LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
CHƯƠNG 0:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1. MỞ ĐẦU:
Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ
thuật lớn nhất nước với nhiều cơ quan đầu ngành , sân bay, bến cảng... đang từng
bước xây dựng cơ sở hạ tầng . Đặc biệt trong giai đoạn những năm 1990 đến năm
1997 là giai đoạn phát triển rầm rộ nhất rất nhiều cung trình lớn và nhiều nhà cao
tầng được xây dựng trong giai đoạn này. Cao ốc văn phòng SUNWAH TOWER
cũng là một trong số đó. Công trình do công ty EAWES ARCHITECTS thiết kế,
được khởi công vào cuối năm 1994. Sau khi công trình hoàn thành được đưa vào
sử dụng cho các công ty lớn trong và ngoài nước thuê đặt văn phòng đại diện kinh
doanh.
2.ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :
Cao ốc SUNWAH TOWER được đặt tại trung tâm thành phố (115
Nguyễn Huệ Q.I ), giữa bốn trục đường chính Nguyễn Huệ, Hồ Tùng Mậu, Huỳnh
Thúc Kháng và Tôn Thất Thuyết. Vị trí này thuận lợi cho việc lưu thông vì gần
trung tâm thành phố, gần sân bay quốc tế, gần cảng.
3.ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành
2 mùa:
1- Mùa nắng : Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
. Nhiệt độ cao nhất : 400C
. Nhiệt độ trung bình : 320C
. Nhiệt độ thấp nhất : 180C
. Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm
. Lượng mưa cao nhất : 300 mm
. Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5%
2- Mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11 có :
. Nhiệt độ cao nhất : 360C
. Nhiệt độ trung bình : 280C
. Nhiệt độ thấp nhất : 230C
. Lượng mưa trung bình: 274,4 mm
. Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
. Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
. Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%
. Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 92
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
. Độ ẩm tương đối cao nhất
. Lượng bốc hơi trung bình
. Lượng bốc hơi thấp nhất
: 84%
: 28 mm/ngày
: 6,5 mm/ngày
3- Hướng gió :
Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình
2,5 m/s, thổi mạnh nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ
(tháng 12-1).
TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão,
chịu ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
4.GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
Tòa nhà gồm 19 tầng với những đặc điểm sau :
- Mỗi tầng điển hình cao 4 m.
- Mặt bằng hình chữ nhật 51,8 x 28,4 m , được thiết kế dạng hình
tháp, tận dụng hết mặt bằng và không gian.
- Tổng chiều cao công trình 91,5 m ( Chưa kể tầng hầm ) .
- Phần lớn diện tích mặt đứng công trình được lắp kính màu khiến
công trình có dáng vẻ kiến trúc hiện đại và tận dụng được ánh sáng tự
nhiên.
Chức năng của các tầng như sau :
•* Tầng hầm :
Diện tích tầng hầm nhỏ hơn các tầng khác được dùng làm phòng cầu
thang, phòng thiết bị kỹ thuật thang máy, phòng xử lý nước cấp và
nước thải.
* Tầng trệt :
Nơi sãnh tiếp tân, phòng quản lý, khu vực trung tâm trưng bày thông
tin thương mạivà giao dịch .
* Tầng lửng :
Trung tâm thông tin tư liệu, tài chính, điều hành.
* Tầng 1, 2, 3 :
Khu vực đậu xe của cả tòa nhà .
* Tầng 4 -19 :
Khu vực văn phòng, không xây tường ngăn, bên ngoài có lắp các ô
cửa kính. Khi có nhu cầu phân cách sẽ được ngăn bằng vật liệu nhẹ.
* Tầng mái :
Gồm các phòng kỹ thuật ( cơ, điện, nước thông thoáng...) và nghỉ ngơi
. Có hồ nước mái cung cấp nước cho toàn nhà.
5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT :
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 93
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
Thông thoáng :
Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử
dụng hệ thống thông gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo
các Gain lạnh về khu xử lý trung tâm.
Chiếu sáng :
Ngoài hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang , khối nhà
còn được chiếu sáng từ hệ thống lấy sáng bên ngoài (kính bao, cửa). Kết
hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa .
Hệ thống điện :
•
Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ
sung hệ thống điện dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bị
trong tòa nhà có thể hoạt động được trong tình huống mạng lưới điện thành
phố bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ
thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
•
Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt
tiếng ồn và rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
•
Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong
tường . Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu
vực và bảo đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.
Hệ thống cấp thoát nước :
•
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ
nước ở tầng hầm qua hệ thống bơm bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp
ứng nhu nước cho sinh hoạt ở các tầng
•
Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt
ở tầng hầm.
•
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain, đi ngầm trong
các hộp kỹ thuật.
Di chuyển và phòng hỏa hoạn :
•
Tòa nhà gồm 2 cầu thang bộ, 6 thang máy chính và 1 thang máy
phục vụ bảo đảm thoát người khi hỏa hoạn.
•
Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy , các thiết bị chữa cháy.
•
Dọc theo các cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa.
•
Ngoài ra tòa nhà còn được đặt hệ thống chống sét .
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 94
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
CHƯƠNG I:
HỆ CHỊU LỰC VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU
I. PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC NHÀ :
Hệ chịu lực của nhà nhiều tầng là bộ phận chủ yếu của công trình
nhận các loại tải trọng truyền chúng xuống nền đất. Hệ chịu lực của công trình
SUNWAH TOWER được tạo thành từ các cấu kiện khung và vách cứng.
• Hệ khung chịu lực : Được tạo thành từ các thanh đứng ( cột ) và ngang
( Dầm, sàn ...) liên kết cứng tại chỗ giao nhau của chúng, các khung phẳng liên
kết với nhau tạo thành khối khung không gian
.
• Hệ tường cứng chịu lực (Vách cứng): Bố trí hệ tường cứng ngang và
dọc theo chu vi thang máy tạo hệ lõi cùng chịu lực . Đối với nhà nhiều tầng tác
dụng của tải trọng ngang là đáng kể, vách cứng được thiết kế để chịu tải trọng
ngang làm việc như console.
Mặt bằng hình chữ nhật : A x B = 28,4 x 51,8 m, tỉ số B/A = 1,8
Chiều cao nhà tính từ mặt móng H = 98,5 m do đó ngoài tải đứng khá lớn , tải
trọng ngang tác dụng lên công trình cũng rất lớn và ảnh hưởng nhiều đến độ bền
và độ ổn định của ngôi nhà . Từ đó ta thấy ngoài hệ khung chịu lực ta còn phải bố
trí thêm hệ vách cứng để chịu tải trọng ngang.
• Tải trọng ngang ( trong điều kiện nước ta chủ yếu xét tới do gió ) chủ
yếu do hệ vách cứng chịu. Do ta xét gió tác dụng cả hai phương và do một số yêu
cầu khi cấu tạo vách cứng ta bố trí vách cứng theo cả hai phương dọc và ngang
nhà .
II.PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI LỰC :
Hiện nay trên thế giới có ba trường phái tính toán hệ chịu lực nhà
nhiều tầng thể hiện theo ba mô hình như sau :
• Mô hình liên tục thuần túy : Giải trực tiếp phương trình vi phân bậc
cao, chủ yếu là dựa vào lý thuyết vỏ, xem toàn bộ hệ chịu lực là hệ chịu lực siêu
tónh. Khi giải quyết theo mô hình này, không thể giải quyết được hệ có nhiều ẩn.
Đó chính là giới hạn của mô hình này. Tuy nhiên, mô hình này chính là cha đẻ
của các phương pháp tính toán hiện nay.
• Mô hình rời rạc : ( Phương pháp phần tử hữu hạn ) Rời rạc hoá toàn bộ hệ
chịu lực của nhà nhiều tầng, tại những liên kết xác lập những điều kiện
tương thích về lực và chuyển vị. Khi sử dụng mô hình này cùng với sự trợ
giúp của máy tính có thể giải quyết được tất cả các bài toán. Hiện nay ta
có các phần mềm trợ giúp cho việc giải quyết các bài toán kết cấu như
STAAD III, Feap, Xetabs95, FBTW, SAP86, SAP90, SAP2000...
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 95
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
• Mô hình Rời rạc - Liên tục : Từng hệ chịu lực được xem là Rời rạc ,
nhưng các hệ chịu lực này sẽ liên kết lại với nhau thông qua các liên kết trượt (lỗ
cửa, mạch lắp ghép , ... ) xem là liên tục phân bố liên tục theo chiều cao . Khi
giải quyết bài toán này ta thường chuyển hệ phương trình vi phân thành hệ
phương trình tuyến tính bằng phương pháp sai phân. Từ đó giải các ma trận và tìm
nội lực .
