Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT LAS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.83 KB, 25 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

TIỂU LUẬN MÔN: TỔNG HỢP HỮU CƠ

TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT LAS

GVHD: TS Nguyễn Văn Bời
SVTH: Nhóm 1
Lớp: DHHO5KLT
Năm học: 2010- 2011

Biên Hòa, tháng 02 năm 2011


BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

TIỂU LUẬN MÔN: CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT

TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ SẢN XUẤT LAS
GVHD: ThS. Trần Hữu Hải

SVTH:
1. Hồ Thị Hƣờng
2. Trần Dƣơng Tuấn
3. Nguyễn Thúy Minh


4. Nguyễn Phƣơng Hoàng Mai
5. Thái Văn Thủy
Lớp: DHHO5KLT
Năm học: 2010- 2011

Biên Hòa, tháng 02 năm 2011


LỜI MỞ ĐẦU
Đã từ lâu, trong số những nhu cầu sinh hoạt hàng ngày, xà phòng và các chất tẩy rửa
tổng hợp thuộc loại không thể thiếu. Chẳng những thế nhóm sản phẩm này còn đƣợc sử
dụng càng nhiều trong các ngành khác của nền kinh tế quốc dân. Hiện nay trên thị trƣờng
có rất nhiều mặt hàng bột giặt(omo, fix, viso…), nƣớc rửa chén ( sunlight , Mỹ hảo …)
và xà bông tắm ( safeguard, Lifeboy, dove, X men…). Mỗi nhà sản sản xuất có những
công thức phối chế khác nhau, nhƣng đều trên nguyên tắc cơ bản về thành phần của chất
tẩy rửa.
Các thành phần có trong chúng là: chất hoạt đông bề mặt (CHĐBM), các tác nhân
làm mềm nƣớc, tác nhân tạo môi trƣờng bazơ, chất chống bám, chất làm tăng bọt, chất
làm mềm vải, chất tạo hƣơng, chất xúc tác sinh học. Trong đó CHĐBM là thành phần
không thể thiếu, trong đó Las là loại đƣợc sử dụng khá phổ biến ở nƣớc ta hiện nay nhờ
vào hoạt tính tẩy rửa và yếu tố kinh tế của nó.
Trong bài tiểu luận này nhóm em trình bày sơ lƣợc về chất hoạt động bề mặt anionic
là las cũng nhƣ đặc điểm, đặc tính và quy trình sản xuất las trong phòng thí nghiệm cũng
nhƣ trong công nghiệp hiện nay. Vì vậy nhóm em xin lấy tên đề tài là : “Tìm hiểu quy
trình công nghệ sản xuất Las”.
Trong quá trình hoàn thành bài tiểu luận không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ thầy cô và các bạn để bài tiểu luận đƣợc hoàn chỉnh. Xin
chân thành cảm ơn.
Nhóm sinh viên thực hiện.


i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Phần đánh giá
Ý thức thực hiện
Nội dung thực hiện
Hình thức trình bày
Tổng hợp kết quả
Điểm bằng số: ... …….Điểm bằng chữ: ..............

T/p Hồ Chí Minh ngày ..tháng..năm 2011
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

ii


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT VÀ LAS ................ 5
1.1.

Giới thiệu về chất hoạt động bề mặt ............................................................. 5

1.1.1. Định nghĩa ................................................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm .................................................................................................... 6
1.1.3. Cấu tạo ....................................................................................................... 6
1.1.4. Phân loại .................................................................................................... 7

1.2.

Chất hoạt động bề mặt LAS ........................................................................ 11

1.3.

Vai trò của LAS trong công nghiệp tẩy rửa hiện nay ................................. 14

1.4

LAS và một số phƣơng pháp điều chế ........................................................ 15

1.5.

Tính chất của chất la ,chất hoạt động bề mặt anionic ................................. 15

CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH SẢN XUẤT LAS ............................................................... 16
CHƢƠNG 3: ÖÙNG DUÏNG .............................................................................................. 16
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN ............................................................................................... 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 22
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 23

iii



DANH MỤC BẢNG
No table of contents entries found.

