Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Tìm hiểu tình hình hoạt động và đánh giá kết quả s x k d, đánh giá tình hình tài chính và công tác tổ chức kế toán thanh toán tại công ty cổ phần cảng nam hải năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.29 KB, 65 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đã bước sang thế kỷ 21- thế kỷ của sự phát triển tột bậc về khoa
học- công nghệ thông tin mọi thành tựu khoa học được ứng dụng nhanh chóng
vào mọi lĩnh vực nhưng nhậy cảm nhất vẫn là lĩnh vực kinh tế. Sự cạnh tranh để
tồn tại và phát triển là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp nỗ lực tìm kiếm
những phát minh, sáng kiến về kỹ thuật cơng nghệ.
Trong những năm qua cùng với sự đổi mới và phát triển của nền kinh tế
thị trường, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chủ trương chính sách phát triển
kinh tế, đa dạng hố các loại hình sở hữu và mở rộng quan hệ kinh tế với bên
ngoài. Với sự cố gắng, nỗ lực của các doanh nghiệp, nhờ vào cơ chế đổi mới của
Nhà nước đã làm cho nền kinh tế nước ta có những bước tiến rõ rệt, đạt được
những thành tích đáng khen ngợi, nền kinh tế nước ta đã hoà nhập vào nền kinh
tế thế giới tạo tiền đề mới cho tiến trình đổi mới. Song trong tiến trình đổi mới
này nền kinh tế nước ta cũng gặp khơng ít những khó khăn và thách thức. Để
làm cho nền kinh tế phát triển và khắc phục được những mặt khuyết tật của nền
kinh tế thị trường lúc này địi hỏi Nhà nước phải có những chính sách phát triển
và những cơng cụ quản lý hữu hiệu. Trong các cơng cụ quản lý đó kế tốn được
xem như là một cơng cụ quản lý có hiệu quả và cần thiết.
Các doanh nghiệp thương mại dịch vụ là loại hình doanh nghiệp phổ biến
trong nền kinh tế hiện nay. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, phát sinh rất
nhiều nhu cầu trả tiền thu tiền đối với nhiều loại đối tượng khácnhau như: trả nợ
người bán, thu nợ của khách hàng, tạm ứng và các khoản khác cho nhân viên,
nộp thuế và các khoản phí, lệ phí cho Ngân sách Nhà nước... Đây là tập hợp các
q trình xảy ra liên tuc, hàng ngày, địi hỏi các doanh nghiệp phải có một quy
trình quản lý, theo dõi, ghi chép hợp lý. Thưc hiện tốt công tác hạch toán kế toán
thanh toán là tiền đề để giúp tập hợp chi phí và tính giá thành cũng như theo dõi
khả năng thanh toán của daonh nghiệp.

Sinh viên: Khưu Hoàng Nam


Lớp : QKT51_ĐH3

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nhận thưc được điều này nên trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
cảng Nam Hải, em đã lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu tình hình hoạt động và đánh
giá kết quả S.X.K.D, đánh giá tình hình tài chính và cơng tác tổ chức kế tốn
thanh tốn tại Cơng ty cổ phần cảng Nam Hải năm 2013” để nghiên cứu thực
tế và viết thành chuyên đề này. Sau một thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
cùng với sự giúp đỡ của lãnh đạo cơng ty, các anh chị trong phịng kế tốn và
đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Lê Trang Nhung em đã hồn thành
bài báo cáo thực tập của mình. Song do kiến thức của bản thân cịn hạn chế và
thời gian thực tập khơng nhiều nên chắc chắn bài viết của em còn nhiều sai sót.
Em rất mong nhận được những góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nội dung báo cáo được chia thành:
Chương 1: Tìm hiểu chung về Công ty cổ phần cảng Nam Hải
Chương 2: Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần cảng Nam Hải.
Chương 3: Tìm hiểu cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần
cảng Nam Hải.

Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

2



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. Qúa trình hình thành và phát triển.
Tên giao dịch : Công ty cổ phần cảng Nam Hải.
Trụ sở : Số 201 đường Máy Chai- Ngô Quyền -- TP Hải Phịng.
Số điện thoại :(84)313.200069
Fax ; 84313200068
Webside : www.Namhaiport.com.vn
Cơng ty cổ phần cảng Nam Hải là hệ thống cảng khu vực phía bắc thuộc tập
đồn Gemadept – Tập đồn có 20 năm kinh nghiệm khai thác cảng , sở hữu hệ
thống cảng và cơ sở hạ tầng cảng biển dọc đất nước Việt Nam . Công ty cảng
Nam Hải được đầu tư triển khai vào đầu năm 2008 với vốn điều lệ 300 tỷ đồng,
chính thức đón chuyến tàu container đầu tiên vào ngày 29 tháng 2 năm 2009 .
Qua 4 năm hoạt động với sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng đối tác , Cảng
Nam Hải duy trì được sự phát triển liên tục về sản lượng doanh thu doanh.
Sau 6 năm hoạt động, mặc dù công ty cổ phần cảng Nam Hải còn khá non
trẻ so với các cảng khác tại Hải Phòng nhưng từ khi ra đời năm 2008 cho đến
nay , cảng Nam Hải đã chứng tổ được uy tín , vị thế và khả năng cạnh tranh của
mình. Sản lượng thơng qua cảng của công ty tăng mạnh qua các năm .
Với tỷ lệ sở hữu vốn của Gemadetp trong Công ty cổ phần cảng Nam Hải
chiếm 99,98% cảng Nam Hải đã và dần khẳng định vị trí chiến lược trong hoạt
động khai thác cảng của tập đoàn Gemadept.
Tập đoàn Gemadept tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước , thành
lập năm 1990 , cùng với chính sách đổi mới kinh tế của chính phủ ,năm 1993
Gemadept trở thành một trong ba công ty đầu tiên được cổ phần hóa và được
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2002.

