Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ THI THỬ HÓA HỌC CHUYÊN BẾN TRE GIẢI CHI TIẾT HAY VÀ KHÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.63 KB, 14 trang )

SỞ GD & ĐT BẾN TRE
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE
Mã đề thi : 132

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM - 2016
MÔN : HOÁ HỌC
Thời gian làm bài : 90 phút

Câu 1. Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là?
A. tơ tằm.
B. tơ capron. C. tơ nilon – 6,6. D. tơ visco.

2−
Câu 2. Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca 2+, Mg2+, HCO3 , Cl-, SO 4 . Chất

làm mềm mẫu nước cứng trên là ?
A. NaHCO3.
B. Na3PO4.
C. HCl.
D. BaCl2.
Câu 3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang
phải là ?
A. Phenylamin, amoniac, etylamin.
B. Etylamin, amoniac, phenylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 4. Cho các phát biểu sau :
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol
H2O.


(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 5. Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu
được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là ?
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 8,4.
D. 5,6.
Câu 6. Cho các cặp phản ứng sau :
1. H2S + Cl2 + H2O →
2. SO2 + H2S →
3. SO2 + Br2 + H2O →
4. S + H2SO4 đặc, nóng →
5. S + F2 →
6. SO2 + O2 →
Tổng số phản ứng tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là :
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7. Cho các chất sau đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là ?
A. CH3OH
B. CH3CH2OH
C. CH3CH2COOH.
D. CH3COOH.
Câu 8. Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện,

điện phân, M là ?
A. Mg.
B. Cu.
C. Al.
D. Na.
Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 1/14 - Mã đề thi 132


Câu 9. Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với
dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X
là ?
A. C2H3COOCH3.
B. CH3COOC2H3.
C. HCOOC3H5.
D. CH3COOC2H5.
Định hướng tư duy giải
M X = 86 
→ n X = 0, 2 
→ CH 3COONa 
→ CH 3COOC 2 H 3
Câu 10. Trong quá trình điều chế các chất khí sau trong phòng thí nghiệm: H 2, Cl2,
SO2, HCl, NH3, NO2, O2. Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ
nước (đẩy nước) là?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Định hướng tư duy giải
Các chất khí thỏa mãn là: H2, O2

Câu 11. Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng
nhau :
- Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H 2.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2.
- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H 2 (các khí đo ở
đktc). Giá trị của V là ?
A. 7,84.
B. 13,44.
C. 10,08.
D. 12,32.
Định hướng tư duy giải
 Na : a
a + 3a = 0, 2.2
a = 0,1



→ a + 3b = 0,35.2

→ b = 0, 2
Ta có: 13,3 Al : b 
Fe : c
23a + 27b + 56c = 13,3
c = 0,1



0,1.1 + 0, 2.3 + 0,1.2
= 0, 45 
→ V = 10,08

2
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và
Cr ?
A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước.
C. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
D. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.
Câu 13. Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl 2, sau phản ứng hoàn
toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được lượng kết
tủa là ?
A. 46,30 gam. B. 57,10.
C. 53,85 gam. D. 43,05 gam.
Định hướng tư duy giải
BTE

→ n H2 =

Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 2/14 - Mã đề thi 132


 n Zn = 0, 2
 n ZnCl2 = 0,15 AgNO3
AgCl : 0,3

→
→ 53,85 
Ta có: 
n
=

0,15
 Cl2
 n Zn = 0,05
Ag : 0,1
Câu 14. Đun 6,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được
4,4 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa là ?
A. 36,67%.
B. 20,75%.
C. 25,00%.
D. 50,00%.
Câu 15. Ancol etylic tác dụng với CuO ở nhiệt độ thích hợp, sinh ra chất nào sau
đây ?
A. C2H4.
B. HCHO.
C. CH3CHO. D. HCOOH.
Câu 16. Dung dịch X có 0,1 mol K +; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a
mol Y-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y - và giá trị của m
là ?
A. OH- và 30,3.
B. NO3- và 23,1.
C. NO3- và 42,9.
D. OH- và 20,3.
Câu 17. Cho m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu
được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozo rồi cho khí CO 2 thu
được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là ?
A. 80 g.
B. 40 g.
C. 20 g.
D. 60 g.
Câu 18. Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80

ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol
phân tử của X là ?
A. 147.
B. 89.
C. 103.
D. 75.
Câu 19. Số đồng phân chứa vòng bezen, có công thức phân tử C 7H8O, phản ứng
được với Na là?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 20. Cho các thí nghiệm sau :
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(2) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 21. Chất có thể dùng làm khô NH3 là?
A. H2SO4 đặc. B. P2O5.
C. CaO.
D. CuSO4 khan.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino aixt đều là những chất lỏng.
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β – amino axit.

C. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
D. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 3/14 - Mã đề thi 132


Câu 23. Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau :
X : [Ne] 3s2 3p1
Y2+ : 1s2 2s2 2p6. Z : [Ar] 3d5 4s2
M2- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
T2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Trong các nguyên tố X, Y, Z, M, T những nguyên tố nào thuộc chu kì 3?
A. X, Y, M.
B. X, Y, M, T.
C. X, M, T.
D. X, T.
Câu 24. Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH
0,5M. Giá trị của V là ?
A. 200.
B. 400.
C. 300.
D. 100.
Câu 25. Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung
dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br 2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol
Br2 phản ứng. Tên gọi của X là ?
A. Vinyl axetilen.
B. Butilen.
C. Etilen.
D. Axetilen.
Câu 26. Có bao nhiêu aminoaxit là đồng phân có cùng công thức phân tử C 4H9NO2

?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 27. Chất nào sau đây thuộc loại ancol bậc 1 ?
A. (CH3)3COH.
B. CH3CH(OH)CH2CH3.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. CH3CH2OH.
Câu 28. Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nito và hidro bằng phương
pháp tổng hợp theo phương trình hóa học :

ˆ ˆ†
N2 (k) + 3H2 (k) ‡
∆H < 0.
ˆˆ 2NH3 (k)
Để cân bằng hóa học trên chuyển dịch theo chiều thuận ta phải ?
A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
C. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
D. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
Câu 29. Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là ?
A. Zn2+, Cu2+, Ag+.
B. Cr2+, Cu2+, Ag+.
2+
3+
3+
C. Cr , Au , Fe .
D. Fe3+, Cu2+, Ag+.

Câu 30. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Mg, Al trong công
nghiệp là ?
A. thủy luyện.
B. điện phân nóng chảy.
C. điện phân dung dịch.
D. nhiệt luyện.
Câu 31. Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C 2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4
đặc nóng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các ete và anken. Cho Y vào dung dịch
brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của m là ?
A. 44,3.
B. 47.
C. 43,4.
D. 45,2.
Định hướng tư duy giải

Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 4/14 - Mã đề thi 132


→ n anken
Ta có: n Br2 = 1 

n anken
H O =1
 2
= 1 
→
0,5 + 0,7 − 1
ete
= 0,1

n H2O =
2


BTKL

→ 0,5.46 + 0,7.60 = m + 1,1.18 
→ m = 45, 2(gam)

Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung
dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung
dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al
trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 65,8%.
B. 85,6%.
C. 16,5%.
D. 20,8%.
Định hướng tư duy giải
Dễ thấy 7,5 gam là Fe2O3 và Al2O3.
Fe : a

→ 56a + 27b = 4,92
Ta gọi 4,92 
Al : b
 Na + : 0,8
Fe 2 O3 : 0,5a
 −



→ 7,5 
Dung dịch B chứa Cl : 0,78
b − 0,02
 BTDT
Al 2 O3 :

