Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

tổ chức kế toán tại công ty CP XNK nguyên hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.97 KB, 75 trang )

LI M U
Nn kinh t nc ta ang trong quỏ trỡnh chuyn i t nn kinh t k
hoch hoỏ tp trung sang nn kinh t th trng cú s qun lý ca nh nc.
Trong nhng nm gn õy, cỏc ngnh ua nhau sn xut, cung cp sn phm
ca mỡnh ra th trng, ỏp ng nhu cu th trng. sn xut kinh doanh
hiu qu, vn c ch qun lý kinh t trong cỏc doanh nghip c t ra
mt cỏch cp thit. K toỏn l mt trong nhng cụng c quan trng giỳp cho
nh qun lý doanh nghip qun lý mt cỏch hu hiu mi hot ng ca
doanh nghip.
Cng nh cỏc loi hỡnh doanh nghip khỏc ,i vi cụng ty C phn
TM xut nhp khu Nguyờn Hng chuyờn buụn bỏn lẻ xăng dầu, vận tải
xăng dầu bằng xe chuyên dùng thỡ cụng tỏc t chc ti chớnh k toỏn luụn
úng vai trũ khụng th thiu.
Qua một thời gian thực tập tìm hiểu v cụng ty. c c sỏt thực tiễn
,cựng vi sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Th.s Nguyn Th Tuyt Minh v
Ban lãnh đạo ,nhân viên phòng kế toán em đã cú cỏi nhỡn tng quỏt v cụng
tỏc k toỏn ti mt n v c th.
Ni dung gm 3 phn:
Phn 1: Gii thiu chung v cụng ty CP TM XNK Nguyờn Hng.
Phn 2: Tỡm hiu chung v t chc k toỏn ti cụng ty CP XNK Nguyờn
Hng
Phn 3: Kho sỏt cỏc phn hnh k toỏn ti cụng ty CP TM XNK Nguyờn
Hng
Do thời gian , cũng nh thời gian trình độ chuyên môn còn hạn chế nên
không tránh khỏi thiếu sót.Vì vậy,em rt mong nhn c s úng gúp ý
kin, nhn xột ch bo ca thy cụ trong t b mụn cng nh trong khoa.
Em xin chõn thnh cm n!
1


PHẦN 1


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP TM XUẤT NHẬP KHẨU
NGUYÊN HƯNG.
1.1. Khái quát chung về Công ty CP TM Xuất Nhập Khẩu Nguyên
Hưng
-Tên Công ty: Công ty CP TM Xuất Nhập Khẩu Nguyên Hưng
- Trụ sở

: Số 161 Lê Thánh Tông, Ngô Quyền, Hải Phòng.

- Tel

: 0313540222

- Fax

: 0313531333

- Mã số thuế: 0201207188
Công ty được thành lập dựa trên căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2005 được
Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá XI thông qua
ngày 29/11/2005 và các văn bản pháp lý có liên quan
CP TM Xuất Nhập Khẩu Nguyên Hưng được thành lập 21 tháng 2 năm
2006, theo quy định của sở kế hoạch thành phố Hải phòng và các văn bản
pháp lý có liên quan.
Công ty CP TM Xuất Nhập Khẩu Nguyên Hưng có tư cách pháp
nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có
con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại Ngân
hàng theo quy định của Nhà nước.
- Số TK: 10920693768012 tại ngân hàng Teachcombank Hải Phòng

- Số TK : 32110000758890 tại ngâng hàng Đầu Tư và Phát Triển Hải Phòng.
- Số TK 102010001596582 tại ngân hàng công thương Lê chân Hải Phòng.
Là một doanh nghiệp tư nhân trải qua 8 năm xây dựng và phát triển
đến nay Công ty CP TM Xuất Nhập Khẩu Nguyên Hưng đã đứng vững trên
thị trường, tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng
2