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tác dụng của chất hoạt động bề mặt ................................................................... 5
Hình 1.2: Dạng phân tử của chất hoạt động bề mặt. ............................................................ 5
Hình 1.3: Sản phẩm Micelle. ............................................................................................... 6
Hình 1.4: Hệ nhũ tƣơng nƣớc trong dầu và dầu trong nƣớc. ............................................... 7
Hình 1.5: Công thức của alkyl sulphate. .............................................................................. 8
Hình 1.6: Cấu tạo phân tử của chất Esterquats. ................................................................... 9
Hình 1.7: Cấu tạo phân tử của hệ mono alkyl bậc 4. ........................................................... 9
Hình 1.8: Cấu tạo phân tử của alkyl betaine. ..................................................................... 10
Hình 1.9: Cấu tạo phân tử của chất hoạt động bề mặt không mang điện tích. .................. 11
Hình 1.10: Công thức cấu tạo phân tử của LAS. ............................................................... 12
Hình 1.11: Công thức cấu tạo của chất tẩy rửa .................................................................. 13
Hình 1.12: Tính chất hóa học của LAS ............................................................................. 13
Hình 1.13: Phần trăm các loại chất hoạt động bề mặt tiêu thụ .......................................... 14
Hình 1.14: Trữ lƣợng chất hoạt động bề mặt tiêu thụ trên thế giới ................................... 14

iv


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ
MẶT VÀ LAS
1.1. Giới thiệu về chất hoạt động bề mặt
1.1.1. Định nghĩa
Chất hoạt động bề mặt (Surfactant):
- Là một chất làm ƣớt có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của một chất
lỏng.
- Là chất tẩy rửa khi tan trong nƣớc nó có khả năng loại bỏ các chất bẩn khỏi

bề mặt đối tƣợng cần làm sạch nhƣ da ngƣời, sản phẩm dệt và các chất rắn
khác.

Hình 1.1: Tác dụng của chất hoạt động bề mặt
- Mỗi phân tử của chất hoạt động bề mặt có một đầu ái nƣớc (tan trong
nƣớc), là đầu bị các phân tử nƣớc hút và một đầu khơng ƣa nƣớc (khơng tan trong
nƣớc), đầu này đồng thời vừa đẩy nƣớc vừa hút vào các chất dầu mỡ hay chất bẩn.
Khi các lực ngƣợc nhau sẽ kéo hẳn các chất bẩn ra khỏi bề mặt cần làm sạch, làm
chúng bị treo lơ lửng trong nƣớc.

Hình 1.2: Dạng phân tử của chất hoạt động bề mặt.
5


1.1.2. Đặc điểm
Chất hoạt hóa bề mặt đƣợc dùng để làm giảm sức căng bề mặt của một chất lỏng. Nếu có
nhiều hơn hai chất lỏng không tan thì chất hoạt hóa bề mặt làm tăng diện tích tiếp xúc
giữa hai chất lỏng đó.
Khi hòa chất hoạt động bề mặt vào trong một chất lỏng thì các phân tử của chất hoạt hóa
bề mặt có xu hƣớng tạo đám (micelle, còn gọi là mixen). Nồng độ mà tại đó các phân tử
bắt đầu tạo đám đƣợc gọi là nồng độ tạo đám tới hạn.
Nếu chất lỏng là nƣớc thì các phân tử sẽ liên kết các đuôi kị nƣớc lại với nhau và quay
đầu ƣa nƣớc ra tạo nên những hình dạng khác nhau nhƣ hình cầu (0 chiều), hình trụ (1
chiều), màng (2 chiều).
Tính ƣa và kị nƣớc của một chất hoạt hóa bề mặt đƣợc đặc trƣng bởi một thông số là độ
cân bằng ƣa kị nƣớc (Hydrophilic Lipophilic Balance - HLB), giá trị này có thể từ 0 - 40.
HLB càng cao thì hóa chất càng dễ hòa tan trong nƣớc, HLB càng thấp thì hóa chất càng
dễ hòa tan trong các dung môi không phân cực nhƣ dầu.

