Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

TÓM tắt cấu TRÚC NGỮ PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.33 KB, 9 trang )

TÓM TẮT CẤU TRÚC NGỮ PHÁP – TOEFL ITP
I.
Câu có một mệnh đề
1. Kĩ năng 1: Một mệnh đề chỉ có một chủ ngữ và một động từ chính
VD:
She bought a new car yesterday. (correct)
S
V
Mary she bought a new car. (incorrect)
S thừa V
Mary bought drove a new car yesterday. (incorrect)
S
V
thừa
2. Kĩ năng 2: Danh từ đứng sau giới từ không làm chủ ngữ trong câu
VD:
With great ability in acting, Sally got the Oscar prize last year. (correct)
prep
Noun
S
V
Of many students got the highest scores. (incorrect)
Prep noun
V
3. Kĩ năng 3: Đồng chủ ngữ không thay cho chủ ngữ trong câu
VD:
Sally, the best student in my class, failed the final exam. (correct)
S
appositive
V
The best student in my class, failed the final exam. (incorrect)


Appositive
V
4. Kĩ năng 4: Ving có thể là một phần của động từ, có thể đứng sau danh từ, làm tính từ bổ ngữ cho
danh từ, mang tính chủ động
VD:
The woman was cleaning the car. (Correct)
S
V
The woman cleaning the car was Sally. (correct)
S
adj
V
The man playing with a ball. (incorrect: no verb)
5. Kĩ năng 5: V-ed có thể là một phần của động từ, có thể đứng sau danh từ, làm tính từ bổ ngữ cho
danh từ, mang tính bị động
VD:
We have printed the assignment already. (correct)
S
V
The assignment printed was not in a good quality. (correct)
S
adj
V
II. Câu có nhiều mệnh đề
6. Kĩ năng 6: Sử dụng đúng các từ nối: and, so, but, yet, or
- Nối 2 mệnh đề đầy đủ chủ ngữ và động từ
- Đứng ở giữa hai mệnh đề, sau dấu phẩy
VD: We arrived late, so we missed the first part of the film.
7. Kĩ năng 7: Sử dụng đúng từ nối chỉ thời gian và nguyên nhân
- Nối 2 mệnh đề hoàn chỉnh

- Đứng ở đầu câu, ở giữa 2 vế câu phải có dấu phẩy
VD: When I arrived, the film had started.
- Đứng ở giữa hai vế câu, không có dấu phẩy
VD: I arrived when they were discussing the film.
8. Kĩ năng 8: Sử dụng đúng từ nối chỉ điều kiện, đối chiếu, cách thức, ….
- Nối 2 mệnh đề hoàn chỉnh
- Đứng ở đầu câu, ở giữa 2 vế câu phải có dấu phẩy


VD: Although I got up late, I wasn’t late for class.
- Đứng ở giữa hai vế câu, không có dấu phẩy
VD: I would have got higher marks if I had studied harder.
Chú ý: từ nối inasmuch as/ in that/ provided / providing
II.
Thêm kĩ năng về câu có nhiều ,mệnh đề
9. Kĩ năng 9: Mệnh đề danh từ (từ nối và chủ ngữ trong mệnh đề là riêng biệt)
- Gồm từ nối và một chủ ngữ, một động từ
- Đứng đầu câu làm chủ ngữ trong câu
VD: When she arrived was a mystery.
S (noun clause) V
- Đứng sau giới từ
VD: I am not concerned about who they are talking about.
S V
prep
Noun clause
- Đứng sau động từ
VD: She knows who stole her car.
S
V
noun clause

10. Kĩ năng 10: Mệnh đề danh từ (từ nối và chủ ngữ trong mệnh đề là một)
VD:
Who came to the meeting is a mystery.
I don’t know who is talking on the stage.
She doesn’t care about what is happening.
11. Kĩ năng 11: Mệnh đề quan hệ / mệnh đề tính ngữ (từ nối và chủ ngữ trong mệnh đề là riêng
biệt)
- Đứng sau danh từ, bổ ngữ cho danh từ
VD:
She is the woman whom we are looking for.
S V noun
adjective clause
12. Kĩ năng 12: Mệnh đề quan hệ / mệnh đề tính ngữ (từ nối và chủ ngữ trong mệnh đề là một)
VD:
She is the woman who founded this company.
S V
noun
adj clause
IV. Mệnh đề rút gọn
13. Kĩ năng 13: Mệnh đề tính ngữ / mệnh đề quan hệ rút gọn
- Điều kiện: đại từ quan hệ đồng thời là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Nếu trong mệnh đề quan hệ có “to be”: bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to be”
VD:
She comes from a city far away from here.
=
She comes from a city which is far away from here.
- Nếu trong mệnh đề quan hệ không có “to be”: bỏ đại từ quan hệ, thêm đuôi –ing vào sau
động từ
VD:
She is joining a discussion arguing roles of women in the society.

