Mục Lục
BÀI TẬP LỚN: NHÀ MÁY LỌC DẦU ...................................................................................................... 2
1.
Sơ đồ dòng năng lượng trong nhà máy lọc dầu ..................................................................... 2
2.
Lập bài toán xây dựng kế hoạch sản xuất tối ưu cho nhà máy .......................................... 4
2.1.
Các biến đặt trong bài toán ................................................................................................... 4
2.2.
Các ràng buộc ........................................................................................................................... 4
2.2.1.
Ràng buộc về hàm lượng lưu huỳnh: ........................................................................ 4
2.2.2.
Ràng buộc về pha trộn dầu FO: ................................................................................... 4
2.2.3.
Ràng buộc về năng lực chưng cất của các phân xưởng: .................................... 4
2.2.4.
Ràng buộc về năng lực Cracking của các phân xưởng:....................................... 5
2.2.5.
Ràng buộc về năng lực tái chế của các phân xưởng: ........................................... 5
2.2.6.
Ràng buộc về tự dùng: ................................................................................................... 5
2.2.7.
Ràng buộc về nhu cầu sản phẩm cuối cùng: ........................................................... 5
2.2.8.
Ràng buộc về cân bằng chuyển đổi qua các giai đoạn: ........................................ 6
2.3.
3.
4.
Hàm mục tiêu ............................................................................................................................ 7
Giải bài toán xác định phương án tối ưu................................................................................... 7
3.1.
Thực hiện giải bài toán dùng phần mềm Lindo 6.1 với bài toán Min. .......................... 7
3.2.
Kết quả sau khi chạy bằng phần mềm Lindo ................................................................... 8
Nhận xét và đánh giá kết quả........................................................................................................ 9
4.1.
Phân tích kết quả ..................................................................................................................... 9
4.2.
Phân tích sự ảnh hưởng khi thay đổi các yếu tới đến mô hình ................................ 12
4.2.1.
Phân tích sự thay đổi trong OBJECTIVE FUNCTION VALUE.............................. 12
4.2.2.
Phân tích sự thay đổi trong OBJ COEFFICIENT RANGES .................................. 13
4.2.3.
Phân tích sự thay đổi của các điều kiện ràng buộc ............................................. 15
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
BÀI TẬP LỚN: NHÀ MÁY LỌC DẦU
1. Sơ đồ dòng năng lượng trong nhà máy lọc dầu
Sơ đồ được vẽ nhằm thể hiện dòng biến đổi năng lượng của quá trình lọc
dầu. Sơ đồ cho biết tỷ lệ sản phẩm của sản phẩm của 6 loại dầu thô qua các quá
trình sản xuất (chưng cất, tái chế, cracking) thuộc các phân xưởng và chế độ
làm việc khác nhau và tỷ lệ tự dùng của dầu cặn và khí trong các phân xưởng
đó.