Hình 1.3: Sản phẩm Micelle.


1.1.3. Cấu tạo
Phân tử gồm 2 phần: phần thân dầu (gốc hydrocacbon R) và phần thân nƣớc
(các nhóm phân cực: -SO3H, -COOH, -OH, R-NH2).
6


Hình 1.4: Hệ nhũ tương nước trong dầu và dầu trong nước.
Khi gốc R tăng, hoạt tính bề mặt tăng (R~ 10-180C).
Cùng R thì -SO3H > COOH > OH phenol > OH alcol
Tƣơng quan giữa 2 phần thân dầu - thân nƣớc biểu thị bằng chỉ số HLB.
Công thức tính HLB:
HLB =

=

(chỉ số nhóm thân nƣớc) -

=

(chỉ số nhóm thân dầu) + 7.

Ý nghĩa của HLB: giúp chọn lĩnh vực sử dụng chất hoạt động bề mặt
Chống tạo bọt: HLB 1- 3
Nhũ hóa N/D: HLB 3 - 8
Ngấm tẩm trong dệt nhuộm: HLB 7 - 9
Nhũ hóa N/D: HLB 8 - 16
Tẩy rửa: HLB 13 - 16
Tăng độ tan: HLB 16 - 30, 40


1.1.4. Phân loại

7


Có nhiều loại chất hoạt động bề mặt khác nhau, mỗi loại với tính chất và đặc
tính duy nhất, làm sạch tùy theo từng dạng chất bẩn và loại vải, độ cứng của nƣớc.
Các chất tẩy rửa sử dụng hỗn hợp nhiều loại chất hoạt động bề mặt khác nhau để
cung cấp khả năng làm sạch tốt nhất có thể.
Có 4 loại chất hoạt động bề mặt chính dựa theo đầu mang điện tích:
Chất hoạt động bề mặt mang điện tích âm (Anionic surfactants)
Có khả năng hoạt động bề mặt mạnh nhất so với các loại khác, làm tác động
tẩy rửa chính trong khi phối liệu. Khả năng lấy dầu cao, tạo bọt to nhƣng kém bền.
Bị thụ động hóa (mất khả năng tẩy rửa trong nƣớc cứng, nƣớc cứng tạm thời, các
ion kim loại nặng nhƣ: Fe3+, Cu2+…).
Các chất hoạt động bề mặt mang điện tích âm đƣợc sử dụng phổ biến nhất là
các alkyl sulphate.

Hình 1.5: Công thức của alkyl sulphate.
Chia làm 2 loại chính:
Nguồn gốc từ thiên nhiên: đó chính là sản phẩm từ phản ứng xà phòng
hóa của các este axit béo với glyxerin (dầu cọ, dầu dừa, dầu nành, dầu
lạc, dầu cao su…mỡ heo, mỡ bò, mỡ cừu, mỡ cá voi…).
Nguồn gốc từ dầu mỏ: thông qua phản ứng ankyl hóa, sunfo hóa các
dẫn xuất ankyl, ankylbenzen sunfonic…

8


Chất hoạt động bề mặt mang điện tích dƣơng (Cationic

surfactants)
Khả năng hoạt động bề mặt không cao, độ phân giải sinh học kém, có nhóm
ái nƣớc là các ion dƣơng. Rất êm dịu với da, tẩy dầu ít, không dùng với mục đích
tạo bọt. Làm bền bọt và tạo nhũ tốt…Ứng dụng chính của nó trong giặt dân dụng
là chất làm mềm vải cho lần xả cuối, đƣợc sử dụng nhiều nhất là chất Esterquats.

Hình 1.6: Cấu tạo phân tử của chất Esterquats.
Hiện nay, ngƣời ta dùng clorua ditearyl diamin amoni bậc 4 vì khả năng phân giải sinh
học tốt hơn và giảm khả năng gây dị ứng khi sử dụng. Hầu hết các chất tẩy rửa là chất
dẫn xuất của ammonium, nó còn có thêm tính năng sát trùng, là tính năng đặc biệt có ích
cho bệnh viện.