Với những bước phát triển nhanh mạnh và bền vững , Gemadept ngày nay
là một trong những ngọn cờ đầu trong các lĩnh vực kinh doanh lõi thép của Tập
đoàn bao gồm khai thác cảng và Logistics .Cùng với chiến lược đa dạng hóa
ngành nghề có chọn lọc, Tập đồn đã gặt hái được những thành công nhất định
trong lĩnh vực trồng rừng và kinh doanh bất động sản . Gemadept đang không
ngừng vươn mình lớn mạnh với qui mơ trên 30 cơng ty con ,cơng ty liên kết ,có

Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh,mạng lưới trải rộng tại các cảng
chính, các thành phố lớn của Việt Nam , và các nước lân cận
Công ty đã đạt được chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001 : 2000 . Cam kết về chất lượng của công ty thể hiện ở việc không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ ,đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của khách hàng
. Gemadept đặc biệt chú trọng việc xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên
vững chuyên môn giỏi nghiệp vụ và giàu nhiệt huyết bên cạch việc không ngừng
cải tiến quy trình hoạt động để phát huy tối đa năng suất hiệu quả công việc giữ
vững vị thế thương hiệu hàng đầu Việt Nam và trong khu vực.
2. Đặc điểm nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
a. Chức năng:
- Kinh doanh bất động sản ,quyền sử dụng đất thuộc quyền chủ sở hữu ,chủ sử
dụng hoặc đi thuê. Chi tiết : đầu tư khai thác cảng biển .
- Xây dựng cơng trình kĩ thuật dân dụng, bến cảng ,nhà các loại.
- Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải.

- Vận tải hàng hóa đường bộ , đường thủy.
- Hoạt động xây đựng chuyên dụng khác.
- Xây dựng bến bãi , cơng trình cơng nghiệp.
- Vận tải hàng hóa ,kho bãi , bốc xếp và lưu giữ hàng hóa.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy : Dịch vụ vận tải
hàng hóa ,hành khách đường thủy , hoạt động cứu hộ phương tiện vận tải thủy,
hoạt động lai dắt đưa tàu cập bến, trục vớt tàu thuyền.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác viên quan đến vận tải : dịch vụ môi giới hàng
hải , dịch vụ giao nhận hàng hóa , hoạt động đóng gói liên quan đến vận tải, hoạt
động môi giới thuê tàu biển, dịch vụ logistics .
- Dịch vụ vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
- Dịch vụ đại lý vận tải đường biển .
b. Nhiệm vụ:
- Quản lý sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý,tạo thêm nguồn vốn để tiến hành
sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ chính sách của pháp luật của nhà nước đặt
ra một cách hiệu quả nhất .Đảm bảo đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi
, có nghĩa vụ với nhà nước .
- Sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng kí

Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Quản lý tốt cán bộ cơng nhân viên theo đúng chế độ chính sách của nhà nước.
Không ngừng cải thiện điều kiện làm việc ,sinh hoạt của cán bộ công nhân viên
nhằm nâng cao năng suất lao động hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên.

- Làm tốt công tác bảo hộ lao động và vệ sinh môi trường
, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
I.

Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được
dùng để lập các Báo cáo tài chính. Tổ chức quản lý công ty

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh
Mơ hình cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần cảng Nam Hải

GIÁM ĐỐC

Phịng kế
tốn

Phịng kinh
doanh

 Giám đốc: là người điều hành, quản lý mọi hoạt động của cơng ty, chụi
trách nhiệm về tồn bộ kết quả kinh doanh, có trách nhiệm phân cơng
cơng việc cho các bộ phận; đồng thời giám đốc là người trực tiếp phụ
trách cơng tác Tài chính, kê tốn và công tác nhân sự. Giám đốc cũng là
người đại diện và chụi trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh
doanh của cơng ty mình.
 Phịng kế tốn: có trách nhiệm theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh
của cơng ty, phân tích đánh giá qua việc ghi chép nhằm đưa ra các thơng
tin hữu ích cho giám đốc trong việc đưa ra các quyết định về tài chính,
Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3


5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

kinh tế; có trách nhiệm về cơng tác tổ chức của đơn vị mình; xác định kết
quả kinh doanh và theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Trên cơ sở tổng hợp các số liệu, phịng kế tốn xem xét số liệu các mặt
hàng về số lượng và giá cả. Phòng kế tốn cung cấp số lượng của các loại
hàng hóa để có kế hoạch đặt hàng. Ngồi ra phịng kế tồn cịn có trách
nhiệm kiểm tra các lượng tài chính của công ty cân đối giữa nguồn vốn và
vốn, kiểm tra việc sử dụng và bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm
bảo tính chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính của
cơng ty.
 Phịng kinh doanh: tham mưu cho giám đốc vè chiến lược và sách lược
kinh doanh của công ty, nắm rõ về tình hình tiêu thụ và phân phối của
cơng ty về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá cả; đồng thời tiến hành
nghiên cứu thị trường mới tìm ra phương hướng đầu tư các mặt hàng mới.
2. Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế tốn
Trưởng phịng kế tốn
Phó phịng kế tốn