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 2
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
BDCTD
Khí
B11 (5.3%)
B11
Chế độ làm
việc 1
(BTC11)
Khí (28%)
Naphta (32%)
Phân
Xưởng 1
DO (20%)
Dầu cặn (20%)
Khí (22%)
B21 (4.8%)
Xăng (35%)
B31 (5.0%)
Khí (69%)
Chế độ làm
việc 2
(BTC12)
B21
Khí (65%)
B41 (4.8%)
TỰ DÙNG
TRONG PHÂN
XƯỞNG
CHƯNG CẤT 1
KHÍ
Xăng (31%)
B51 (4.7%)
Naphta (27%)
B61 (5.1%)
DO (25%)
Dầu cặn (26%)
Tái chế
BKTD
B31
Khí (23%)
B12 (5.0%)
Naphta (40%)
Phân xưởng 1
Khí (67%)
Chế độ làm
việc 1
(BTC21)
DO (20%)
Dầu cặn (17%)
B41
Naphta (25%)
B32 (5.4%)
Khí (68%)
Chế độ làm
việc 2
(BTC22)
Khí (30%)
B22 (4.6%)
Xăng (33%)
Phân
Xưởng 2
Tái chế
B42 (5.2%)
Xăng (32%)
DO (23%)
TỰ DÙNG
TRONG PHÂN
XƯỞNG
CHƯNG CẤT 2
B52 (5.1%)
Dầu cặn (22%)
B51
B62 (5.2%)
Tái chế
Khí (20%)
Naphta (20%)
XĂNG
DO (20%)
Dầu cặn (40%)
Khí (66%)
Chế độ làm
việc 1
(BTC31)
B61
Khí (19%)
Xăng (34%)
Phân
Xưởng 3
Naphta (17%)
Dầu cặn (19%)
BTC11 (3.5%)
Khí (71%)
Chế độ làm
việc 2
(BTC32)
DO (45%)
Xăng (29%)
BTC12 (2.9%)
TỰ DÙNG
PHÂN XƯỞNG
TÁI CHẾ 1
Giai đoạn chưng cất
Khí (26%)
B12
Khí (28%)
Phân
Xăng (27%)
Xưởng
1
(BCRK1) DO (24%)
Naphta (32%)
DO (20%)
Dầu cặn (20%)
BTC21 (3.0%)
BTC22 (3.2%)
TỰ DÙNG
PHÂN XƯỞNG
TÁI CHẾ 2
FO (23%)
B22
Khí (22%)
DO
Naphta (27%)
DO (25%)
Cracking
Dầu cặn (26%)
Cracking
BTC31 (3.3%)
B32
Khí (23%)
Phân xưởng 2
BTC32 (3.3%)
Naphta (40%)
TỰ DÙNG
PHÂN XƯỞNG
TÁI CHẾ 3
Khí (25.3%)
DO (20%)
Phân
Xưởng
2
(BCRK2)
Dầu cặn (17%)
B42
Khí (30%)
Naphta (25%)
Xăng (25%)
DO (24.4%)
FO (25.3%)
DO (23%)
Dầu cặn (22%)
TỰ DÙNG TRONG PHÂN XƯỞNG
CRACKING 1
B52
Khí (20%)
BDCPT
Naphta (20%)
DO (20%)
BCRK1 (4.3%)
BDOPT
Dầu cặn (40%)
FO
B62
Khí (19%)
TỰ DÙNG TRONG PHÂN XƯỞNG
CRACKING 2
Naphta (17%)
DO (45%)
Dầu cặn (19%)
BCRK2 (4.0%)
BDOTP
TÊN BẢN VẼ
NGƯỜI VẼ
MÃ SỐ
CÁC KÝ HIỆU BIẾN TRONG BẢN VẼ
MÃ SỐ SINH VIÊN
PHÂN XƯỞNG CHƯNG CẤT
SƠ ĐỒ DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG NHÀ
MÁY LỌC DẦU
Phạm Lê Nguyên MS 35
LOẠI DẦU THÔ
PHẠM LÊ NGUYÊN
35
20136138
2
3
4
5
6
1
B11
B21
B31
B41
B51
B61
2
B12
B22
B32
B42
B52
B62
PHÂN XƯỞNG
Page 3
PHÂN XƯỞNG TÁI CHẾ
1
PHÂN XƯỞNG
PHÂN XƯỞNG CRACKING
1
2
3
1
BTC11
BTC21
BTC31
2
BTC12
BTC22
BTC32
CHẾ ĐỘ LÀM
VIỆC
1
BCRK1
2
BCRK2
CÁC KÝ HIỆU KHÁC
DẦU CẶN PHA ĐỂ PHA
TRỘN FO
BDCPT
DẦU DO ĐỂ PHA
TRỘN FO
BDOPT
DẦU CẶN TỰ DÙNG
BDCTD
KHÍ TỰ DÙNG
BKTD
DẦU DO THÀNH
PHẨM TỪ CC
BDOTP
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
2. Lập bài toán xây dựng kế hoạch sản xuất tối ưu cho nhà máy
2.1. Các biến đặt trong bài toán
- 6 loại dầu thô: B1, B2, B3, B4, B5, B6.