Gới thiệu về phương pháp phần tử hữu hạn (PPPTHH) : Trong phương
pháp phần tử hữu hạn vật thể thực liên tục được thay thế bằng một số
hữu hạn các phần tử rời rạc có hình dạng đơn giản, có kích thước càng
nhỏ càng tốt nhưng hữu hạn, chúng được nối với nhau bằng một số
điểm quy định được gọi là nút. Các vật thể này vẫn được giữ nguyên là
các vật thể liên tục trong phạm vi của mỗi phần tử, nhưng có hình
dạng đơn giản và kích thước bé nên cho phép nghiên cứu dễ dàng hơn
dựa trên cơ sở quy luật về sự phân bố chuyển vị và nội lực (chẳng hạn
các quan hệ được xác lập trong lý thuyết đàn hồi). Các đặc trưng cơ
bản của mỗi phần tử được xác định và mô tả dưới dạng các ma trận độ
cứng ( hoặc ma trận độ mềm) của phần tử. Các ma trận này được dùng
để ghép các phần tử lại thành một mô hình rời rạc hóa của kết cấu
thực cũng dưới dạng một ma trận độ cứng (hoặc ma trận độ mềm) của
cả kết cấu. Các tác động ngoài gây ra nội lực và chuyển vị của kết cấu
được quy đổi về các thành các ứng lực tại các nút và được mô tả trong
ma trận tải trọng nút tương đương. Các ẩn số cần tìm là các chuyển vị
nút (hoặc nội lực) tại các điểm nút được xác định trong ma trận chuyển
vị nút (hoặc ma trận nội lực nút). Các ma trận độ cứng, ma trận tải
trọng nút và ma trận chuyển vị nút được liên hệ với nhau trong phương
trình cân bằng theo quy luật tuyến tính hay phi tuyến tùy theo ứng xử
thật của kết cấu. Sau khi giải hệ phương trình tìm được các ẩn số,
người ta có thể tiếp tục xác định được các trường ứng suất, biến dạng
của kết cấu theo các quy luật đã được nghiên cứu trong cơ học. Sau
đây là thuật toán tổng quát của phương pháp PTHH
1.
Rời rạc hóa kết cấu thực thành thành một lưới các phần tử
chọn trước cho phù hợp với hình dạng hình học của kết cấu và
yêu cầu chính xác của bài toán.
2.
Xác định các ma trận cơ bản cho từng phần tử (ma trận độ
cứng, ma trận tải trọng nút, ma trận chuyển vị nút...) theo trục
tọa độ riêng của phần tử.
3.
Ghép các ma trận cơ bản cùng loại thành ma trận kết cấu theo
trục tọa độ chung của cả kết cấu.
4.
Dựa vào điều kiện biên và ma trận độ cứng của kết cấu để
khử dạng suy biến của nó.
5.
Giải hệ phương trình để xác định ma trận chuyển vị nút cả kết
cấu.
6.
Từ chuyển vị nút tìm được, xác định nội lực cho từng phần tử.
7.
Vẽ biểu đồ nội lực cho kết cấu.
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 96
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
Thật toán tổng quát trên được sử dụng cho hầu hết các bài toán phân
tích kết cấu : phân tích tónh, phân tích động và tính toán ổn định kết
cấu.
PHÂN TÍCH TĨNH KẾT CẤU ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
Phương trình cân bằng có dạng
[ K ] {u} = {P}
(1.1)
Trong đó
[K] – ma trận độ cứng của kết cấu được ghép lại từ các ma trận độ
cứng của các phần tử hữu hạn.
{u} – ma trận chuyển vị nút của kết cấu được rời rạc hóa.
{P} – ma trận các tải trọng nút tương dương của kết cấu rời rạc hóa.
PHÂN TÍCH ĐỘNG KẾT CẤU ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
..
.
{M] { u } + [c]{ u } + [K]{u} = {P}
(1.2)
Trong đó
[M] – ma trận khối lượng tập trung từ các ma trận khối lượng của các
phần tử
[c] – ma trận các hệ số cản làm hao tốn năng lượng và dao động sẽ
tắt dần
{P} – ma trận các tải trọng kích thước, thường là các lực có chu kỳ phụ
thuộc vào thời gian.
Trường hợp dao động riêng của kết cấu không xét đến ảnh hưởng của lực
kích thích và lực cản của môi trường phương trình (1.2 ) được viết lại tương
ứng như sau
.
[ M ] { u } + [ K ] { u} = { 0 } . (1.3)
Giả thiết dao động có dạng tuần hoàn:
{ u } = { uo } coswt .
(1.4)
Trong đó
{uo } là ma trận chuyển vị tại thời điểm t = 0.
ω - tần số riêng của dao động.
Từ (1.3) và (1.4) ta rút ra được dạng đặc trưng xác định tần số riêng ω.
[ K ] - ω2 [ M ] {uo } = { 0 }
(1.5)
vì { uo } khác không nên :
det | [ K ] - ω2 [ M ] | = 0
(1.6)
Khai triển định thức (1.6) để xác định các tần số riêng ωi tương ứng với các
dạng dao động riêng của kết cấu.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển và thuận lợi của
máy vi tính, ta có rất nhiều chương trình tính toán khác nhau, với các
quan niệm tính toán và sơ đồ tính khác nhau. Trong nội dung của Luận
án tốt nghiệp này em chọn mô hình thứ ba ( Mô hình rời rạc) với sự trợ
giúp của phần mềm SAP2000 để xác định nội lực của hệ kết cấu.
ĐÔI NÉT VỀ PHẦN MỀM SAP2000 :
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 97
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
• SAP (Structural Analysis Program) của Mỹ là bộ chương trình phân
tích thiết kế kết cấu chịu tác động của tải trọng: tónh di động , động lực học, ổn
định công trình và nhiệt độ, động đất..., với giả thuyết kết cấu có biến dạng nhỏ
(tuyến tính) hoặc có biến dạng lớn (phi tuyến). Sap được khởi thảo từ năm 1970
của một nhóm các nhà khoa học do giáo sư Edward L. Winlson chủ trí thực hiện
tại Trường đại học Berkley bang California. Hệ thống Sap đã qua nhiều thế hệ, từ
các chưong trình SAP, SOLID SAP, SAP3 và SAPIV – chạy trên các máy tính
điện tử thế hệ cũ có trước những năm 80 và sau đó là SAP80, SAP86,SAP90 và
sau cùng là SAP2000 chạy trên WINDOWS9x hay WINDOWSNT. SAP2000 là
một đột phá của họ phần mềm SAP do hãng CSI đưa ra vào cuối những năm 90
đầu năm 2000.
CÁC TÍNH NĂNG CỦA PHẦN MỀM:
Phân tích tónh và động lực học.
Phân tích tuyến tính và phi tuyến, bao gồm cả phân tích động đất.
Phân tích cầu với tải trọng xe cộ di động.
Phân tích P – delta.
Các phần tử mô hình gồm có : thanh dàn, dầm, cột, tấm vỏ –
màng, phần tử hai chiều – ứng suất phẳng, đối xứng trục, phần tử khối.
Vật liệu đẳng hướng trục, vật liệu không đẳng hướng (vật liệu dị hướng).
Phần tử phi tuyến và lò xo.
Đa hệ tọa độ.
Nhiều cách thức ràng buộc các thành phần kết cấu, nhiều loại tải
trọng và tổ hợp.
Khả năng giải các bài toán lớn không hạn chế số ẩn số, giải thuật
ổn định và hiệu quả cao.
