Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

đề thi thử môn sinh năm 2016 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.48 KB, 9 trang )

LUYỆN THI THPTQG
Thầy THỊNH NAM
ĐT: 09888 06555

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi gồm 8 trang)
Mã đề thi: 476
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:............................................................................
Câu 1: Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở
A. cặp thứ 21
B. cặp thứ 22
C. cặp thứ 13
D. cặp thứ 23
Câu 2: Cho các bước:
1- xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
2- phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
3- chọn thể đột biến mong muốn.
4- tạo dòng thuần.
5- đưa dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Các bước trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là
A. 1, 4, 5.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 3, 4.
Câu 3: Ở gà, gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B
cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb X aaBb


(2) AaBb X AaBb
(3) AaBb X aabb
(4) Aabb X aabb
(5) AABb X aabb
Các phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2.
C. 3, 4.
D. 3, 4, 5.
Câu 4: Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên
quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
(1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh ung thư máu.
(3) Bệnh pheninketo niệu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphenter.
(6) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.
(7) Hội chứng Tơcner.
(8) Bệnh bạch tạng.
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 5: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội. Phép lai giữa hai cơ thể tứ bội P: AAaa ×
AAAa, thu được tỷ lệ đồng hợp ở đời con là:
1
3
4
2
A.
B.

C.
D.
36
36
36
36
Câu 6: Trong chu trình nitơ vi khuẩn có khả năng trả lại nitơ cho khí quyển là:
A. vi khuẩn phân giải chất hữu cơ trong đất.
B. vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu.
C. vi khuẩn phản nitrat hóa.
D. vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 7: Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể có khả năng thích
nghi cao nhất là quần thể có
A. kích thước lớn và sinh sản giao phối
B. kích thước lớn và sinh sản tự phối.
C. kích thước nhỏ và sinh sản giao phối
D. kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
Câu 8: Sơ đồ sau minh họa cho 1 dạng đột biến cấu trúc NST : ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH
Phát biểu nào dưới đây là chính xác với dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này ?
A. Dạng đột biến này thường được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.
B. Dạng đột biến này thường làm tăng hoặc giảm khả năng biểu hiện của tính trạng.
Thầy chúc các em đi thi BÌNH TĨNH, TỰ TIN VÀ ĐẠT ĐIỂM CAO!

Mã đề thi 476 - Trang 1/8


C. Dạng đột biến này thường làm hàm lượng ADN tăng lên gấp bội.
D. Dạng đột biến này chủ yếu xảy ra ở thực vật, hiếm gặp ở động vật.
Câu 9: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện
trước thường có đặc điểm là:

A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống.
B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng.
C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng kém quan trọng.
D. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm.
Câu 10: Ưu thế lai là hiện tượng con lai:
A. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ.
C. xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
D. được tạo ra do chọn lọc cá thể.
Câu 11: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm
phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AAaaBbbb x AaaaBBBb.
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con 12 kiểu gen và 2 kiểu hình?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 12: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết
rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so
với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây của quần thể nói
trên.
A. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn.
B. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn.
C. 16% cánh dài: 84% cánh ngắn.
D. 84% cánh dài: 16% cánh ngắn
Câu 13: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép
lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.

B. 50%.
C. 37,5%.
D. 87,5%.
Câu 14: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng
biến đổi nitơ ở dạng NO3 thành nitơ ở dạng NH 4 ?
A. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
B. Thực vật tự dưỡng.
C. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
D. Động vật đa bào.
Câu 15: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (5), (6).
C. (1), (3), (5), (6).
D. (1), (4), (5), (6).
Câu 16: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai
nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định,
alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị
mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình
trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai
bệnh trên là
A. 98%.
B. 25%.
C. 43,66%.

D. 41,7%.
Câu 17: Hình bên dưới mô tả khái quát sự khác nhau cơ bản của quá trình phiên mã và dịch mã ở 2 nhóm tế
bào sinh vật nhân thực và nhóm tế bào vi khuẩn (nhân sơ). Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét
đúng?
Thầy chúc các em đi thi BÌNH TĨNH, TỰ TIN VÀ ĐẠT ĐIỂM CAO!