-
Các loại dầu thô được sử dụng ở các 2 phân xưởng 1 và 2: với dầu thô
B1 được đưa vào px chưng cất 1 được đặt là B11 vào phân xưởng chưng
cất 2 sẽ là B12, tương tự ta có các biến B21, B22, B31, B32, B41, B42, B51, B52,
B61, B62 ứng với 6 loại dầu thô.
-
Sản phẩm Naphta được đưa vào 3 phân xưởng tái chế và 2 chế độ làm
việc: với phân xưởng 1 chế độ làm việc 1 được đặt là BTC11, phân xưởng
2 chế độ làm việc 2 được đặt là BTC12, tương tự với các phân xưởng còn
lại ta có các biến BTC21, BTC22, BTC31, BTC32.
-
Ở giai đoạn Cracking dầu cặn ta có 2 biến ứng với 2 phân xưởng là:
BCRK1 và BCRK2.
-
Quá trình pha trộn dầu FO ta có 2 biến ứng với dầu cặn để pha trộn FO là
BDCPT còn với dầu DO để pha trộn là BDOPT.
-
Tự dùng trong nhà máy ta có 2 biến ứng với dầu cặn để tự dùng là
BDCTD còn với khí để tự dùng là BKTD.
-
Phần dầu DO thành phẩm từ quá trình chưng cất là BDOTP.
2.2. Các ràng buộc
2.2.1. Ràng buộc về hàm lượng lưu huỳnh:
- Hàm lượng lưu huỳnh đưa vào chưng cất không được vượt quá 20%.
1,2𝐵11+1.2𝐵12+1.2𝐵21+1.2𝐵22+0.9𝐵31+0.9𝐵32+2𝐵41+2𝐵42+1.7𝐵51+1.7𝐵52+2.1𝐵61+2.1𝐵62
𝐵11+𝐵12+𝐵21+𝐵22+𝐵31+𝐵32+𝐵41+𝐵42+𝐵51+𝐵52+𝐵61+𝐵62
≤2
0.8B11 + 0.8B12 + 0.8B21 + 0.8B22 + 1.1B31 + 1.1B32 + 0.3B51 + 0.3B52 - 0.1B61
- 0.1B62 ≥ 0
2.2.2. Ràng buộc về pha trộn dầu FO:
-
1
Tỷ lệ giữa dầu DO và dầu cặn không được ít hơn .
4
𝐵𝐷𝑂𝑃𝑇
𝐵𝐷𝐶𝑃𝑇
1
≥ 4𝐵𝐷𝑂𝑃𝑇 − 𝐵𝐷𝐶𝑃𝑇 ≥ 0
4
2.2.3. Ràng buộc về năng lực chưng cất của các phân xưởng:
+ Phân xưởng 1: năng lực chưng cất không vượt quá 2300 nghìn tấn/năm.
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 4
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
B11 + B21 + B31 + B41 + B51 + B61 ≤ 2300
+ Phân xưởng 2: năng lực chưng cất không vượt quá 2100 nghìn tấn/năm.
B12 + B22 + B32 + B42 + B52 + B62 ≤ 2100
2.2.4. Ràng buộc về năng lực Cracking của các phân xưởng:
+ Phân xưởng 1: năng lực Cracking không vượt quá 1450 nghìn tấn/năm.
BCRK1 ≤ 1450
+ Phân xưởng 2: năng lực Cracking không vượt quá 1300 nghìn tấn/năm.
BCRK2 ≤ 1300
2.2.5. Ràng buộc về năng lực tái chế của các phân xưởng:
+ Phân xưởng 1: năng lực tái chế không vượt quá 1500 nghìn tấn/năm.
BTC11 + BTC12 ≤ 1500
+ Phân xưởng 2: năng lực tái chế không vượt quá 1600 nghìn tấn/năm.
BTC21 + BTC22 ≤ 1600
+ Phân xưởng 3: năng lực tái chế không vượt quá 1400 nghìn tấn/năm.
