Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Bộ đề thi vào 10 chuyên và HSG thử môn hóa học 9 cấp tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 143 trang )

SỞ GIÁO DỤC & VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 - HỆ CHUYÊN
Môn thi : HOÁ HỌC
Ngày thi : 05 - 7 - 2012
Thời gian thi : 120 phút (không kể phát đề)

Câu 1 (2 điểm)
Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:
A + ? 
→ Na2SO4 + ?
Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,65 gam kết tủa.
Câu 2 (2 điểm)
Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau : NaHCO3, CaCl2, Na2CO3,
Ca(HCO3)2.
Câu 3 (2điểm)
1/ Người ta điều chế poly(vinylclorua) từ CaC2 theo sơ đồ sau:
CaC2 
→ C2H2 
→ CH2=CHCl 
→ (-CH2-CHCl-)n
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Tính khối lượng poly(vinylclorua) thu được khi dùng 800 kg đất đèn (độ tinh khiết của CaC2 là 80%)
và hiệu suất của cả quá trình điều chế là 75%.
2/ a/ Viết công thức của este sinh ra từ glixerol và axit panmitic (C 15H31COOH) (tỉ lệ mol tương
ứng 1:3).
b/ Để phản ứng hoàn toàn với 86,2 gam một loại chất béo cần vừa đủ x gam NaOH, thu được
9,2 gam glixerol và y gam hỗn hợp muối của các axit béo. Tính x, y.
Câu 4 (2điểm)


1/ Dùng khí CO dư để khử 1,2 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt nung nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,88 gam chất rắn. Nếu cho chất rắn này vào dung dịch HCl dư thì thu
được 0,224 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
2/ Hỗn hợp chất rắn Y gồm kim loại A (hóa trị I) và oxit của nó. Cho 36 gam Y vào nước dư thì
thu được dung dịch có chứa 44,8 gam một bazơ và 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Xác định tên kim loại A và viết công thức hóa học oxit của nó.
Câu 5 (2 điểm)
Khi phân tích a gam một hợp chất hữu cơ Y thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro trong Y là 8,4
gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng vừa đủ một lượng oxi được điều chế bằng cách nhiệt
phân hoàn toàn 49 gam kali clorat. Sản phẩm cháy dẫn lần lượt qua bình (1) đựng 100 gam dung dịch
H2SO4 94,18% và bình (2) đựng lượng dư dung dịch Ca(OH) 2. Sau thí nghiệm thu được dung dịch
H2SO4 ở bình (1) là 85%.
a/ Xác định a.
b/ Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của Y, biết 50(g) < M Y < 70(g) và Y tác
dụng dung dịch KHCO3 giải phóng khí CO2.
c/ Viết phương trình phản ứng hóa học giữa Y với các chất (nếu có): Cu, Zn, CuO, SO 2, Cu(OH)2,
Na2CO3.
Cho: C=12; H=1; O=16; K=39; Na=23; Li=7; Rb=85 Cl=35,5; Ba=137; S=32; Cu=64;
Ca= 40; Mg=24; Al=27; Zn=65; Fe=56.
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
---HẾT--SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HỆ CHUYÊN
Môn thi : HOÁ HỌC
Ngày thi : 05 - 7 - 2012
Thời gian thi : 120 phút (không kể phát đề)



HƯỚNG DẪN CHẤM THI: MÔN HOÁ CHUYÊN
THANG
ĐIỂM

CÂU

ĐÁP ÁN

Câu 1
(2 điểm)

Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được
11,65 gam kết tủa.
n BaCl2 = 0,05 mol

Câu 2
(2 điểm)

M2(SO4)x + xBaCl2 
→ xBaSO4 + 2MClx
M = 12x
A là MgSO4
Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:
A
+
?

→ Na2SO4 + ?
MgSO4 + 2NaOH 

→ Na2SO4 + Mg(OH)2
MgSO4 + Na2SO3 
→ Na2SO4 + MgSO3
MgSO4 + Na2CO3 
→ Na2SO4 + MgCO3 (*)
Hoặc:
MgSO4+2Na2CO3+2H2O→Mg(OH)2↓+Na2SO4+ 2NaHCO3
MgSO4 + Na2SiO3 
→ Na2SO4 + MgSiO3
3MgSO4 + 2Na3PO4 
→ 3Na2SO4 + Mg3(PO4)2 
Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung
dịch sau : NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2.
NaHCO3
NaHCO3
CaCl2
Na2CO3
Ca(HCO3)2

Câu 3
(2 điểm)

Không
hiện
tượng
Không
hiện
tượng
Không
hiện

tượng

CaCl2
Không
hiện
tượng

Na2CO3
Không
hiện
tượng
CaCO3

CaCO3
Không
hiện
tượng

GHI CHÚ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ


Ca(HCO3)2
Không
hiện tượng

0,25 đ

NaHCO3

0,25 đ

Na2CO3

Không
hiện tượng
CaCO3

CaCO3

Đun 2 dung dịch còn lại, trường hợp có xuất hiện kết tủa
(hoặc kết tủa và khí) 
→ Ca(HCO3)2.
0,5 đ
Còn lại là CaCl2
0,25 đ
0,25 đ
CaCl2 + Na2CO3 
→ CaCO3 + 2NaCl
0,25 đ
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 

→ CaCO3 + 2NaHCO3
t0
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
0,25 đ
1/ (1 điểm) Viết các phương trình phản ứng:
0,25đ
CaC2 + 2H2O → C2H2 ↑ + Ca(OH)2
xt , t 0
0,25đ
C2H2 + HCl 
→ CH2=CHCl
0
xt , t , p
0,25đ
nCH2=CHCl 
→ (-CH2-CHCl-)n
Khối lượng CaC2 = 800. 80% = 640 kg
Số mol C2H2 = số mol CaC2 = 640: 64 = 10 kmol

0,125đ

Ca(HCO3)2
CaCl2


Số mol C2H2 phản ứng = 10. 75% = 7,5 kmol
Khối lượng PVC thu được = 7,5. 62,5 = 468,75 kg
2/ (1 điểm)
a/ Công thức của este (C15H31COO)3C3H5
b/ Gọi chất béo có dạng: (RCOO)3C3H5, sơ đồ phản ứng:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa
9, 2
= 0,3 mol
Số mol NaOH = 3.số mol glixerol = 3.
92
Khối lượng NaOH: x = 0,3. 40 = 12 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng chất béo + khối lượng NaOH = khối lượng
glixerol + khối lượng hỗn hợp muối
Khối lượng hỗn hợp muối: y = 86,2 + 12 – 9,2 = 89 gam
Câu 4
(2điểm)

Câu 5
(2 điểm)