Kế tốn
lương
CNV, các
khoản
tính
lương,
BHXH


Kế
tốn về
theo
dõi
cơng
nợ

Kế tốn
vật tư,
duyệt
lương và
theo dõi
các nhà
phân phối

Thủ
quỹ

Phịng Kế tốn tài vụ có nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc ra quyết
định của Ban lãnh đạo. Bộ máy Kế toán được tổ chức tập trung thực hiện chức
năng tham mưu, giúp việc Giám đốc về mặt tài chính kế tốn Cơng ty. Do cơng
ty có quy mơ nhỏ nên khối lượng nhân viên kế tốn ít, một người đồng thời phải
kiêm nhiều phần hành.
Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

6



BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

• Tại phịng kế tốn của cơng ty tại khối văn phịng có 6 nhân viên
- Trưởng phịng kế tốn
Là một kế tốn tổng hợp có mối quan hệ trực tiếp với kế tốn viên thành
phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế tốn trưởng có liên hệ chặt chẽ với
phó giám đốc, giám đốc về chính sách tài chính - kế tốn của cơng ty, ký duyệt
các tài liệu kế tốn, phổ biến các chủ trương, chính sách của cơng ty. Đồng thời
yêu cầu bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý quản lý ở đơn vị cùng
phối hợp thực hiện những cơng việc chun mơn có liên quan tới các bộ phận
chức năng.
Các kế tốn thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau chịu sự chỉ đạo
về nghiệp vụ trực tiếp của kế toán trưởng, trao đổi trực tiếp các vấn đề với kế
toán trưởng về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng như chế độ kế tốn,
chính sách tài chính của nhà nước.
- Phó phịng kế tốn
Là nhân viên kế tốn tài sản cố định liên doanh, đầu tư, dịch vụ vận tải,
công nợ phải thu, thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước. Chịu trách nhiệm
theo dõi toàn bộ sự tăng giảm về tài sản của cơng ty, đồng thời tính và trích khấu
hao cho tài sản cố định. Hạch tốn số lượng sổ sách, số tiền và công nhân đào
tạo. Bên cạnh đó kế tốn cịn kiêm phần đề xuất xây dựng, kiểm tra kế hoạch
liên doanh, liên kết đầu tư, tình hình vay trả trong đầu tư.
- Kế tốn tiền lương và BHXH
Tính tốn tiền lương và BHXH, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn và các
khoản khấu trừ lương, các khoản thu nhập, trợ cấp cho cán bộ công nhân viên
trong công ty. Hàng tháng căn cứ vào sản lượng của xí nghiệp và đơn giá lương
của doanh nghiệp với hệ số lương gián tiếp đồng thời ghi nhận bảng thanh tốn
lương do các nhân viên của phịng kế toán chuyển lên, tổng hợp số liệu làm bảng
tổng hợp thanh tốn lương của cơng ty lập bảng phân phối.
- Kế toán thanh toán

Chịu trách nhiệm trong việc thanh tốn và tình hình thanh tốn với các
khách hàng cộng thêm cả phần công nợ phải trả. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ
hợp pháp của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu, chi (đối với tiền
mặt), séc, uỷ nhiện chi … (đối với tiền gửi ngân hàng) hàng tháng lập bảng tổng
hợp séc và sổ chi tiết sau đó đối chiếu với thủ quỹ.
- Kế tốn vật tư, duyệt lương và theo dõi các nhà phân phối.
Làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết nguồn nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
cuối tháng tổng hợp số liệu lập bảng kê theo dõi nhập, xuất, tồn kho và nộp báo
cáo cho bộ phận kế toán giá thành. Thêm vào đó bộ phận này cịn chịu trách
nhiệm cuối cùng của q trình tính lương và khoản trích theo lương căn cứ vào

Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

đó để tập hợp lên bảng phân bố tiền lương và tình hình tiêu thụ của các nhà phân
phối trực thuộc cơng ty.

1. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty.
* Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
- Hiện nay Cơng ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và các chuẩn
mực kế toán, kiểm toán hiện hành năm 2006 do Bộ tài chính ban hành…
* Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm.
* Đơn vị tiền tệ ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam
* Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Thu, chi ngoại tệ hạch toán theo tỷ
giá thực tế của ngân hàng Cơng thương chi nhánh Hải Phịng.

* Hệ thống tài khoản sử dụng: áp dụng theo chế độ kế toán, chuẩn
mực kế toán và các quy định hiện hành… Do đặc điểm sản xuất kinh
doanh và yêu cầu quản lý,.
* Hạch toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thường xuyên.
* Nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
* Hình thức kế tốn: Cơng ty áp dụng kế tốn máy với hình thức kế
tốn “Nhật ký chung” với phần mềm Fast of accouting để ghi sổ kế
toán . Việc áp dụng hình thức này đã mang lại cho cơng ty những thuận
lợi trong cơng tác kế tốn.
* Hệ thống sổ kế toán sử dụng:
- Sổ nhật ký chung theo tháng, quý trong năm.
- Sổ cái các TK : TK1111, 1121…
- Các sổ, bảng chi tiết: như bảng tính lương, bảng kê khai tài sản cố
định….
* Hệ thống báo cáo kế toán sử dụng:
- Báo cáo tổng hợp: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh; Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo chi tiết: báo cáo công nợ; báo cáo thu chi ngoại tệ; báo
cáo tập hợp chi phí sản xuất và báo cáo giá thành.
- Báo cáo thuế.
Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng được thể hiện qua sơ đồ sau
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức “NHẬT KÝ CHUNG”

1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp
vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP


IV. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển trong tương lai của
Công ty .
1. Những thuận lợi
- Với xu thế phát triển của nền kinh tế và những khó khăn đang đặt ra, cán
bộ công nhân viên trong công ty quyết tâm một lịng hồn thành tốt mục
tiêu đã đề ra.
- Cơng ty có được sự uy tín của các ngân hàng về việc thanh tốn các
khoản nợ đúng hạn nên Cơng ty có thể dễ dàng vay vốn ngắn hạn của các
ngân hàng một cách dễ dàng nhằm kịp thời đáp ứng được nguồn tài chính
Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

khi cần. Đồng thời, Cơng ty có thể huy động nguồn tài chính dài hạn để
mở rộng sản xuất.
- Trụ sở chính của cơng ty nằm tại nơi khá thuận lợi trong việc giao dịch
kinh doanh, trao đổi về thông tin kinh tế thị trường điều đó giúp cơng ty
chủ động trong việc lựa chọn các hình thức kinh doanh của cơng ty đáp
ứng kịp thời nhu cầu của thị trường.
- Chủ trương của nhà nước mở rộng đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại
hố nền kinh tế đất nước trong thời kỳ 2000- 2020 sẽ tạo cho cơng ty có
nhiều cơ hội mở rộng làm ăn và hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là thị
trường đầy tiềm năng để công ty mở rộng đầu tư phát triển cả về quy mơ
và trình độ trong tương lai.
- Lợi thế so sánh với các công ty khác trên địa bàn hoạt động là trình độ
chuyên môn, công tác quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, giúp cho

công ty luôn chủ động phát huy nội lực tăng cường sức cạnh tranh trên địa
bàn hoạt động, làm ăn có hiệu quả đúng pháp luật góp phần xứng đáng
vào công cuộc CNH- HĐH đất nước.
- Đội ngũ nhân viên trẻ, có kinh nghiệm, kiến thức.
- Xăng dầu là những mặt hàng thiết yếu nên có tiềm năng lớn
- Cơng ty có những khách hàng lớn, ký hợp đồng dài hạn.
- Lĩnh vực mà Công ty hoạt động có tiềm năng phát triển trong tương lai.
- Nhu cầu sử dụng nhiên liệu xăng, dầu ngày càng gia tăng.
- Công ty đã ký kết hợp đồng dài hạn với nhà cung cấp với giá cả ưu đãi.
2. Những khó khăn
- Công ty mới đi vào thành lập hoạt động sản xuất kinh doanh đúng vào
thời điểm Đảng và Nhà Nước ta chủ trương đẩy mạnh sức cạnh tranh của
nền kinh tế nên công ty phải đương đầu với những rủi ro trong kinh
doanh.
- Uy tín của cơng ty trong kinh doanh so với nhiều công ty khác là chưa cao
vì thế cơng ty gặp phải một số khó khăn hơn nhiều trong việc tạo lập uy
tín cạnh tranh với các cơng ty khác.
Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Quan hệ đối nội đối ngoại của Ban Giám Đốc chưa phát huy sức mạnh
của tập thể để có những bước đột phá về mối quan hệ trong lĩnh vực tài
chính kinh tế với các đối tác mà đây lại là đòn bẩy cho các hoạt động kinh
doanh của công ty được thuận lợi.
- Hơn nữa trong những năm qua do chính sách của nhà nước và thị trường

trong nước và thế giới biến động mạnh nên gây khó khăn cho doanh
nghiệp trong kinh doanh.
- Phạm vi hoạt động của công ty chưa được mở rộng, chưa tìm được những
khách hàng lớn.
- Đặc biệt do cơng ty mới thành lập cịn non trẻ, thuộc loại công ty vừa và
nhở nên thiếu vốn để đầu tư sản xuất.
3. Định hướng phát triển của Doanh nghiệp trong tương lai.
Trải qua 5 năm hoạt động và phát triển, Cơng ty cổ phần cảng Nam Hải
đã có những bước phát triển vượt bậc so với những ngày đầu thành lập. Nước ta
đang trên đà phát triển kinh tế - xã hội theo đường lối hội nhập công nghiệp hố
hiện đại hố. Qua nắm bắt và tìm hiểu cơng ty nhận thấy từ năm 2007 trở về
đây các công ty xây dựng được thành lập mới rất nhiều. Điều đó chứng tỏ muốn
đứng vững và khơng ngừng phát triển đã đến lúc công ty phải mở rộng thị
trường cũng như tạo được uy tín trong lịng khách hàng có như vậy thì doanh
nghiệp mới có thể đứng vững trên thị trưởng
Trong những năm tiếp theo doanh nghiệp sẽ cố gắng mở rộng thị trường
cũng như mở rộng lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp để đáp ứng ngày càng
nhiều hơn nữa nhu cầu của thị truồng, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người
lao động.
- Doanh nghiệp sẽ hoạt động các lĩnh vực mới như buôn bán vật liệu xây
dựng, chở hàng bằng đường biển kết hợp với những tàu chở khách du
lịch.

Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP


Chương 2:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾT QUẢ
KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
CẢNG NAM HẢI.
I.

Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần
cảng Nam Hải trong năm qua.

Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

Bảng 1:

STT

Chỉ tiêu

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG NAM HẢI NĂM 2012 VÀ NĂM 2013.