CÁC PHIÊN BẢN CỦA SAP2000:
Bộ chương trình SAP2000 gồm có 3 phiên bản thương mại (Standard,
PLUS, và Nonlinear) và 2 phiên bản dùng để nghiên cứu và hoc tập (Student
and Educational) với các tính năng của từng phiên bản như sau:
SAP2000 STANDARD : có khả năng chạy các bài toán lên đến 1500 nút
phần tử, phân tích tónh và động giải được các bài toán gồm có các phần tử
dầm và cột (FRAME), tấm vỏ (SHELL) , và các phần tử liên kết phi tuyến
(linear NLLINK elements). Thiết kế bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn
ACI 318-95, AASHTO LRFD 97, BS8110-85, CSA-A23.3-94, EUROCODE
2 ENV 1992-1-1, và NZS 3101-95. Thiết kế thép theo các tiêu chuẩn AISCASD89, AISC-LRFD94, AASHTA LRFD 97, BS5950-90, CAN/CSAS16.1.94, và EUROCODE 3 ENV 1993-1-1
SAP2000 PLUS : có khả năng phân tích đến 2147483647 nút phần tử,
phân tích tónh, động lực và dao đông, các tải trọng di động ( dùng cho phân
tích cầu), phân tích dao động theo thời gian giải các bài toán động lực học
( gió động, động đất).có thể giải các bài toán gồm các phần tử dầm, cột
(FRAME), tấm vỏ, kết cấu màng mỏng, phần tử tấm phẳng ( SHELL,
PLANE), phần tử đối xứng trục, ứng suất phẳng hoặc biến dạng
phẳng(ASOLID), phân khối ba chiều (SOLID), phần tử liên kết phi tuyến
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 98
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
(linear NLLINK elements). Thiết kế bê tông và kết cấu thép theo các tiêu
chuẩn như SAP2000 STANDARD.
SAP2000 NONLINEAR : có thể phân tích các kết cấu có trên 2147483647
nút. Có thể phân tích tónh, phân tích dao động theo thời gian, phân tích tuyến
tính, phi tuyến theo thời gian, phân tích năng lượng dao động và các xung do
tải trọng động, phân tích tải trọng động theo thời gian, phân tích các tải
chuyển động, phân tích tónh các kết cấu phi tuyến xét đến các vật liệu không
đẳng hướng. Có thể phân tích các phần tử như phiên bản (PLUS). Thiết kế bê
tông cốt thép như phiên bản STANDARD.
SAP2000 STUDENT : có khả năng phân tích chỉ đến 100 nút. Các phân
tích khác giống như phiên bản PLUS.
SAP2000 EDUCATIONAL : có khả năng phân tích chỉ đến 30 nút. Các
tính năng khác giống như phiên bản Nonlinear.
• Một số khái niệm được sử dụng :
• Label : Nhãn là những tên (ký hiệu) mà ta gán cho các thành phần khác
nhau để tạo nên các mẩu phần tử kết cấu và những phân tích của chúng.
• Joins : Nút các phần tử là nơi giao nhau giữa các phần của kết cấu khi ta
chia nhỏ công trình thành hữu hạn các phần tử.
• Frame : Bao gồm các cột thẳng đứng và các dầm nằm ngang. Phần tử
Frame được tạo thành từ hai nút. Tải trọng đứng được nhập trên các dầm trong
từng khung, tải trọng ngang quy lực phân bố đặt tại trọng tâm mặt bằng sàn tại
cao trình sàn. Các tải tác dụng lên Frame gồm có tải phân bố đều, tải phân bố
dạng tam giác, hình thang, lực tập trung lên phần tử.
• Shell : là các phần tử tấm, vỏ (sàn, vách...) được tạo thành từ 3 đến 4
nút. Lực tác dụng lên shell gồm lực phân bố trên diện tích shell, áp lực nước, các
lực tác dụng ở các nút shell.
• Hệ tọa độ tổng thể ( Global coordainate system ) : Là hệ trục chung cho
toàn bộ công trình (tùy ý chọn) để từ đó xác định vị trí của từng phần tử trong kết
cấu.
• Hệ trục tọa độ điạ phương (Local coordinate system ): Là hệ trục tọa độ
của mỗi phần tử trong kết cấu dùng. Hệ trục tọa độ này có ba trục ký hiệu là 1,2,3
được xác định theo quy tắc bàn tay phải.
• Các giả thiết khi tính toán nhà nhiều tầng được sử dụng trong
SAP2000:
• Sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó và liên kết khớp với các
phần tử khung hay vách cứng ở cao trình sàn. Không kể biến dạng cong (ngoài
mặt phẳng sàn) lên các phần tử. Bỏ qua sự ảnh hưởng độ cứng uốn của sàn tầng
này đến các sàn tầng kế bên.
• Mọi thành phần hệ chịu lực trên từng tầng đều có chuyển vị ngang như
nhau.
• Các cột (vách cứng) đều được ngàm ở chân cột (chân vách cứng).
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 99
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
• Khi tải trọng ngang tác dụng thì tải trọng tác dụng này sẽû truyền vào
công trình dưới dạng lực phân bố trên các dầm vì có sàn nên các lực này
truyền sang sàn và từ đó truyền sang vách.
• Biến dạng dọc trục của sàn,của dầm xem như là không đáng kể.
Trình tự giải quyết bài toán bằng phần mềm SAP2000:
1- Xác định tất cả các nhóm đặc trưng vật liệu, kích thước hình học của
các cấu kiện.
2- Xác định tải trọng tác dụng :
Tải ngang : Chuyển thành lực phân bố trên mét dài đặt ở các cao trình
mỗi sàn.
Tảûi đứng : Tất cả các tónh tải, hoạt tải sàn được đặt lên các sàn. Đối
với các tải khung có dạng lực tập trung cần chuyển đổi về các cặp moment và lực
tập trung tại các nút có liên quan.
4- Qui các tải trọng từ hồ nước, cầu thang bộ, thang máy về lực tập
trung lên dầm và cột.
5-Chạy chương trình SAP2000.
Tổ hợp nội lực và tính cốt thép :
*0
Các trường hợp tải trọng :
* Tải trọng đứng :
- Tónh tải .
- Hoạt tải 1 : Hoạt tải cách ô 1.
- Hoạt tải 2 : Hoạt tải cách ô 2.
- Hoạt tải 3 : Hoạt tải các tầng 1.
- Hoạt tải 4 : Hoạt tải cách tầng 2.
* Tải trọng ngang :
- Hoạt tải 5 : Hoạt tai gió trái.
- Hoạt tải 6 : Hoạt tải gió trước.
- Hoạt tải 7 : Hoạt tải gió phải.
- Hoạt tải 8 : Hoạt tải gió sau .
*1
Sử dụng phần mềm C2000S và C2000P của thầy Trần Quang Hiền để
chuyển File nội lực của SAP2000 về định dạng (FORMAT) giống như định dạng
của phần mềm SAP 86 và MICRO FEAP I để tổ hợp nội lực và tính cốt thép.
*2
Tổ hợp nội lực và tính cốt thép bằng phần mềm STEEL .
Tầng thứ i+1
Tầng thứ i+1
Tầng thứ i
Tầng thứ i
SƠ ĐỒ CHẤT HOẠT TẢI CÁCH Ô 1 SƠ ĐỒ CHẤT HOẠT TẢI CÁCH Ô 2
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 100
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
* Ghi chú :
.
.
: Ô chất tải trọng đứng .
: Ô không chất tải trọng đứng .
III. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU :
1. Bêtông : Bêtông được chọn thiết kế cho toàn khung có Mac 300 với các chỉ
số
. Cường độ tính toán gốc chịu nén : Rn = 130 [ Kg/cm2 ]
. Cường độ tính toán gốc chịu kéo : Rk = 10 [ Kg/cm2 ]
. Môđun đàn hồi
: Eb = 2.9×105 [ Kg/cm2 ]
. Hệ số Poisson µ = 0.2
2. Cốt thép :
. Cốt đai thép CII :Ra=Ran=2600 [ Kg/cm 2 ], R=2100 [ Kg/cm2 ].
. Cốt chịu lực: CIII :Ra=Ran=3400 [ Kg/cm2 ], R=2200 [ Kg/cm2 ].
. Module đàn hồi Ea=2.0×106 [ Kg/cm2 ].
IV. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG :
1. Tải trọng đứng :
•
Chiều dày sàn chọn dựa trên các yêu cầu:
.Về mặt truyền lực: đảm bảo cho giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt
phẳng của nó (để truyền tải ngang, chuyển vị…)
.Yêu cầu cấu tạo: Trong tính toán không xét việc sàn bị giảm yếu do các lỗ
khoan treo móc các thiết bị kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió,…).
.Yêu cầu công năng: Công trình sẽ được sử dụng làm cao ốc văn phòng
nên các hệ tường ngăn (không có hệ đà đỡ riêng) có thể thay đổi vị trí mà không
làm tăng đáng kể nội lực và độ võng của sàn.