1/ (1 điểm) Gọi CuO có a mol, FexOy có b mol
t0
CuO + CO 
→ Cu + CO2
a mol
a mol
t0
FexOy + yCO 
→ xFe + yCO2
b mol
bx mol
Khối lượng hỗn hợp đầu: 80a +(56x + 16y)b = 1,2 gam (1)
Khối lựong chất rắn: 64a + 56bx = 0,88 gam (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

bx mol
bx mol
Số mol H2: bx = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol (3)
Từ (1), (2), (3) ta được: by = 0,015 mol
Vậy bx : by = x : y = 0,01: 0,015 = 2 : 3
Công thức hoá học của oxit sắt là Fe2O3
2/ (1 điểm) Gọi kim loại A có x mol; oxit A2O có y mol
2A + 2H2O → 2AOH + H2 ↑
x mol
x mol x/2 mol
A2O + H2O → 2AOH
y mol
2y mol
Khối lượng hỗn hợp: Ax + (2A + 16)y = 36 gam (1)
Khối lượng bazơ: (A + 17).(x + 2y) = 44,8 gam (2)
x
Số mol H2: = 0,1 mol, Vậy x = 0,2 mol, thay vào (1), (2),
2
được: y = 0,3 mol
Số mol AOH = x + 2y = 0,2 + 2. 0,3 = 0,8 mol
Khối lượng mol AOH = 44,8: 0,8 = 56 gam
A + 17 = 56, vậy A = 39
A là kim loại K(kali) và oxit là K2O (kali oxit)
a. Xác định a.
t0
2KClO3 →
2KCl + 3O2
0,4
0,4
0,6 (mol)

m O 2 = 0,6.32 = 19,2(g )

0,125đ
0,25đ
0,25đ

025đ

0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125 đ
0,125đ
0,125đ
0,125 đ
0,125 đ


100.94,18

= 94,18( g)
100
94,18.100
mddH2 SO4 =
= 110,8( g )
85
mH2 O = 110,8 − 100 = 10,8( g )
mH2 SO4 =

10,8.2
= 1,2(g )
18
mC= 8,4 – 1,2 = 7,2(g)
7,2.44
m co 2 =
= 26,4(g )
12
a = mY = 26,4 + 10,8 – 19,2 = 18(g)
b. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của
Y, biết 50(g) < MY < 70(g) và Y tác dụng dung dịch KHCO 3
giải phóng khí CO2.
mO = 18 – 7,2- 1,2 = 9,6(g)
CT TQ: CxHyOz
x: y: z = 1: 2: 1
CT nguyên: (CH2O)n (n: nguyên, dương)
CTPT: C2H4O2
CTCT: CH3COOH
CH3COOH + KHCO3 
→ CH3COOK + H2O + CO2
c. Viết phương trình phản ứng hóa học giữa Y với các chất

(nếu có) : Cu, Zn, CuO, SO2, Cu(OH)2, Na2CO3.
2CH3COOH + Zn 
→ (CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + CuO 
→ (CH3COO)2Cu + H2O
2CH3COOH + Cu(OH)2 
→ (CH3COO)2Cu + 2H2O
2CH3COOH+ Na2CO3 
→ 2CH3COONa+H2O+CO2
mH =

0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ

0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ

0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ

Lưu ý:
- Viết đúng phương trình nhưng thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ 0,125đ

- Thí sinh giải theo phương pháp khác: đúng vẫn cho trọn điểm.
- Nếu thí sinh giải phương pháp khác nhưng không trọn vẹn, thì giám khảo chấm điểm tương
đương theo đáp án.

Đề 2: ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA
Câu 1:
Nêu hiện tượng, viết ptpu ( nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a)
- Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.
- Cho mẫu đá vôi vào dung dịch NaHSO4.
- Cho canxi cacbua vào dung dịch axitclohidric.
- Cho dung dịch glucozo vào dung dịch Ag2O/ NH3.
Đốt cháy m gam một phi kim X trong m1 gam oxi thu đươc hỗn hợp khí XO2 và O2 có tỉ khối so
b)
với không khí ( MKK = 29 ) là 1.7655. Tính tỉ lệ m/m1
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Hãy viết PTHH dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn


1
3
2
4
C2H4 
→
→
C2H6O → C2H4O2 
C4H8O2 → C2H3O2Na

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 9,18g Al nguyên chất cần V lít dung dịch axit HNO3 0.25M, thu được một
khí X và một dung dịch muối Y. Biết trong X số nguyên tử của nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là

0,3612.1023 ( số Avogadro là 6,02.1023). Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y tạo ra một dung dịch
trong suốt cần 290gam dung dịch NaOH 20%.
a) Xác định khí X và viết các PTHH xảy ra.
b) Tính V?
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 5,94g Al vào dung dịch NaOH dư thu được khí A. Cho 1,896gam KMnO4 tác
dụng hết với axit HCl đặc, dư thu được khí B. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3 có xúc tác, thu được
khí C. Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình cho hơi nước ngưng tụ và giả thiết các chất tan hết vào nước thu được
dung dịch E. Viết các ptpu và tính nồng độ C% của dung dịch E.
Câu 5: Cho hổn hợp khí X gồm 7g C2H4 và 1g H2 phản ứng với nhau có mặt xúc tác thu được hỗn hợp
khí B.
- Một nửa khối lượng khí B phản ứng vừa đủ với 25ml dung dịch Br2 1M.
- Một nửa khối lượng còn lại khí B đem đốt cháy với lượng oxi dư và cho toàn bộ sản phẩm hấp
thụ vào 10ml dung dịch NaOH 22,4% ( D =12,5g/ml) thu được dung dịch C
a) Xác định hiệu xuất của phản ứng giữa C2H4 và H2
b) Xác định nồng độ % các chất có trong dung dịch C

Đề 3: ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA
Câu 1:
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột màu tương tự nhau, chứa trong các lọ
c)
mất nhãn sau:
CuO, Fe3O4, Ag2O, MnO2, ( Fe + FeO )
Viết các PTHH xảy ra.
Cho hỗn hợp các chất rắn gồm: FeS2, CuS, Na2O. Chỉ dùng thêm H2O và các điều kiện cần thiết
d)
( nhiệt độ, xúc tác). Hãy trình bày phương pháp và viết các PTHH xảy ra để điều chế FeSO 4,
Cu(OH)2.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
1

2
3
A
→
→
→
B
C
E



F

4

D
→ C
Tìm các chất hữu cơ ứng với các chất A, B, C ... Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra, ghi rõ
điều kiện, biết A là một loại gluxit, khi đốt cháy hoàn toàn A thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ
33:88 và C, D, E là các hợp chất có cùng số nguyên tử cacbon.
5

Câu 3: Cho 13,44g đồng kim loại vào cốc đựng 500ml dung dịch AgNO3 0,3M, khuấy đều hỗn hợp một
thời gian, sau đó đem lọc thu được 22,56g chất rắn và dung dịch B.
a) Tính nồng độ M các chất trong dung dịch B. Giả thiết thể tích dung dịch không đáng kể.


b) Nhúng một thanh kim loại R nặng 15g vào dung dịch B, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn
toàn, sau đó lấy thanh R ra khỏi dung dịch, cân được 17,205g. Giả sử tất cả các kim loại tách

ra đều bám vào thanh R. Hãy xác định kim loại R?
Câu 4: a, Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 10oC và 80oC lần lượt 17,4g và 55g. Làm sạch 1,5kg dung dịch
CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra.
b, Nung 17,4g muối RCO3 trong không khí tới khi các phản ưng hoàn toàn, thu được 12g oxi
của kim loại R. Xác định kim loại R.
Câu 5: Có một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Cứ b gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 250ml dung
dịch NaOH1M được 2 muối CnH2n +1COONa, CpH2p+1COONa và một rượu CmH2m+1OH. Lấy toàn bộ
lượng rượu cho phản ứng hết với Na, thu được 1,68 lít H2. Mặc khác khi đốt cháy hoàn toàn Agam hỗn
hợp X cần dùng vừa hết 3,248 lít O2, thu được 2,912 lít CO2 ( các thể tích khi đo đktc). Xác định các
chất có trong hỗn hợp X.
-------------------------hết-----------------------