Đơn vi

Năm 2012


Năm 2013

So sánh
(%)

Chênh lêêch
Tuyêêt đối

1
2

Doanh thu
Chi phi

3
4
a
b
c
5
a
b
c
d

Lợi nhuâân
Lao đôâng và tiền lương
Tổng quỹ lương
Số lao đôâng binh quân

Lương bình quân
Quan hêâ ngân sách
Thuế GTGT
Thuế TNDN
Nôâp BHXH
Thuế TNCN

e
f

Thuế nhà đất
Nơâp khác

đ
đ

Tương đới

294.108.163.219
195.849.033.165

364.599.719.845
241.801.512.732

123,97
123,46

70.491.556.626
45.952.479.567


23,97
23,46

98.259.130.054

122.798.207.113

124,97

24.539.077.059

24,97

đ
Người
đ/Người

336.494.400
60
5.608.241

397.082.660
65
6.108.964

118,01
108,33
108,93

60.588.260

5
500.723

18,01
8,33
8,93

đ
đ
đ
đ

869.151.593

962.240.693

110,71

93.089.100

10,71

266.986.576
51.055.320

376.864.972
63.585.906

109.878.396
12.530.586


41,16
24,54

đ
đ

372.929.000
5.000.000

492.264.000
5.000.000

141,16
124,54
132,00

119.335.000

32,00

Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

100

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP


Nhìn vào bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần cảng Nam Hải, ta thấy tất
cả các chỉ tiêu trong bảng đều có sự biến động, cụ thể là tất cả các chỉ tiêu đều tăng , trong đó tăng mạnh nhất là chỉ tiêu nộp
BHXH tăng 41,16 % , tiếp đó là chỉ tiêu thuế nhà đất tăng 32 % , chỉ tiêu tăng ít nhất là chỉ tiêu thuế GTGT tăng 10,71%.
1. Doanh thu
Trong năm 2012 tổng doanh thu của doanh nghiệp
Như vậy trong năm 2013 chỉ tiêu này tăng

70.491.556.626 đồng

294.108.163.219

đồng, năm 2013 tăng lên đạt

364.599.719.845

đồng.

về số tuyệt đối, tương ứng tăng 23,97 % về số tương đối.

Do lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp là kinh doanh thương mại nên doanh thu chỉ bao gồm doanh thu của hoạt động
buôn bán các dịch vụ , lưu kho bãi bốc xếp hàng hóa lên tàu.
Nguyên nhân của sự tăng lên của doanh thu là do trong năm doanh nghiệp đã có thêm một số hợp đồng về việc một số tàu
lớn cập cảng Nam Hải, họ là các tàu có trọng tải lớn, bên cạnh đó doanh nghiệp đã chú trọng đến việc nâng chất lượng phục vụ
khác hàng , dẫn đến khả năng thu hút được khách hàng tốt lên. Trong năm tới 2014 tình hình thế giới biến động khơn lường nên
doanh nghiệp nên có nhiều phương pháp thích hợp.
2. Tổng chi phí
Tổng chi phí của doanh nghiệp năm 2012 là:

195.849.033.165


đồng, năm 2013 chỉ tiêu này tăng lên đạt:

đồng, như vậy trong năm qua tổng chi phí của doanh nghiệp đã tăng tới

45.952.479.567

241.801.512.732

đồng về số tuyệt đối, tương ứng tăng

23,46% về số tương đối.

Tổng chi phí của doanh nghiệp bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán
hàng. Trong đó giá vốn hàng bán tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí, tiếp theo là chi phí tài chính.

Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nguyên nhân của sự tăng lên chi phí là trong năm doanh nghiệp nhập thêm 2 cẩu container để phục vụ việc bốc xếp
hàng hóa của khách lên tàu .Bên cạnh đó, doanh nghiệp cịn tuyển thêm nhân viên bán hàng làm chi phí bán hàng cũng tăng theo.
Chi phí tài chính trong năm cũng tăng tương đối cũng là nguyên nhân làm cho tổng chi phí của doanh nghiệp tăng lên.
3. Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp năm 2012 là:

như vậy trong năm qua lợi nhuận của doanh nghiệp tăng

98.259.130.054

24.539.077.059 đồng

đồng, lợi nhuận năm 2013 là:

122.798.207.113

đồng,

về số tuyệt đối, tương ứng tăng 24,97% về số tương

đối.
Nguyên nhân của sự tăng lên là do tổng doanh thu năm 2013 thì tăng, tổng chi phí thì tăng so với năm 2012 nhưng khồn
tăng bằng lượng tăng của doanh thu.
4. Lao động và tiền lương.
a) Tổng quỹ lương
Tổng quỹ lương trong năm 2012 của doanh nghiệp là 336.494.400 đồng, chỉ tiêu này đến năm 2013 tăng lên
397.082.660 đồng, như vậy chỉ tiêu này trong năm tăng 60.588.260 đồng tương ứng tăng 18,01% về số tương đối.

Có sự tăng lên của tổng quỹ lương là do: Số lao động trong kỳ tăng lên từ 60 người trong năm 2012 lên tới 65 lao
động trong năm 2013. Trong năm Nhà nước tăng lương cơ bản cho người lao động nên trong doanh nghiệp cũng tăng lương.