. Ngoài ra còn xét đến yêu cầu chống cháy khi sử dụng…
Do đó trong các công trình nhà cao tầng, chiều dày bản sàn có thể tăng
đến 50% so với các công trình khác mà sàn chỉ chịu tải đứng.
•
Ta chọn bản sàn Béton cốt thép dày 15cm.(γ=2500 kg/m3).
•
Số liệu tải trọng đứng và cầu tạo sàn tính theo bảng sau :
CẤU TẠO SÀN VĂN PHÒNG :
Loại
tải trọng
Tónh
tải
Lớp
Cấu tạo
Chiều
dày
(cm)
Hệ số
vượt tải
γ
(Kg/m3)
Tải trọng tính
toán
tt
g (Kg/m2)
Gạch Ceramic
Vữa lót
Bản BTCT
Vữa trát trần
0.8
2
15
1.0
1.1
1.2
1.1
1.2
2000
1800
2500
1800
17.60
43.2
412.5
21.6
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 101
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
Đường ống,thbị
70
Vách ngăn
196
Cộng
760.90
18.8
Hoạt tải
1.2
Tổng cộng
CẤU TẠO SÀN ĐẬU XE :
Loại
Lớp
Chiều
tải trọng
Cấu tạo
dày
(cm)
Tónh
Vữa lót tạo dốc
2
Bản BTCT
20
Tải
Vữa trát trần
1
Hệ số
vượt tải
1.2
1.1
1.2
200
KG/m2
γ
Tải trọng tính toán
(Kg/m3)
gtt (Kg/m2)
1800
2500
1800
Đường ống,thbị
Cộng
43.2
550
21.6
70
684.8
23
Hoạt tải
1.2
500
KG/m2
600
1284.8
Hệ số
vượt tải
γ
(Kg/m3)
1.1
1.2
1.3
1.1
1.2
1800
1800
2000
2500
1800
Tải trọng tính
toán
tt
g (Kg/m2)
29.7
43.2
26.0
412.5
21.6
1.2
200
240
Tổng cộng
CẤU TẠO SÀN VỆ SINH :
Loại
Lớp
Chiều
tải trọng
Cấu tạo
dày
(cm)
Gạch lót
1.5
Vữa lót tạo dốc
2.0
Tónh
Lớp chống thấm
1
Bản BTCT
15
tải
Vữa trát trần
1
Vách ngăn
Đường ống,thbị
100
Xà bần
25
Cộng
45.5
Hoạt tải
1.1
1800
495
1128.0
1.2
Tổng cộng
`
240
1001
200
KG/m2
240
1368.0
CẤU TẠO SÀN MÁI :
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 102
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
Loại
Tải trọng
Tónh
tải
Lớp
Cấu tạo
Chiều
dày
(cm)
Gạch Ceramic
Vữa lót tạo dốc
Lớp chống thấm
Bản BTCT
Vữa trát trần
Đường ống,thbị
0.8
2
1
15
1
Cộng
19.8
Hoạt tải
1.1
1.2
1.3
1.1
1.2
Tải trọng tính
toán
tt
G (kG/m2)
2000
1800
2000
2500
1800
17.6
43.2
26.0
412.5
21.6
70
590.9
1.2
Tổng cộng
•
γ
Hệ số
3
Vượt tải (kG/m )
240
830.9
200
KG/m2
Ghi chú :Tính tải trọng tường truyền lên các dầm biên :
. Trọng lượng riêng của tường : 1800 [ Kg/m 3]
. Tường ngoài đặt trên dầm dày : 20 cm .
. Tải tường phân bố đều lên dầm: 1440 [ Kg/m ]
. Hệ số vượt tải : 1,1
. Tải tính toán do tường phân bố đều lên dầm biên : 1584 [Kg/m].
2. Tải trọng ngang :
Khu vực Tp.H.C.M thuộc vùng I-A, ảnh hưởng bão yếu nên lấy áp lực gió
tiêu chuẩn qc =83 Kg/m2. Địa hình dạng C (ở trung tâm thành phố có nhiều công
trình cao tầng chung quanh, bị che chắn mạnh).
Do công trình có tổng chiều cao 98,5 m > 40 m nên khi xét tải trọng gió ta
phải xét ảnh hưởng của cả hai thành phần gió động và gió tónh :
a/ Gió tónh :
qt = qc. n. k. c. B
(1.7)
Trong đó :
.n : Hệ số độ tin cậy lấy n = 1,3
.k :Hệ số thay đổi áp lực gió theo chiều cao và dạng địa hình (tra
bảng có sẵn)
.c : Hệ số khí động = 0,6 + 0,8 = 1,4
b/ Gió động :
Gió động được tính theo TCXD 229 : 1999
Công trình có tần số dao động riêng cơ bản thứ s, thỏa mãn bất đẳng thức:
fs < fL < fs+1 (1.8)
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ
j với dạng dao động thứ i được xác định theo công thức :
Wp(ji) = Mjξiψiyji
(1.9)
Trong đó:
Wp(ji) – lực, đơn vị tính toán lấy là T
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 103
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
Mj – khối lượng tập trung của phần công trình thứ j, (T)
ξi – hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i, không thứ nguyên, phụ
thuộc vào thông số εi và độ giảm lôga của dao động:
γWo
εi =
(1.10)
940 f o
Trong đó:
γ - hệ số độ tin cậy của tải gió, lấy bằng 1.2;
Wo - giá trị của áp lực gió (T/m 2);
fi - tần số dao động riêng thứ i (Hz);
Từ εi tra đồ thị (Hình 2 trang 10 – TCXD 229 : 1999) ta được ξi
yji – dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với
dạng dao động thứ riêng thứ i, không thứ nguyên;
ψi – hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong
phạm vi phần tải trọng gió có thể coi như không đổi:
n
∑ y jiW Fj
ψi =
j =1
n
∑ y 2ji M j
(1.11)
j =1
Trong đó:
WFj – giá trị tiêu chuẩn của thành phần động của tải gió tác dụng lên lên
phần thứ j của công trình, ứng với các dạng dao động khác nhau khi kẻ đến ảnh
hưởng của xung vận tốc gió, có thứ nguyên là lực, xác định theo công thức:
WFj = WjζjSjν ,T (1.12)
Trong đó:
Wj – là gí trị tiêu chuẩn thành phần tónh của áp lực gió, tác dụng lên phần
thứ j của công trình, xác định như sau:
Wj = Wok(zj)c (T/m2) (1.13)
Wo - giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo phân vùng áp lực áp lực gió
TCVN 2737 :1995;
c – hệ số khí động lấy theo bảng 6 trong TCVN 2737 : 1995, không thứ
nguyên
c = 0.8+0.6 = 1.4
k(zj) – hệ số, không thứ nguyên tính đến sự thay đổi của áp lực gió : k(z j)
phụ phụ thuộc vào độ cao zj , mốc chuẩn để tính độ cao và dạng địa hình tính
toán. Các giá trị của k(zj) lấy theo TCVN 2737 : 1995 ( W j – là giá trị gió tónh xác
định như trình bày ở phần trên)
ζj – là hệ số áp lực động của tải trọng gió, ở độ cao ứng với phần thứ j của
công trình không thứ nguyên. Các giá trị của ζj lấy theo TCVN 2737 : 1995 và
được cho trong bảng 3( Trang 8 TCXD 229 : 1999).
ν - hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió ứng với các
dạng dao động khác nhau của công trình, không thứ nguyên. Ứng với dạng dao
động thứ nhất ν = ν1 (xác định như trình bày trang 8 và 9 trong TCXD 229 : 1999).
Ứng với các dạng dao động thứ 2, thứ 3 ... lấy νi = 1.
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 104
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
Sj – diện tích đón gió của phần j của công trình, m 2;
Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng hoặc áp lực gió đực xác định
theo công thức:
Wtt = Wγβ
,T (1.14)
Trong đó:
Wtt – là giá trị tính toán của tải trọng gió hoặc áp lực gió;
W – là giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió hoặc áp lực gió, xác định theo
công thức (2.7);
γ - hệ số độ tin cậy đối với tải trọng gió, γ lấy bằng 1.2;
β - là hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian sử dụng giả định của công
trình xác định theo bảng 6 (trang 12 TCXD 229 : 1999);
Nội lực và chuyển vị gây ra do thành phần tónh và động của tải trọng gió
được xác định theo công thức sau:
X = Xt +
s
∑ ( X id ) 2
(1.15)
i
Trong đó:
X – là môment uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc, hoặc chuyển vị;
Xt – là môment uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần
tónh của tải trọng gió gây ra;
Xđi – là môment uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần
động của tải trọng gió gây ra khi dao động ở dạng thứ i;
s – số dạng dao động tính toán.