Đề 3: ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA
Câu 1:
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột màu tương tự nhau, chứa trong các lọ
e)
mất nhãn sau:
Cuo, Fe3O4, Ag2O, MnO2, ( Fe + FeO )
Viết các PTHH xảy ra.
Cho hỗn hợp các chất rắn gồm: FeS2, CuS, Na2O. Chỉ dùng thêm H2O và các điều kiện cần thiết
f)
( nhiệt độ, xúc tác). Hãy trình bày phương pháp và viết các PTHH xảy ra để điều chế FeSO 4,
Cu(OH)2.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A
→ B 
→ C 
→ E




F

D
→ C
Tìm các chất hữu cơ ứng với các chất A, B, C ... Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra, ghi rõ
điều kiện, biết A là một loại gluxit, khi đốt cháy hoàn toàn A thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ
33:88 và C, D, E là các hợp chất có cùng số nguyên tử cacbon.
Câu 3: Cho 13,44g đồng kim loại vào cốc đựng 500ml dung dịch AgNO3 0,3M, khuấy đều hỗn hợp một
thời gian, sau đó đem lọc thu được 22,56g chất rắn và dung dịch B.
c) Tính nồng độ M các chất trong dung dịch B. Giả thiết thể tích dung dịch không đáng kể.
d) Nhúng một thanh kim loại R nặng 15g vào dung dịch B, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn
toàn, sau đó lấy thanh R ra khỏi dung dịch, cân được 17,205g. Giả sử tất cả các kim loại tách
ra đều bám vào thanh R. Hãy xác định kim loại R?
Câu 4: a, Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 10oC và 80oC lần lượt 17,4g và 55g. Làm sạch 1,5kg dung dịch
CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra.
b, Nung 17,4g muối RCO3 trong không khí tới khi các phản ưng hoàn toàn, thu được 12g oxi
của kim loại R. Xác định kim loại R.


Câu 5: Một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng axit axetic.
Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch
HCl 0,2M để trung hòa NaOH dư. Sau phản ứng trung hòa đem cô cạn dung dịch thu được 1,0425g hỗn
hợp muối khan (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
a) Viết CTCT 2 axit.
b) Tính m?
-------------------------hết-------------------------

-------------------------hết-------------------------


Đề 4: ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA
Câu 1: a) Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3, KOH vào lần lượt dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Hãy
viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các
kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
c) Cho năm lọ mất nhãn đựng năm dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết
từng dung dịch trên mà không dùng thêm thuốc thử nào khác. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: a) Ba chất hưu cơ mạch hở A, B, C có cùng CTPT tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2.
Chúng có những tính chất sau:
- A và B tác dụng Na giải phóng H2.
- B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B ( trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo A, B, C. Viết các PTHH xảy ra.
b) Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết PTHH điều chế etyl
axetat ( ghi rõ điều kiện)
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu được
khí NO duy nhất và agam dung dịch X, trong đó có nồng độ C% của AgNO3 bằng nồng độ C% của
HNO3 dư. Thêm agam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác định % AgNO3 tác dung với
HCl.
Câu 4: Dẫn khí H2 đến dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8g chất rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác dung vừa
đủ 225ml dung dịch HCl2M. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và tính % số mol mỗi chất trong
hỗn hợp X.
Câu 5: Một mol rượu đơn chứa A1 được oxi hóa thành axit hữu cơ tương ứng B. Người ta đề hidrát hóa
( khử nước) cùng một mol rượu A1, tạo thành một anken, rồi sau khí hidrat ( cộng nước) anken lại tạo
thành một rượu A2 là đồng phân của rượu A1 ban đầu. Từ các sản phẩm của những phản ứng đó ( B và
A2) người ta tổng hợp este C. Đốt cháy hoàn toàn este C thu được 80,6 lít CO2 (dktc).Tìm CTCT của
este, cho biết hiệu xuất tạo thành este là 60%, còn các phản ứng khác xảy ra hoàn toàn.



-------------------------hết------------------------Đề 5: ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA
Câu 1: a) Hãy xác định các chất X, Y, Z, T và lập PTHH của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
1. X + O2(khí ) 
→ XO2.
→ XO2 + Y.
2. X + H2SO4( đặc) 
→ Z.
3. XO2 + CuO 

→ T + XO2 + Y.
4. Z + HCl 
→ H2XO4 + MnXO4 + K2SO4.
5. XO2 + Y + KMnO4 

→ XO3.
6. XO2 + O2 
→ X + Y.
7. XO2 + H2X 

Từ các PTHH trên, kết luận về tính chất hóa học tổng quát của XO2.
b) Xác định các chất chưa biết và viết PTHH của những phản ứng tương ứng với sơ đồ sau:
HCl
Na2 SO3
Na2 S
2
Fe +
→ X1 Cl


→ X2 


→ X4 
→ FeS
(1)

(2)

(3)

(4)

Câu 2: a) Cho biết cách điều chế glixerol từ nguồn nguyên liệu tự nhiên. Viết các PTHH. Khi đốt cháy
m gam hỗn hợp của glixerol và etylen glicol ( CH 2OH)2, khí tạo thành cho đi qua huyền phù chứa 50g
canxi cacbonat trong 1200ml nước, tạo nên dung dịch trong suốt. Xác định thể tích khí ( ở nhiệt độ 20 oC
và áp suất 1,03atm) thoát ra khí cho mgam hôn hợp 2 an col đó tác dụng với Na kim loại.
b) Một loại gạo chứa 80% tinh bột được dùng để điều chế rượu etylit theo sơ đồ sau:
1
2
Tinh bột 
→
glucozo → rượu etylic
o

Với hiệu suất giai đoạn (1) và (2) là 80% và 60%. Để điều chế 5 lít rượu 40 cần bao nhiêu kg gạo trên?
Biết DC2H5OH = 0,8g/ml.
Câu 3: Cho mgam Na vào 500ml dung dịch HCl aM. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít
H2 (dktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A vào 500ml dung dịch AlCl 3 0,5M, phản ứng xong thu được
7,8g kết tủa và dung dịch B.
a, Tính m và a?
b, Cho 4,48 lít CO2 (dktc) từ từ vào dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa ( nếu có).

Câu 4: Hỗn hợp A gồm M, Ag2O, FeCO3, Al2O3.
a) Hòa tan 32g kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lít (dktc) hỗn khí gồm NO 2 và NO,
hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 bằng 17. Xác định kim loại M?
b) Hòa tan 87,4g hỗn hợp A trong dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch B và 13,44 lít
(dktc) hỗn hợp khí NO, CO2. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 300g
kết tủa. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B thu được 28,7g kết tủa. Nuế cho dung dịch HCl
dư vào dung dịch B thu được 28,7g kết tủa.
- Tính khối lượng của từng chất có trong hỗn hộp trên.
- Cho 25,2g Mg vào dung dịch B, sau phản ứng hoàn toàn thu dược mgam hỗn hợp các kim loại. Tính
m.