Hình 1.7: Cấu tạo phân tử của hệ mono alkyl bậc 4.
Chất hoạt động bề mặt lƣỡng tính (Amphoteric/zwitterionic
surfactants)
Các chất hoạt động bề mặt này rất nhẹ nhàng, nên rất phù hợp cho việc sử
dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và làm sạch trong gia đình.

9


Chất hoạt động bề mặt này có các nhóm lƣỡng cực vừa tích điện âm vừa tích
điện dƣơng (amin, este). Ở pH thấp chúng là chất hoạt động bề mặt cationic, là
anionic ở pH cao.
Chúng tƣơng thích với tất cả các loại chất hoạt động bề mặt khác, có thể hòa
tan và có tác dụng trong dung dịch có nồng độ cao nhƣ: các chất điện phân, axit,
kiềm.
Có khả năng phân hủy sinh học, lƣợng dùng thƣờng từ 0.2% - 1% trong các
sản phẩm tẩy rửa.
Trong nhóm các chất hoạt động lƣỡng tính hiện nay, các dẫn xuất từ betain

đƣợc sử dụng rộng rãi nhất. Chúng gồm các nhóm chính sau: ankylamino propyl
betain.
Khi R là gốc lauryl thì có tính tẩy rửa rất tốt, khả năng tạo bọt mạnh, êm dịu
và không làm khô da…thƣờng đƣợc phối trong dầu gội, sữa tắm, nƣớc rửa
chén…có tên gọi là cocoamino propyl betain (CAPB).

Hình 1.8: Cấu tạo phân tử của alkyl betaine.
Chất hoạt động bề mặt không mang điện tích (Non-ionic
surfactants)
Khả năng hoạt động bề mặt không cao, êm dịu với da, lấy dầu ít. Làm bền
bọt, tạo nhũ tốt.
Có khả năng phân giải sinh học, ít chịu ảnh hƣởng với nƣớc cứng và pH của
môi trƣờng. Tuy nhiên có khả năng tạo phức với một số ion kim loại nặng trong
nƣớc…
10


Hiện nay để tổng hợp chúng, phƣơng pháp đƣợc dùng phổ biến nhất là quá
trình etoxy hóa từ rƣợu béo với oxyt etylen, công thức: R-O-(CH2-CH2-O-)nH. Các
rƣợu béo này có nguồn gốc thiên nhiên nhƣ dầu thực vật, mỡ động vật thông qua
phản ứng H2 hóa các axit béo tƣơng ứng.
Hoặc bằng con đƣờng từ rƣợu tổng hợp: cho olefin-1 phản ứng với H2SO4
rồi thủy phân, thu đƣợc rƣợu bậc 2. Trong thƣơng mại, loại này còn có tên gọi:
tecitol 15-s-7, union caride 15-s-9…
Chất hoạt động bề mặt nonionic (NI) đƣợc phân loại thành các dạng cơ bản
sau: Copolimer có công thức chung: HO-(OE)n-(OP)m-(OE)n-H, hoặc HO-(OP)n(OE)m-(EP)n-H. Tỷ số PO/OE có thể thay đổi: 4 - 1 hoặc 9 - 1.
Trọng lƣợng phân tử thấp nhất: 2000 đvc, thông dụng nhất hiện nay loại n =
2 và m = 30, chúng tạo bọt kém nên dùng phổ biến trong các sản phẩm tẩy rửa
chuyên dùng cho máy: máy rửa chén, máy giặt, không gây hại cho môi trƣờng, độc
tính yếu.

Ứng dụng phổ biến nhất của các chất hoạt động bề mặt không chứa điện tích
là các ete của các rƣợu béo.

Hình 1.9: Cấu tạo phân tử của chất hoạt động bề mặt không mang điện tích.
1.2. Chất hoạt động bề mặt LAS
LAS là tên viết tắt của linear alkylbenzene sulphonate, là một chất hoạt động
bề mặt đƣợc sử dụng trong chất tẩy rửa.