=
She is joining a discussion which argues roles of women in the society.
14. Kĩ năng 14: Mệnh đề trạng ngữ rút gọn
- Điều kiện: 2 mệnh đề có chung chủ ngữ
- Nếu trong mệnh đề trạng ngữ có “to be”: bỏ chủ ngữ, bỏ “to be”
VD:
When we were at the resort, we were warmly welcome by the receptionists.
=
When at the resort, we were warmly welcome by the receptionists.
- Nếu trong mệnh đề trạng ngữ hệ không có “to be”: bỏ chủ ngữ, thêm đuôi –ing vào sau
động từ
VD:
Although she acted so well, she wasn’t given a prize.
=
Although acting so well, she wasn’t given a prize.


V. Câu đảo ngữ
15. Kĩ năng 15: Đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ trong câu hỏi
VD:
Where did you go yesterday?
16. Kĩ năng 16: Đảo động từ lên trước chủ ngữ nếu đứng đầu câu là cụm giới từ chỉ vị trí (nếu cụm
giới từ đó là yếu tố cần thiết để hiểu nghĩa của cả câu)
VD:
Out of the corner was a fast moving car.
In the table we placed some important books. (k đảo ngữ)
- Đối với Here/ There:
o Đảo động từ lên trước chủ ngữ nếu chủ ngữ là danh từ/ cụm danh từ
VD:
Here comes the Queen.

o Không đảo động từ lên trước chủ ngữ nếu chủ ngữ là đại từ
VD:
Here she comes.
17. Kĩ năng 17: Đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ nếu đứng đầu câu là các từ mang tính phủ định
VD:
Rarely have I seen such a beautiful girl.
18. Kĩ năng 18: Đảo ngữ với câu điều kiện, bỏ If đi
a. Loại 1: đảo Should lên trước ở câu mệnh đề If
VD:
If she comes back, please call me.
= Should she come back, please call me.
b. Loại 2: đảo Were lên trước
VD:
If I were you, I wouldn’t do that.
= Were I you, I wouldn’t do that.
If I did (not) my homework, I would know the answer.
= Were I (not) to do my homework, I would know the answer.
c. Loại 3: đảo Had lên trước
VD:
If I had (not) known her number, I would (not) have called her.
= Had I (not) known her number, I would (not) have called her.
19. Kĩ năng 19: Đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ đối với câu so sánh
VD: She plays the guitar better than (does) anyone else.
VI. Sự thống nhất giữa chủ ngữ và động từ
20. Kĩ năng 20: Khi quyết định động từ là số ít hay số nhiều, quan tâm đến chủ ngữ chính của câu,
không quan tâm đến danh từ đứng sau giới từ.
VD:
The singer with a lot of crazy fans is singing continuously.
21. Kĩ năng 21: Nếu có cụm từ chỉ số lượng, động từ phụ thuộc vào danh từ trong cụm từ chỉ số
lượng đó

VD:
All of the book is valuable.
All of the cake is wonderful.
All of the books are valuable.
22. Kĩ năng 22: Trong câu có đảo ngữ, động từ hay trợ động từ được đảo ngữ cũng phải phù hợp với
chủ ngữ chính
VD:
Never have I seen her before.
Never does he play football.
23. Kĩ năng 23: Đối với các từ bất định như: anything, anybody, everything, everybody, none,
nothing, động từ chia ở số ít.
VD:
Everyone is ready.
Noone likes jazz music.
VII. Câu trúc câu song song


24. Kĩ năng 24: Nếu có từ nối, nối các thành phần trong câu, các thành phần đó phải có cấu trúc
giống nhau.
VD:
She is tall and thin.
We climbed the mountain and rode horses.
25. Kĩ năng 25: Đối với các từ nối kép, các cấu trúc được nối cũng phải giống nhau về mặt cấu trúc
VD:
Both … and/ Neither … nor/ either …. Or/ not only…. But also
26. Kĩ năng 26: Cấu trúc song song với cấu trúc so sánh
- Hai đối tượng được so sánh phải giống nhau về mặt cấu trúc
VD:
Music in Vietnam is better than America. (incorrect)
Music in Vietnam is better than music in America. (correct)