ln, i sng cụng nhõn viờn ngy cng c ci thin, thu nhp bỡnh quõn
u ngi ngy cng tng.
1.2. Chc nng, nhim v kinh doanh ca Cụng ty CP TM Xut Nhp
Khu Nguyờn Hng
- Chc nng kinh doanh ca cụng ty:
+Kinh doanh vật t, nâng cấp cải tạo thiết bị vật t xăng dầu, mua
bán vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng công trình.
+Bán buôn, bán lẻ xăng dầu tại các cửa hàng kinh doanh nhiên liệu và
các sản phẩm xăng dầu của doanh nghiệp phục vụ nhu cầu sản xuất, các dự
án tại khu công nghiệp và nhu cầu của mọi tầng lớp trong xã hội.
- Nhim v kinh doanh ca cụng ty:
+ T chc thc hin cỏc k hoch kinh doanh theo ỳng quy ch hin hnh.
+ Khai thỏc v s dng cú hiu qu cỏc ngun vn ca doanh nghip t to
thờm ngun vn m bo cho vic thc hin m rng v tng trng hot
ng kinh doanh ca cụng ty.
+ Nõng cao hiu qu kinh doanh.
+ Xõy dng chin lc v phỏt trin k hoch kinh doanh phự hp vi iu
kin thc t.
+ Tuõn th cỏc chớnh sỏch, ch v lut phỏp ca nh nc cú liờn quan
n kinh doanh ca cụng ty.
+ Thc hin cỏc ngha v i vi ngi lao ng theo ỳng quy nh ca b
lut lao ng.

+ Qun lý v ch o cỏc n v trc thuc thc hin ỳng c ch t chc v
hot ng ca Cụng ty.
+ Bo m thc hin ỳng ch v quy nh v qun lý vn, ti sn, cỏc
qu, v hch toỏn k toỏn, ch kim toỏn v cỏc ch khỏc do nh nc

3


quy định, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp Ngân sách Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
GIÁM ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC

P.HÀNH CHÍNH –
T.HỢP

Tổ
xe

Kinh doanh
dịch vụ

P.KẾ TOÁN

T.bảo
vệ


P.KINH DOANH

Cửa hàng
vật tư

Cửa hàng
kinh doanh

- Giám đốc công ty: chỉ đạo công tác lập kế hoạch chiến lược, ra các quyết
định chỉ đạo triển khai việc thực hiện trong phạm vi toàn Công ty.
+ Tổ chức bộ máy quản lý bố trí hợp lý các phòng ban chức năng và lực
lượng lao động đảm bảo sự bền vững, nhịp nhàng, ăn khớp trong mọi hoạt
động nhằm hoàn thành mục tiêu đề ra.
+ Tổ chức công tác kiểm tra, điều chỉnh mọi hoạt động theo đúng quỹ đạo,
phù hợp với môi trường bên ngoài đảm bảo hiệu quả.
+ Chịu trách nhiệm trước Công ty, pháp luật Nhà nước về tài sản tiền vốn và
các chế độ chính sách đối với người lao động, các khoản đóng góp theo quy
định của pháp luật.
4


- Phó giám đốc: giúp Giám đốc phụ trách phần kinh doanh dịch vụ ( cho
thuê tài sản), tham mưu đề xuất phương án cải tạo, đầu tư nâng cấp nhằm
thu hút đối tác tạo nguồn thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ cho Công ty.
Phó giám đốc chịu trách nhiện trước giám đốc về công việc được giao.
- Chức năng của phòng Hành chính - Tổng hợp:
Phòng Hành chính - Tổng hợp có chức năng tham mưu cho Giám đốc về
việc sắp xếp, bố trí lao động phù hợp giữa trình độ năng lực và công việc.
Giải thích các chính sách và nội quy của Công ty, theo dõi và giải quyết các
chế độ chính sách, quyền lợi đối với cán bộ công nhân viên trong toàn Công

ty. Quản lý, lưu trữ hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản lý tổ lái xe, văn thư,
bảo vệ, kinh doanh dịch vụ.
- Chức năng của phòng Tài chính kế toán:
+ Thu thập, xử lý các thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc, theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
+ Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán công nợ, kiểm tra việc quản lý tài sản và nguồn hình thành tài
sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế
toán.
+ Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục
vụ các yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị.
+ Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
- Chức năng của phòng Kinh doanh:
+ Nghiên cứu thị tường đầu vào, đầu ra, tìm hiểu nhu cầu thị trường, xây
dựng chiến lược, sách lược kinh doanh của Công ty nhằm mở rộng phạm vi
kinh doanh, mặt hàng kinh doanh, đáp ứng nhu cầu và xu thế phát triển của
thị trường trong từng giai đoạn.