Sau khi mô hình công trình (giả định kích thước tiết diện cột và tiết diện dầm)
dùng SAP 2000 giải theo phân tích động ( ta chia công trình thành 22 mode dao
động hay 22 điểm tập trung khối lượng) ta được tần số và chuyển vị tại trọng tâm
của công trình ( lấy trung bình cộng các giá trị chuyển vị của các nút trong một
sàn) được trình bày ở bảng sau:
BẢNG GIÁ TRỊ TẦNG SỐ DAO ĐỘNG
M O D A LP E R IO D S A ND F R E QU E N C I E S
MODE
PERIOD
FREQUENCY
FREQUENCY
EIGENVALUE
(TIME)
(CYC/TIME)
(RAD/TIME)
(RAD/TIME2)
(s)
(Hz)
(Rad/s)
(Rad/s2)
1
2.5354
0.3944
2.4782
6.1413
2
2.5293
0.3954
2.4841
6.1708
3
2.2533
0.4438
2.7885
7.7755
4
0.9117
1.0968
6.8914
47.4920
5
0.8262
1.2103
7.6048
57.8331
6
0.6313
1.5841
9.9535
99.0721
7
0.5056
1.9779
12.4277
154.4468
8
0.4225
2.3667
14.8701
221.1210
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 105
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
9
0.3341
2.9935
18.8087
353.7687
10
0.2851
3.5071
22.0357
485.5700
11
0.2680
3.7314
23.4451
549.6725
12
0.2521
3.9669
24.9245
621.2309
13
0.2402
4.1632
26.1579
684.2332
14
0.2378
4.2047
26.4187
697.9493
15
0.2234
4.4772
28.1311
791.3578
16
0.2114
4.7313
29.7274
883.7195
17
0.2100
4.7625
29.9235
895.4180
18
0.2037
4.9097
30.8485
951.6286
19
0.2026
4.9361
31.0141
961.8755
20
0.2001
4.9980
31.4034
986.1723
21
0.1972
5.0713
31.8638
1015.2990
22
0.1913
5.2262
32.8369
1078.2630
BẢNG CHUYỂN VỊ NGANG TỈ ĐỐI CỦA TRONG TÂM PHẦN THỨ j
CÔNG TRÌNH ỨNG VỚI CÁC MODE DAO ĐỘNG RIÊNG THỨ i
Tầng
Cao độ
X1
Y1
X2
Y2
0
Khối Lượng
(T)
1432.46
Trệt
0.00024
-0.00083
-0.00032
-0.00068
Lững
5
1399.40
0.00059
-0.00183
-0.00079
-0.00142
1
10.5
1560.00
0.00126
-0.00306
-0.00177
-0.00244
2
14.5
1440.00
0.00175
-0.00400
-0.00241
-0.00328
3
18.5
1456.73
0.00246
-0.00492
-0.00319
-0.00433
4
23.5
940.79
0.00308
-0.00644
-0.00385
-0.00553
5
27.5
940.79
0.00479
-0.00769
-0.00571
-0.00665
6
31.5
940.79
0.00567
-0.00900
-0.00678
-0.00782
7
35.5
940.79
0.00663
-0.01038
-0.00793
-0.00905
8
39.5
940.79
0.00763
-0.01179
-0.00913
-0.01030
9
43.5
940.79
0.00865
-0.01321
-0.01037
-0.01156
10
47.5
940.79
0.00970
-0.01461
-0.01163
-0.01279
11
51.5
940.79
0.01078
-0.01603
-0.01294
-0.01405
12
55.5
940.79
0.01187
-0.01743
-0.01425
-0.01528
13
59.5
940.79
0.01298
-0.01885
-0.01558
-0.01654
14
63.5
940.79
0.01409
-0.02026
-0.01692
-0.01779
15
67.5
940.79
0.01522
-0.02168
-0.01829
-0.01904
16
71.5
940.79
0.01633
-0.02300
-0.01963
-0.02020
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 106
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
17
75.5
940.79
0.01743
-0.02423
-0.02095
-0.02129
18
79.5
940.79
0.01851
-0.02536
-0.02226
-0.02229
19
83.5
955.23
0.01957
-0.02640
-0.02354
-0.02321
Mái
91.5
885.89
0.02169
-0.02840
-0.02611
-0.02498
Tầng Cao độ
X3
Y3
X4
Y4
X5
Y5
0.00000
Trệt
0
-0.00045
-0.00003
-0.00362
-0.00027
-0.00012
Lững
5
-0.00110 -0.00008 -0.00009
-0.00755
-0.00060
0.00003
1
10.5
-0.00184 -0.00012 -0.00028
-0.01204
-0.00204
-0.00005
2
14.5
-0.00267 -0.00008 -0.00033
-0.01512
-0.00234
-0.00030
3
18.5
-0.00348
0.00018
-0.00015
-0.01798
-0.00315
-0.00134
4
23.5
-0.00526
0.00013
0.00003
-0.02133
-0.00236
-0.00121
5
27.5
-0.00468
0.00023
0.00047
-0.02353
-0.00772
-0.00156
6
31.5
-0.00563
0.00032
0.00049
-0.02512
-0.00825
-0.00184
7
35.5
-0.00664
0.00041
0.00049
-0.02593
-0.00855
-0.00206
8
39.5
-0.00771
0.00050
0.00049
-0.02580
-0.00858
-0.00219
9
43.5
-0.00882
0.00060
0.00047
-0.02469
-0.00832
-0.00223
10
47.5
-0.00996
0.00069
0.00044
-0.02265
-0.00780
-0.00216
11
51.5
-0.01115
0.00078
0.00039
-0.01952
-0.00692
-0.00198
12
55.5
-0.01235
0.00087
0.00032
-0.01543
-0.00572
-0.00170
13
59.5
-0.01358
0.00096
0.00024
-0.01021
-0.00417
-0.00129
14
63.5
-0.01483
0.00105
0.00014
-0.00409
-0.00235
-0.00078
15
67.5
-0.01609
0.00114
0.00003
0.00295
-0.00016
-0.00016
16
71.5
-0.01735
0.00123
-0.00010
0.01019
0.00221
0.00050
17
75.5
-0.01861
0.00131
-0.00023
0.01738
0.00471
0.00118
18
79.5
-0.01988
0.00139
-0.00036
0.02430
0.00726
0.00185
19
83.5
-0.02114
0.00146
-0.00048
0.03081
0.00978
0.00250
Mái
91.5
-0.02365
0.00159
-0.00075
0.04371
0.01502
0.00380
Ta thấy f5 = 1.2103(Hz) < fL = 1.3 (Hz) < f6 = 1.5841(Hz) ta tính gió động ứng
với 5 mode dao động đầu tiên
1.2 × 0.083
1.2 × 0.083
Tính εi =
=
940 f i
fi
Bảng Tính Hệ Số Động Lực Ứng Với Các Dạng Dao Động:
f(Hz)
0.3944
0.3954
0.4437
1.0968
1.2103
εi
0.0851
0.0849
0.0757
0.0306
0.0277
ξi
1.8525
1.8518
1.7899
1.3631
1.3400
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VUÕ – MSSV : 89702203
Trang 107
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
Bảng Tính Giá Trị Của Thành Phần Gió Tónh
Wj = 1.4×.083kj=0.1162kj
Tầng
Cao độ
k
Wj(T/m2)
Fxi(m2)
Fyi(m2)
Wx(T)
Wy(T)
Trệt
0
0.47
0.0546
129.5
71.0
7.0725
3.8776
Lững
5
0.54
0.0627
272.0
149.1
17.0643
9.3557
1
10.5
0.668
0.0776
220.2
120.7
17.0884
9.3689
2
14.5
0.732
0.0851
207.2
113.6
17.6241
9.6626
3
18.5
0.782
0.0909
233.1
127.8
21.1814
11.6130
4
23.5
0.8315
0.0966
233.1
127.8
22.5222
12.3481
5
27.5
0.8675
0.1008
207.2
113.6
20.8865
11.4513
6
31.5
0.902
0.1048
207.2
113.6