BTC31 + BTC32 ≤ 1400
2.2.6. Ràng buộc về tự dùng:
- Σ(tự dùng) = khí tự dùng +dầu cặn tự dùng = (Σ(tự dùng ở px chưng cất) +
Σ(tự dùng ở px tái chế) + Σ(tự dùng ở px cracking).
BKTD + BDCTD = (0.053B11 + 0.05B12 + 0.048B21 + 0.046B22 + 0.05B31 +
0.054B32 + 0.048B41 + 0.052B42 + 0.047B51 + 0.051B52 + 0.051B61 +
0.052B62) + (0.035BTC11 + 0.029BTC12 + 0.03BTC21 + 0.032BTC22 +
0.033BTC31 + 0.033BTC32) + (0.043BCRK1 + 0.04BCRK2)
2.2.7. Ràng buộc về nhu cầu sản phẩm cuối cùng:
+ Khí: Σ(thành phẩm khí cuối cùng) = (Σ(tp khí ở px chưng cất) + Σ(tp khí ở
px tái chế) + Σ(tp khí ở px cracking) - khí tự dùng) ≥ 200 (nghìn tấn).
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 5
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
(0.28B11 + 0.28B12 + 0.22B21 + 0.22B22 + 0.23B31 + 0.23B32 + 0.3B41 + 0.3B42
+ 0.2B51 + 0.2B52 + 0.19B61 + 0.19B62) + (0.65BTC11 + 0.69BTC12 +
0.67BTC21 + 0.68BTC22 + 0.66BTC31 + 0.71BTC32) + (0.26BCRK1 +
0.253BCRK2) – BKTD ≥ 200
+ Xăng: Σ(thành phẩm xăng cuối cùng) = (Σ(tp xăng ở px tái chế) + Σ(tp
xăng ở px cracking) ≥ 125 (nghìn tấn).
(0.35BTC11 +0.31BTC12 + 0.33BTC21 + 0.32BTC22 +0.34BTC31 + 0.29BTC32)
+ (0.27BCRK1 + 0.25BCRK2) ≥ 125
+ DO: Σ(thành phẩm xăng cuối cùng) = (tp DO ở px chưng cất) + Σ(tp DO ở
px cracking) ≥ 135 (nghìn tấn).
BDOTP + (0.24BDCRK1 + 0.244BCRK2) ≥ 135
+ FO: Σ(thành phẩm FO cuối cùng) = (Σ(tp FO ở khâu pha trộn) + Σ(tp FO ở
px cracking ≥ 180 (nghìn tấn).
(BDCPT + BDOPT) + (0.23BCRK1 + 0.253BCRK2) ≥ 180
2.2.8. Ràng buộc về cân bằng chuyển đổi qua các giai đoạn:
+ Dầu cặn: Σ(dầu cặn sau quá trình chưng cất) = Σ(dầu cặn đưa vào px
cracking) + dầu cặn để pha trộn FO + dầu cặn tự dùng).
0.2B11 + 0.2B12 + 0.26B21 + 0.26B22 + 0.17B31 + 0.17B32 + 0.22B41 + 0.22B42
+ 0.4B51 + 0.4B52 + 0.19B61 + 0.19B62 = (BCRK1 + BCRK2) + BDCPT +
BDCTD
+ DO: Σ(DO sau quá trình chưng cất) = DO để pha trộn FO + DO chuyển
đến thành phẩm sau chưng cất).
0.2B11 + 0.2B12 + 0.25B21 + 0.25B22 + 0.2B31 + 0.2B32 + 0.23B41 + 0.23B42 +
0.2B51 + 0.2B52 + 0.45B61 + 0.45B62 = BDOPT +BDOTP
+ Naphta: Σ(Naphta sx từ px chưng cất) = Σ(Naphta đưa vào px tái chế).