5


+ Phân tích, đánh giá khả năng của Công ty, khả năng của thị trường và môi
trường kinh doanh. Đưa các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình kinh doanh
của Công ty.
+ Lập kế hoạch, phương án hoạt động trình Giám đốc.
+ Quản lý, điều hành mọi hoạt động của cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên
địa bàn thành phố và các khu vực lân cận.

6



PHN 2
TèM HIU CHUNG V T CHC K TON TI CễNG TY C
PHN THNG MI XUT NHP KHU NGUYấN HNG
2.1.c im t chc b mỏy k toỏn
*C cu b mỏy k toỏn ca doanh nghip
S 2.1: C cu b mỏy kt toỏn ti Cụng ty Nguyờn Hng
K TON
TRNG

K toỏn tng hp

Th qu

Kế toán cửa hàng thuộc doanh nghiệp

* Kế toán trởng: có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, phân công
nhiệm vụ cho phù hợp và hợp lý trên cơ sở xuất phát từ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, cơ chế quản lý của doanh nghiệp
* Kế tóan tổng hợp : Chịu trách nhiệm tổng hợp các số liệu kế toán,
hàng ngày căn cứ vào bảng tổng hợp kế toán của các cửa hàng chuyển đến để
tập hợp phân bổ, kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
* Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt trong quỹ của doanh
nghiệp, nắm rõ và báo cáo lợng tiền mặt tồn quỹ hàng ngày và báo cáo với
lãnh đạo phòng những việc phát sinh đột xuất cần ý kiến giải quyết trong
lĩnh vực đợc phân công.
* Kế toán cửa hàng: Có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép phản ánh đầy đủ
kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo từng đối tợng từng

7



nghiệp vụ thanh toán, tài khoản thanh toán, phải theo rõi từng khoản nợ phải
trả, phải thu và thờng xuyên đôn đốc thu hồi nợ để tránh tình trạng khách
hàng chiếm dụng hoặc nợ dài hạn.
2.2.c im t chc b s k toỏn
S 2.2: Trỡnh t ghi s theo hỡnh thc Nht ký chung.
Chng t gc

S Nht ký c
bit

S Nht ký chung

S Cỏi

S chi tit ti
khon

Bng tng hp
chi tit

Bng cõn i
phỏt sinh TK

Bỏo cỏo ti chớnh

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy:
Ghi cui thỏng:

i chiu, kim tra:

Din gii :

8


- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau
đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo
các tài khoản kế toán phù hợp. Đối với các nghiệp vụ cần hạch toán chi tiết
thì đồng thời với việc ghi vào nhật ký chung phải ghi vào các sổ kế toán chi
tiết liên quan.
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ,ghi
các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan.Định kỳ (5 ,
7ngày)hoặc cuối tháng ,tùy theo khối lượng nghiệp vụ phát sinh,tổng hợp
từng sổ nhật ký đặc biệt,láy số liêuk để ghi vào các sổ cái của các tài khoản
phù hợp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng
cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên Sổ
cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
2.3.Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 )
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : việt nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng : quyết định số 15/QD – BTC .
-Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung .
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ : phương pháp bình quân
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên
+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định được áp dụng: Phương pháp đường

thẳng.
+ Phương pháp tính thuế GTGT : khấu trừ .
PHẦN 3

9


KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN HƯNG.
3.1. Kế toán vốn bằng tiền .
3.1.1 Chứng từ sử dụng:
Tiền trong Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng bao gồm tiền mặt, tiền gửi
bằng VNĐ.
Hạch toán tiền mặt, kế toán sử dụng chứng từ là phiếu thu, phiếu chi
kèm theo các chứng từ gốc liên quan như: phiếu thu thường kèm theo hóa
đơn bán hàng, giấy nộp tiền,…; phiếu chi kèm theo hóa đơn mua hàng,
phiếu nhập kho, hóa đơn dịch vụ điện nước, tiếp khách, bảng thanh toán
lương, giấy đề nghị tạm ứng,…
Hạch toán tiền gửi, kế toán căn cứ vào chứng từ như: Ủy nhiệm chi
kèm theo Giấy báo Nợ của ngân hàng, hóa đơn mua hàng,…; Giấy báo Có
của ngân hàng kèm theo hóa đơn bán hàng; các hóa đơn, chứng từ mua dịch
vụ điện nước, thông báo nộp thuế, bảng kê chi tiết lãi tiền vay, lãi tiền gửi,…
3.1.2 Tài khoản sử dụng:
Hạch toán tiền mặt, tiền gửi tại Công ty, kế toán sử dụng TK 111 –
Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi và một số tài khoản khác liên quan như TK
511, 333, 152, 156, 641, 642,…
Vì Công ty không có ngoại tệ nên chỉ sử dụng TK 1111 – Tiền mặt
VNĐ và TK 1121 – Tiền gửi VNĐ, không sử dụng TK 1112, TK 1122
3.1.3- Kế toán tiền mặt tại quỹ của Công ty:
- Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng sử dụng hình thức Nhật ký