Câu 5: Chất A là este của axit hữu cơ đơn chứa RCOOH và rượu đơn chứa R’OH. Để thủy phân thủy
phân hoàn toàn 4,4g chất A người ta dùng 22,75ml dung dịch NaOH 10%
( D = 1,1g/ml). Lượng NaOH dùng dư 25% so với lý thuyết.
a) Xác định CTPT, viết CTCT của A.


b) Đốt cháy hoàn toàn 1,32g chất A cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong chứa 3,7g
Cu(OH)2. Tính khối lượng các muối tạo thành.
c) Từ tinh bột và các hóa chấy vô cơ cần thiết, hãy viết PTHH điều chế este A ( ghi rõ điều kiện phản
ứng nếu có).

Đề 6: ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA
Câu 1: a) Viết CT của các axit hoặc bazo tương ứng với oxit axit và oxit bazo trong số các oxit axit và
oxit bazo sau:
CaO, SO2, CO, Fe2O3, Mn2O7, Cl2O, NO, R2On ( R là kim loại)
b) Viết các PTHH theo sơ đồ sau:
O2
+ KOH
+ O2 ,V2O5

Fe,t o
KOH
FeS2 +

→ A 
→ B 
→ C +
→ A → D +
→ E
c) Viết các phương trình phản ứng của quá trình chuyển hóa sau:
1
2
3
CO2 →
Tinh bột → glucozo → rượu etylic
Gọi tên các phản ứng (1), (2), (3)
Câu 2: a) Cho một lít cồn 92o tác dụng hết với Na dư. Tính VH2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết
D rượu = 0,8g/ml; DH2O = 1g/ml.
b) Cho 12,8g dung dịch rượu A có nồng độ 71,875% tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí (dktc). Xác định CTCT
của rượu A, biết PTK của A nặng gấp 46 lần PTK của H2.
Câu 3: - Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại R là hóa tri II cà Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (dktc).
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và thể tích dung dịch H2SO4 tối thiểu cần
dùng .
c) Xác định R biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al = 1 : 2
- Dùng một lượng dung dịch H2SO4 10% đun nóng để hòa tan vừa đủ 0,4mol CuO. Sau phản
ứng làm nguội dung dịch. Khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch là 30g. Tính độ tan
CuSO4 trong điều kiện thí nghiệm trên.
Câu 4: a) Khử hoàn toàn 38,4g một oxit kim loại bằng 32,256 lít CO ( ở to cao trong điều kiện không có

không khí) thu được hỗn hợp khì X có tỉ khối so với H2 là 18 và chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng dung
dịch HCl dư thu được 10,752 lít khí H2. Xác định CT của oxit (các khí đo ơ điều kiện tiêu chuẩn).
b) Chất A có CTPT là C7H8. Cho A tác dụng Ag2O dư trong dung dịch NH3 được chất B kết tủa.
PTK của B lớn hơn của A là 214đvc. Viết CTCT của A, biết A có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh.
Câu 5: Một hỗn hợp A gồm etan, etilen, axetilen và hidro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4.
Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng them mgam H2 khí B ra
khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng
( các thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính % thể tích trong B.
c) Tính m?
-------------------------hết-------------------------


Đề 7: ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA
LÊ QUÝ ĐÔN BÌNH ĐỊNH 2010
Câu 1: Viết các phương trình hóa học khi:
a) Dẫn khí H2S vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3.
b) Sục khí CO2 vào ống nghiệm chứa dung dịch nước Giaven.
c) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3.
d) Cho vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 dư tạo kết tủa.
Câu 2: Hãy nhận biết các chất bột rắn: FeS, MnO 2, Ag2O, CuO chứa trong các lọ riêng biệt bằng một
thuốc thử duy nhất.
Câu 3: Cho Al vào dung dich NaOH thu được khí A; H 2SO4 đặc vào NaCl khan, đun nóng thu được khí
B; Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng tạo ra khí C đơn chất.
a) Viết các phương trình hóa học tạo ra A, B, C.
b) Viết các phương trình hóa học khi cho lần lượt A, B và C tác dụng với Na đun nóng.

Câu 4: Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3. Để hòa tan
hoàn toàn hỗn hợp cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M, tạo thành 0,224 lít khí ở đktc.

Câu 5: Cho từ từ dung dịch HCl vào 276 gam dung dịch M2CO3 10%. Sau phản ứng, thu được dung
dịch A và khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 và dung dịch nước vôi trong dư thấy có 10 gam kết tủa. Mặt
khác, thêm dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch A thì được 19,7 gam kết tủa. Xác định công thức
muối cacbonat trên.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200ml dung dịch
Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO 2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Tính a
và m .
Câu 7: Viết đầy đủ phương trình hóa học trong dãy chuyển hóa sau, biết rằng mỗi kí hiệu A, B, C, X,
D, E, F, Y là những chất khác nhau:
0

0

+ NaOH / H 2 O
, xt
HBr
4 đ / 180 C
→ B H2 SO
 → C t, p
→ Po lim e X
+
→ A   

C3H6
0

Br2 / askt
NaOH / H 2 O
H2
CuO , t

+

→ D +
→ E +
 → F +

→ Y

Câu 8: Hai hợp chất hữu cơ bền X, Y có cùng công thức phân tử C 3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với
Na; X tác dụng được với NaHCO 3 còn Y tác dụng với H2 có xúc tác thu được một ancol đa thức không
có nhóm – OH ở cacbon bậc 2. Tìm công thức cấu tạo của X và Y.
Câu 9: Cho hidrocacbon X phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y
(chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất.
Tìm công thức cấu tạo của X.


Câu 10: Hỗn hợp A gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Cho 5,7 gam hỗn hợp A tác dụng
vừa hết với 50ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol bậc 1 bền có cùng số nguyên
tử cacbon trong phân tử. Cho Y vào dung dịch brom dư thấy có 0,4 mol brom tham gia phản ứng. Hãy
định công thức cấu tạo của hai este trên.

Câu 1 : ( 1đ ) Nung nóng Ba(HCO3)2 , Fe(NO3)3 , đến khối lượng không đổi trong các bình kín
không có không khí , sau đó cho nước vào các bình và lắc kĩ . Viết các PT Phản ứng .
Câu 2 : ( 1đ ) Dẫn khí SO2 vào dung dịch NaOH dư , sau đó chia dung dịch thu đc thành hai
phần bằng nhau. Viết các PT Hóa học khi :
a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần 1 .
b) Cho từ từ nước Br2 vào phần 2 .
Câu 3 : (1đ) Chia 44,8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 thành hai phần bằng nhau :
Phần 1 : Cho vào dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO2( Đktc )
Phần 2 : Cho vào 0,6 lít dung dịch HCL 1M ta thu được dung dịch A .