11


Hình 1.10: Công thức cấu tạo phân tử của LAS.
LAS là chất hoạt động bề mặt thuộc nhóm anionic, với các phân tử đặc trƣng
của một đầu kị nƣớc và một đầu ƣa nƣớc.
LAS là hỗn hợp phức tạp của các đồng đẳng có độ dài chuỗi khác nhau alkyl
từ C10 đến C13 hoặc C14, và đồng phân vị trí phenyl từ 2 đến 5-phenyl theo tỷ lệ
hay điều kiện phản ứng, mỗi phản ứng có chứa một vòng thơm sunfonat hóa tại vị
trí đoạn và gắn liền với một chuỗi alkyl tuyến tính ở bất kỳ vị trí với ngoại lệ của
một thiết bị đầu cuối (1- phenyl).
Các đặc tính của LAS khác nhau về tính chất vật lý và hóa học theo chiều
dài chuỗi alkyl, nên công thức các ứng dụng sẽ khác nhau. Các chất bắt đầu từ
LAB (tuyến tính ankylbenzene) là sản phẩm của phản ứng alkyl hóa benzene với
n-parafin với sự có mặt của hydro florua (HF) hoặc clorua nhôm (AlCl3) nhƣ là
chất xúc tác.
LAS đƣợc sản xuất bởi các sulfonation của LAB với tinh dầu trong lò phản
ứng hàng loạt. Sulfonation khác thay thế thuốc thử là sulfuric acid, lƣu huỳnh
trioxit pha loãng, acid và acid chlorosulfonic sulfacmic phim trên lò phản ứng
giảm. LAS sau đó sẽ vô hiệu hóa các muối mong muốn (natri, amoni, caxi, kali…)
LAS là chất hoạt động bề mặt đƣợc ứng dụng rộng rãi trong các ngành công
nghiệp, axit sulfonic alkybenzene tuyến tính chủ yếu dùng để sản xuất chất tẩy rửa

trong gia đình nhƣ: bột giặt, nƣớc giặt, nƣớc rửa chén, chất tẩy rửa gia dụng
khác…nó nhƣ là một chất nhũ hóa cho các chất diệt cỏ nông nghiệp và trùng hợp
nhũ tƣơng.Nghe

12


Hình 1.11: Công thức cấu tạo của chất tẩy rửa
Trên toàn thế giới có khoảng 99% của sản xuất LAB đƣợc chuyển đổi thành
LAS qua một quá trình sulfonatrion. Là thành phần trong chất tẩy rửa bề mặt, hầu
hết LAS đƣợc sử dụng nhƣ một dẫn xuất natri. Đối với một số ứng dụng đặc biệt
các dẫn xuất khác cũng đƣợc sản xuất.

Hình 1.12: Tính chất hóa học của LAS
Ƣu điểm vƣợt trội của LAS là nó có thể đƣợc sử dụng cùng với tất cả các
loại nguyên liệu chất tẩy rửa, vì khả năng tƣơng thích cao của nó. Cả hai HLAS
(Linear Alkylbenzene Sulphonic Acid) và LAS đều đƣợc đánh giá cao, về hóa chất
ổn định, lƣu trữ, và vận chuyển.
Linear Alkylbenzene và sulfonate alkybenzene tuyến tính, hoàn toàn phân hủy sinh học
và không tích lũy trong môi trƣờng.
13


Ở trạng thái vật lý LAS là chất lỏng có màu nâu, điểm nóng chảy: 100C,
điểm sôi: 3150C, trong điều kiện bình thƣờng có độ ổn định.
1.3.

Vai trò của LAS trong công nghiệp tẩy rửa hiện nay

LAS chiếm khoảng 27% trên thị trƣờng tiêu thụ các chất hoạt động bề mặt

trên thế giới. Theo nghiên cứu đƣợc thực hiện bởi các nhà khoa học, đã chứng
minh LAS an toàn với môi trƣờng.
Hơn 80% LAS đƣợc sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất bột giặt,
hay chất tẩy rửa dùng trong gia đình. Do LAS có bề mặt anion linh hoạt, nên đƣợc
sử dụng trong cả hai công thức mang tính axit và kiềm, cũng nhƣ trong chất tẩy rửa
dạng lỏng và dạng bột.