chung nên kế toán vốn bằng tiền sử dụng các sổ kế toán sau:
- Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ Tiền Mặt , sổ tiền
gửi ngân hàng
- Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 111, tài khoản 112

10


3.1.4 Quy trình hạch toán
* Kế toán tiền mặt
Sơ đồ 3.1 : Quy trình hạch toán tiền mặt
Phiếu thu
phiếu chi.

Sổ quỹ

Sổ Nhật ký chung

tiền mặt

Sổ Cái TK 111

Bảng cân đối
phát sinh TK

Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng (định kỳ)

Đối chiếu, kiểm tra

11

Sổ chi tiết
tiền mặt

Bảng tổng hợp
chi tiết phát
sinh


* Diễn giải :
- Hàng ngày khi nhận được các chứng từ liên quan đến thu chi tiền
(giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán, hóa đơn mua hàng…), Kế toán tiền
mặt tiến hành kiểm tra xem xét các chứng từ có hợp lý, hợp lệ hay không.
Nếu thấy hợp lý hợp lệ thì phải lập phiếu thu, phiếu chi thành ba liên, sau
khi ghi đầy đủ các nội dung ghi trên phiếu và ký vào phiếu cho kế toán
trưởng duyệt. Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập xuất quỹ.Cuối
ngày, toàn bộ phiếu thu chi cùng báo cáo quỹ chuyên cho kế toán ghi sổ các
nghiệp vu kinh tế phát sinh.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng
cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên Sổ
cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
3.1.5 Khảo sát số liệu
Ví dụ 1: Ngày 08 tháng 5 năm 2014 công ty cổ phần TM Hóa Việt
Thái nộp tiền mua hàng hóa
Ví dụ 2: Ngày 11 tháng 05 năm 20104 chi tạm ứng tiền tiếp khách
cho chị Vũ Thị Dung (Phó Phòng kinh doanh)


12


Bảng số 3.1: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng
Địa chỉ: Số 161 Lê Thánh Tông, NQ, HP

Mẫu số:01-TT
( ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 05 năm 2014

Quyển số:1
Số: 14
Nợ: 111
Có: 131

Họ, tên người nộp tiền : Trịnh Thanh Tùng
Địa chỉ : số 45 Cát Bi,Hải An,Hải Phòng.
Lý do nộp : nộp tiền mua hàng hóa
Số tiền : 190.000.000

.(Bằng chữ ) : Một trăm chín mươi triệu.

Kèm theo :

Chứng từ gốc : Hóa đơn GTGT ,Bảng kê.


02

Ngày 08 tháng 05 năm 2014
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

( ký, họ tên)

( ký, họ tên)

Người lập phiếu
( ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : Một trăm chín mươi triệu.
+Tỉ giá ngoại tệ ( vàng, bac, đá quý ) :
+Số tiền qui đổi :
(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)

13

Thủ quỹ
( ký, họ tên)


Bảng số 3.2: Phiếu chi

Đơn vị: Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng
Địa chỉ: 161 Lê Thánh Tông- NQ- HP

Mẫu số:02 - TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 11 tháng 05 năm 2014

Quyển số:1
Số: 22
Nợ 141: 1.200.000
Có: 111: 1.200.000

Họ, tên người nhận tiền : Vũ Thị Dung
Địa chỉ : Phòng kinh doanh
Lý do chi : Chi tạm ứng tiền tiếp khách
Số tiền :