2
 → AlO 2 : 0,02
a = 0,03

→ 80a + 51(b − 0,02) = 7,5 
→

→ %Al = 65,86%
 b = 0,12
Câu 33. Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam
Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp
X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH
đã phản ứng là ?
A. 0,08 mol.
B. 0,16 mol
C. 0,10 mol.
D. 0,06.
Định hướng tư duy giải
Cr : 0,06
 n Cr2 O3 = 0,03 BTNT + BTE 
BTNT.Al
→  Al : 0,04


→ NaAlO 2 : 0,1
Ta có: 
n
=
0,12
 Al O : 0,03
 H2
 2 3

→ n NaOH = 0,1(mol)
Câu 34. Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO 3,
thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N 2 và H2 có
khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là ?
A. 29,87.
B. 24,03.
C. 32,15.
D. 34,68.
Định hướng tư duy giải
Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 5/14 - Mã đề thi 132


Có khí H2 → Dung dịch không còn NO3-.
 N 2 : 0,02
→ n Y = 0,12 
Ta có: n Mg = 0,3 
H 2 : 0,1

BTE


→ n NH+
4

 K + : 0,065

+
0,3.2 − 0,02.10 − 0,1.2
 NH : 0,025
=
= 0,025 
→ X  24+
8
 Mg : 0,3
Cl − : 0,39


BTKL

→ m = 24,03(gam)

Câu 35. Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một
thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS 2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong
dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí (đktc). Giá trị của V là ?
A. 8,96.
B. 11,65.
C. 3,36.
D. 11,76.
Định hướng tư duy giải
 n Fe = 0,1

0,1.3 + 0,125.6
BTE

→ n SO2 =
= 0,525 
→ V = 11,76(lit)
Ta có: 
2
 n S = 0,125
Câu 36. Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho NH4Cl tác dụng với NaOH.
(b) Cho NH3 tác dụng với O2 dư ở nhiệt độ cao.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(d) Cho HCl tác dụng với dung dịch KMnO4.
(e) Sục khí CO2 qua nước vôi trong dư.
(f) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(g) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là ?
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 7.
Định hướng tư duy giải
Các thí nghiệm thỏa mãn là: (b), (c), (d), (f).
Câu 37. Cho các phát biểu sau :
(a) Các amin đều có khả năng nhận proton (H+)
(b) Tính bazo của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(c) Để tách riêng hỗn hợp khí CH 4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là
dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại

bằng nước.
(e) Anilin có tính bazo, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
(f) Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(g) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 6/14 - Mã đề thi 132


(h) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
Số phát biểu đúng là ?
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
Định hướng tư duy giải
Các phát biểu đúng là: (a), (c), (d), (f), (g), (h) → Không làm hồng phenolphtalein.
C6H5NH2 có tính bazơ nhưng rất yếu (yếu hơn NH3)
Câu 38. Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại
nhóm chức – OH, -CHO, - COOH. Chia 0,3 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt
cháy hoàn toàn phần một, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na
dư, thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được được 21,6 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân
tử khối nhỏ nhất trong X là ?
A. 20%.
B. 40,00%.
C. 35,29%.
D. 30%.
Định hướng tư duy giải
+ Mỗi phần có 0,1 mol và n CO2 = 0,1 → Các chất chỉ có 1 nguyên tử cacbon.
a + b + c = 0,1

 HCOOH : a
a = 0,02
 Na



→  HCHO : b 
→  → a + c = 0,03.2 
→ b = 0,04
CH OH : c
 Ag
c = 0,04
 3

 → 2a + 4b = 0, 2

→ % n CH3OH = 40%
Câu 39. Từ 5 kg gạo nếp (có 81% tinh bột) khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít
cồn 920 ? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của
ancol etylic là 0,8 g/ml
A. 2,000 lít.
B. 2,500 lít.
C. 2,208 lít.
D. 2,116 lít.
Định hướng tư duy giải
5.0,81
5.0,81
→ n TB =

→ n ancol = 2.