- Nếu k muốn nhắc lại danh từ khi so sánh, dùng “that” đối với danh từ số ít, dùng “those” với
danh từ số nhiều
VD:
Music in VN is better than that in the USA.
VIII. Cấu trúc so sánh
27. Kĩ năng27: Sử dụng đúng dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất
- Tính từ/ trạng từ ngắn: thêm –er với so sánh hơn, the + adj/adv-est với so sánh hơn nhất
- Tính từ/ trạng từ dài; thêm more trước tính từ /trạng từ với so sánh hơn, thêm the most
trước tính từ/ trạng từ đối với so sánh hơn nhất
VD:
She is more beautiful than her sisters.
28. Kĩ năng 28: Sử dụng đúng trường hợp của so sánh
- Có 2 đối tượng so sánh: dùng so sánh hơn
VD:
She is more intelligent of the two sisters.
- Có từ 3 đối tượng trở lên hoặc có “of, in, that”: dùng so sánh hơn nhất
VD:
This restaurant has the best service that I’ve ever known.
29. Kĩ năng 29: Sử dụng đúng cấu trúc so sánh kép (có thể lược mệnh đề ở đằng sau so sánh kép)
- The more + adj/adv dài + S – V + the more + adj/adv dài + S – V
VD:
The more expensive, the better.
- The adj/adv-er + S-V + the adj/adv-er + S-V
VD:
The darker, the colder.
IX. Dạng của động từ
30. Kĩ năng 30: Sau trợ động từ “have”, dùng phân từ 2
VD: She has drunk a lot of coffee.
31. Kĩ năng 31: Sau động từ “to be”, dùng V-ing (thì tiếp diễn) hoặc phân từ 2 (bị động)
VD:

The children are playing football.
The CD is being played many times.
32. Kĩ năng 32: Sau các động từ khuyết thiếu: would, should, could, will, might, may, must…., dùng V
nguyên thể, không “to”
VD:
You should pay more attention to verb uses.
X. Cách sử dụng động từ
33. Kĩ năng 33: Nếu 2 hành động xảy ra trong cùng hoàn cảnh, chia ở một thì quá khứ hoặc hiện tại,
nếu 2 động từ xảy ra trong 2 ngữ cảnh khác nhau, chia ở 2 thì khác nhau
VD:
When I was small, our family often had vacations at the sea.
I know you were quite angry at that time.
34. Kĩ năng 34:
- Nếu ở một vế câu có chia động từ ở quá khứ, có dùng since: chia vế kia ở hiện tại hoàn
thành
VD:
Since he bought the TV, he hasn’t been out of home.


Nếu ở một vế câu có chia động từ ở quá khứ, không dùng since: không chia vế kia ở thì
hiện tại hoàn thành
VD:
When he bought the TV, he hasn’t been out of home. (incorrect)
- Nếu ở một vế câu có chia động từ ở quá khứ hoàn thành, động từ ở vế câu còn lại phải ở thì
quá khứ, không thể chia ở thì hiện tại được
VD:
When he had waited for three hours, she arrives. (incorrect)
35. Kĩ năng 35: Chia động từ dựa vào các từ chỉ thời gian
- Chia ở thì hiện tại hoàn thành nếu trong câu có: lately, recently, for, since
- Chia ở thì quá khứ nếu trong câu có: ago, in + thời điểm rõ ràng trong quá khứ, last

- Chia ở thì Quá khứ hoàn thành nếu trong câu có by + thời điểm trong quá khứ
VD:
By 4 o’clock yesterday, I had finished 4 reports.
36. Kĩ năng 36: Will và would
- Nếu một vế câu có sử dụng “Will”, vế còn lại không chia ở quá khứ được
VD:
I will buy a house when I have enough money. (correct)
I will buy a house when I had enough money. (Incorrect)
- Nếu một vế câu có sử dụng “Would”, vế còn lại không chia ở hiện tại được
XI: Cấu trúc câu bị động
37. Kĩ năng 37: Dạng của thể bị động: S + to be + P2
VD:
The match was played yesterday.
38. Kĩ năng 38: Cách sử dụng
- Dùng thể chủ động nếu chủ thể là người thực hiện hành động
VD:
We drove the car carefully.
- Dùng thể bị động nếu chủ thể không phải là người thực hiện hành động
VD:
Buses can’t be driven here.
XII. Danh từ
39. Kĩ năng 39: Số ít hay số nhiều
- Sau: many, both, many, several, various, variety, two: dùng DT số nhiều
VD:
I bought several books.
- Sau: a, one, single, each, every: dùng DT số ít
VD:
I bought a book.
40. Kĩ năng 40: Phân biệt DT dếm được và DT không đếm được
- Sau: many, number, few, fewer: dùng DT đếm được số nhiều

VD:
We had a number of opportunities.
- Sau: much, amount, little, less: dùng DT k đếm được
VD:
We had a little time to decide such matters.
41. Kĩ năng 41: DT số nhiều bất quy tắc