5.000.000

Kèm theo : 01

(Bằng chữ) : Năm triệu đồng chẵn
Chứng từ gốc : Giấy tạm ứng
Ngày 11tháng 05 năm 2014

Giám đốc


Kế toán trưởng

(ký tên, đóng dấu)

( ký, họ tên)

Người nộp tiền
( ký, họ tên)

Người lập phiếu
( ký, họ tên)

Thủ quỹ
( ký, họ tên)

(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)
→ Khi nhận được phiếu thu, phiếu chi kèm theo các chứng từ gốc (đề nghị
thanh toán ,tạm ứng ,hóa đơn GTGT …) .Thủ kho kiểm tra tính hợp lý , hợp
lệ và số tiền xuất ra hay nhập vào của các chứng từ làm căn cứ ghi sổ ,thủ
quỹ nhập quỹ hoặc xuất quỹ,đồng thời thủ quỹ cùng với người nộp tiền
(hoặc người nhận tiền) ký vào phiếu thu hoặc phiếu chi. Sau đó căn cứ vào
các chứng từ đó thủ quỹ tiến hành ghi sổ quỹ .Cuối cùng chuyển chứng từ
trên cho phòng kế toán để ghi nhận vào các sổ kế toán liên quan.

14


Bảng số 3.3: Sổ quỹ tiền mặt
Đơn vị: Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng
Địa chỉ: 161 Lê Thánh Tông- NQ- HP


Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QŨY TIỀN MẶT
Loại quỹ:Việt nam đồng
Năm : 2014
Đơn vị tính: đồng

A

Ngày
tháng
chứng
từ
B


08/05
11/05
18/05
31/05



08/05
11/05
18/05
31/05



Ngày
tháng
ghi sổ

Số hiệu chứng từ
Thu
C

Chi
D


PT19


PC22
PC30

PT25


Người ghi sổ
(Ký, họ tên)



Số tiền


Diễn giải
E
SDDK tháng 05

KH thanh toán tiền hàng
Chi tạm ứng tiếp khách
Xuất quỹ thuê vận chuyển
Thu tiền hàng tháng trước

Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)

15

Thu
1

Chi
2


190.000.000


5.000.000
34.500.000


280.000.000

630.000.000


360.000.000

Ghi chú
Tồn
3
235.000.000

615.000.000
690.000.000
435.500.000
622.500.000


270.000.000
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

G






→ Kế toán DN căn cứ vào các chứng từ gốc do thủ quỹ chuyển lên ,ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế
toán chi tiết quỹ tiền mặt :
Bảng số 3.4: Sổ kế toán chi tiết qũy tiền mặt
Đơn vị: Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng
Địa chỉ: 161 Lê Thánh Tông- NQ- HP

Mẫu số S07a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QŨY TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Loại quỹ: Tiền mặt
Năm:2014
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
A
08/05
11/05
18/05
31/05

Ngày Số hiệu chứng
tháng
từ
chứng
từ
Thu

Chi
B
C
D
08/05
11/05
18/05
31/05

Người ghi sổ
(Ký, họ tê)

PT19
PC22
PC30
PT25

Diễn giải

TK
đối
ứng

E
- Số tồn đầu kỳ
KH thanh toán tiền hàng
Chi tạm ứng tiếp khách
Xuất quỹ thuê vận chuyển
Thu tiền hàng tháng trước
……..

Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

131
141
641
131

Số phát sinh
Nợ
1


2

………
190.000.000

…….
5.000.000
34.500.000

280.000.000
……..
630.000.000

………
360.000.000

Số tồn


G
235.000.000
………..
615.000.000
690.000.000
435.500.000
622.500.000
……….