a) Viết các PTHH
b) Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch A .
Câu 4 : (1đ) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu đc 200ml dung dịch
A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,1 M . Cho từ từ V lít dung dịch HCl 1 M vào A
ta thu đc 1,17 gam kết tủa . Tính V
Câu 5 : (1đ) Hòa tan hết 20,4 hỗn hợp X gồm ( Fe , Al2O3 , Fe3O4) bằng dung Y chứa ( 0,25 mol
ion Cl- , 1 mol H+ và SO4 2-) . Sau phản ứng thu đc 3,92 lít khí H2 ( đktc ) và dung dịch Z không
còn H+ .
a) Số mol ion SO42- có trong dung dịch Y là bao nhiêu ?
b) Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 6 : ( 1đ ) Đốt cháy hoàn toàn một anken A thu được H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng là
45/88 .
a) Xác định CTPT A
b) Nêu ít nhất 3 ứng dụng của A
Câu 7 ( 1đ )
a) Viết các đồng phân mạch hở , bền có công thức phân tử làC2H4O2
b) Nhận biết các đồng phân trên bằng phương pháp hóa học .
Câu 8 : ( 1đ ) A có công thức phân tử là C5H12O biết rằng : A có cấu tạo mạch nhánh và phản
ứng được với Na ; Oxi hóa A thu đc sản phẩm ko có phản ứng tráng gương .
a) Xác định CTCT A
b) Tìm ít nhất 2 chất để phản ứng cộng với H2 ( trong đk thích hợp ) tạo ra chất A
Câu 9 ( 1đ ) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ete được điều chế từ hai ancol đơn chức thu được
8,96 lít CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O . Tìm CTPT của ete và hai ancol .
Câu 10 ( 1đ ) Hỗn hợp M gồm ancol no , đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y , đều mạch
hở và có cùng số nguyên tử C , tổng số mol của hai chất 0,5 . Nếu đốt chấy hoàn toàn M thì thu
đc 33,6 lít CO2 ( đktc ) và 25,2 gam H2O.
a) Nếu hỗn hợp M ko phản ứng được với dung dịch AgNO 3/NH3 thì khi đun nóng hỗn hợp M
với H2SO4 đặc ( %H = 100% ) thì thu được bao nhiêu gam este ?
b) Nếu hỗn hợp M phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 . Hay xác định công thức cấu tạo
của Y và viết PT phản ứng minh họa .

Đề 9: ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA
LÊ QUÝ ĐÔN BÌNH ĐỊNH 2009-2010


Cõu 1: Cho dung dch A gm FeSO 4 v Fe2(SO4)3. Nờu hin tng xy ra v vit phng trỡnh phn
ng khi cho dung dch A ln lt tỏc dng vi: (a) Nc brom; (b) Axit HNO3 c.
Cõu 2: Vit phng trỡnh phn ng xy ra khi biu din cỏc thớ nghim sau: (a) Khớ NH 3 bc chỏy
trong bỡnh cha khớ Clo; (b) Dn khớ CO2 d i t t qua dung dch NaOH.
Cõu 3: Ch dựng Ba cht hóy nhn bit cỏc dung dch sau: MgCl2, FeCl2, AlCl3, (NH4)2CO3.
Cõu 4: Hũa tan hon ton 0,27 gam Al vo 0,5 lớt dung dch H 2SO4 0,05M c dung dch A. Thờm V
lớt dung dch NaOH 0,05M vo dung dch A cho n khi kt ta tan mt phn. Nung kt ta thu thu c
n khi lng khụng i ta c cht rn nng 0,225 gam. Tớnh V lớt.
Cõu 5: Thi t t V lớt (ktc) hn hp khớ A gm [CO, H 2] i qua ng s un núng cha hn hp [CuO,
Al2O3]. Sau phn ng thu c hn hp khớ v hi cú khi lng ln hn khi lng hn hp A ban u
l 0,16g. Tớnh V lớt.
Cõu 6 Cho 4,15 gam hn hp X gm [Al, Fe] vo 0,5 lớt dung dch A chỳa AgNO 3 0,1M v Cu(NO3)2
0,2M. Sau khi phn ng kt thỳc c cht rn B hon ton khụng tan trong dung dch HCl v dung dch
C khụng cũn mu xanh. Tớnh khi lng cht rn B v % Al trong hn hn hp X.
Cõu 7: Hidrocacbon X l ng ng ca benzen cú t l s nguyờn t C v H l 3:4. Khi X tỏc dng vi
Cl2 theo t l mol 1:1 (cú chiu sỏng ) ch thu c mt dn sut monoclo duy nht. Xỏc nh cụng thc
cu to ca X.
Cõu 8: T etilen v cỏc húa cht ph cú . Hóy vit cỏc phng trỡnh phn ng iu ch cỏc cht sau:
C2H5OOC-COOC2H5; CH2OH-CH2Br.
Cõu 9: Cho 3,06 gam hn hp A gm C2H6, C2H4, C3H4 vo dung dch AgNO3 d trong NH3 thu c
3,675 gan kt ta. Mc khỏc ly 1,064 lớt khớ A (ktc) cho phn ng vi dung dch Br 2 1M thy dựng ht 35
ml dung dch Br2. Tớnh khi lng mi cht trong 3,06 gam A.

Cõu 10: Cho 2,54 gam este A bay hi thỡ thu c mt th tớch hi ỳng bng th tớch ca 0,32 gam oxi
cựng iu kin. Thy phõn 25,4 gam este A cn dựng 400 gam dd NaOH 3%. Nu khi thy phõn 6,35
gam este A bng NaOH thỡ thu c 7,05 gam mui duy nht. Tỡm cụng thc cu to este, bit rng mt

trong hai cht to este l n thc.

-------------------------ht-------------------------

Đề Chính Thức

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1988 1989
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Câu 1. Hiđroxit là gì? Có thể nói tất cả các axit và bazơ đều là hiđroxit đợc không? Tại sao? Nêu
thí dụ cho mỗi trờng hợp.
Câu 2.


So sánh sự khác nhau giữa đơn chất và hợp chất.
Câu 3.
Khí oxi mới điều chế trong phòng thí nghiệm bị lẫn một ít hơi nớc và khí cacbonic. Để làm
sạch oxi ngời ta cho khí này đi qua một hệ thống bình chứa những hóa chất khác nhau.
Theo em nên bố trí hệ thống bình làm sạch này nh thế nào, vẽ sơ đồ đơn giản và nêu cách sử
dụng và cho biết các hóa chất cần dùng là gì?
Câu 4.
1. Bột tha và bột đồng (II) oxit đều có màu đen. Hãy nêu phơng pháp hóa học đơn giản để phân
biệt các bột này.
2. Nung nóng hỗn hợp A gồm bột than và bột đồng (II) oxit (không có không khí) ngời ta thu đợc
khí B và 2,2 g chất rắn C. Dẫn khí B đi qua dd hiđroxit bari (d) thấy tạo thành 1,97 g kết tủa
trắng.
Đem chia chất rắn C thành 2 phần bằng nhau.
3. Phần thứ nhất đợc lắc kỹ với dd axit clohiđric (d). Sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc lấy dd vào

thùng rồi đổ vào dd này một lợng dd hiđroxit kali đặc d. Phản ứng xong tiếp tục lọc lấy kết tủa đem
nung đến khối lợng không đổi đợc m g chất rắn.
4. Đối với phần hai trong oxi d đợc chất rắn nặng 4,2 g.
a. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m.
c. Xác định thành phần và khối lợng các chất có trong hỗn hợp A.

Đề Chính Thức

Cho H = 1; C = 12; O = 16; Cu = 64; Ba = 137
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1989 1990
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Câu 1.
1. Sự cháy là gì? Thí dụ.
2. So sánh sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi. Giải thích sự khác nhau giữa hai
hiện tợng này.
3. Trong công nghiệp và các lĩnh vực khác, sự cháy trong oxi đã đợc ứng dụng nh thế nào, hãy nêu
4 thí dụ để minh họa.
Câu 2.
1. Một học sinh cho rằng: Hỗn hợp đợc tạo ra từ hai loại nguyên tử trở lên. Theo em, ý kiến này
đúng hay sai, tại sao. Nêu thí dụ minh họa.