.0,8 
→ m ancol = 1,84(kg)
Ta có: 
162
162
m
1,84
2,3

→ Vancol = ancol =
= 2,3 
→ Vancol 920 =
= 2,5(lit)
d
0,8
0,92
Câu 40. Hỗn hợp X gồm 2 andehit đơn chức A và B (MA < MB và số nguyên tử C
trong B không quá 4). Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO 3 dư trong
dung dịch NH3 thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt khác cho 13,48 gam X tác
dụng hết với H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được
3,472 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X có thể là ?
A. 33,38%.
B. 44,51%.
C. 55,63%.
D. 66,76%.
Định hướng tư duy giải
 n ↑H = 0,155 → n X = 0,31
HCHO : a

→ M X = 43, 48 

→
Ta có:  2
 RCHO : b
 m X = 13, 48
Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 7/14 - Mã đề thi 132


a = 0, 2
a + b = 0,31


→

→ b = 0,11
30a
+
(R
+
29)
b
=
13,
48

CH ≡ C − CH − CHO
2

Với loại này ta nên thử sẽ nhanh hơn giải hệ vì số C trong B không quá 4 nguyên
tử. Ta thử lại cho ăn chắc:

 Ag :1,02

→ m ↓ = 133,04 
(chuẩn rồi)
CAg ≡ C − CH 2 − COONH 4 : 0,11
Câu 41. Hỗn hợp Z gồm 1 ancol no mạch hở 2 chức X và 1 ancol no đơn chức
mạch hở Y (các nhóm chức đều bậc 1) có tỉ lệ số mol n X : nY = 1 : 3. Cho m gam
hỗn hợp Z tác dụng với natri dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam
hỗn hợp Z tác dụng với CuO dư đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được
38,64 gam hỗn hợp andehit và hơi nước. Để đốt cháy m gam hỗn hợp Z cần bao
nhiêu lít O2 (đktc) ?
A. 43,008.
B. 47,040.
C. 37,632.
D. 32,310.
Định hướng tư duy giải
 HO − CH 2 − R − CH 2 − OH : a Na
→ 2a + 3a = 0,3.2 
→ a = 0,12
Ta có: Z 
 R 'CH 2 − OH : 3a
BTKL

→ n O = 0,6 
→ m Z = 38,64 − 0,6.16 = 29,04(gam)

29,04 − 0,6.17 − 0,36

= 1,32
CH 2 :

14

Dồn Z về OH : 0,6
 H : 0,36


CO :1,32
1,32.2 + 1,8 − 0,6

→ 2

→ n O2 =
= 1,92 
→ V = 43,008
2
 H 2 O :1,8
Câu 42. Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO 3)2, Fe, FeCO3 vào
dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa
62,605 gam các muối (không có ion Fe 3+) và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp
khí T gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 304/17 (trong T
có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi thu được
lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam
BaCl2 vừa đủ vào Y sau đó cho tiếp AgNO 3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết
tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho các phát biểu sau :
(a) Giá trị của m là 27,200 gam.
(b) Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp là 20,950%.
(c) Thể tích khí CO2 (đktc) trong hỗn hợp khí T là 1,792 lít.
Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 8/14 - Mã đề thi 132



(d) Khối lượng Cu(NO3)2 trong m gam hỗn hợp X là 7,520 ga.
(e) Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,544 mol.
(f) Tổng khối lượng các khí (N 2, NO, N2O, NO2) trong hỗn hợp T là 2,52
gam.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là ?
A. 3.
B. 4.
C. 2
Định hướng tư duy giải
+ Chú ý (có H2 nên NO3- phải hết).

D. 5.

BTNT.Na
Dữ kiện ban đầu có lợi nhất là n NaOH = 0,865 → n Na 2SO4 = 0, 455


→ n H2SO4 = 0, 455 → (e) là phát biểu sai.