270..000.000
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)

16

Ghi chú


→ Kế toán doanh nghiệp căn cứ vào các chứng từ gốc do thủ quỹ chuyển lên
,ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung :
Bảng số 3.5: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng
Địa chỉ: 161 Lê Thánh Tông- NQ- HP


Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Tháng 5 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
NT
GS

Số
hiệu

Ngày
tháng

Diễn giải

A

B

C

08/5

PT19


08/5

D
Số trang trước CS
……..
KH thanh toán tiền hàng

11/5
18/5
31/5

PC22
PC30
PT25

11/5

Chi tam ứng tiền tiếp
khách

185

Xuất quỹ thuê vận
chuyển

315

Thu tiền hàng tháng
trước


Đã ST
ghi T
Sổ dò
Cái ng
E
x
x
x
x

……..
Số chuyển sang TS
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

G

Số
hiệu
TK
đối
ứng
H
111
131

Số phát sinh
Nợ




1
630.000.000
……
190.000.000

2
630.000.000
……
190.000.000

141
111

5.000.000

111
641

34.500.000

331
112

280.000.000

5.000.000
34.500.000
280.000.000
406.980.123.345 406.980.123.345

Ngày 31 tháng 5 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)

17


Căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản tiền mặt
Bảng số 3.6: Sổ cái TK 111
Đơn vị: Công ty CP TM XNK Nguyên
Hưng
Địa chỉ: 161 Lê Thánh Tông- NQ- HP

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 5 năm2014
Tên tài khoản: Tiền Mặt .
Đơn vị tíinh: Đồng
Chứng từ

NKC


Ngày
tháng
ghi sổ

Số
hiệu

Ngày
tháng

Diễn giải

A

B

C

D
- Số dư đầu
năm

E

...

...

...


...

08/05

PT19

08/05

11/05

PC22

11/05

...
KH thanh
toán tiền hàng
Chi tạm ứng

18/05
31/05
...

PC30
PT25
...

18/05
31/05
...


Số hiệu: 111
Số tiền

Số hiệu TK
đối ứng

Nợ



G

H

1

2

...

...

...

131

190.000.000

Trang STT

số
dòng

235.000.000

...

tiền tiếp khách

141

5.000.000

Xuất quỹ thuê
vận chuyển

641

34.500.000

Thu tiền hàng
tháng trước

...
- Cộng số
phát sinh
tháng
- Số dư cuối
tháng


...

...

131
...

280.000.000
...

...

630.000.000 360.000.000
270.000.000

Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)

18


* Kế toán tiền gửi ngân hàng .
Sơ đồ 3.2: Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng
Lệnh thu, Lệnh

chi, GBC, GBN

Sổ Nhật ký thu,
chi tiền

SổNhật ký chung

Sổ Cái TK 112.

Sổ chi tiết tiền
gửi ngân hàng

Bảng tổng hợp
chi tiết TK 112

Bảng cân đối
phát sinh TK

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng (định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra

* Diễn giải :
- Hàng ngày khi nhận được giấy báo nợ, giấy báo có và các giấy tờ
khác có liên quan, kế toán tiến hành ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Kế toán vốn bằng tiền đối chiếu số liệu “ Giấy báo số dư khách

19


hàng” ngân hàng gửi đến với số liệu trên sổ của mình.Nếu có sự chênh
lệch thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng
cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên Sổ
cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Ví dụ 1 : Ngày 18/5 Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng
Teachcombank Hải Phòng :
Ví dụ 2: Ngày 21 tháng 5 năm 2014 công ty mua dầu Do 0.25%S
của công TNHH Hoàng Mai tổng giá thanh toán (bao gồm VAT 10%) là
55.000.000( hóa đơn GTGT số 003467).Công ty đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng.
Ví dụ 3: Ngày 29/5 CN ngân hàng Đầu tư và phát triển Hải Phòng
thông báo lãi tiền gửi được hưởng số tiền là: 5.000.000 (giây báo có số
0310).

20


Bảng biểu 3.7: Giấy báo nợ.
Ngân hàng Techcombank Hải Phòng
GIẤY BÁO NỢ
(Bộ tài chính)
Căn cứ thông tư duyệt y dự toán: Số 196 Ngày 18 tháng 05 năm
2014 Yêu cầu kho bạc Nhà nước : Cho rút tiền gửi
Chi ngân sách số tài khoản 178
Đơn vị được hưởng : Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng.