Mã đề thi 476 - Trang 2/8


(1) Ở sinh vật nhân thực, một số gen có khả năng tổng hợp được nhiều loại chuỗi pôlipeptit.
(2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra trong nhân.
(3) Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực xảy ra ở cả trong nhân và tế bào chất.
(4) Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra gần như đồng thời.
(5) Quá trình cắt êxôn và nối intron để tạo ra mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực diễn ra ở
trong nhân tế bào.
(6) Nhiều chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất.
(7) Một chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều ribôxôm.
(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hoá tương ứng.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 18: Số nhận định không đúng
(1) Cạnh tranh là động lực tiến hóa
(2) Cạnh tranh làm giảm đa dạng sinh học, do làm chết nhiều loài
(3) Mối quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra đối với những loài khác nhau, không có sự cạnh tranh cùng loài
(4) Cạnh tranh là hiện tượng hiếm gặp, do sinh vật luôn có tính quần tụ
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.
(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 20: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong. Xét các nguvên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên
nhân đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 21: Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều
thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối,
thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt : 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
Thầy chúc các em đi thi BÌNH TĨNH, TỰ TIN VÀ ĐẠT ĐIỂM CAO!

Mã đề thi 476 - Trang 3/8



5
6
(3) Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn :
375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.
(4) Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159
cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 22: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác
động của con người.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và
các nhóm hệ sinh thái dưới nước.
Câu 23: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao,
quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ
: 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây
có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
A. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
B. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
Câu 24: Có bao nhiêu mô tả trong những mô tả nào dưới đây về lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất
là đúng?
(1) Trong kỉ Cambri phát sinh các ngành động vật.

(2) Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Đê vôn.
(3) Trong kỉ Than đá phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
(4) Thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ Pecmi.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 25: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và
trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu
được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở
trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể
A. tam bội.
B. ba.
C. tứ bội.
D. lệch bội.
Câu 26: Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.
B. Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh.
C. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi.
D. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật.
Câu 27: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa
trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa hồng.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng.
Câu 28: Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô
hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải.


(2) Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ

Thầy chúc các em đi thi BÌNH TĨNH, TỰ TIN VÀ ĐẠT ĐIỂM CAO!

Mã đề thi 476 - Trang 4/8


B. Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
C. Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới.
D. Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 29: Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng, xét các kết luận sau:
(1) Mỗi hệ sinh thái có 1 hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng kém ổn định.
(3) Cấu trúc lưới thức ăn có thể thay đổi theo mùa, theo môi trường.
(4) Khi mất một mắc xích nào đó thì cấu trúc lưới thức ăn cũng không thay đổi do có nhiều loài
khác thay thế.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Ở một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa BDE/bde. Khi 3 tế bào thực hiện giảm phân hình thành giao
tử đực, có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, thì có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử có thể được tạo ra
A. 8.
B. 10.
C. 12.
D. 6.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa?
A. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị xác định là nguyên liệu của tiến hóa vì giúp sinh vật thích nghi

với sự thay đổi của môi trường sống.
B. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen ít có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến
nhiễm sắc thể.
C. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm: đột biến gen và biến dị tổ hợp.
D. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá
trình sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu
từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST.
(2) Có 9 NST.
(3) Có 25 NST.
(4) Có 11 NST.
(5) Có 12 NST.
(6) Có 35 NST;
(7) Có 15 NST.
(8) Có 18 NST.
(9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một
cặp NST?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 33: Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn
toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần
thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1.
Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là
A. 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
B. 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng
C. 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng

D. 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể
tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen
trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm
tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 59,4%
B. 49,5%
C. 43,5%
D. 61,50%
Thầy chúc các em đi thi BÌNH TĨNH, TỰ TIN VÀ ĐẠT ĐIỂM CAO!

Mã đề thi 476 - Trang 5/8


Câu 35: Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1)
không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ
chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng
người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Có bao
nhiêu khả năng có thể xảy ra trong những khả năng nào sau đây với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
(1) Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh
(2) Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18
(3) Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%
(4) Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

Câu 36: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, quá
trình giảm phân I diễn ra bình thường tạo ra 2 tế bào con. Trong giảm phân II, có một NST kép thuộc cặp Bb
không phân li xảy ra ở một trong 2 tế bào trên. Trong các tỉ lệ giao tử tạo ra sau đây, trường hợp nào không
đúng?
A. 1ABB, 1A và 2ab
B. 2AB, 1abb và 1a.
C. 2Ab,1aBB và a.
D. 2aB,1AB,1Abb
Câu 37: Một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, xét một gen có hai alen A trội hoàn toàn so với a.
Trong đó, tỉ lệ kiểu gen aa bằng 2,25 lần tỉ lệ kiểu gen AA. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng:
(1) Tần số tương đối các alen trong quần thể là A= 0,6; a = 0,4.
(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa của quần thể là 48,0%.
(3) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình lặn (aa) trong quần thể chiếm 36%.
(4) Nếu các cá thể mang kiểu hình trội bị đào thải thì tần số các alen sẽ có xu hướng bằng nhau.
(5) Tỉ lệ kiểu hình lặn so với kiểu hình trội trong quần thể là 56,25%
(6) Nếu xảy ra hiện tượng di nhập gen thì quần thể có thể bị mất cân bằng di truyền.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 38: Bệnh N do 1 gen gồm 2 alen A, a quy định. Khi nghiên cứu về bệnh này, người ta lập được sơ đồ
phả hệ:

Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Bệnh N do gen lặn trên NST X quy định
(2) Cá thể II1 và II2 có kiểu gen giống nhau.
(3) Có 2 cá thể chưa xác định chính xác được kiểu gen trong phả hệ trên.
(4) Xác suất cặp bố mẹ II1 và II2 sinh hai đứa con không mắc bệnh là 75%.
(5) Xác suất cặp bố mẹ II1 và II2 sinh đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh là
4,6785%.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Ở côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng
cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái và
ruồi đực đều dị hợp thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau , trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có
Thầy chúc các em đi thi BÌNH TĨNH, TỰ TIN VÀ ĐẠT ĐIỂM CAO!

Mã đề thi 476 - Trang 6/8


kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ
lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 7,5%
B. 60,0%
C. 45,0%
D. 30,0%
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(1) Khống chế sinh học thường dẫn đến sự cân bằng sinh học.
(2) Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ sâu.
(3) Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.
(4) Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 41: Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau
(1) Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu
hình theo lý thuyết là 3:1.
(2) Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn không hoàn toàn, phép lai
giữa 2 cá thể dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình.
(3) Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới.
(4) Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ
3:1.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 42: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan niệm tiến hóa hiện đại
(1) Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi
bất thường.
(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liêu của quá tình tiến hóa.
(3) Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di
truyền được.
(4) Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể đã được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 43: Ở một loài loài (2n = 46), Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 5 đợt ở kì giữa của lần
nguyên phân thứ 5, người ta đếm được trong các tế bào con có 1504 cromatít. Hợp tử này là dạng đột
biến nào?
A. Thể bốn.
B. Thể ba.

C. Thể không.
D. Thể một.
Gh
Câu 44: Ba tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen AB/ab X Y, khi giảm phân bình thường thực tế có
thể cho tối đa mấy loại tinh trùng?
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 12.
Câu 45: Trong một hệ sinh thái
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
không được tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 46: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Cho các ruồi giấm F1giao phối ngẫu
Thầy chúc các em đi thi BÌNH TĨNH, TỰ TIN VÀ ĐẠT ĐIỂM CAO!

Mã đề thi 476 - Trang 7/8


nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ :1 ruồi giấm đực mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực, mắt
trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là
A. 5 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng.
B. 3 ruồi mắt đỏ : 13 ruồi mắt trắng.
C. 9 ruồi mắt đỏ : 7 ruồi mắt trắng.

D. 13 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng.
Câu 47: Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen Ab/ab De/dE. Quá trình giảm phân có
một số tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen De/dE không phân li ở giảm phân II . Số loại
giao tử tối đa được tạo là
A. 22.
B. 18.
C. 24.
D. 14.
Câu 48: Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được toàn cà chua thân
cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 721 cây thân cao, quả đỏ : 239 cây thân cao,
quả vàng: 241 cây thân thấp, quả đỏ : 80 cây thân thấp, quả vàng.
Cho các kết luận sau:
(1) Các tính trạng thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng.
(2) Hai tính trạng hình dạng thân và màu sắc quả di truyền liên kết với nhau.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(4) Để ngay F1 đã phân tính về cả hai tính trạng trên là 3:3:1:1 thì P có thể có 2 sơ đồ lai phù hợp.
(5) Để ngay F1 đã phân tính về cả hai tính trạng trên là 3:1 thì P có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49: Đâu là nhân tố tiến hóa vô hướng:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Đột biến.
(3) Di-nhập gen.
(4) Ngẫu phối.
(5) Giao phối ngẫu nhiên.
(6) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 50: Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu
hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ
lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở
thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen,
mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
(2) Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.
(3) Khi cho F1 x F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
(4) Khi cho F1 x F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-------------------HẾT-----------------

Thầy chúc các em đi thi BÌNH TĨNH, TỰ TIN VÀ ĐẠT ĐIỂM CAO!

Mã đề thi 476 - Trang 8/8


ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ: 476
Câu
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10

Đáp án
A
D
D
B
B
C
A
B
A
A

Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20


Đáp án
C
D
C
B
D
D
A
C
A
A

Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Đáp án
B
C
B
B

A
D
C
B
A
B

Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Thầy chúc các em đi thi BÌNH TĨNH, TỰ TIN VÀ ĐẠT ĐIỂM CAO!

Đáp án
D
A
A
C
B
D
A
A

C
D

Câu
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

Đáp án
B
B
A
A
B
D
A
B
B
C

Mã đề thi 476 - Trang 9/8




×