 Mg 2+ ,Cu 2+ , Fe 2+ : a(mol)

+
 NH 4 : b(mol)

→ 2a + b = 0,865
Z sẽ chứa  +
 Na : 0,045
 2−
SO 4 : 0, 455

BTKL



∑ m(Mg, Fe,Cu) = 31,72 − (0,865 − b).17

BTKL

→ m Z = 31,72
− (0,865
− b).17
144444444
4244444444
43+ 18b + 0,045.23 + 0, 455.96 = 62,605
Cu,Fe,Mg

BTNT.H

→ b = 0,025 
→ n H2O =

0, 455.2 − 0,025.4 − 0,02.2
= 0,385
2


→ a = 0, 42(mol)
BTKL

→ m + 0, 455.98 + 0,045.85 = 62,605 + 0,17.


304.2
+ 0,385.18
17


→ m = 27, 2(gam) → (a) là phát biểu đúng.
 BaSO4 : 0, 455(mol)

Xét kết tủa 256,04  AgCl : 0,91(mol)
 BTKL
BTE
→ Fe 2+ : 0,18(mol)
 → Ag : 0,18(mol) 
 Mg 2 + : x

 x + y = 0, 42 − 0,18 = 0, 24
 x = 0, 2

→17, 44 Cu 2+ : y 
→

→
24x + 64y = 7,36
 y = 0,04
 2+
 Fe : 0,18
 Fe : t
Vậy hỗn hợp đầu chứa: 14,88 
 FeCO3 : 0,18 − t

BTKL

→ 56t + 116(0,18 − t) = 14,88 
→ t = 0,1

Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 9/14 - Mã đề thi 132


BTNT.C

→ n CO2 = 0,1 
→ VCO2 = 2, 24 → (c) là phát biểu sai


→ %Fe =

0,1.56
= 20,59% → (b) là phát biểu sai
27, 2


→ m Cu(NO3 )2 = 0,04(64 + 62.2) = 7,52(gam) → (d) là phát biểu đúng
304.2
− 0,02.2 − 0,1.44 = 1,64
17
→ (f) là phát biểu sai . Vậy tổng cộng có 2 phát biểu đúng.
Câu 43. Hỗn hợp X gồm Al, MgO, Al2O3 trong đó oxi chiếm 41,989% khối lượng
hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp trên tan hết trong dung dịch chứa 1,0 mol HCl thu
được dung dịch Y và a mol H 2. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho

đến dư ta có đồ thị sau :



∑ m(N O
x

y)

= 0,17.

Giá trị của m gần nhất với :
A. 15,0.
B. 14,0.
Định hướng tư duy giải

C. 15,5.

D. 14,5.

Al : x

+ Nhìn vào đồ thị ta thấy HCl dư 2a mol. Gọi X Mg : y
O




14a
4a

− 2a = 2n Mg2+ = 2y 
→y =
3
3

 Na + :16a

BTNT.Al
→ Cl− :1

→ n Al(OH)3 = x − 16a + 1
Tại 16a: 


 AlO 2 :16a − 1
4a
44a
44a
= x +1−
= 0,36 
→x =
− 0,64
3
3
3
1 − 2a − 2a
=
= 0,5 − 2a
2



→ x − 16a + 1 +
BTNT.H
X

→ n Trong
O

Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 10/14 - Mã đề thi 132



→%O =

( 0,5 − 2a ) 16

= 0, 41989
44a
4a
( 0,5 − 2a ) 16 + 27( − 0,64) + 24.
3
3
Mg : 0,08


→ a = 0,06 
→ m Al : 0, 24 
→ m = 14, 48(gam)
O : 0,38


Câu 44. Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO 3)3; 0,25 mol Cu(NO3)2 với
điện cực trơ cường độ dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy
dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên cho đến khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và có khí NO thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao
nhiêu gam Cu ? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).
A. 15,60.
B. 16,40.
C. 17,20.
D. 17,60.
Định hướng tư duy giải
 Fe3+ : 0,15
 2+
Cu : 0, 25
Cu : 0, 25
BTE