2. Hãy kể ra 4 thí dụ về các phơng pháp vật lí khác nhau đực áp dụng trong thực tế đời sống và
sản xuất nhằm tách riêng từng chất trong hỗn hợp.
Câu 3.
Trong thiết bị tổng hợp nớc có chứa 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm H2 và O2. Sau một thời gian đốt

hỗn hợp bằng tia lửa điện ngời ta làm nguội về nhiệt độ ban đầu thì đợc 3,6 g nớc và V lít hỗn hợp
khí B.
1. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lợng của các khí hỗn hợp A, biết rằng 2,8
lít hỗn hợp này cân nặng 1,375 g.
2. Tính V.
3. Hỗn hợp khí C có chứa 50% nitơ, 50% CO2 (theo khối lợng). Hỏi trong bao nhiêu g hỗn hợp C có
một số phần tử khí bằng 2,25 lần số phân tử khí có trong V lit hỗn hợp B. Các khí đo ở đktc.
Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16

Đề Chính Thức

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1991 1992
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Câu 1. (3 đ) Cho các từ: A: nguyên tố; B: nguyên tử; C: phân tử; D: chất; E: đơn chất; F: Hợp chất; G:
hỗn hợp; H: Tạp chất. Hãy chọn trong số này từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành
những câu sau:
1. Không khí đợc coi là một . gồm nhiều . mà thành phần chính là oxi và
nitơ, ngoài ra có một lợng nhỏ các khí khác nh cacbonic, hơi nớc, khí hiếm, ..
2. Công thức hóa học cho biết số của mỗi .. có trong .. của.
3. Trong .. của mỗi . có thể chỉ gồm những . của cùng một nhng cũng có thể
gồm . của hai hay nhiều
4. Các .. cấu tạo nên protit gồm C, H, O, N ngoài ra còn có thể có cả S, P, Fe, .
5. Những khác nhau do cùng một ... hóa học, vì vậy trong kẽm .. chính là ..
Câu 2. (2đ) Viết các phơng trình phản ứng điều chế đồng (II) sunfat bằng 4 cách khác nhau mà chỉ
cần sử dụng không quá 5 loại hóa chất ( ghi rõ điều kiện phản ứng kèm theo, nếu có).
Câu 3. (2,5đ) Hỗn hợp A gồm muối nitrat của kim loai X (hóa trị I) và kim loại Y (hóa trị II). Trong
thành phần của hỗn hợp A, nitơ chiếm 10,891% khối lợng.

1. Có thể điều chế đợc tối đa bao nhiêu kim loại từ 145,4 g hỗn hợp A.
2. Cho biết 2 muối trong hỗn hợp A có tỷ lệ về số mol tơng ứng là 5:3, hãy xác định X, Y là kim
loại nào trong số những kim loại dới đây.
Na = 23; Mg = 24; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Hg = 200


3. Nêu phơng pháp tách riêng muối Y(NO3)2 ra khỏi hỗn hợp A.
Câu 4 (1,5đ) Để đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít HCHC A thể khí cần sử dụng vừa hết 13,44 lít khí
oxi. Phản ứng làm tạo thành hỗn hợp khí B gồm CO2 và hơi nớc. Dẫn B lần lợt đi qua bình I chứa 72,8
g dd H2SO4 98% và bình II chứa 800 ml dd NaOH 0,625M. Toàn bộ hơi nớc bị hấp thụ ở bình I làm
tạo thành dd H2SO4 89,18%. Khi qua bình II, khí CO2 bị hấp thụ hết làm tạo thành một dd chỉ chá
35,8 g muối. Cho biết các thể tích khí đo ở ktc. Hãy xác định CTPT của A.

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1993 1994
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Đề Chính Thức

Câu 1. (4đ)
1. Cho biết A là hỗn hợp gồm Mg và Cu, hãy viết các phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau:
Khí D
+ O2 (d)
A

+ ddHCl
B

+ Na

C

dd E
nung

+D

Kết tủa F
G
M
2. So sánh những điểm khác nhauvề cấu tạo phân tử và tính chất hóa học giữa metan, etylen và
benzen. Nêu thí dụ minh họa.
Câu 2 (3đ).
Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có CM lần lợt là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa
hỗn hợp H2SO4 và HCl có CM lần lợt là 1,25M và 0,75M.
1. Tính thể tích dd X vừa đủ để trung hòa 40 ml dd Y và khối lợng chất kết tủa tạo thành sau
phản ứng.
2. Dùng V ml dd Y để hòa tan m g CuO, làm tạo thành dd Z. Cho 12 g bột Mg vào Z, sau khi phản
ứng kết thúc lọc tách đợc 12,8 g chất rắn. Tính m.
Câu 3 (3 đ).
HCHC X có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O. Đểđốt cháy hoàn toàn 2,688 lit hơi X, cần
dung 5,376 lít O2 kết quả thu đợc 10,56 g CO2 và 4,32 g H2O.
1. Xác định CTPT của X, biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc.
2. Viết các phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau biết X có khả năng làm đỏ quỳ tím và các chất
A, B, C, D, E, f trong sơ đồ đều là HCHC:
A B C X D E I
Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23;Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64; Ba = 137


Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa

Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1991 1992, (Vòng 1)
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Đề Chính Thức

Câu 1(2,5đ).
1. Chỉ dùng dd HCl và Ba(OH)2 hãy nêu cách phân biệt 4 lọ bột riêng biệt bị mất nhãn: Fe; Fe2O3;
FeCO3; BaCO3.
2. Xác định các chất: A, B, C, D, E. Hãy viết các phơng trình phản ứng (ghi rõ điều kiện) để
hoàn thành dãy biến hóa sau:
+A
+C
+E
+A
Fe
B
D
Fe(OH)3
D
(1)
(2)
(3)
(4)
+C
(5)
Câu 2(2,5đ).
1. Trong bình chứa hỗn hợp khí: CO; CO2; C2H4; C2H2. Nêu phơng pháp hóa học để nhận biết
từng khí có trong bình.
2. Một hỗn hợp A gồm C2H6 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thu đợc A mol hơi nớc và b

mol CO2. Hỏi tỷ lệ T = a/b có giá trị trong khoảng nào?
Câu 3(2,5đ).
Giải thích các hiện tợng xảy ra trong thí nghiệm sau và tính CM ban đầu của hai dd H2SO4 và
NaOH.
Thí nghiệm 1: Trộn 3 lit dd NaOH với 2 lít dd H2SO4 thu đợc 5 lít ddA. Lấy 0,2 lít ddA, thêm
một mẩu quỳ thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,05M tới khi quỳ đổi thành màu tím thì
hết 0,4 lít axit.
Thí nghiệm 2: Trộn 2 lít dd NaOH với 3 lít dd H2SO4 thu đợc 5 lít ddB. Lấy 0,2 lít ddB, thêm
một mẩu quỳ thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dd NaOH 0,1M tới khi quỳ đổi thành màu tím thì
hết 0,8 lít xút.
Câu 4(2,5đ).
Đốt cháy hoàn toàn m g một HCHC A chứa C; H; O cần 0,448 lít khí oxi (đktc) thu đợc 0,88 g
CO2 và 0,36g hơi nớc. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Cho 50 ml ddA tác dụng hoàn toàn với
Na2CO3 thu đợc V lít CO2 (đktc). Cô cạn dd thu đợc 8,2 g muối khan.
1. Tính m, xác định CTPT, CTCT của a.
2. Tính V, xác định Cm của dd A.
Cho Na = 23; C = 12; H = 1; O = 16.

