Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

HDC THI HSG QG môn địa LÍ NH 2007 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.71 KB, 4 trang )

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2007 - 2008
Câu 1. Xác định tọa độ địa lí của thành phố Oasinhtơn
a) Xác định vĩ độ của thành phố Oasinhtơn

3
1,25

- Vì Oasinhtơn nằm ở ngoại chí tuyến Bắc bán cầu, nên công thức tính vĩ độ là
φ = (900 – h) + α
- Thay số liệu vào, có : φ = (900 – 74032’) + 23027’ = 38055’B.
b) Xác định vĩ độ của thành phố Oasinhtơn

1,5

- Dựa vào sự chênh lệch giờ địa phương của hai địa điểm và kinh độ của Hà Nội, tính
đường kinh độ của Oasinhtơn là: - 76053’.
- Vì Hoa Kì nằm ở Tây bán cầu (hoặc có giờ chậm hơn Hà Nội và kinh độ có giá trị
âm), nên Oasinhtơn có kinh độ Tây: 76053’T.
c) Tọa độ địa lí của Oasinhtơn là
38055’B

0,25

76053’T
* Nếu chưa đạt điểm tối đa, nhưng thí sinh vẽ hình để tính vĩ độ đúng, được thưởng 0,25.
* Nếu có cách tính khác đúng, vẫn cho điểm tối đa.
Câu 2. Phân tích tác động của đất đai, khí hậu,… đến sự phân bố nông nghiệp
a) Phân tích tác động của đất đai, khí hậu, tiến bộ khoa học - kĩ thuật và thị trường
đến sự phân bố nông nghiệp


- Đất đai: Quỹ đất, tính chất và độ phì của đất tác động trực tiếp đến phân bố cây trồng,
vật nuôi; đồng thời thông qua tác động đến quy mô, cơ cấu, năng suất ảnh hưởng đến
sự phân bố nông nghiệp (phân tích).
- Khí hậu: Ảnh hưởng trực tiếp đến phân bố nông nghiệp (dẫn chứng); đồng thời
thông qua tác động đến việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh,
tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp (phân
tích).
- Tiến bộ khoa học - kĩ thuật: tác động đến sự phân bố nông nghiệp thông qua việc:

2
1.5
0.25

0.25

0,25

+ Hạn chế được những ảnh hưởng của tự nhiên.
+ Chủ động hơn trong hoạt động nông nghiệp, mở rộng khả năng phân bố của sản
xuất nông nghiệp (phân tích dẫn chứng).
- Thị trường: tác động mạnh mẽ đến phân bố sản xuất nông nghiệp (thông qua giá
cả nông sản, quy mô tiêu thụ…) (dẫn chứng).
b)

0,5

Cho một ví dụ cụ thể chứng minh nhân tố kinh tế - xã hội có tác động quyết định
đến sự phân bố nông nghiệp (có thể lấy ví dụ ở trên thế giới hoặc Việt Nam để
chứng minh).


0.5

Câu 3. So sánh đặc điểm sông ngòi miền….
a) So sánh đặc điểm của sông ngòi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc

3
2.5


và Bắc Trung Bộ
- Nêu những điểm tương tự nhau về:

1.5

+ Mạng lưới sông ngòi (dày đặc).
+ Tổng lượng nước, hàm lượng phù sa (lớn).
+ Hướng của sông ngòi (tây bắc - đông nam và vòng cung).
+ Thuỷ chế (theo mùa mưa và mùa khô của khí hậu).
- Nêu những đặc điểm khác nhau chủ yếu về:

1,0

+ Đặc điểm lưu vực (diện tích, hình dạng và độ dốc).
+ Hướng phổ biến của sông.

b)

+ Mùa lũ (các sông ở Bắc Trung Bộ có mùa lũ đến muộn hơn, dẫn chứng).
* Nếu thí sinh chưa đạt điểm tối đa, phân tích thêm giá trị kinh tế của sông ngòi hai
miền, được thưởng 0,25 điểm.

Giải thích tại sao thuỷ chế sông Cửu Long điều hòa

0.75
0,5

- Do đặc điểm của lưu vực và trắc diện (dòng sông dài, có dạng lông chim, lưu vực
lớn, độ dốc bình quân nhỏ).
- Do tác dụng điều tiết của hồ Tônlêxap (Cam-pu-chia).
Câu 4. Địa lí tự nhiên Việt Nam
a) Nhận xét và giải thích sự thay đổi chế độ nhiệt của nước ta theo hướng Bắc - Nam
- Nhận xét