b) Số lao động bình qn
Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

16



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Số lao động trong năm 2012 là 60 người, đến năm 2013 doanh nghiệp đã tuyển thêm nhân viên tăng lượng nhân viên
trong năm là 65người. như vậy tăng 8,33% so với năm 2012.
Nguyên nhân của sự tăng lên này là do: Trong năm qua, do doanh nghiệp muốn tăng cường thêm nhân viên bảo vệ
cảng và cán bộ quản lý nhân sự, do vậy doanh nghiệp đã tuyển thêm 2 nhân viên bảo vệ và 3 nhân viên quản lý nhân sự lễ để có
thể đáp ứng được nhu cầu hoạt động của cảng Nam Hải.
c) Lương bình quân
Lương bình quân trong năm 2012 là 5.608.241đồng/ người/ tháng, đến năm 2013 là 6.108.964 đồng, như vậy trong
năm 2013 lương bình quân của nhân viên đã tăng lên 500.723 đồng/người/năm, tương ứng tăng 8,93% về số tương đối
Nguyên nhân của sự tăng lên này là do trong năm doanh nghiệp cũng tiến hành tuyển thêm nhân viên và đa số nhân
viên tuyển thêm đều là người có tay nghề cũng như trình độ cao chính vì vậy mà doanh nghiệp phải trả lương cao hơn.
5. Quan hệ ngân sách
a) Thuế VAT
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản gia tăng thêm của hàng hoá dịch vụ kinh doanh phát sinh trong quá trình từ sản
xuất lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng chịu VAT là hàng hoá dịch vụ dùng cho SXKD, đối tượng nộp VAT là các tổ chức, các
nhân SXKD hàng hoá dịch vụ
Trong năm 2012 thuế VAT phải nộp của Nhà nước là 869.151.593 đồng, năm 2013 thuế VAT phải nộp là 962.240.693
đồng, như vậy thuế VAT trong năm phải nộp của doanh nghiệp tăng lên

93.089.100 đờng

về số tương đối.

Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

17


về số tuyệt đối, tương ứng tăng 10,71%


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

Sở dĩ có sự giảm xuống này là do: Do trong năm qua lượng hàng hóa bán ra và mua vào của doanh nghiệp nhiều hơn
năm 2012, thể hiện khoản doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012.
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp
Do doanh nghiệp đang trong thời gian được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp nên doanh nghiệp ko phải đóng .
c) Nộp BHXH
Năm 2012 doanh nghiệp phải nộp BHXH cho công nhân viên là : 266.986.576 đồng, năm 2013 là 376.864.972 ơđồng,
như vậy nộp BHXH của doanh nghiệp giảm 190.121.604 đồng, tương ứng giảm 33,53%.
Nguyên nhân của sự giảm này là: do trong năm 2013 doanh nghiệp đã cắt giảm mức lương của một số nhân viên,
bên cạnh đó lãnh đạo cơng ty cũng đã có sự cân nhân về việc đóng góp BHXH so với năm 2012.
d) Nộp khác
Các khoản nộp khác của doanh nghiệp trong 2012 và 2013 chỉ có khoản là thuế môn bài, trong 2 năm khoản thuế này không thay
đổi vẫn giữ nguyên là 5.000.000 đồng.
Kết luận :
Tất cả các chỉ tiêu trong bảng phân tích của doanh nghiệp đều có xu hướng giảm và giảm với tốc độ nhanh. Rõ ràng điều
này ảnh hưởng rất lớn đến lợi ích của doanh nghiệp, cũng như của các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.Chính vì vậy
mà trong năm tiếp theo 2014oanh nghiệp nên có những biện pháp giảm chi phí hoạt động kinh doanh cũng như tìm thị trường
tiêu thụ và thị trường cung cấp khác để có thể đạt lợi nhuận cao hơn nữa, tiến hàng tìm kiếm thị trường tiềm năng để mở rộng
lĩnh vực kinh doanh.
II.

Phân tích tình hình tài sản của cơng ty năm 2012 và 2013

Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3


18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP
BẢNG 2: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG NAM HẢI NĂM 2013

01/01/2013

31/12/2013

Chênh lêêch
So sánh
(%)

TÀI SẢN
Giá tri

Tỷ trọng

A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
II.Các khoản đầu tư tài chinh ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn khác
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác
IV. Tài sản ngắn hạn khác

1.Chi phi trả trước ngắn hạn
2.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
3.Thuế và các khoản phải thu nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn khác
II. Tài sản cố định

177.001.126.306
82.177.012.329
82.177.012.329
5.000.000.000
5.000.000.000
28.398.566.634
26.886.755.379
1.391.442.481
120.368.774
61.425.547.343

53,55
24,86
24,86
1.51
1.51
8,59
8,13
0,42
0,04
18,59


48.526.778
686.937.689
60.690.082.876
153.506.442.234
3.000.000.000
3.000.000.000
150.492.722.568

0,01
0,21
18,36
46,45
0,91
0,91
45,53

1.Tài sản cố định hữu hình
Ngun giá
Gia trị hao mịn lũy kế
2.Tài sản cớ định vơ hình

120.672.392.801
155.553.590.404
(34.881.197.603)
21.520.329.767

36,51

Ngun giá

Gia trị hao mịn lũy kế
3.Chi phi xây dựng cơ bản dở dang
III.Tài sản dài hạn khác
Chi phi trả trước dài hạn
TỞNG TÀI SẢN

Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

Giá tri

Tỷ trọng

Tuyêêt đối

Tương đối

183.868.602.493
96.844.856.755
96.844.856.755

50,33
26,51
26,51

103,88
117,85
117,85

23.405.828.514

19.831.165.766
1.274.662.748
2.300.000.000
63.617.917.224
3.101.058.655

6,41
5,43
0,35
0,63
17,41
0,85

82,42
73,76
91,61
1910,79
103,57

30.075.603
60.486.782.966
181.443.829.934
43.000.000.000
43.000.000.000
136.348.605.684

0.008
16,56
49,67
11,77

11,77
37,32

4,38
99,67
118,2
1433,33
1433,33
90,60

6.867.476.187
14.667.844.426
14.667.844.426
(5.000.000.000)
(5.000.000.000)
(4.992.738.120)
(7.055.589.613)
(116.779.733)
2.179.631.226
2.192.369.881
3.101.058.655
(48.526.778)
(656.862.086)
(203.299.910)
27.937.387.700
40.000.000.000
40.000.000.000
(14.144.116.884)