21.7171
11.9067
7
35.5
0.934
0.1085
207.2
113.6
22.4876
12.3291
8
39.5
0.966
0.1122
207.2
113.6
23.2580
12.7515
9
43.5
0.991
0.1152
207.2
113.6
23.8600
13.0815
10
47.5
1.015
0.1179
207.2
113.6
24.4378
13.3983
11
51.5
1.0375
0.1206
207.2
113.6
24.9795
13.6953
12
55.5
1.0575
0.1229
207.2
113.6
25.4610
13.9593
13
59.5
1.0775
0.1252
207.2
113.6
25.9426
14.2233
14
63.5
1.0975
0.1275
207.2
113.6
26.4241
14.4874
15
67.5
1.1175
0.1299
207.2
113.6
26.9056
14.7514
16
71.5
1.1375
0.1322
207.2
113.6
27.3872
15.0154
17
75.5
1.1575
0.1345
207.2
113.6
27.8687
15.2794
18
79.5
1.1775
0.1368
207.2
113.6
28.3502
15.5434
19
83.5
1.19225
0.1385
310.8
170.4
43.0581
23.6071
20
91.5
1.22025
0.1418
207.2
113.6
29.3795
16.1077
Tầng
MjX1j2 MjY1j2
Bảng Tính Giá Trị MjYij2
MjX2j2 MjY2j2 MjX3j2 MjY3j2 MjX4j2 MjY4j2 MjX5j2 MjY5j2
Trệt
Cao
độ
0
Lững
5
0.000 0.005 0.001 0.003 0.002 0.000 0.000 0.080 0.000 0.000
1
10.5
0.002 0.015 0.005 0.009 0.005 0.000 0.000 0.226 0.006 0.000
2
14.5
0.004 0.023 0.008 0.015 0.010 0.000 0.000 0.329 0.008 0.000
3
18.5
0.009 0.035 0.015 0.027 0.018 0.000 0.000 0.471 0.014 0.003
4
23.5
0.009 0.039 0.014 0.029 0.026 0.000 0.000 0.428 0.005 0.001
5
27.5
0.022 0.056 0.031 0.042 0.021 0.000 0.000 0.521 0.056 0.002
6
31.5
0.030 0.076 0.043 0.058 0.030 0.000 0.000 0.594 0.064 0.003
0.000 0.001 0.000 0.001 0.000 0.000 0.000 0.019 0.000 0.000
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 108
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
7
35.5
0.041 0.101 0.059 0.077 0.042 0.000 0.000 0.633 0.069 0.004
8
39.5
0.055 0.131 0.078 0.100 0.056 0.000 0.000 0.626 0.069 0.005
9
43.5
0.070 0.164 0.101 0.126 0.073 0.000 0.000 0.574 0.065 0.005
10
47.5
0.088 0.201 0.127 0.154 0.093 0.000 0.000 0.483 0.057 0.004
11
51.5
0.109 0.242 0.157 0.186 0.117 0.001 0.000 0.358 0.045 0.004
12
55.5
0.132 0.286 0.191 0.220 0.143 0.001 0.000 0.224 0.031 0.003
13
59.5
0.158 0.334 0.229 0.257 0.174 0.001 0.000 0.098 0.016 0.002
14
63.5
0.187 0.386 0.269 0.298 0.207 0.001 0.000 0.016 0.005 0.001
15
67.5
0.218 0.442 0.315 0.341 0.243 0.001 0.000 0.008 0.000 0.000
16
71.5
0.251 0.498 0.362 0.384 0.283 0.001 0.000 0.098 0.005 0.000
17
75.5
0.286 0.552 0.413 0.426 0.326 0.002 0.000 0.284 0.021 0.001
18
79.5
0.322 0.605 0.466 0.467 0.372 0.002 0.000 0.555 0.050 0.003
19
83.5
0.366 0.666 0.529 0.514 0.427 0.002 0.000 0.907 0.091 0.006
Maùi
91.5
0.417 0.715 0.604 0.553 0.495 0.002 0.000 1.692 0.200 0.013
Tổng
2.778 5.572 4.019 4.286 3.163 0.015 0.003 9.223 0.879 0.059
Tính giá trị ν cho các mode dao động ta có ν2 = ν3 = ν4 = ν5 =1
Tính giá trị ν1:
Z
Y
X
O
Gió theo phương X mặt đoán gió của công trình có dạng chữ nhật định hướng
song song với mặt phẳng tọa độ yoz nên
ρ = 0.4×51.8 =20.72 m
χ = 91.5 m
Gió theo phương Y mặt đoán gió của công trình có dạng chữ nhật định hướng
song song với mặt phẳng tọa độ xoz nên
ρ = 28.4 m
χ = 91.5 m
Tra bảng 4 (trang 9 TCXD 229 : 1999) ta được νx =0.6882 , νy =0.6685
Thay vào công thức (2.7) ta được các giá trị của W Fijx và WFijy như sau:
Bảng Tính Giá Trị WFijx (T)
Tầng
Cao độ
ζj
WF1jx(T) WF2jx(T) WF3jx(T) WF4jx(T)
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
WF5jx(T)
Trang 109
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
Trệt
0
0.754
3.670
5.333
5.333
5.333
5.333
Lững
5
0.754
8.855
12.866
12.866
12.866
12.866
1
10.5
0.681
8.007
11.635
11.635
11.635
11.635
2
14.5
0.656
7.952
11.555
11.555
11.555
11.555
3
18.5
0.630
9.190
13.354
13.354
13.354
13.354
4
23.5
0.611
9.468
13.758
13.758
13.758
13.758
5
27.5
0.599
8.614
12.516
12.516
12.516
12.516
6
31.5
0.588
8.783
12.762
12.762
12.762
12.762
7
35.5
0.576
8.915
12.954
12.954
12.954
12.954
8
39.5
0.564
9.035
13.128
13.128
13.128
13.128
9
43.5
0.558
9.156
13.304
13.304
13.304
13.304
10
47.5
0.551
9.273
13.474
13.474
13.474
13.474
11
51.5
0.545
9.372
13.618
13.618
13.618
13.618
12
55.5
0.539
9.444
13.723
13.723
13.723
13.723
13
59.5
0.533
9.512
13.822
13.822
13.822
13.822
14
63.5
0.528
9.608
13.961
13.961
13.961
13.961
15
67.5
0.524
9.705
14.102
14.102
14.102
14.102
16
71.5
0.520
9.799
14.239
14.239
14.239
14.239
17
75.5
0.516
9.891
14.373
14.373
14.373
14.373
18
79.5
0.512
9.980
14.502
14.502
14.502
14.502
19
83.5
0.508
15.064
21.890
21.890
21.890
21.890
20
91.5
0.502
10.158
14.760
14.760
14.760
14.760
Bảng Tính Giá Trị WFijx (T)
Tầng
Cao độ
ζj
WF1jy(T) WF2jy(T) WF3jy(T)
WF4jy(T)
WF5jy(T)
Trệt
0
0.754
1.954
2.924
2.924
2.924
2.924
Lững
5
0.754
4.716
7.054
7.054
7.054
7.054
1
10.5
0.681
4.264
6.379
6.379
6.379
6.379
2
14.5
0.656
4.235
6.335
6.335
6.335
6.335
3
18.5
0.630
4.894
7.321
7.321
7.321
7.321
4
23.5
0.611
5.042
7.543
7.543
7.543
7.543
5
27.5
0.599
4.587
6.862
6.862
6.862
6.862
6
31.5
0.588
4.677
6.997
6.997
6.997
6.997
7
35.5
0.576
4.748
7.102
7.102
7.102
7.102
8
39.5
0.564
4.812
7.198
7.198
7.198
7.198
9
43.5
0.558
4.876
7.294
7.294
7.294
7.294
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 110
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
10
47.5
0.551
4.939
7.388
7.388
7.388
7.388
11
51.5
0.545
4.991
7.466
7.466
7.466