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 6
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
0.32B11 + 0.32B12 + 0.27B21 + 0.27B22 + 0.4B31 + 0.4B32 + 0.25B41 + 0.25B42
+ 0.2B51 + 0.2B52 + 0.17B61 + 0.17B62) = BTC11 + BTC12 + BTC21 + BTC22 +
BTC31 + BTC32
2.3. Hàm mục tiêu
- Mục tiêu bài toán đưa ra là sản xuất đáp ứng các ràng buộc trên với chi
phí nhỏ nhất. Khi đó ta có (Σ(CF ở px chưng cất) + Σ(CF ở px tái chế) +
Σ(CF ở px cracking) = Min. (nghìn $/tấn)
Min = (210B11 + 214B12 + 192B21 + 198B22 + 218B31 + 210B32 + 176B41 +
176B42 + 200B51 + 204B52 + 186B61 + 190B62) + (94BTC11 + 104BTC12 +
110BTC21 + 106BTC22 + 100BTC31 + 96BTC32) + (76BCRK1 + 84BCRK2)
-
Điều kiện tất cả các biến đều ≥ 0.
3. Giải bài toán xác định phương án tối ưu
3.1. Thực hiện giải bài toán dùng phần mềm Lindo 6.1 với bài toán Min.
-
Code chạy trên phần mềm gồm 25 biến và 17 phương trình ràng buộc:
Code chạy
lindo.docx
Min
210B11+214B12+192B21+198B22+218B31+210B32+176B41+176B42+200B51+204B52+18
6B61+190B62+94BTC11+104BTC12+110BTC21+106BTC22+100BTC31+96BTC32+76BCR
K1+84BCRK2
ST
B11+B21+B31+B41+B51+B61<=2300
B12+B22+B32+B42+B52+B62<=2100
0.8B11+0.8B12+0.8B21+0.8B22+1.1B31+1.1B32+0.3B51+0.3B52-0.1B61-0.1B62<=0
4BDOPT-BDCPT>=0
BTC11+BTC12<=1500
BTC21+BTC22<=1600
BTC31+BTC32<=1400
BCRK1<=1450
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 7
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
BCRK2<=1300
0.053B11+0.05B12+0.048B21+0.046B22+0.05B31+0.054B32+0.048B41+0.052B42+0.047B5
1+0.051B52+0.051B61+0.052B62+0.035BTC11+0.029BTC12+0.03BTC21+0.032BTC22+0.0
33BTC31+0.033BTC32+0.043BCRK1+0.04BCRK2-BKTD-BDCTD=0
0.28B11+0.28B12+0.22B21+0.22B22+0.23B31+0.23B32+0.3B41+0.3B42+0.2B51+0.2B52+0
.19B61+0.19B62+0.65BTC11+0.69BTC12+0.67BTC21+0.68BTC22+0.66BTC31+0.71BTC32
+0.26BCRK1+0.253BCRK2-BKTD>=200
0.35BTC11+0.31BTC12+0.33BTC21+0.32BTC22+0.34BTC31+0.29BTC32+0.27BCRK1+0.25
BCRK2>=125
BDOTP+0.24BCRK1+0.244BCRK2>=135
BDCPT+BDOPT+0.23BCRK1+0.253BCRK2>=180
0.2B11+0.2B12+0.26B21+0.26B22+0.17B31+0.17B32+0.22B41+0.22B42+0.4B51+0.4B52+0
.19B61+0.19B62-BCRK1-BCRK2-BDCPT-BDCTD=0
0.2B11+0.2B12+0.25B21+0.25B22+0.2B31+0.2B32+0.23B41+0.23B42+0.2B51+0.2B52+0.4
5B61+0.45B62-BDOPT-BDOTP=0
0.32B11+0.32B12+0.27B21+0.27B22+0.4B31+0.4B32+0.25B41+0.25B42+0.2B51+0.2B52+0
.17B61+0.17B62-BTC11-BTC12-BTC21-BTC22-BTC31-BTC32=0
END
3.2.
Kết quả sau khi chạy bằng phần mềm Lindo
Kết quả lindo.docx
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 8
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
Hình 3.2.1. Kết quả bài toán tối ưu khi chạy trên Lindo
4. Nhận xét và đánh giá kết quả
4.1. Phân tích kết quả
Kết quả chi phí tối ưu Min = 183754.7 triệu $.