→
Ta có: 

H 2 : 0,075
 NO3 : 0,95
 n = 0,8(mol) 
→ n H+ = 0,8 − 0,15
 e
0,65
Cu ,Fe2+

→ n ↑NO =
= 0,1625

4
 Fe 2 + : 0,15
 BTNT.N
→ NO3− : 0,7875 
→ m Cu = 15,6(gam)
→ Dung dịch cuối cùng chứa  
 BTDT
2+
 → Cu : 0, 24375
Câu 45. Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol
NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được (a + b)/7 mol khí CO 2 và dung dịch X. Hấp
thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na 2CO3 và b mol NaOH thu
được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04
gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m 1 gam kết tủa. Giá trị
của m1 là ?
A. 19,70.
B. 29,55.
C. 23,64.
D. 15,76.
Định hướng tư duy giải
a+b
→a = b +

→ 6a − 8b = 0 
→ 3a − 4b = 0
Rót HCl: 
7
 Na + : a + 2b
 −
Dung dịch X chứa: Cl : a

 BTDT

 → HCO3 : 2b
Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 11/14 - Mã đề thi 132


 Na + : 2a + b

BTDT


→ 2a + b = 4a − t 
→ t = 2a − b
Hấp thụ CO2: Y HCO3 : t
 BTNT.C
2−
→ CO3 : 2a − t
 
 Na + : 2a + b


→ Y HCO3− : 2a − b
 BTNT.C
→ CO32 − : b
 
BTKL

→ 23(3a + 3b) + 61(2a + b) + 60 b + 35,5a = 59,04


3a − 4b = 0
a = 0,16

→

→

→ m1 = 0,12.197 = 23,64
 226,5a + 190b = 59,04
b = 0,12
Câu 46. Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO 3 với xúc tác MnO2, lượng khí thoát ra
oxi hóa 1,26m gam hỗn hợp Fe và Cu thu được hỗn hợp X gồm các oxit. Cho hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 0,896 lít NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 175,76 gam muối
khan. Giá trị của m là ?
A. 40,18.
B. 38,24.
C. 39,17.
D. 37,64.
Phân tích hướng giải
m
3m
96m
BTKL
→ n ↑O2 =
.1,5 =

→ mO =
Ta có: 
122,5

245
245
12m 

BTKL + BTE
→
1,
62 = 175,76 
→ m = 39,17
14426m
2443+  0,04.3 + 245 ÷
 3
Fe,Cu
1444444424444444
NO3−

Câu 47. X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ sinh ra từ các phản ứng :
0

t
CH 2 = CH − CH 2 OH + CuO 
→ X + ....
0

t
CH 3OH + CuO 
→ Y + ....
men
C 2 H 5OH + O2 


→ Z + ....

CH 2 = CH 2 + KMnO 4 + H 2 O 
→ T + ....
Hỗn hợp R gồm X, Y, Z, T trong đó T chiếm 19,62% khối lượng hỗn hợp R. Đốt
cháy 9,34 gam hỗn hợp R cần V lít O 2 (đktc) thu được hỗn hợp CO 2 và H2O trong
đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 11,3 gam. Giá trị của V là ?
A. 9,744.
B. 9,968.
C. 10,192.
D. 10,416.
Phân tích hướng giải

Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 12/14 - Mã đề thi 132


CH 2 = CH − CHO
 HCHO

Ta có: 9,34 
CH 3COOH
 HO − CH 2 − CH 2 − OH : 0,03(mol)
Dồn biến giả định
 HCHO : a
CO : a + 3b + 0,06