42. Kĩ năng 42: DT chỉ người hay chỉ vật
- Nếu DT thực hiện hành động thì DT đó chỉ người, nếu k thực hiện hành động thì là T chỉ vật
VD:
I love gardening.
The gardener works really hard.
XIII: Đại từ
43. Kĩ năng 43: Đại từ chỉ chủ ngữ hay tân ngữ
- Đứng đầu câu, làm chủ ngữ: Dùng các đại từ chỉ chủ ngữ: I, you, he, she, it, we, they
VD:
He bought many books.
- Đứng cuối câu hoặc sau động từ: Dùng các đại từ chỉ tân ngữ: me, you, him, she, it, us, them
VD:
They gave me a nice gift.
44. Kĩ năng 44: Tính từ và đại từ sở hữu
- DÙng tính từ sở hữu trước một danh từ: my, your, our, its, her, his, their
VD:
His car is quite comfortable.
- Nếu k có danh từ, dùng đại từ sở hữu: mine, yours, ours, its, hers, his, theirs
VD:
I don’t have my pen with me. Can I borrow yours?
45. Kĩ năng 45: Đại từ và chủ ngữ phải phù hợp: cùng số ít hay số nhiều
VD:

The boys will cause trouble if you let them.
The girl said she will try harder.
XIV. Tính từ và trạng từ
46. Kĩ năng 46:
- Tính từ đứng trước và bổ ngữ cho danh từ
VD:
She is a beautiful woman.
- Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ và bổ ngữ cho động từ
VD:
She sings beautifully.
- Trạng từ đứng trước và bổ ngữ cho tính từ
VD:
I am terribly sorry.
47. Kĩ năng 47: Sau linking verb, dùng tính từ


VD:

She looks happier today.
I feel sad.
48. Kĩ năng 48: Vị trí của tính từ và trạng từ
- Tính từ đứng trước danh từ
VD:
The important information is on the first page.
- Trạng từ đứng trước/sau động từ hoặc đầu câu, cuối câu
VD:
Recently he has taken an English course.
He has taken an English course recently.
He has recently taken an English course.
- Nếu sau động từ là một danh từ, không được dùng trạng từ xen kẽ giữa động từ và danh từ.

VD:
He has taken recently an English course. (incorrect)
He has recently taken an English course. (correct)
49. Kĩ năng 49: Một số tính từ có đuôi –ly: k nhầm với tính từ

VD:
The manager turned in his weekly report.
50. Kĩ năng 50: Các tính từ đi sau “to be” hoặc đi trước danh từ

VD:

The sisters are alike.
She is like her sister.
51. Kĩ năng 51: Tính từ đuôi –ed/-ing
- Tính từ đuôi –ing: thể hiện bản chất của sự vật/việc/người
VD:
We had interesting assignments.
- Tính từ đuôi –ed: thể hiện cảm xúc của ai
VD:
We were interested in our assignments.
XV: Mạo từ


52. Kĩ năng 52: Danh từ số ít nhất thiết phải đi với một mạo từ (a, an, the) hoặc tính từ sở hữu hoặc
“each”. Danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều thì có thể có hoặc không có mạo từ
cũng được.
VD:
I have a book. (correct)
She bought book. (incorrect)
She bought books . (correct)

53. Kĩ năng 53:
- An + danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm
VD:
I want an umbrella.
- A + danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm
VD:
I want a book.
- Đối với một số từ bất quy tắc, dùng a hay an dựa vào cách phát âm

54. Kĩ năng 54: Không dùng a/an với danh từ số nhiều
VD:
He saw a new movie. (correct)
He saw a new movies. (incorrect)
55. Kĩ năng 55:
- Dùng a/an với DT được nhắc đến lần đầu tiên, chưa xác định
VD:
He bought a pair of shoes.
- Dùng “the” với danh từ đã được xác định/ duy nhất/ so sánh hơn nhất
VD:
Let’s meet at the library.
56. Kĩ năng 56: Dùng đúng giới từ
VD:
He relies on his wife a lot. (correct)
This pencil case belongs of me. (incorrect)
57. Kĩ năng 57: Xác định xem trong câu có giới từ nào bị bỏ đi không
VD:
According (to) legends, they originated from the 18 th century.
58. Kĩ năng 58: Make và DO
- Make: nhấn mạnh vào kết quả
VD:

He has made a lot of presentations.
- Do: nhấn mạnh vào quá trình thực hiện
VD:
He is doing the dishes.
59. Kĩ năng 59: Like, alike, unlike
- Like + Noun
VD:
Like my sister, I love music.
- To be + Alike + no noun
VD:
He and his sister are alike.
- Unlike + Noun
VD:
Unlike Vietnam, America has a mild climate.
60. Kĩ năng 60: other, another, others




×