Biến
B51
Giá trị
(nghìn
tấn)
613.347778
B61
142.816711
Bảng 4.1.
BTC11
146.948395
BCRK1
272.474304
BDOPT
117.330910
BDOTP
69.606171
BKTD
52.970589
Giá trị các biến tối ưu trong bài toán
Kết quả thu được đảm bảo tất cả các yêu cầu của đề bài ra bao gồm các
ràng buộc đã có ở trên và việc tái chế Naphta chỉ xử lý ở 1 trong 3 phân
xưởng của công đoạn tái chế.
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 9
KHÁC
0
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
-
Dòng biến đổi năng lượng tối ưu nhất trong nhà máy lọc dầu:
B5
B6
B51
1
B61
1
Phân
xưởng
chưng cất 1
BTC11
BDOTP
BCRK1
BDOPT
Phân xưởng tái chế 1
với chế độ làm việc 1
Pha trộn dầu
FO
Phân xưởng
Cracking 1
Tự dùng
BKTD
KHÍ
XĂNG
FO
DO
Hình 4.1 Sơ đồ biến đổi năng lượng tối ưu trong nhà máy lọc dầu
Chi phí Min mà nhà máy có thể đáp ứng đủ các nhu cầu sử dụng là
183754.7 triệu $.
- Kế hoạch sản xuất tối ưu:
+ Sử dụng 2 loại dầu thô B5 và B6 đưa vào phân xưởng chưng cất 1 với
lượng sử dụng dầu B5 là 613347.778 tấn và dầu B6 là 142816.711 tấn.
+ Naphta từ quá trình chưng cất thu được là 146948.395 tấn được đưa toàn
bộ vào phân xưởng tái chế 1 và ở chế độ vận hành 1.
+ Dầu cặn từ quá trình chưng cất sử dụng đầu vào cho phân xưởng
cracking 1 với lượng sử dụng là 272474.304 tấn.
+ Chỉ mình DO đưa vào để pha trộn sản xuất dầu FO với khối lượng là
117330.910 tấn.
+ Khí được chọn để sử dụng cho nhu cầu tự dùng của nhà máy với tổng
khối lượng là 52970.589 tấn.
-
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 10
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
Dầu thô
Naphta
Dầu cặn
DO
Khí
Xăng
FO
-
-
-
-
-
-
B51
613.347778
B61
142.816711
B51
-613.347778
122.6696
245.3391
122.6696
122.6696
0
0
B61
-142.816711
24.2788
27.1352
64.2675
27.1352
0
0
Đầu vào
Phân xưởng 1
Chưng cất
B51
-
-
-
-
-
-
-
B61
-
-
-
-
-
-
-
Phân xưởng 2
Tổng Sản phẩm sau chưng cất
0
146.9484
272.4743
186.9371
149.8047
0
0
-146.9484
0
0
95.5165
51.4319
0
Chế độ làm
việc 1
-
Chế độ làm
việc 2
-
-
-
-
-
-
-
Chế độ làm
việc 1
-
-
-
-
-
-
-
Chế độ làm
việc 2
-
-
-
-
-
-
-
Chế độ làm
việc 1
-
-
-
-
-
-
-
Chế độ làm
việc 2
-
-
-
-
-
-
-
Phân xưởng 1
Tái chế
Phân xưởng 2
Phân xưởng 3
Tổng Sản phẩm sau QT tái chế
0
0
Phân xưởng 1
-
-
Phân xưởng 2
-
-
272.4743
186.9371
245.3212
51.4319
0
-272.4743
65.3938
70.8433
73.5681
62.6691
Cracking
Tổng Sản phẩm sau QT Cracking
0
Pha trộn FO
0
-
-
0.0000
-
Tổng sản phẩm sau khi QT pha trộn FO 0
Tự dùng
-
-
0
252.3309
-117.3309
0.0000
135.0000
316.1645
316.1645
125.0000
125.0000
62.6691
117.3309
180.0000
Chưng cất
-
-
-
-
-36.1110
-
-
Tái chế
-
-
-
-
-5.1432
-
-
Cracking
-
-
-
-
-11.7164
-
-
Tổng sản phẩm cuối cùng
0
0
0
135.0000
263.1939
125.0000
Bảng 4.2. Bảng thống kê sự biến đổi sản phẩm trong NMLD qua các giai đoạn
(đơn vị nghìn tấn)
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 11
180.0000
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
-