29,32

42,71
-13,39
5,73

88,77
100,3
140,2
97,26

(13.553.462.604)
467.649.786
(14.021.112.390)
(590.654.280)

-11,23

-10,55
6,51

107.118.930.197
156.021.240.190
(48.902.309.993)
20.929.675.487

23.236.300.000

7,03

23.236.300.000


6,36

100

0

0

(1.715.970.233)

-0,52

(2.306.624.513)

-0,63

134,42

(590.654.280)

34,42

8.300.000.000
13.719.666
13.719.666
330.507.568.540

2,51
0,004
0,004

100,00

8.300.000.000
2.095.224.250
2.095.224.250
365.312.432.427

2,27
0,57
0,57
100,00

100
15271,69
15271,69
110,53

0
2.081.504.584
2.081.504.584
34.804.863.887

0
15071,69
15071,69
10,53

19

3,88

17,85
17,85
-100
-100
-17,58
-26,24
-8,39
1810,8
3,57
-100
-95,62
-0,33
18,2
1333,33
1333,33
-9,4

40,2
-2,74


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP


Nhìn vào bảng phân tích tình hình tài sản của cơng ty ta thấy hầu hết các chỉ tiêu
trong bảng đều có sự biến động.
Trong đó, chỉ tiêu giảm mạnh nhất là các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn giảm xuống tới 100,00%, chỉ tiêu tăng nhiều nhất là chi phí trả trước dài
hạn, tăng 15071,69 %.
A. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền
Nhìn vào bảng phân tích ta thấy tiền của doanh nghiệp đầu năm là
177.001.126.306 đồng chiếm 53,55 % tổng tài sản ngắn hạn, đến cuối năm tăng

lên 183.868.602.493 đồng chiếm 50,33%. Tiền của doanh nghiệp tăng
6.867.476.187 đồng tương ứng tăng 3,88% so với đầu kỳ.

Nguyên nhân của sự giảm là trong năm doanh nghiệp khơng phải mua
nhiều hàng hóa, lượng tiền mặt tại quỹ không bị giảm đi, hơn nữa trong năm
khách hàng mua hàng hóa dịch vụ đều thanh tốn tiền ngay cho doanh nghiệp
nên lượng tiền trong quỹ tăng.
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Nhìn vào bảng phân tích ta thấy các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đầu
năm là 5.000.000.000 đồng chiếm 1,51% tổng tài sản ngắn hạn nhưng đến cuối
năm khoản đầu tư tài chính ngắn hạn bằng 0 .
Nguyên nhân của sự giảm là do doanh nghiệp cho công ty Cánh Đồng
Xanh vay tiền.
3. Các khoản phải thu của khách hàng
Các khoản phải thu của khách hàng năm 2012 là 26.886.755.379 chiếm
8,13 % trong tài sản ngắn hạn, đến năm 2013 là 19.831.165.766 chiếm 5,43 % tài

sản ngắn hạn. Như vậy, các khoản phải thu của khách hàng giảm 7.055.589.613
đồng, tương ứng giảm 26,24 %, các khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ


trọng không quá cao trong tổng tài sản ngắn hạn . Trong năm 2013 các khỏa
phải thu của khách hàng đang có xu hướng giảm xuống điều này tạo điều kiện
cho doanh nghiệp làm cho khả năng luân chuyển vốn tăng lên.

Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nguyên nhân là do: Nguyên nhân của sự giảm xuống này là do doanh
nghiệp đã bán hàng được ít hàng và khách hàng thanh tốn nhanh, ít chịu. Mặc
dù các khoản phải thu của khách hàng giảm, tuy nhiên điều này lại ảnh hưởng
tốt đến khả năng xoay vòng vốn của doanh nghiêp, tuy vậy việc bán được ít
hàng cũng cho thấy doanh nghiệp đã khơng cịn niềm tin trong khách hàng. Do
vậy trong thời gian tới doanh nghiệp cần đưa ra nhiều biện pháp hữu hiệu để có
thể nâng cao được khả năng kinh doanh và bán được nhiều hàng hơn, từ đó có
thể nâng cao được lợi nhuận.
4. Trả trước cho người bán
Khoàn trả trước cho người bán năm 2012 là 1.391.442.481 đồng
chiếm 0,42%,năm 201 3 là 1.274.662.748 đồng chiếm 0,36% như vậy trong
năm chỉ tiêu này giảm 116.779.733 đồng chiếm 8,37% . Các khoản trả trước
cho người bán giảm là do trong năm doanh nghiệp không phải đặt cọc trước
tiền mua một số mặt hàng phục vụ sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
5. Các khoản phải thu khác
Các khoản phải thu khác của doanh nghiệp năm 2012 là 120.368.774
đồng chiếm 0,04%, năm 2013 là 2.300.000.000 đồng chiếm 0,63%, như vậy

trong năm chỉ tiêu này tăng 2.179.631.226 đồng, tương ứng tăng 1810,6 %. Các
khoản thu khác của doanh nghiệp chủ yếu là do hàng hóa kiểm kê bị thiếu, cũng
như trong năm một số nhân viên trong bộ phận bán hàng làm hỏng công cụ
dụng cụ nhưng chưa thu được bồi thường.
6. Chi phí trả trước ngắn hạn.
Các chi phí trả trước ngắn hạn phát sinh trong năm 2013 là
3.101.058.655 đồng chiếm 0,85 % tổng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân phát sinh