Hình 1.13: Phần trăm các loại chất hoạt động bề mặt tiêu thụ

Hình 1.14: Trữ lượng chất hoạt động bề mặt tiêu thụ trên thế giới

14


1.4 LAS và một số phƣơng pháp điều chế
"Linear ankyl benzen sunphonic acid", tên chính xác của nó là "Linear
ankylbenzene sulfonic acid" đó bạn, "Linear" ở đây có nghĩa là mạch thẳng, trong
chƣơng trình phổ thông bạn đã đƣợc học phƣơng trình phản ứng điều chế nó rồi,
trong bài benzen - tính chất hóa học - phản ứng thế ấy : cho benzen tác dụng với
acid sunfuric đặc nóng (khoảng 170-180 độ C)
C6H6 + HO-SO3 ------> C6H5-SO3H + H2O

1.5 Tính chất của chất laø chất hoạt động bề mặt anionic

Các chất hoạt động bề mặt truyền thống nhƣ LAS, LES dùng trong lĩnh
vực tẩy rửa là các anionic surfactants, chúng đi kèm với tính chất tạo bọt
do đó ngƣời hay gọi là chất tạo bọt.
Trong lĩnh vực hoạt động bề mặt ngƣời ta thƣờng gọi tên theo công dụng
vd. defoamer - chất phá bọt, OW emulsifier - chất nhũ hoá dầu trong
nƣớc, WO emulsifier - chất nhũ hoá nƣớc trong dầu, wetting agents

(hoặc penetrating agents) - chất thấm ƣớt, ...
Bạn nên làm quen với các ethoxylates , chúng là các nonionic
surfactants vd, nonyl ethoxylate, octyl ethoxylate, linear alkyl
ethoxylate, PEO, polysorbate, ... tùy theo mức độ ethoxylation (bao
nhieu mol ethylene oxide cho 1 mol surfactant) ta sẽ có họ chất với độ
dài của dãy polyether khác nhau => tính HLB sẽ có trị số từ 1 đến 20.
HLB : 1-3 phá bọt
HLB : 4-9 nhũ nƣớc trong dầu
HLB : 9-11 wetting agents
HLB : 11-15 nhũ dầu trong nƣớc
HLB > 15 chất khuếch tán
15


CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH SẢN XUẤT LAS
2.1.1. Sơ đồ công nghệ :
Kerosene

Kerosene Feed Hydrotreating

( Dầu hỏa thô )

( Xử lý Hydro để tách tạp chất )

Linear Paraffin Production
( Quá trình tạo parafin mạch thẳng )

Linear Paraffin Dehydrogenation
( Olefin Production )
( Quá trình khử Hydro )


Benzene Alkylation
Benzene
( Quá trình Alkyl hóa Benzen )

LAB Purification & Fractionation
( Quá trình chƣng cất và làm sạch )

LAB
SO3 Production

( Sunfua hóa bằng SO3 )

HLAS ( Sulphonic Acid )

Neutralization HLAS
NaOH

( Quá trình trung hòa bằng NaOH )

LAS
16


2.1.2. Thuyết minh quy trình sản xuất :
Dầu hỏa thô ( Kerosene ) đƣợc đƣa qua công đoạn xử lý Hydrotreating (
dùng xúc tác Co, Mo… ) để tách tạp chất gồm các kim loại nặng nhƣ vadium,
niken, sắt… Sau khi tách tạp chất xong sản phẩm thu đƣợc là các paraffin mạch
thẳng.
Các paraffin mạch thẳng này đƣợc đƣa qua công đoạn tiếp theo để thực hiện