Chi phí trong các phân xưởng:
Quá trình
Chi phí
Chưng cất
B51
122,669,555,600 $
B61
26,563,908,246$
Tái chế( phân xưởng 1 chế độ làm việc 1)
13,813,149,130$
Cracking phân xưởng 1
20,708,047,104$
Tổng chi phí
183,754,660,080$
Hình 4.3. Bảng thống kê chi phí của các công đoạn sản xuất dầu thô
4.2. Phân tích sự ảnh hưởng khi thay đổi các yếu tới đến mô hình
4.2.1. Phân tích sự thay đổi trong OBJECTIVE FUNCTION VALUE
OBJECTIVE FUNCTION VALUE
1)
183754.7
VARIABLE
VALUE
REDUCED COST
B11
0.000000
36.845829
B12
0.000000
40.845829
B21
0.000000
3.844551
B22
0.000000
9.844550
B31
0.000000
34.057922
B32
0.000000
26.057924
B41
0.000000
7.844550
B42
0.000000
7.844550
B51
613.347778
B52
0.000000
B61
142.816711
Phạm Lê Nguyên MS 35
0.000000
3.999997
0.000000
Page 12
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
B62
0.000000
4.000003
BTC11
146.948395
BTC12
0.000000
48.051201
BTC21
0.000000
35.025589
BTC22
0.000000
40.538410
BTC31
0.000000
15.512797
BTC32
0.000000
59.076813
BCRK1
272.474304
BCRK2
0.000000
BDOPT
117.330910
BDCPT
0.000000
BKTD
0.000000
0.000000
21.467489
0.000000
71.741913
52.970589
0.000000
BDCTD
0.000000
277.597961
BDOTP
69.606171
0.000000
Ta có chi phí Min =183754.7
Cột VALUE thể hiện phương án tối ưu của các biến.
Cột REDUCED COST thể hiện điều kiện thay đổi (giảm) hệ số của các biến
không có trong phương án tối tưu (có giá trị value =0) để phương án đó có thể
được đưa vào phương án tối ưu.
Ví dụ: Hệ số (Chi phí sản xuất) của dầu thô B11 giảm 36.845829 thì giá trị
Value của B11 sẽ >0 sẽ sử dụng dầu thô B1.
4.2.2. Phân tích sự thay đổi trong OBJ COEFFICIENT RANGES
OBJ COEFFICIENT RANGES
VARIABLE
CURRENT
COEF
ALLOWABLE
INCREASE
ALLOWABLE
DECREASE
B11
210.000000
INFINITY
36.845829
B12
214.000000
INFINITY
40.845829
B21
192.000000
INFINITY
3.844550
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 13
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
B22
198.000000
INFINITY
9.844550
B31
218.000000
INFINITY
34.057922
B32
210.000000
INFINITY
26.057922
B41
176.000000
INFINITY
7.844550
B42
176.000000
INFINITY
7.844550
B51
200.000000
3.999991
18.610029
B52
204.000000
INFINITY
3.999997
B61
186.000000
4.000011
61.299999
B62
190.000000
INFINITY
4.000003
BTC11
94.000000
15.636391
46.360100
BTC12
104.000000
INFINITY
48.051197
BTC21
110.000000
INFINITY
35.025585
BTC22
106.000000
INFINITY
40.538406
BTC31
100.000000
INFINITY
15.512794
BTC32
96.000000
INFINITY
59.076809
BCRK1
76.000000
22.811741
355.088745
BCRK2
84.000000
INFINITY
21.467484
BDOPT
0.000000
74.691231
155.493515
BDCPT
0.000000
INFINITY
71.741913
BKTD
0.000000
294.290100
745.069824
277.597961
BDCTD
0.000000
INFINITY
BDOTP
0.000000
1183.250732
149.014618
Giá trị ALLOWABLE INCREASE và ALLOWABLE DECREASE thể hiện
khoảng mà hệ số của các biến có Value >0 thay đổi mà kết quả tối ưu của mô
hình không thay đổi mà chỉ thay đổi tổng chi phí bằng khoảng tăng thêm của hệ
số *giá trị Value của nó.