3
2.5
1,5

+ Nhiệt độ trung bình năm và tổng nhiệt độ tăng dần theo hướng Bắc - Nam (dẫn
chứng).
+ Biên độ nhiệt năm càng vào Nam càng giảm (dẫn chứng).
+ Sự chênh lệch nhiệt theo hướng Bắc - Nam khác nhau theo mùa (dẫn chứng sự chênh
lệch nhiệt theo hướng Bắc - Nam về mùa đông và mùa hạ).
- Giải thích

1,0

+ Do gió mùa Đông Bắc (nguyên nhân chủ yếu, phân tích).
b)

+ Do vị trí về phía bắc, càng xa Xích đạo (phân tích).
Phân tích tác động của địa hình đối với sự phân hóa đai cao khí hậu nước ta

- Độ cao địa hình đồi núi đã hình thành nên 3 đai khí hậu:

0.5
0,25

+ Đai nhiệt đới gió mùa chân núi (độ cao trung bình dưới 600 - 700m, riêng ở
miền Nam lên đến 900 - 1000m).
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (từ độ cao 600 - 700m lên đến 2600m).
+ Đai ôn đới gió mùa trên núi (từ 2600m trở lên).
- Địa hình đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích phần đất liền, trong đó chiếm ưu thế là đồi
núi thấp, nên đai nhiệt đới gió mùa chân núi phổ biến ở nước ta.
Câu 5. Phân tích sự phân bố dân cư…
a) Phân tích sự phân bố dân cư nước ta theo lãnh thổ
- Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km 2 (năm 2006), nhưng phân bố
không đều giữa các vùng.
- Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và trung du, miền núi (dẫn chứng).

0,25
3
2,5
0,25
0,5


b)

- Ngay trong nội bộ các vùng (đồng bằng; trung du, miền núi) cũng có sự chênh
lệch khá lớn (dẫn chứng).
- Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn (dẫn chứng).
- Nguyên nhân: lịch sử định cư, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, mức độ màu mỡ của

đất đai, sự phong phú của nguồn nước… (phân tích).
Tại sao nói sự phân bố dân cư của nước ta hiện nay còn bất hợp lí?

0,5
0,5
0,75
0,5

- Sự phân bố dân cư không đều ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai
thác tài nguyên, bảo vệ môi trường.
- Một số nơi giàu tài nguyên, nhưng dân cư thưa thớt, thiếu lao động. Ngược lại, ở
một số nơi khác, diện tích đất có hạn lại tập trung số lượng người rất đông, mật độ
dân số cao, gây khó khăn cho giải quyết việc làm và các vấn đề xã hội (dẫn chứng)
Câu 6. Phân tích thế mạnh tự nhiên…
a) Phân tích thế mạnh tự nhiên đối với sự phát triển công nghiệp điện lực nước ta
- Việc sản xuất điện của nước ta hiện nay chủ yếu dựa trên cơ sở các tài nguyên
(than, dầu khí và nguồn thuỷ năng).

3
2.0
1,5

+ Than (trữ lượng, phân bố, đặc tính thuận lợi cho công nghiệp nhiệt điện).
+ Dầu khí (trữ lượng, phân bố).
+ Nguồn thuỷ năng (trữ lượng, phân bố).
- Các nguồn năng lượng khác (sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời…) ở nước ta
rất dồi dào, cho phép đa dạng hóa ngành điện lực.
b)

Tại sao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng nước ta,

khai thác dầu khí có tỉ trọng ngày càng cao?

0.5
1,0

- Sản lượng dầu khí ngày càng tăng (dẫn chứng).
- Dầu thô khai thác chủ yếu để xuất khẩu, trong khi giá dầu mỏ thế giới tăng.
Câu 7. Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam
a) Chứng minh Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước
- Đứng đầu về quy mô diện tích và sản lượng:
+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích đã sử dụng cao
nhất (dẫn chứng). Diện tích trồng một số cây công nghiệp lớn nhất (dẫn chứng số
liệu về diện tích cây cao su và một số loại cây khác).
+ Sản lượng một số cây công nghiệp (dẫn chứng số liệu về sản lượng cao su và
một số loại cây khác).
- Đứng đầu về mức độ tập trung hóa đất đai cho cây công nghiệp.
+ Tập trung đất trồng cây công nghiệp lớn nhất so với các vùng khác trong cả
nước do địa hình tương đối bằng phẳng, đất thuận lợi cho cây trồng. (dẫn chứng).
+ Tập trung nhất ở các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh.
- Đứng đầu về trình độ thâm canh, về tổ chức quản lí và về cơ sở vật chất - kĩ thuật.
+ Trình độ thâm canh, tổ chức quản lí (dẫn chứng).
+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật (cơ sở trồng, chế biến,…).

3
2.5
1,0

0,5

0,5



- Đứng đầu về hiệu quả (kinh tế - xã hội).
+ Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu chủ lực (dẫn chứng).
+ Giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.

0,5

Tổng số điểm toàn bài

20



×