7.466
12
55.5
0.539
5.030
7.524
7.524
7.524
7.524
13
59.5
0.533
5.066
7.578
7.578
7.578
7.578
14
63.5
0.528
5.117
7.654
7.654
7.654
7.654
15
67.5
0.524
5.169
7.732
7.732
7.732
7.732
16
71.5
0.520
5.219
7.807
7.807
7.807
7.807
17
75.5
0.516
5.268
7.880
7.880
7.880
7.880
18
79.5
0.512
5.315
7.951
7.951
7.951
7.951
19
83.5
0.508
8.023
12.001
12.001
12.001
12.001
20
91.5
0.502
5.410
8.092
8.092
8.092
8.092
Bảng Tính Giá Trị XjiWFxi
Tầng
Xj1WFxj
Xj2WFxj
Xj3WFxj
Xj4WFxj
Xj5WFxj
Triệt
0.0009
-0.0017
-0.0024
-0.0002
-0.0014
Lững
0.0052
-0.0102
-0.0142
-0.0011
-0.0077
1
0.0101
-0.0206
-0.0214
-0.0033
-0.0237
2
0.0139
-0.0279
-0.0309
-0.0038
-0.0270
3
0.0226
-0.0427
-0.0465
-0.0020
-0.0420
4
0.0292
-0.0530
-0.0723
0.0004
-0.0325
5
0.0412
-0.0714
-0.0586
0.0059
-0.0966
6
0.0498
-0.0865
-0.0718
0.0062
-0.1052
7
0.0591
-0.1027
-0.0860
0.0064
-0.1108
8
0.0689
-0.1199
-0.1012
0.0064
-0.1127
9
0.0792
-0.1380
-0.1174
0.0063
-0.1107
10
0.0899
-0.1567
-0.1343
0.0059
-0.1050
11
0.1010
-0.1762
-0.1518
0.0053
-0.0942
12
0.1121
-0.1955
-0.1695
0.0044
-0.0785
13
0.1234
-0.2154
-0.1878
0.0033
-0.0576
14
0.1353
-0.2363
-0.2071
0.0020
-0.0328
15
0.1477
-0.2579
-0.2268
0.0004
-0.0022
16
0.1600
-0.2795
-0.2470
-0.0014
0.0315
17
0.1724
-0.3011
-0.2675
-0.0032
0.0676
18
0.1847
-0.3228
-0.2883
-0.0052
0.1053
19
0.2948
-0.5153
-0.4627
-0.0106
0.2141
20
0.2204
-0.3854
-0.3491
-0.0110
0.2217
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 111
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
Tổng
2.1219
-3.7165
-3.3146
0.0111
-0.4006
Bảng Tính Giá Trị XjiWFxi
Tầng
Xj1WFxj
Yj1WFyj
Xj2WFxj
Yj2WFyj
Xj3WFxj
Trệt
-0.0016
-0.0020
0.0000
-0.0106
-0.0003
Lững
-0.0086
-0.0100
-0.0006
-0.0532
0.0002
1
-0.0131
-0.0156
-0.0007
-0.0768
-0.0003
2
-0.0169
-0.0207
-0.0005
-0.0958
-0.0019
3
-0.0241
-0.0317
0.0013
-0.1316
-0.0098
4
-0.0325
-0.0417
0.0010
-0.1609
-0.0091
5
-0.0353
-0.0457
0.0016
-0.1615
-0.0107
6
-0.0421
-0.0547
0.0022
-0.1758
-0.0129
7
-0.0493
-0.0643
0.0029
-0.1842
-0.0146
8
-0.0567
-0.0742
0.0036
-0.1857
-0.0158
9
-0.0644
-0.0843
0.0043
-0.1801
-0.0162
10
-0.0721
-0.0945
0.0051
-0.1673
-0.0160
11
-0.0800
-0.1049
0.0058
-0.1457
-0.0148
12
-0.0877
-0.1150
0.0065
-0.1161
-0.0128
13
-0.0955
-0.1253
0.0073
-0.0774
-0.0098
14
-0.1037
-0.1361
0.0080
-0.0313
-0.0060
15
-0.1120
-0.1472
0.0088
0.0228
-0.0013
16
-0.1200
-0.1577
0.0096
0.0795
0.0039
17
-0.1276
-0.1678
0.0103
0.1370
0.0093
18
-0.1348
-0.1772
0.0110
0.1932
0.0147
19
-0.2118
-0.2785
0.0175
0.3698
0.0300
20
-0.1536
-0.2022
0.0129
0.3537
0.0308
Tổng
-1.6435
-2.1512
0.1180
-0.7979
-0.0635
Bảng Tính Giá Trị ψi (công thức 1.11)
Mode
22
∑ x jiWFx
1
2
3
4
5
-1.3149
0.7839
15.2653
6.4963
6.9357
2.7785
5.5720
4.0189
4.2863
3.1632
-1.6435
-2.1512
0.1180
-0.7979
-0.0635
j =1
22
∑ x 2ji M j
j =1
22
∑ y jiW Fj
j =1
SVTH : NGOÂ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 112
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
22
∑ y 2ji M j
0.0149
0.0028
9.2232
0.8788
0.0594
ψxi
-0.4732
0.1407
3.7984
1.5156
2.1926
ψyi
-109.9688
-767.7145
0.0128
-0.9080
-1.0691
j =1
Thay các giá trị vào công thức (2.3) ta được các giá trị tiêu chuẩn thành
phần động của tải trọng gió như sau:
Bảng Tính Giá Trị WXp(ji) (T)
Tầng
Trệt
Lững
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Cao độ Wxp(j1)(T)
0
0.1417
5
0.3371
10.5
0.8048
14.5
1.0274
18.5
1.4614
23.5
1.1831
27.5
1.8383
31.5
2.1792
35.5
2.5448
39.5
2.9289
43.5
3.3239
47.5
3.7239
51.5
4.1403
55.5
4.5577
59.5
4.9842
63.5
5.4104
67.5
5.8448
71.5
6.2716
75.5
6.6932
79.5
7.1090
83.5
7.6304
91.5
7.8458
Wxp(j2)(T) Wxp(j3)(T) Wxp(j4)(T)
0.3247
0.4056
0.0007
0.7887
0.9650
0.0018
1.9689
1.7942
0.0066
2.4791
2.4024
0.0071
3.3207
3.1685
0.0033
2.5871
3.0902
-0.0004
3.8311
2.7535
-0.0066
4.5508
3.3091
-0.0069
5.3223
3.9042
-0.0070
6.1318
4.5316
-0.0069
6.9642
5.1852
-0.0067
7.8075
5.8567
-0.0062
8.6850
6.5517
-0.0055
9.5650
7.2589
-0.0046
10.4640 7.9848
-0.0034
11.3627 8.7185
-0.0020
12.2780 9.4552
-0.0004
13.1782 10.1968
0.0014
14.0682 10.9401
0.0032
14.9462 11.6835
0.0050
16.0476 12.6145
0.0069
16.5088 13.0898
0.0100
Wxp(j5)(T)
-0.1139
-0.2476
-0.9448
-1.0003
-1.3622
-0.6604
-2.1570
-2.3046
-2.3895
-2.3984
-2.3263
-2.1785
-1.9335
-1.5992
-1.1651
-0.6567
-0.0437
0.6173
1.3153
2.0299
2.7751
3.9524
Bảng Tính Giá Trị WYp(ji) (T)
Tầng
Trệt
Lững
Cao độ Wyp(j1)(T) Wyp(j2)(T) Wyp(j3)(T) Wyp(j4)(T)
0
0.3390 0.3626
-0.0002 -2.5018
5
0.7275 0.7446
-0.0027 -5.0910
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Wyp(j5)(T)
-0.0069
0.0017
Trang 113
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
10.5
14.5
18.5
23.5
27.5
31.5
35.5
39.5
43.5
47.5
51.5
55.5
59.5
63.5
67.5
71.5
75.5
79.5
83.5
91.5
1.3594
1.6401
2.0386
1.7236
2.0581
2.4090
2.7790
3.1584
3.5380
3.9121
4.2939
4.6673
5.0475
5.4260
5.8053
6.1592
6.4882
6.7908
7.1773
7.1622
1.4274
1.7656
2.3597
1.9468
2.3435
2.7551
3.1871
3.6290
4.0706
4.5055
4.9489
5.3827
5.8242
6.2641
6.7044
7.1156
7.4980
7.8498
8.2994
8.2860
-0.0042
-0.0028
0.0061
0.0029
0.0050
0.0069
0.0089
0.0109
0.0129
0.0149
0.0169
0.0188
