kinh tế lớn với một
số các đối tác nước ngoài về việc kinh doanh một số mạt hàng thiết yếu và thông
dụng hiện nay và đồng thời mở rộng thêm nhiều chi nhánh ở thị xã quảng yên.
- Đến đầu năm 2013 lúc này công ty đã có thêm rất nhiều các bạn hàng
trong nước cũng như nước ngoài đẻ tiêu thụ hàng nên việc kinh doanh của công
ty năm 2013 so với các năm trước đã phần nào bớt khó khăn hơn.
- Công ty đã từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong
nước cũng như nước ngoài. Doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng lên, đời
sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện .
- Hiện nay công ty có hệ thống phân phối rộng khắp và có đội ngũ kinh
doanh bán hàng tại hầu hết các thành phố lớn trong cả nước. Hiện nay tổng số
nhân viên của công ty là 100 người. Trong đó có:
+50 nhân viên bán hàng .
+30 nhân viên vạn chuyển.
+20 nhân viên kinh doanh làm việc trong văn phòng.
- Bên cạnh đó công ty tiếp tục phát triển công tác mở rộng thị trường
cũng như công tác tuyển dụng nhân sự nhằm xây dựng hệ thống phân phối một
cách chuyên nghiệp.
- Đồng thời trong quá trình phát triển công ty tích cực triển khai thực hiện
các hợp đồng lớn nhỏ với các đối tác lớn có uy tín trong và ngoài nước nhằm
thu đượclợi nhuận cao.

4


1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh.

-Công ty tiêu thụ sản phảm chủ yếu qua 3 kênh sau:

Các đại lý ở tỉnh Quảng
Ninh

Công ty

Hệ thống siêu thị

Người tiêu dùng

Các nhà bán lẻ

-Tại các cửa hàng bán lẻ ở Quảng Ninh và các đại lý công ty giao hàng
tận nơi thanh toán ngay với chủ cửa hàng. Tại các siêu thị công ty cũng giao
hàng tận nơi nhưng áp dụng hình thức thanh toán chậm sau 20 giây bằng tiền mặ
hoặc chuyển khoản .
-Hàng hóa của công ty đa dạng về chủng loại,phong phú về mẫu mã kiểu
dáng,có chất lượng cao đáp ứng đầy đủ và những đòi hỏi yêu cầu về đối tượng
khách hàng
- Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán hàng qua kho,bên cạnh
đó cũng có một số mặt hàng được bán theo phương thức vận chuyển thẳng nghĩa
là công ty mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua hàng
.Theo hình thức này,thì khi công ty mua hàng của bên cung ứng thì công ty đã
xác định được khách hàng mua. Do đó bộ phận giao nhận của công ty sẽ nhận
hàng và giao luôn tại địa điểm của người mua. Mỗi hình thức bán được thực
hiện là phù hợp với từng hợp đồng mua bán, phù hợp với điều kiện khả năng của
doanh nghiệp. Nhưng dù theo hình thức nào đi chăng nữa thì cũng đều có sự
5



quản lý chặt chẽ của giám đốc và kế toán trưởng, từng nghiệp vụ kinh tế phải
được hạch toán rõ ràng và hợp lý.

PHẦN 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ QUỲNH NINH
2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng kinh doanh

Nhân viên bán hàng

-

Phòng tài chính kế
toán

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng bảo vệ

Giám đốc: Là đại diện pháp nhân cho công ty trong hoạt động kinh

doanh, có quyền và nghĩa vụ cao nhất trong công ty, là người chịu trách nhiệm
trước cơ quan quản lý nhà nước, quyết định moị thủ tục hay định hướng phát
triển của công ty.

- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, thay mạt cho Giám Đốc
điều hành các hoạt động của công ty khi cần thiết, có trách nhiệm quản lý các
phòng ban, giám sát trực tiếp đến quá trình phát triển của công ty. Thẩm định
các dự án phát triển thị trường hay xúc tiến bán hàng, ký kết các hợp đồng kinh
tế cung cấp hàng hóa, tổ chức điều hành các phong ban hoạt động hiệu quả và
hợp lý.
- Phòng kinh doanh : là phòng chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác quản
lý và trách nhiệm về tình hình tiêu thụ sản phẩm cùng toàn bộ công tác kinh
6


doanh của công ty, xây dựng chính sách và chiến lược tiêu thụ sản phẩm. Lập kế
hoạch tiêu thụ hàng năm dối với sản phẩm các loại, xây dựng mạng lưới tiêu thụ
khắp cả nước, làm nhiệm vụ chủ yếu tìm nguồn hàng, thực hiện các chiến lược
bán hàng, kinh doanh, báo giá cho khách hàng, soạn thảo các hợp đồng kinh tế,
tìm hiểu và phân tích nhu cầu thị trường, phát triển các dịch vụ mới, đồng thời
cung cấp đầy đủ thông tin về thị trường, mở rộng thị trường, để từ đó đặt kế
hoạch sẽ nhập mặt hàng gì, sản xuất mặt hàng gì …Xây dựng kế hoạch kinh
doanh ngắn hạn và dài hạn cho công ty thông qua sự chỉ đạo của giám đôc.
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện công tác hạch toán kế toán và công
tác tài chính của công ty. Cụ thể là thực hiện việc ghi chép, phản ánh một cách
đầy đủ, kịp thời và hợp lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt
động của công ty, tổng hợp các số liệu, lập các báo cáo tài chính theo định kỳ,
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình công nợ, tình hình sử dụng
nguồn vốn của công ty trong các kỳ báo cáo. Thực hiện chế độ thanh toán, quyết
toán theo đúng quy định của nhà nước, quản lý chặt chẽ tài sản và nguồn vốn,
theo dõi hàng nhập xuất của công ty. Cung cấp dầy đủ các thông tin tài chính kế
toán cho giám đốc, phó giám đốc, chi cục thuế, kiểm toán viên… khi cần thiết.
Giúp giám đốc nắm bắt được toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của công
ty.

- Phòng tổ chức hành chính: Phụ trách các vấn đề liên quan đến nhân sự
của công ty như tuyển chọn, bố trí nhân sự theo yêu cầu của hoạt động kinh
doanh sao cho hợp lý, hiệu quả nhất, lập các kế hoạch đào tạo và đào tạo lại
nhân viên, giải quyết các công tác về thủ tục hành chính, có trách nhiệm tiếp
khách, chăm sóc khách hàng chu đáo, thực hiện các chính sách với người lao
động …
- Nhân viên bán hàng: phụ trách công việc bán hàng và tiếp thị giới thiệu
các sản phẩm mới đồng thời tư vấn cho ngươì tiêu dùng khi đến với công ty.
- Phòng bảo vệ: Thục hiện đảm bảo an ninh trật tự trong và xung quanh
công ty đồng thời bảo vệ an toàn tài sản của công ty.
7


2.2 Tổ chức công tác kế toán trong công ty
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty

Kế toán trưởng

KT bán hàng& KT
thuế

KT vốn bằng tiền,
KT công nợ

Kế toán hàng hóa

Thủ quỹ, KT TL,
kê toán TSCĐ

- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác kế

toán tại doanh nghiệp. Quán xuyến, tổng hợp, đôn đốc các phần hành kế toán.
Báo cáo với cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn vị thẩm
quyền được giao. Đảm bảo cho bộ máy kế toán của công ty hoạt động gọn nhẹ
và hiệu quả, tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính kế toán của công ty.
Kế toán trưởng có thể thay mặt Giám Đốc quyết định phần hành của phòng kế
toán trong phạm vi cho phép, thực hiện hai chức năng của kế toán là thông tin và
kiểm tra về tài chính bằng hệ thống phương pháp khoa học. Trên cơ sở đó, kế
toán trưởng còn trực tiếp tham gia vào công tác quản lý của công ty .Kế toán
trưởng còn có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty giám sát mọi số liệu trên sổ sách
kế toán, đôn đốc bộ phận kế toán chấp hành các quy định, chế tài tài chính kế
toán do nhà nước ban hành. Ngoài ra kế toán trưởng còn yêu cầu các bộ phận
khác cùng phối họp thực hiện những công việc liên quan khi thực hiện nhiệm vụ
kế toán .
- Kế toán bán hàng và Kế toán thuế : Theo dõi tình hình doanh thu đồng
thời theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước và có

