Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI HSG QG MÔN ĐỊA LÍ NH 2005 2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.92 KB, 2 trang )

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2005 - 2006
BẢNG A
Câu 1.
a) Kinh độ địa lí và vĩ độ địa lí là gì?
b) Hãy xác định toạ độ địa lí của thành phố A (trong vùng nội chí tuyến), biết rằng độ cao của Mặt
Trời lúc chính trưa ở nơi đó vào ngày 22/6 là 87 035’ và giờ của thành phố đó nhanh hơn giờ kinh
tuyến gốc (GreenWich) là 7 giờ 03 phút.
Câu 2.
a) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân hoá đa dạng của
địa hình đồi núi nước ta.
b) Độ cao đồi núi nước ta đã ảnh hưởng đến sự phân hoá đất như thế nào?
Câu 3.
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh mạng lưới đô thị giữa hai
vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
(Lưu ý: Đối với Atlát Địa lí Việt Nam năm 2004 của NXB Giáo dục, vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ thuộc trang bản đồ Vùng kinh tế Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên thuộc trang bản đồ
Vùng kinh tế Nam Trung Bộ).
Câu 4.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy nhận xét về ngành nông nghiệp của nước ta.
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ
PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG
(Đơn vị: tỉ đồng)
Chia ra
Năm

Tổng số

1990

Trồng trọt



Chăn nuôi

20.667

16.394

3.701

Dịch vụ
nông nghiệp
572

1993

53.929

40.818

11.553

1.558

1995

85.508

66.794

16.168


2.546

1996

92.406

71.989

17.792

2.625

1999

128.416

101.648

23.733

2.995

2000

129.141

101.044

24.960


3.137

2003

153.956

116.066

34.457

3.433

2004

172.696

131.754

37.344

3.598

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội, 2005, trang 139)


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2005 - 2006
BẢNG B
Câu 1.

a) Kinh độ địa lí và vĩ độ địa lí là gì?
b) Hãy xác định toạ độ địa lí của thành phố A (trong vùng nội chí tuyến), biết rằng độ cao của Mặt
Trời lúc chính trưa ở nơi đó vào ngày 22/6 là 87 035’ và giờ của thành phố đó nhanh hơn giờ kinh
tuyến gốc (GreenWich) là 7 giờ 03 phút.
Câu 2.
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân hoá đa dạng của địa
hình đồi núi nước ta.
Câu 3.
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích hai khu vực tập trung công
nghiệp lớn nhất của nước ta và giải thích.
Câu 4.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy nhận xét về ngành nông nghiệp của nước ta
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ
PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG
(Đơn vị: tỉ đồng)
Chia ra
Năm

Tổng số

1990

Trồng trọt

Chăn nuôi

20.667

16.394


3.701

Dịch vụ
nông nghiệp
572

1993

53.929

40.818

11.553

1.558

1995

85.508

66.794

16.168

2.546

1996

92.406


71.989

17.792

2.625

1999

128.416

101.648

23.733

2.995

2000

129.141

101.044

24.960

3.137

2003

153.956


116.066

34.457

3.433

2004

172.696

131.754

37.344

3.598

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội, 2005, trang 139)



×