Ví dụ: Hệ số (chi phí sản xuất) của B51 có thể thể thay đổi trong khoảng từ
-18.610029 đến 4.000005 mà không thay đổi phương tối ưu và Tổng chi phí Min
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 14
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
thay đổi một lượng từ -18.610029*613.347778 đến 4.000005*613.347778. Khi
mức thay đổi quá khoảng từ -18.610029 đến 4.000005 thì chúng ta phải chạy lại
mô hình khi đó phương án tối ưu lẫn tổng chi phí Min sẽ thay đổi.
4.2.3. Phân tích sự thay đổi của các điều kiện ràng buộc
RIGHTHAND SIDE RANGES
ROW
CURRENT
RHS
ALLOWABLE
INCREASE
ALLOWABLE
DECREASE
2
2300.000000
INFINITY
1543.835449
3
2100.000000
INFINITY
2100.000000
4
0.000000
169.722672
INFINITY
5
0.000000
469.323639
INFINITY
6
1500.000000
INFINITY
1353.051636
7
1600.000000
INFINITY
1600.000000
8
1400.000000
INFINITY
1400.000000
9
1450.000000
INFINITY
1177.525757
10
1300.000000
INFINITY
1300.000000
11
0.000000
12
200.000000
63.193924
INFINITY
13
125.000000
19.510309
39.331379
14
135.000000
176.256866
42.528088
15
180.000000
176.256866
42.528088
16
0.000000
358.767761
203.950592
17
0.000000
176.256866
42.528088
18
0.000000
55.743740
128.138428
52.970589
63.193924
Ở đây khoảng sự thay đổi của các ràng buộc để phương án tối ưu không
thay đổi nằm trong khoảng Giá trị ALLOWABLE INCREASE và ALLOWABLE
DECREASE.
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 15
Bài tập lớn 1 QHPTHTNL
Ví dụ: Ràng buộc về năng lực sản xuất của phân xưởng 1 là giá trị
CURRENT RHS =2300 vậy để kết quả tối ưu của bài toán không thay đổi thì
ta có thể thay đổi trong khoảng 2300-1543.835449 đến vô cùng.
ROW SLACK OR SURPLUS
DUAL PRICES
2)
1543.835449
0.000000
3)
2100.000000
0.000000
4)
169.722672
0.000000
5)
469.323639
0.000000
6)
1353.051636
0.000000
7)
1600.000000
0.000000
8)
1400.000000
0.000000
9)
1177.525757
0.000000
10)
1300.000000
0.000000
11)
0.000000
0.000000
12)
63.193924
0.000000
13)
0.000000
-951.280090
14)
0.000000
-205.856049
15)
0.000000
-205.856049
16)
0.000000
-277.597961
17)
0.000000
-205.856049
18)
0.000000
-238.948029
Giá trị DUAL PRICES là giá trị Hàm mục tiêu thay đổi khi ràng buộc thay đổi
trong phạm vi ALLOWABLE INCREASE và ALLOWABLE DECREASE.
Ví dụ: Khi năng lực sản xuất của xưởng chưng cất 1 giảm trong khoảng
1543.835449 (vd 1500) thì giá trị hàm mục tiêu sẽ không thay đổi vì DUAL
PRICES của ràng buộc 1 bằng 0, Min=183754.7+0*1500=183754.7. Nếu thay
đổi lớn hơn thì bài toán phải thay đổi.
SLACK OR SURPLUS thể hiện sự chặt lỏng của phương trình ràng buộc =0
là chặt ngược lại là lỏng.
Phạm Lê Nguyên MS 35
Page 16