quá trình Dehydro hóa ( Dehydrogenation ) và tạo thành các mono olefin. Sau đó
các mono olefin này đƣợc đƣa vào thiết bị alkyl hóa với lớp xúc tác rắn cố định.
Các paraffin không tham gia phản ứng đƣợc hoàn lƣu trở lại công đoạn Dehyro
hóa.
Sản phẩm chính của quá trình alkyl hóa là alkylate mạch thẳng và sản phẩm
phụ là một lƣợng nhỏ alkylate có khối lƣợng phân tử lớn đƣợc hình thành từ quá
trình alkyl hóa olefin. Loại sản phẩm phụ này cũng có thể đƣợc thu hồi và sử dụng
làm chất tẩy rửa đặc biệt cho công nghiệp dầu bôi trơn.
Hỗn hợp phản ứng thu đƣợc gồm : n-olefin, bezene, paraffin đƣợc đƣa qua
công đoạn chƣng cất phân đoạn để tách riêng từng cấu tử dựa vào độ bay hơi khác
nhau. Sau đó làm sạch bằng phƣơng pháp lắng ta thu đƣợc LAB ( Linear
Alkylbenzene ).
Các alkylate mạch thẳng ( LAB ) đƣợc chuyển sang công đoạn sunfua hóa
bằng SO3 để tạo thành sunphonic acid ( HLAS ). Sau đó HLAS đƣợc đƣa qua hệ
thống trung hòa bằng dung dịch NaOH. Cuối cùng sản phẩm thu đƣợc là LAS (
Linear Alkylbenzene Sulfonate ).

17


CHệễNG 3 NG DNG CA LAS

3.1 Boọt Giaởt :
Coõng duùng:
Laứ cht to bt trong ngnh cụng nghip sn xut cht ty ra nh bt
git, kem git, nc ra chộn, nc ra xe...
Thnh phn:
Linear Alkyl Benzene Sulfonic Acid, Proteaza, Sodium carbonate,
Zeolite, Tripolyphosphate, Cht to hng.
- Phự vi git tay v mỏy git ca trờn, bớ quyt ty vt bn cng u

- Tide hoa c mựa xuõn cú hng mựi thm du mỏt v lu li lõu trờn
qun ỏo sau khi git
- Tide lm hi sinh v gi qun ỏo trng sch nht theo tiờu chun M

Hng dn s dng:
Git bng mỏy: Dựng 2 mung bt git TIDE cho mi ln git cú th
iu chnh tựy theo lng v bn ca qun ỏo. Chn ch git thớch
18


hợp của máy.
+ Giặt tay: Xả sơ quần áo với nƣớc sạch. Hòa tan 1 muỗng bột giặt
TIDE trong 3 -4 lít nƣớc. Ngâm quần áo trong 30 phút sau đó vò và xả 2
-3 lần bằng nƣớc sạch.
3.2 Nước rửa chén
Công dụng:
- Tẩy sạch bóng các vết dầu mỡ.
- Đậm đặc, tiết kiệm, hiệu quả cao
- Mềm mại với da tay
- Hƣơng chanh thơm mát, độc đáo

Thành phần:
Thành phần: Nƣớc, Sodium Linear Alkylbenzen Sulfonate, Sodium Laureth Sulfate,
Cocamidpropyl Bentaine, Magnesium Sulfate, Chất thơm, Chiết xuất chanh và trà
xanh.
- Hƣớng dẫn sử dụng: Pha lỗng sản phẩm vào nƣớc hoặc sử dụng trực tiếp, rửa sạch
các vết bẩn và tráng lại chén đĩa bằng nƣớc sạch.
- Bảo quản: Lƣu trữ nơi khơ ráo, tránh ánh sáng trực tiếp
- Lƣu ý: Khơng đƣợc uống, để xa tầm tay trẻ em.
- Với gấp đơi chiết xuất Trà Xanh đƣợc kết hợp với nƣớc cốt chanh, Sunlight Trà

Xanh mới hiệu quả cả trên chén đĩa nhựa: Đánh bật vết dầu mỡ bám dai và khử sạch
mùi tanh trên cả đồ nhựa, khử sạch vi khuẩn, khơng hại da tay.
- Với độ đậm đặc gấp 2 lần so với nƣớc rửa chén thƣờng, 1 chai Sunlight đƣợc sử
dụng lâu hơn và rửa đƣợc nhiều chén đĩa hơn