Đề Chính Thức
Câu 1(1,5đ):

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1999 2000
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)


1.Hãy cho biết điều kiện có thể xảy ra phản ứng giữa muối và axit; giữa muối và kiềm. Viết các
phơng trình phản ứng minh họa.
2. Nêu thí dụ 2 muối (tạo bởi 2 kim loại khác nhau và 2 gốc axit khác nhau) vừa có khả năng phản

ứng với axit, vừa có khả năng phản ứng vời kiềm. Viết các phơng trình phản ứng để minh họa.
Câu 2(1,75đ).
Hòa tan hoàn toàn MCO3 bằng một lợng vừa đủ dd H2SO4 12,25% thu đợc dd MSO4 17,431%
1. Xác định kim loại M.
2. Đun nhẹ 104,64 g dd muối tạo thành ở trên để làm bay hơi nớc, thu đợc 33,36 g tinh thể hiđrat.
Xác định tinh thể muối hiđrat này.
Câu 3 (1,5đ). Viết 6 phơng trình phản ứng tạo thành đồng (II) clorua từ những chất ban đầu khác
nhau.
Câu 4(2đ).
Cho 80 g bột Cu vào 200 ml đ AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc đợc dd A và 95,2 g chất rắn.
Cho tiếp 80g bột Pb vào dd A; phản ứng xong lọc tách đợc ddB chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05
g chất rắn.
1. Tính CM của dd AgNO3 đã dùng.
2. Cho 40 g bột kim loại R hóa trị II vào 1/10 ddB, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc tách đợc
44,575 g chất rắn không tan. Hãy xác định kim loại R.
Câu 5(1,5đ) Cho X1; X2; X3; X4; X5 là các chất hữu cơ, còn A, B, C, D, E là những chất vô cơ. Hãy
xác định các hất thích hợp để hoàn thành những phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau:
1. X1 + A
X2 + X5
4. X5 + O2 X3 + C
2.

X3 + X5



X1 + C

5.


D + X2

X3 + E

3. A + X4
X2 + B
6. X3 + Mg
X4 + H2
Câu 6 (1,75đ). Hỗn hợp khí X đợc tạo thành khi trộn lẫn 4V lít khí CH4 với V lít khí hiđrocacbon
A (đo ở cùng đk, to, p). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X; thu đợc hơi nớc và khí CO2 có tỷ lệ tơng ứng là
6,75:11.
Trộn m g CH4 với 1,75 g hiđrocacbon A đợc hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hh Y thu đợc khí CO2
và hơi nớc có tỷ lệ tơng ứng.
1. Xác định CTPT A
2. Viết các CTCT có thể có của A.

Đề Chính Thức

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1991 1992, (vòng 2)
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Câu 1.
1. Oxit là gì? Nêu tính chất hoá học khác nhau giữa các loại oxit mà em đã học. Viết các phơng
trình phản ứng minh hoạ néu có.
2. Từ sắt (III) oxit bằng các loại hoá chất khác nhau có thể điều chế đợc sắt (III) clorua theo hai
cách. Hãy trình bày cách làm, nếu với mỗi chất đợc chọn chỉ dùng không quá một lần.
Câu 2.
1. Trình bày những phơng pháp sử dụng những kim loại thích hợp để phân biệt các chất lỏng sau:

benzen, rợu etylic, axit axetic.


2. Cho A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ khác
A

nhau, hãy xác định các chất này và viết các phơng trình phản ứng thực hiện biến hoá sau:

C
Axit axetic

B

D

Câu 3.
R là một kim loại có hoá trị II. Đem hoà tan hoàn toàn a g oxit của kim loại này vào 48 g dd H2SO4
6,125% tạo thành dd A có chứa 0,98% H2SO4.

Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a g oxit trên thành kim loại, thu đợc khí
B. Nếu lấy 0,7 lít khí B cho qua dd nớc vôi trong (d) làm tạo ra 0,625g kết tủa.
1. Tính a và khối lợng của R, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo
ở đktc.

2. Cho 0,54g bột nhôm vào 20 g dd A, sau khi phản ứng kết thúc lọc tách đợc m g chất
rắn. Tính m.
H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam

Năm học 1992 1993
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Đề Chính Thức

Câu 1. 1. Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau:
CO2

(2).

MnO2 +

(3).

FeS2 + ? SO2

(4). Cu

+

+ ?

?

Ba(HCO3)2

(1).

HCl




?

+

?

+

CuSO4 + ?

2. a. Trình bày các tính chất hoá học chủ yếu của phi kim và những căn cứ để so sánh
mức độ mạnh yếu của phi kim. Nêu ví dụ.
b. Hãy chọn một phản ứng để chứng tỏ Clo có tính phi kim mạnh hơn oxi. Viết các phơng trình
phản ứng minh hoạ.
Câu 2.
1. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức C4H8.
2. Nêu PPHH để phân biệt các chất lỏng sau: axit axetic, rợu etylic, benzen, dd glucozơ trong nớc
và ẽtăng có lẫn một ít nớc.

Viết các phơng trình phản ứng (nếu có).


Câu 3. Dung dịch A chứa axit axetic có khối lợng riêng là 1,02g/ml. Cho V ml dd A vào 80ml dd
Na2CO3 0,25M, tạo thành 0,336 lít khí và ddB.

Cho B vào cốc chứa 400 ml dd Ca(OH)2 0,05M thu đợc 0,5 g kết tủa và ddC.
Nếu cho V ml dd A tác dụng với lợng d Na. Làm tạo thành 8,736 lít khí.
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.

2. Xác định V và nồng độ phân tử g của ddA.
3. Dung dịch C có thể hấp thụ tối đa bao nhiêu lít khí CO 2. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc, các muối của axit axetic đều tan trong nớc.
Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Ca = 40

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng Đại học quốc gia Hà nội
Năm học 1992 1993
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Đề Chính Thức

Câu 1. Cho sơ đồ biến hóa sau:
+B
A
(1)

+D
C

(2)

+F
E

(3)

CaCO3
(4)


CaCO3
+X
P

+Y
Q

+Z
R

CaCO3

(5)
(6)
(7)
Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E, F, P, Q, R, X, Y, Z biết rằng chúng là những
chất khác nhau. Viết các phơng trình phản ứng.
Câu 2.
1. Từ nguyên liệu ban đầu là quặng pirit, muối ăn, không khí, nớc, các thiết bị và các xúc tác cần
thiết, viết các phơng trình phản ứng điều chế FeSO4; Fe(OH)3; NaHSO4.
2. Một hỗn hợp khí gồm CO, CO 2, SO2, SO3. Cần dùng các phản ứng hóa học nào để nhận ra từng
khí có mặt trong hỗn hợp.
Câu 3.
1. Viết CTCT dạng mạch hở và mạch vòngcủa các hợp chất có công thức C5H10.
2. Cho hỗn hợp khí gồm Cl 2, etylen, metan vào một ống nghiệm, sao đó đem úp ngợc ống nghiệm
vào một chậu nớc muối (trong chậu nớc muối có để một mẩu giấy quỳ tím) rồi đa ra ánh sáng khuếch
tán. Viết các phơng trình phản ứng và giải thích tất cả các hiện tợng xảy ra.
Câu 4.