→ 2
Dồn R về 9,34 C3 H 4 O : b

 H 2 O : a + 2b + 0,09
C H O : 0,03
 2 6 2
30a + 56b = 7, 48
a = 0,1

→

→
 44(a + 3b+ 0,06) − 18(a + 2 b + 0,09) = 11,3
b = 0,08
BTNT.O

→ 0, 4.2 + 0,35 − 0, 24 = 2n O2 
→ n O2 = 0, 455 
→ V = 10,192

Câu 48. X là đipeptit Val – Ala, Y là tripeptit Gly – Ala – Glu. Đun nóng m gam
hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol n X : nY = 3 : 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam
muối. Giá trị của m gần nhất với ?
A. 12,0 gam. B. 11,1 gam. C. 11,6 gam. D. 11,8 gam.
Phân tích hướng giải
Gly − K : 2a
Ala − K : 5a
 Val − Ala : 3a


→17,72 
Ta có: 

Gly − Ala − Glu : 2a
Val − K : 3a
Glu − K 2 : 2a
BTKL

→17,72 = a(113.2 + 127.5 + 155.3 + 223.2) 
→ a = 0,01


→ m = 0,03(89 + 117 − 18) + 0,02(75 + 89 + 147 − 36) = 11,14
Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propandial, axetandehit,
etandial và andehit acrylic cần 0,975 mol O 2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol
H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ?
A. 54,0 gam. B. 108,0 gam. C. 216,0 gam. D. 97,2 gam.
Phân tích hướng giải
BTNT.O
X

→ n Trong
= n CHO = 0,9.2 + 0,65 − 0,975.2 = 0,5
O

→ n Ag = 1 
→ m Ag = 108(gam)
Câu 50. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < MY <
MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy
hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol)
bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác,
Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422

Trang 13/14 - Mã đề thi 132


đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3/NO3 sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam m phản ứng hết
với 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dung dịch N. Cô cạn
dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với ?
A. 22,74.
B. 24,74.
C. 18,74.
D. 20,74.
Phân tích hướng giải
Bài toán này cũng rất nhiều chữ, chúng ta cần triệt để khai thác những dữ liệu
mang tính then chốt. Rồi dựa vào đó để suy luận tiếp.
+ Vì M có tráng bạc nên chắc chắn X phải là HCOOH (vậy axit đều no đơn chức)
+ Nhìn thấy có khối lượng hỗn hợp, số mol CO2, H2O.
1.44 + 16,2 − 26,6
BTKL
BTNT.O
øng

→ n Oph¶n
=
= 1,05(mol) 
→ n OtrongM = 0,8(mol)
2
32
 n CO2 = 1
1 − 0,9


→ n este =
= 0,05(mol) , n Ag = 0,2 → n HCOOH = 0,05
+ Và 
2
 n H2O = 0,9
BTNT.O
→ n Y+Z =
+ 

 n = 0,1(mol)
0,8 − 0,05.6 − 0,05.2
= 0,2 →  Y
2
 n Z = 0,1(mol)

Biện luận:
Nếu Y, Z không phải là CH3COOH và C2H5COOH thì số mol CO2 > 1 (vô lý)
HCOOH : 0,05
CH COOH : 0,1
 3
BTNT.C
NaOH,BTKL

→

→ m = 24,74
C
H
COOH
:

0,1
 2 5
HCOO − C 3 H 5 (OOCCH 3 )(OOCC 2 H 5 ) : 0,05

------------- HẾT -----------Thầy cô và các bạn có nhu cầu sử dụng bản word tài liệu:
- Đề và hướng dẫn giải chi tiết mới nhất (không có hiện tượng copy từ mùa thi
trước)
- Bài tập chuyên đề
- Lý thuyết chuyên đề
- Bài tập phân loại cao (điểm 9, 10) theo xu hướng mới nhất.
Có thể liên hệ với tác giả Nguyễn Anh Phong theo
SĐT: 0975. 509. 422 hoặc 0936. 22.11.20
Mail:

Sưu tầm và định hướng giải: Nguyễn Anh Phong 0975.509.422
Trang 14/14 - Mã đề thi 132



×