0.0208
0.0228
0.0248
0.0267
0.0284
0.0300
0.0321
0.0325
-9.0555
-10.4957
-12.6265
-9.6730
-10.6724
-11.3944
-11.7608
-11.7025
-11.1991
-10.2728
-8.8535
-6.9992
-4.6327
-1.8546
1.3381
4.6212
7.8841
11.0205
14.1903
18.6685
-0.0033
-0.0177
-0.0807
-0.0469
-0.0605
-0.0716
-0.0800
-0.0851
-0.0864
-0.0839
-0.0770
-0.0660
-0.0502
-0.0304
-0.0063
0.0195
0.0458
0.0718
0.0985
0.1389
Bảng Tính Giá Trị Tính Toán Thành Phần Tónh và Động Của Tải Gió
( tính theo công thức 1.14 )
Gió Theo Phương X
Tầng Cao độ
Trệt
Lững
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
5
10.5
14.5
18.5
23.5
27.5
31.5
35.5
39.5
43.5
47.5
Wttx
(T)
8.4870
20.4772
20.5061
21.1489
25.4177
27.0266
25.0638
26.0606
26.9851
27.9096
28.6319
29.3253
Wttxp(j1)
(T)
0.1701
0.4045
0.9658
1.2328
1.7537
1.4197
2.2060
2.6150
3.0538
3.5147
3.9887
4.4686
Wttxp(j2)
(T)
0.3897
0.9464
2.3627
2.9749
3.9848
3.1045
4.5973
5.4610
6.3868
7.3582
8.3571
9.3690
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Wttxp(j3)
(T)
0.4867
1.1580
2.1530
2.8829
3.8022
3.7083
3.3042
3.9709
4.6850
5.4379
6.2222
7.0281
Wttyp(j4)
(T)
0.0008
0.0022
0.0079
0.0085
0.0040
-0.0005
-0.0079
-0.0082
-0.0084
-0.0083
-0.0080
-0.0074
Wttyp(j5)
(T)
-0.1367
-0.2971
-1.1337
-1.2003
-1.6347
-0.7925
-2.5884
-2.7655
-2.8674
-2.8780
-2.7916
-2.6142
Trang 114
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
51.5
55.5
59.5
63.5
67.5
71.5
75.5
79.5
83.5
91.5
29.9754
30.5533
31.1311
31.7089
32.2868
32.8646
33.4425
34.0203
51.6697
35.2554
4.9684
5.4693
5.9811
6.4925
7.0138
7.5259
8.0319
8.5307
9.1565
9.4149
10.4221
11.4780
12.5568
13.6353
14.7336
15.8138
16.8818
17.9355
19.2571
19.8105
7.8621
8.7107
9.5817
10.4622
11.3463
12.2361
13.1281
14.0202
15.1375
15.7078
-0.0066
-0.0055
-0.0041
-0.0024
-0.0005
0.0016
0.0038
0.0060
0.0083
0.0120
-2.3202
-1.9191
-1.3981
-0.7880
-0.0524
0.7408
1.5783
2.4359
3.3301
4.7428
Gió Theo Phương Y
Tầng Cao độ
Trệt
Lững
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
0
5
10.5
14.5
18.5
23.5
27.5
31.5
35.5
39.5
43.5
47.5
51.5
55.5
59.5
63.5
67.5
71.5
75.5
79.5
83.5
91.5
tt
tt
Wy
W yp(j1)
(T)
(T)
4.6531 0.4068
11.2269 0.8730
11.2427 1.6313
11.5952 1.9682
13.9356 2.4463
14.8177 2.0683
13.7415 2.4698
14.2880 2.8908
14.7949 3.3348
15.3018 3.7901
15.6978 4.2456
16.0780 4.6945
16.4344 5.1526
16.7512 5.6008
17.0680 6.0569
17.3848 6.5112
17.7016 6.9663
18.0184 7.3911
18.3352 7.7858
18.6521 8.1489
28.3285 8.6128
19.3292 8.5946
Wttyp(j2)
(T)
0.4351
0.8936
1.7129
2.1188
2.8316
2.3361
2.8122
3.3061
3.8245
4.3548
4.8847
5.4066
5.9387
6.4592
6.9891
7.5169
8.0453
8.5388
8.9976
9.4197
9.9593
9.9432
Wttyp(j3)
(T)
-0.0002
-0.0032
-0.0050
-0.0034
0.0074
0.0035
0.0059
0.0083
0.0107
0.0131
0.0155
0.0178
0.0202
0.0226
0.0250
0.0274
0.0298
0.0320
0.0341
0.0361
0.0385
0.0390
Wttyp(j4)
(T)
-3.0022
-6.1092
-10.8666
-12.5949
-15.1518
-11.6076
-12.8068
-13.6733
-14.1129
-14.0430
-13.4389
-12.3273
-10.6242
-8.3990
-5.5592
-2.2255
1.6057
5.5454
9.4609
13.2246
17.0284
22.4021
Wttyp(j5)
(T)
-0.0082
0.0021
-0.0039
-0.0213
-0.0968
-0.0563
-0.0726
-0.0859
-0.0960
-0.1021
-0.1036
-0.1006
-0.0924
-0.0792
-0.0602
-0.0364
-0.0075
0.0234
0.0550
0.0861
0.1182
0.1667
Bảng Tính Giá Lực Phân Bố Tác Dụng Lên Từng Mức Sàn (T/m)
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
Trang 115
LUẬN ÁN TỐT N G H I ỆP KSXD K 97
CAO ỐC VĂN PHÒNG SUNWAH TOWER
GVHD : NGUYỄN QUỐC THÔNG – TS CHÂU NGỌC ẨN
Theo Phương Trục X
Tầng
qx
(T/m)
Trệt 0.1638
TL 0.3953
1
0.3959
2
0.4083
3
0.4907
4
0.5217
5
0.4839
6
0.5031
7
0.5209
8
0.5388
9
0.5527
10 0.5661
11 0.5787
12 0.5898
13 0.6010
14 0.6121
15 0.6233
16 0.6345
17 0.6456
18 0.6568
19 0.9975
Maùi 0.6806
qx1
qx2
qx3
(T/m)
(T/m)
(T/m)
0.0033 0.0075 0.0094
0.0078 0.0183 0.0224
0.0186 0.0456 0.0416
0.0238 0.0574 0.0557
0.0339 0.0769 0.0734
0.0274 0.0599 0.0716
0.0426 0.0888 0.0638
0.0505 0.1054 0.0767
0.0590 0.1233 0.0904
0.0679 0.1420 0.1050
0.0770 0.1613 0.1201
0.0863 0.1809 0.1357
0.0959 0.2012 0.1518
0.1056 0.2216 0.1682
0.1155 0.2424 0.1850
0.1253 0.2632 0.2020
0.1354 0.2844 0.2190
0.1453 0.3053 0.2362
0.1551 0.3259 0.2534
0.1647 0.3462 0.2707
0.1768 0.3718 0.2922
0.1818 0.3824 0.3032
qx4
(T/m)
0.0000
0.0000
0.0002
0.0002
0.0001
0.0000
-0.0002
-0.0002
-0.0002
-0.0002
-0.0002
-0.0001
-0.0001
-0.0001
-0.0001
0.0000
0.0000
0.0000
0.0001
0.0001
0.0002
0.0002
qx5
(T/m)
-0.0026
-0.0057
-0.0219
-0.0232
-0.0316
-0.0153
-0.0500
-0.0534
-0.0554
-0.0556
-0.0539
-0.0505
-0.0448
-0.0370
-0.0270
-0.0152
-0.0010
0.0143
0.0305
0.0470
0.0643
0.0916
Theo Phương Trục Y
Tầng
Trệt
TL
1
2
3
4
5
6
7
qy
(T/m)
0.1638
0.3953
0.3959
0.4083
0.4907
0.5217
0.4839
0.5031
0.5209
qy1
(T/m)
0.0143
0.0307
0.0574
0.0693
0.0861
0.0728
0.0870
0.1018
0.1174
qy2
(T/m)
0.0153
0.0315
0.0603
0.0746
0.0997
0.0823
0.0990
0.1164
0.1347
qy3
(T/m)
0.0000
-0.0001
-0.0002
-0.0001
0.0003
0.0001
0.0002
0.0003
0.0004
SVTH : NGÔ TRƯỜNG LÂM VŨ – MSSV : 89702203
qy4
(T/m)
-0.1057
-0.2151
-0.3826
-0.4435
-0.5335
-0.4087
-0.4509
-0.4815
-0.4969
qy5
(T/m)
-0.0003
0.0001
-0.0001
-0.0007
-0.0034
-0.0020
-0.0026
-0.0030
-0.0034
Trang 116