Cách sử dụng:
19


- Pha 2 muỗng canh(20ml) nƣớc rửa chén vào trong khoảng 1/2 tô nƣớc (200ml)
- Khuấy đều cho lên bọt
- Rửa sạch chén bát bằng dung dịch đã pha
- Tráng lại bàng nƣớc cho thật sạch
Luy ý!
Không đƣợc uống, Để xa tầm tay trẻ em. Không để văng lên mắt. Đậy nắp sau mỗi
lần sử dụng

20


CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN
Xuất phát từ nguồn nguyên liệu là dầu mỏ thô cùng với sự có mặt của
Benzen, bazơ, sodium và một số phụ gia khác, sản phẩm LAS tạo ra dùng làm
nguyên liệu cho các sản phẩm tẩy rửa nhƣ dầu gội, xà bông, nƣớc rửa chén, nƣớc
tẩy bồn cầu….. LAS đƣợc xem nhƣ là một loại chất hoạt động bề mặt mang tính
chất ƣu việt nhờ vào khả năng tẩy rửa cực mạnh. Sản phẩm của quá trình tổng hợp
LAS đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới trong những năm trƣớc đây nhƣng do gây
ô nhiễm môi trƣờng nên đƣợc sử dụng hạn chế ở những nƣớc phát triển trên thế
giới. Tuy nhiên vì khả năng tẩy rứa tốt và yếu tố kinh tế nên hiện nay LAS đƣợc
sử dụng khá phổ biến trong những nƣớc kém và đang phát triển trong đó có Việt

Nam.
Hiện nay ở nƣớc ta tuy dùng rất nhiều sản phẩm chất hoạt động bề mặt LAS
nhƣng vẫn chƣa có một xí nghiệp nào chuyên tổng hợp LAS mà đa số là nhập
khẩu LAS từ các nƣớc trên thế giới. Ngoài vấn đề kinh tế, công nghệ sản xuất, yêu
cầu nhân lực thì quá trình tổng hợp LAS đòi hỏi quy trình đảm bảo xứ lý môi
trƣờng là yêu cầu lớn đặc ra cho tấc cả các nhà máy sản xuất LAS trên thế giới.
Trái đất đang đứng trƣớc nguy cơ ô nhiễm nặng nề nên ngày nay các sản
phẩm hƣớng đến mục tiêu sản phẩm xanh. Việc sử dụng các sản phẩm tẩy rửa an
toàn, diệu nhẹ, thân thiện với môi trƣờng đang là xu hƣớng cho ngành công nghiệp
chất hoạt động bề mặt. Do đó quá trình tổng hợp các chất từ thiên nhiên cũng đang
là khuynh hƣớng của thời đại.
Sự có mặt của các loại chất tẩy rửa cũng đã góp phần làm cho cuộc sống của
chúng ta dễ dàng và thoải mái hơn, giúp chúng ta rút ngắn thời gian trong những
công việc vê sinh, dọn dẹp, làm sạch các vật dụng, nhà cửa và giành nhiều thời
gian hơn cho những điều quý giá khác của cuộc sống.

21


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:

Tiếng Anh:
[1]. Becher, P. (1983) Encyclopaedia of Emulsion Technology, Vol. 1: Basic Theory.
Marcel Decker, New York, pp. 145-155.
[2]. Dahms, G.H. and Zombeck, A. (1995) New formulation possibilities offered by
silicone copolyols. Cosmet. Toil, 110, 91-100.
[3]. Griffin, W.C. (1949) /. Soc. Cosmet. Chem., 1, 311.
[4]. Hameyer, P. and Jenni, K.R. (1996) Emulsifiers for multiple emulsions. Cosmet.
Toil, 111, 39-48.

[5]. Holzner, GW. (1966) Seifen Ole Fette Wachse, 92(12), 299.
[6]. ICI Americas Inc. (1987) The HLB System - A Time Saving Guide to Emulsifier
Selection.
[7]. Wilkinson, J.B. and Moore, RJ. (eds) (1982) Harry's Cosmeticology, 7th edn. George
Goodwin, UK.

22


PHỤ LỤC

Phụ lục 1:

Phụ lục 2:

Phụ lục 3:

Phụ lục 4:

23


×