khoản chi phí trả trước ngắn hạn là do doanh nghiệp phát sinh các nghieeoj vụ
như mua phụ tùng thay thế ,sửa chưa mặt bãi cảng , chi phí nạo vét khu nước,
luống song ,phí dịch vụ tư vấn sát nhập.
7. Thuế và các khoản phải thu nhà nước
Thuế và các khoản thu nhà nước năm 2012 là 686.937.689 đồng
chiếm 0,21%, năm 2013 là 30.075.603 đồng cũng chiếm 0,004%,như vậy trong
Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

năm qua thuế và các khoản phải thu nhà nước của doanh nghiệp tại thời điểm
cuối năm giảm mạnh 656.862.086 , tương ứng giảm 95,62%.
B. Tài sản dài hạn
1. Các khoản phải thu dài hạn
Trong năm 2012 các khoản phải thu dài hạn là 3.000.000.000
đồng ,trong năm 2013 là 43.000.000.000 tương ứng tăng 1333,33 % hay
40.000.000.000 đồng. Nguyên nhân các khoản phải thu dài hạn trong năm 2013
tăng mạnh như vậy là doanh nghiệp đầu tư cho công ty cổ phần Hàng Hải Ngân

Hà . Đầu tư với số tiền lớn như vậy nhà quản lý cần có cân nhắc tính tốn để thu
hồi đc vốn và đảm bảo lãi suất hợp lý trong khoảng thời gian đã định.
2. Tài sản cố định
Trong năm giá trị còn lại của TSCĐ là 136.348.605.684 đồng, giảm
đi 14.144.116.884 đồng, tương ứng giảm 9,4 %. Nguyên nhân là trong năm
doanh nghiệp không đầu tư thêm bất kỳ tài sản cố định nào mà khấu hao tăng
lên nên giá trị còn lại của tài sản cố định cũng giảm đi. Điều này cho thấy doanh
nghiệp chưa chú ý đến việc trang bị kỹ thuật, mở rộng kinh doanh.
Kết luận:
Qua bảng và nội dung phân tích ở trên ta thấy tổng tài sản giảm
xuống về số tuyệt đối và số tương đối. Do cơng ty mang tính chất đặc trưng của
cơng ty thương mại nên có đặc điểm tiêu biểu là tài sản lưu động chiếm tỷ trọng
lớn nhất đặc biệt là hàng tồn kho và tiền trong quỹ. Lượng hàng tồn kho cuối
năm có giảm hơn so với đầu năm nó vẫn chiếm tỷ trong lớn. Điều này cũng
khiến cho cơng ty gặp nhiều phiền phức đó là làm cho vốn ứ đọng trong kho
không vận động nên hiệu quả sinh lời khơng cao, mà cũng có thể hàng tồn kho
bị giảm giá vì nhu cầu thị trường là ln ln biến động. Do đó, cơng ty cần có
biện pháp giảm tối đa lượng hàng tồn kho bằng cách tăng cường công tác tiếp
thị mở rộng thị trường và đôn đốc khách hàng trả nợ để tránh gặp nhiều rủi ro
trong kinh doanh.
III.

Phân tích tình hình nguồn vốn của Cơng ty năm 2013

Sinh viên: Khưu Hoàng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

23



BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

Bảng 3: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG NAM HẢI NĂM 2013
01/01/2013

31/12/2013

Chênh lêêch

NGUỒN VỐN
Giá tri
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả trước
4. Thuế và các khoản phải nôâp NN
5. Phải trả người lao đôâng
6. Chi phi phải trả
7. Các khoản phải trả phải nôâp khác
8. Quỹ khen thưởng phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2.Qũy đầu tư phát triển
3.Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu


4.LN sau th́ chưa phân phới
TỞNG NG̀N VỚN

Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

Tỷ trọng

118.994.548.968
55.760.217.067

36,00
16,87

20.900.753.669
153.471.118
694.769.020
2.569.126.777

6,32
0,05
0,21
0,78

23.109.959.922
8.332.136.561
63.234.331.901
63.067.507.901
166.824.000
211.513.019.571

211.513.019.571
100.000.000.000
15.891.889.082
6.798.116.913
88.823.013.576
330.570.568.540

7,00
2,52
19,13
19,08
0,05
63,98
63,98
30,25
4,81
2,06
26,87
100,00

Giá tri

Tỷ trọng

144.709.351.316
94.709.351.316
12.535.461.671
6.236.162.199
9.551.602.324
1.169.005.645

965.204.763
404.225.657
53.397.766.820
10.449.922.237
50.000.000.000
50.000.000.000

39,61
25,93
3,43
1,71
2,61
0,32
0,26
0,11
14,62
2,86
13,69
13,69

220.603.081.111
220.603.081.111
100.000.000.000
15.891.889.082
9.979.399.187
94.731.792.842
365.312.432.427

60,39
60.39

27,37
4,35
2,73
25,93
100,00

24

So sánh
(%)
121,61
169,85
29,84
6223,71
168,26
37,57
231,06
125,42
79,07
79,28
104,30
104,30
100
100
146,80
106,65
110,51

Tuyêêt đối
25.714.802.348

38.949.134.249
12.535.461.671
(14.664.591.470)
9.398.131.206
474.236.625
(1.603.922.014)
404.225.657
30.287.806.898
2.117.785.676
(13.234.331.901)
(13.067.507.901)
( 166.824.000)
9.090.061.540
9.090.061.540
0
0
3.181.282.274
5.908.779.266
34.741.863.887

Tương

2
6

-7
612
6
-6


13
2
-2
-2

4

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

Sinh viên: Khưu Hồng Nam
Lớp : QKT51_ĐH3

25


×