Số tài khoản: 10920693768012
Tại:Ngân hàng techcombank Hải Phòng
Lý do: Chuyển trả nợ
Số tiền là: 20.650.000đ
Viết bằng chữ: Hai mươi triệu, sáu trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn.
Giao dịch viên
(ký, họ tên)

Kiểm soát viên
(ký, họ tên)

(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)

21

Giám đốc
(ký,họ tên


Bảng biểu 3.8: Ủy nhiệm chi
ỦY NHIỆM CHI

Số 35

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày 21/5/2014
Tên đơn vị trả tiền: Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng .
Số tài khoản: 102010001596582
Tại Ngân hàng: Công thương Lê Chân Hải Phòng
M

S
0
1

Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Hoàng Mai
Số tài khoản: 2104211-000049
Tại Ngân hàng: NN và PTNT quận Kiến An, TP Hải Phòng

N
H
N Số tiền bằng chữ: Năm trăm năm mươi triệu đồng./
N Nội dunh thanh toán: Trả tiền mua dầu
1
3
x
1
9

Đơn vị trả tiền
Kế toán
Chủ tài khoản
Nguyễn Nhung Đỗ ThịTươm

Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:21/5/2014
Kế toán
Trưởng phòng KT
Nguyễn Hữu Bình
Trần Văn Vũ


(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)

22

PHẦN DO
NH GHI
TÀI
KHOẢN
NỢ
TÀI
KHOẢN

SỐ TIỀN
BẰNG SỐ
55.000.000

Ngân hàng B
Ghi sổ ngày …………..
Kế toán Trưởng phòng kế toán


Bảng biểu 3.9: Giấy báo có
GIẤY BÁO CÓ

Số: 31

Ngày: 29/5/2014
Số tài khoản: 32110000758890
Tên tài khoản: Công ty Cp TM Xuất Nhập Khẩu Nguyên Hưng
Kính gửi: công ty Cp TM Xuất Nhập


Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng

Khẩu Nguyên Hưng

thông báo: Tài khoản của quý khách

Ngày hiệu lực
29/5/2014

đã được ghi “ Có”với nội dung sau:
Loại tiền
Diễn giải
VND
Lãi tiền gửi được

Sô tiền
5.000.000

Giao Dịch Viên

Kiểm Soát

hưởng.
Giám Đốc

(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)


23


Hàng ngày khi nhận được giấy báo nợ, giấy báo có và các giấy tờ khác
có liên quan, kế toán tiến hành ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng :
Bảng biểu 3.10: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
Đơn vị: Công ty CP TM XNK Nguyên
Hưng
Địa chỉ: Số4161 Lê Thánh Tông- NQ- HP

Mẫu số S08-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch:Ngân hang Teachcombank Hải Phòng
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 112
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
A

Chứng từ
Số
hiệu
C


Ngày
tháng
D

18/05

GBN30

18/05

21/05

UNC35

21/05

29/05

GBC31

29/05

Diễn giải
E
- Số dư đầu
kỳ
Chuyển trả
tiền nơ
Thanh toán
tiền dầu

Thuế VAT
Nhận lãi TG
………..
- Cộng số
phát sinh
trong kỳ
- Số dư cuối
kỳ

Tài
khoản
đối
ứng

Số tiền
Thu
(gửi vào)
1

Chi
(Rút ra)
2

Còn lại
3

Ghi
chú
G


83.780.000
331

20.650.000

63.130.000

156
133
515

50.000.000
5.000.000

8.130.000

5.000.000

13.130.000
…….

x

5.000.000

75.650.000

x

x


x

x
13.130.000

Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)

24

x


→ Kế toán doanh nghiệp căn cứ vào các chứng từ gốc ghi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung :
Bảng biểu 3.11:
Đơn vị: Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng
Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: 161 Lê Thánh Tông- NQ- HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ
Ngày
tháng
ghi sổ
A

18/05
21/05
29/5

Số hiệu

Ngày
tháng

Diễn giải

B

C

D
Số trang trước
chuyển sang
……..
Chuyển trả tiền nơ

GBN30
UNC35
GBC31


18/05
21/05
29/5

Số
hiệu
TK
đối
ứng
H

331
112

Mua dầu cty TNHH
Hoàng Mai
Lãi tiền gửi
……..
Số chuyển sang
trang sau

156
133
112
112
515

Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh

Nợ



1

2

7.980.123.345
……
20.650.000

7.980.123.345
……
200.650.000

50.000.000
5.000.000
55.000.000
5.000.000
5.000.000
8.980.123.345

8.980.123.345

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Nguồn trích: Tại Công ty CP TM XNK Nguyên Hưng)

25



×