8


nhiệm vụ lên báo cáo tai chính liên quan đến hoạt động kinh doanh của công
ty.
- Kế toán tiền lương, thủ quỹ và kế toán TSCĐ: Tính ra tiền lương phải trả, bảo
hiểm xã hội phải trả cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Có trách
nhiệm quản lý tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lý,hợp lệ tiến hành
nhập-xuất tiền mặt và ghi vào sổ quỹ. Phản ánh đầy đủ, õ ràng, chính xác số tiền
thu, chi và cuối ngày phải tính số dư. Thường xuyên kiểm tra đối chiếu số lượng
tiền mặt hiện có với kế toán tiền mặt. Theo dõi, tổng hợp tình hình chi tiêu quỹ
tiền lương của công ty. Tính ra các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân
viên, theo dõi và lập báo cáo quyết toán có đối chiếu với cơ quan bảo hiểm
.Đồng thời theo dõi khấu hao và biến động tăng giảm của TSCĐ

-Kế toán vốn bằng tiền và kế toán công nợ :Theo dõi tình hình công nợ và
tình hình thu chi liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng tại công ty.
- Kế toán hàng hóa: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho của
hàng hóa.
2.3 Chế độ và chính sách kế toán trong doanh nghiệp
-Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
48/2006 QĐBTC ngày 14/09/2006 của BTBTC
-Hình thức kế toán: công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung
*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung

9


Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

: ghi hàng ngày


: Đối chiếu

: ghi cuối tháng
10


(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán lên các sổ, thẻ kế toán chi
tiết đồng thời lên sổ nhật ký chung
(2) Từ sổ, thẻ kế toán chi tiết kế toán lên các bảng tổng hơp chi tiết. Đồng
thời từ sổ nhật ký chung kế toán lên sổ cái các tài khoản liên quan đến bán hàng,
doanh thu, chi phí.
(3) Kế toán luôn theo dõi đối chiếu giũa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái.
(4) Cuối tháng từ bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài chính. Đồng
thời từ sổ cái kế toán lên bảng cân đối số phát sinh
(5) Cuối tháng từ sổ cái kế toán lên báo cáo tài chính.
- Phương pháp tính trị giá vốn xuất kho: theo phương pháp nhập
trước xuất trước
-Phương pháp tính khấu hao : theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
- Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng.

11


PHẦN 3: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CÁC PHẦN HÀNH CỦA
CÔNG TY

3.1 Khảo sát vốn bằng tiền
3.1.1 Ý nghĩa, nhiệm vụ hạch toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ
bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Trong quá
trình kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán,
mua sắm hàng hóa đồng thời cũng là kết quả của việc bán hàng hay thu hồi các
khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn băng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức
thời của doanh nghiệp và là một bộ phận của vốn lưu động. do vậy việc sử dụng
vốn băng tiền cần tuân thủ nguyên tắc , chế độ quản lý chặt chẽ và khoa học.
3.1.2 Hạch toán tiền mặt tại quỹ của công ty
Tiền tại quỹ của công ty bao gồm tiền mặt, ngoại tệ… Tài khoản sử
dụng TK 111 ‘ Tiền mặt’. Nội dung của tài khoản này như sau:
Bên nợ: các khoản tiền mặt, ngân phiếu,ngoại tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ. Số
tiên mặt thừa ở quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
khi điều chỉnh tỷ giá.

12


Bên có: các khoản tiền mặt, ngân phiếu,ngoại tệ, vàng bạc, đá quý xuất quỹ. Số
tiền mặt thiếu ở quỹ khi kiêm kê. Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều
chỉnh.
Việc thu, chi tiền tại quỹ phải có lệch thu, chi và phải co chữ ký của
giám đốc. Trên cơ sở lệnh thu, chi kế toán tiến hành lập phiếu thu, chi (Mẫu số
01,02 TT_chế độ chứng từ kế toán) ví dụ như:

Công ty CP TM và DV Quỳnh Ninh

Mẫu số : 01-TT


Đ/C: Phường cao thắng, TP Hạ Long, QN

Ban hành theo QĐ số 48/2006-BTC
ngày 14/9/2006 của BTBTC

Phiếu Chi
Ngày 01 tháng 11 năm 2013
Phiếu chi số 351
Tk nợ

TK có

642

111

Thành tiền
900.000

Người nhận tiền: Công ty điện lực Quảng ninh
Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 10 năm 2013
Số tiền: 900.000
Viết bằng chữ: Chín trăm ngàn đồng chẵn
Theo : 01 chứng từ gốc
Giám đốc

Kế toán

Người nhận


Người lập

Thủ quỹ

( ký, đóng dấu) ( ký, đóng dấu) ( ký, đóng dấu) ( ký, đóng dấu) ( ký, đóng dấu)

Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán xác định nội dung thu, chi để
định khoản và ghi sổ kế toán.

13


Mẫu số: 01 - TT
Đơn vi: CTY CP TM và DV Quỳnh Ninh
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Công ty CP TM và DV Quỳnh Ninh
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 11tháng01năm
2013

Số: ...0111.
Nợ: 111
Có: 511

Họ và tên người nôp tiền: Nguyễn Hoàng Hải
Địa chỉ: Nhân viên
Lý do nộp: Thu tiền hàng
Số tiền:


5.000.0000

Kèm theo: 01

(Viết bằng chữ): Năm triệu đồng
Chứng từ gốc
Ngày ...tháng ...năm ...

Giám đốc

Kế toán trưởngNgười nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
14


(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Mẫu số: S03A - DNN
Đơn vi: CTY CP TM và DV Quỳnh Ninh
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Công ty CP TM và DV Quỳnh Ninh
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

THÁNG 11 NĂM 2013
SH

Ngày
tháng
chứng
từ

Tk đối ứng
Diễn giải

Nợ



......

Trang trước chuyển sang
......... ........................................................................

.......

......

PX450

01/11 xuất kho hàng hóa cho Ngọc Hà

632


156

PT0111
HĐ000040
0

01/11 Doanh thu bán hàng

111

511

01/11 thuế VAT 10%

PC350

01/11 tiền vận chuyển hàng đi bán người mua chịu

131 3331
138
8 111

PC351

01/11 trả tiền điện

642

111


GBN250

01/11 thanh toán tiền hàng tháng trước cho KL

331

112

PX451

01/11 xuất hàng gửi bán cho Xuân Anh

157

156

PX452

02/11 xuất kho hàng hóa cho lệ hằng

632

156

số tiền

..............
1.52
0.000
5.00

0.000
16
7.000
3
0.000
90
0.000
10.00
0.000
55
5.000
97
0.000
15


PT300

02/11 doanh thu bán hàng

111

PT300

02/11 thuế VAT 10%

111 3331

……


…… ………………………………………..
Cộng chuyển trang sau

….

1.09
0.000
10
9.000

…….

511

…..

- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01đến trang…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Công ty CP Thương mại và DV Quỳnh Ninh
Đ/C: Phường Cao Thắng,TP Hạ Long,Quảng Ninh

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111
Tháng 11 năm 2013
ĐVT: Đồng
Chứng từ
SH
NT

Số tiền
Diễn giải

số tồn đầu
số phát sinh
PT 0111 01/11 Doanh thu bán hàng
PC 350 01/11 Tiền vận chuyển
01/11 Trả tiền điện
PC 351
02/11 Doanh thu bán hàng
PT 300
02/11 Thuế VAT 10%
PT 300
……………………………..

TKĐƯ

Nợ



511
1388

642
511
3331

5.000.000
30.000
900.000
1.090.000
109.000
23.811.00

Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

0 13.811.000
10.000.00
0

16


17


Đơn vị: CT CP TM và DV Quỳnh Ninh
Địa chỉ:Phường Cao Thắng, TP Hạ Long, QN

Mẫu số: S05B - DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111
Loại quỹ: Quỹ tiền mặt
Tháng 11/2013

A

Ngày
tháng
chứng từ
B

01/11
01/11
01/11
02/11
19/11

01/11
01/11
01/11
02/11
19/11

29/11

29/11

NT ghi

sổ

SH Chứng từ
Thu
Chi
C

D

Diễn giải

Số phát sinh

TK ðổi
ứng

Nợ



F

1

2

511
1388
642
511

642

5.000.000

E
- Số tồn đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
Doanh thu bán hàng
Tiền vận chuyển
Trả tiền điện
Doanh thu bán hàng
Thanh toán tiền điện thoại của phòng
kinh doanh
Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho
cơ quan quản lý và mua BHYT
- Cộng phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ

Số tồn
3
20.000.000

Ghi chú
G

30.000
900.000
1.090.000
1.200.000


338

19.062.000
6.090.000
4.898.000

21.192.000

- Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ 01/01/2013
Ngýời ghi sổ
( Ký, họ tên)

Kế toán trýởng
( Ký, họ tên)

Ngày 30/11/2013
Kế toán trýởng
( Ký, họ tên)
18


3.1.3 Hạch toán tiền gửi ngân hàng của công ty
Các khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng bao gồm: tiền việt nam,
ngoại tệ… trên các tài khoản gửi chính, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt như séc chuyển tiền, thư tín dụng. Để chấp hành
tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi công ty phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động
và số dư của từng loại tiền gửi.
Hạch toán tiền gửi ngân hàng được thực hiện trên Tk 112 ‘tiền gửi ngân
hàng’ kết cấu của tài khoản như sau:

Bên nợ: Các khoản tiền gửi vào ngân hàng hoặc thu qua ngân hàng. Chênh lệch
tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh.
Bên có: Các khoản rút ra từ ngân hàng. Chênh lệch tỷ giá giảm khi điều chỉnh.
Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 là các giấy báo có, giấy báo nợ
hoặc là bảng sao kê của ngân hàng kem theo chứng từ gốc ( ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, séc chuyển khoản…). khi nhận được các chứng từ từ ngân hàng gửi
đến kế toán phải kiểm tra đối với chứng từ gốc để ghi sổ.

19


Sổ sách sử dụng: trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng theo hình thức nhật ký
chung

Chứng từ kế toán ( Giấy báo Có,
giấy báo Có, Phiếu tính lãi…)

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 112

Sổ chi tiết TGNH

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú
+ Ghi hàng ngày

+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
Sổ kế toán sử dụng gồm có:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ tiền gửi Ngân hàng
- Sổ cái tài khoản tiền gửi Ngân hàng

20


UỶ NHIỆM CHI (PAYMENT ORDER)
Ngày 03 tháng 11 năm 2013
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, ĐIỆN ( A/T, M/T, T/T)
Tên đơn vị trả tiền (payer) : NHNN& PTNT Quảng Ninh
Số tài khoản (Account No) : 23167239876121
Tại ngân hàng (At bank) : NHNN& PTNT Quảng Ninh
Chi nhánh (Branch) : Phường Cao Xanh, TP Hạ Long, QN
Tên đơn vị nhận tiền (Beneficiary) : Công ty Hải Hà
Số tài khoản (Account No) : 39010000000067
Tại ngân hàng (At bank) : NHNN&PTNT .
Chi nhánh (Branch): Phường Hồng Thắng, TP Hạ Long, QN

Số tiền bằng chữ (Amountwords) : Mười bảy triệu bảy trăm mười
nghìn đồng
……………………………………………………………….
Nội dung thanh toán :…Chi trả tiền hàng Duy
……………………………………………………………….

Phần Do Ngân Hàng Ghi
Số (No) : ………..

Lập ngày (lssue Date)
(For Bank Use) :…………
Tài Khoản Nợ (Debit Accont)
Tài Khoản Có ( Credit Account ):
…………..
Số Tiền BằngSố :…………..
( Amount in number )

Đơn vị trả tiền

Ngân Hàng A ( Bank A )

Ngân Hàng B ( Bank B )

( Payer )

Ghi sổ ngày ( Settlement

Ghi sổ ngày ( settlement

number )

number )

Kế toán

Chủ tài

Kế toán


Trưởng phòng

Kế toán

Trưởng phòng

(Accountant)

khoản

(Teller)

kếtoán

(Teller)

kế toán

(Accont

(Teller Manager)

(Teller Manager)

Owner)

Ngân hàng : Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Ninh
GIẤY BÁO NỢ
21



Ngày 04 tháng 11 năm 2013
Tên tài khoản Nợ:

Nợ

NH Nông nghiệp & phát triển

Tài khoản : 23167239876121

nông thôn



Tên Tài khoản Có :

Tài khoản : 39010000000067

CT CP TM và DV Quỳnh Ninh

Số tiền:17.710.000đ

Số tiền viết bằng chữ:
Mười bảy triệu bảy trăm mười
nghìn đồng chẵn
Trích yếu:
Chi trả tiền hàng cho Công ty Hải Hà
Người lập phiếu

Kiểm soát


Kế toán trưởng

Giám đốc

Đã ký

Đã ký

Đã ký

Đã ký

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 08 tháng 11 năm 2013

GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
số : 0000401
22


Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Quỳnh
Ninh

Đơn vị bán hàng
Mã số thuế: 5700948335
Địa chỉ: Phường Cao thắng- TP Hạ Long- QN
Số Tài Khoản: 23167239876121

Điện thoại: 033.369.0555
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Linh Phương
Tên đơn vị: Công ty Xuân Anh
Địa chỉ: Phường Giếng đáy- TP Hạ Long- QN
Số tài khoản : 23167239876431
Mã số thuế : 5700948876
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
stt

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số
lượng

1

Sữa mộc châu

hộp

500

2

Sữa chua vinamilk

hộp


350

3

Bánh chocopie

Hộp

300

4

Nước navile

chai

Thành
Đơn giá tiền
8.0
4.000.00
00
0
7.5
00
2.625.000
3
9.000.0
0.000
00


250

5.000

1.250.000

cộng tiền hàng
16.875.000
thuế suất 10%
1.678.500
tổng tiền thanh toán
18.562.500
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăn mười năm ngàn đồng chẵn
Ngày 08 tháng 11 năm 2013
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(Ký, Họ tên)
(ký, họ tên)

Ngân hàng :Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Ninh
GIẤY BÁO CÓ
23


Ngày 02 tháng 11 năm 2013
Tên tài khoản Có:
CT CP TM và DV Quỳnh Ninh



Tài khoản: 23167239876121

:
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu

Số tiền: 18.562.500đ

năm trăm sáu mươi hai nghìn năm
trăm đồng.
Trích yếu:
Thu tiền bán hàng cho công ty Xuân
Anh
Người lập phiếu

Kiểm soát

Kế toán trưởng

Giám đốc

Đã ký

Đã ký

Đã ký

Đã ký

24



Đơn vị: Công ty CP TM và DV Quỳnh Ninh
Địa chỉ: Phường Cao Thắng, TP Hạ Long, QN

Mẫu số: S03A- DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Ngày tháng
ghi sổ
A

01/11

Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
B
C

01/11

Diễn giải
D
Số trang trước chuyển sang
................................
Rút tiền tại Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt


01/11

01/11

Bán hàng cho công ty Vạn phúc

04/11

04/11

Chi trả tiền hàng cho Công ty Hải Hà

08/11

08/22

Doanh thu thu tiền bán hàng cho công ty Xuân Anh

15/11

15/11

Thu tiền hàng của Công ty Tây Hồ

15/11

15/11

Bán hàng cho công ty Hồng Phúc


30/11

30/11

Mua TSCĐ

29/11

29/11

Thanh toán tiền lương cho công nhân viên tháng 4

29/11

29/11

Nộp tiền vào TK ngân hàng NN&PTNT

Đã ghi sổ
cái

STT dòng

Số hiệu TK
đối ứng

Nợ

E


G

H

1

x

x

100.000.000

x

x

1111
1121
1121
511
33311
331
1121
1121
511
33311
1121
131
1121

511
33311
211
133
1121
334
1121
1121
1111

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

Số phát sinh

2

100.000.000
13.000.000
13.000.000
1.300.000
17.710.000
17.710.000
18.562.500
16.875.000
1.687.500
20.000.000
13.000.000
54.070.000

20.000.000
13.000.000
1.300.000
5.407.000
59.477.00


57.187.000
57.187.000
350.000.000
350.000.000

.............................
Cộng chuyển trang sau

-

Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
Ngày mở sổ 01/01/2013
Ngýời ghi sổ
( Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 30/11/2013
Giám ðốc
( Ký, họ tên, ðóng dấu)

25


×