Cho 13,14 g bột đồng kim loại vào một cốc đựng 500 ml dd AgNO3 0,3M khuấy đều dd một thời
gian sau đó đem lọc ta thu đợc 22,56 g chất rắn A và ddE
(Chú ý: Mất 1 đoạn của đề này)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng Đại học quốc gia Hà nội
Năm học 1993 1994
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Đề Chính Thức

Câu 1: 1. Cân bằng phơng trình phản ứng.
a.
FeS2
+ O2
Fe2O3
+
SO2
b.
Fe2O3 + CO
FexOy
+ CO2
2. Cho hh M gồm 5 chất Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy trình bày ph ơng pháp hòa tan để chng
minh sự có mặt của từng chất trong hh M.
3. a. Viết các phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau:
+ H2O
A

+ O2
B


Axit

D

+ NaOH
+ NaOH rắn
E
F

+Cl2
O

H

men

Biết A đợc tạo thành nhờ phản ứng quang hợp và H là metyl clorua.
b. Cho hợp chất có CTCT:
O
Chất này thuộc hợp chất nào? Viết phơng trình
CH3 CH2 C
phản ứng điều chế chất đó từ hai chất trong sơ đồ
O CH3
cho trên.
Câu 2. Cho 6,45 g hh hai kim loại A (hóa trị II) và B (hóa trị II) tác dụng với dd H 2SO4 loãng d, sau
kghi phản ứng xong thu đợc 1,12 lít khí (đktc) và 3,2 g chất rắn. Lợng chất rắn này tác dụng vừa
đủ với 200 ml dd AgNO3 0,5M thu đợc dd D và kim loại E. Lọc lấy E rồi cô cạn dd D thu đợc muối khan
F.
1. Xác định kim loại A; B biết rằng A đứng trớc B trong dãy HĐHH của kim loại.

Tính CM của chất tan trong dd B. Giả thiết thể tích của dd không thay đổi.
2. Nhúng một thanh kim loại R nặng 15 g vào dd B, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Sau đó lấy thanh kim loại ra khỏi dd cân nặng 7,205 g giả sử tất cả kim loại thoáy ra đều bám vào
thanh R.
Hỏi R là kim loại gì trong số các kim loại cho dới đây?
Câu 3. Chất béo B có công thức (C nH2n + 1COO)3C3H5. Đun nóng 16,12 g chất B với 250 ml dd NaOH
0,4M tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn thu đợc ddX. Để trung hòa NaOH tự có trong 1/10
ddX cần 200 ml dd HCl 0,02M
1. Hỏi khi xà phòng hóa 1kg chất béo B tiêu tốn bao nhiêu g NaOH ta thu đợc bao nhiêu g glixerin.
2. Xác định CTPT của axit tạo thành chất béo B
Cho H = 1; C = 12; ) = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Ag =
108; Pb = 207.


Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng Đại học quốc gia Hà nội
Năm học 1997 1998
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Đề Chính Thức

Câu 1. Cân bằng các phơng trình phản ứng sau:
to
1.
Cu
+ H2SO4đ
CuSO4
+ H2O + SO2
to
2.


FeS2

+

O2

Fe2O3

+ SO2

to
3.
FexOy + CO
FeO
+ CO2
Câu 2. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau: FeS;
Ag2O; CuO; MnO2; FeO. Hãy trình bày phơng pháp hóa học đơn giản nhất nhận biết từng chất trên,
chỉ dùng ống nghiệm, đèn cồn và một dd thuốc thử để nhận biết.
Câu 3. Viết CTCT của tất cả các đồng phân có CTPT C4H10O.
Câu 4. Cho sơ đồ biến hóa sau:
1. A + H2
B
4. C + B
D + H2O
2. B + O2
CO2 + H2O
5. D + NaOH
B + .
3. B +

C + H2O
ở đây A, B, C, D là kí hiệu các chất hữu cơ.
Hãy xác định công thức, tên gọi của các chất đó và hoàn thành các phơng trình phản ứng theo sơ
đồ trên.
Câu 5. Cho 27,4 g Ba vào 400 g dd CuSO4 3,2% thu đợc khí A kết tủa B và dd C.
1. Tính thể tích khí A (đktc).
2. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi thì thu đợc bao nhiêu g chất rắn?
3. Tính C% của chất ta trong ddC.
Câu 6. Thêm từ từ dd HCl vào 10 g muối cacbonat một kim loại hóa trị II thì sau một thời gian l ợng
khí thoát ra vợt quá 1,904 lít (đktc) và lợng muối clorua tạo thành vợt quá 8,585 g. Hỏi đó là muối
cacbonat của kim loại nào trong số các kim loại sau: Mg; Ca; Ba; Cu; Zn.
Câu 7. X là rợu etylic 92o (cồn 92o)
1. Cho 10 ml X tác dụng hết với Natri kim loại thì thu đ ợc bao nhiêu lít khí (đktc), biết khối lợng
riêng của rợu etylic là 0,8g/ml và của nớc là 1g/ml.
2. Trộn 10 ml X với 15 g axit axetic rồi đun nóng với H 2SO4 đ. Tính khối lợng este thu đợc, biết
hiệu suất của phản ứng este hóa là 80%.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g HCHC Y (chứa C; H; O) cần vừa đủ 5,6 lít oxi (đktc), thu đợc khí
CO2 và hơi nớc với thể tích bằng nhau.
1. Xác định CTPT Y, biết rằng PTK của Y là 88 đvC.
2. Cho 4,4 g Y tác dụng hoàn toàn với một lợng vừa đủ dd NaOH sau đó làm bauy hơi hỗn hợp thu
đợc m1 g hơi của một rợu đơn chức và m2 g muối của một axit hữu cơ đơn chức. Số nguyên tử cacbon
trong rợu và trong axit thu đợc là bằng nhau. Hãy xác định CTCT và tên gọi củaY. Tính m1, m2.
Cho H = ; O = 16; C = 12; na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba =
137.


Đề Chính Thức

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng Đại học quốc gia Hà nội

Năm học 2000 2001
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Câu 1. Cho CO tác dụng với CuO đun nóng đợc hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hòa tan hoàn
toàn A vào H2SO4 đặc, nóng; Cho B tác dụng với dd nớc vôi trong d. Viết các phơng trình
phản ứng xảy ra.
Câu 2. Chỉ đợc dùng thê quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phơng pháp nhận ra các
đung dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hh C gồm MgCO 3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit
HCl 7,3% vừa đủ, thu đợc dd D và 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dd D bằng
6,028%.
a. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lợngcủa mỗi chất trong hh C
b. Cho dd NaOH d vào dd D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng
hoàn toàn. Tính số g chất rắn còn lại sau khi nung.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 5,94 g Al vào dd NaOH d đợc khí thứ nhất. Cho 1,896 g KMnO4
tác dụng hết với axit HCl đặc, d đợc khí thứ 2. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 g KClO 3 có xúc
tác thu đợc khí thứ 3.
Cho toàn bộ lợng các khí thu đợc vào một bình kín rồi đốt cháy để phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nớc ngng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nớc
thu đợc ddE. Viết các phơng trình phản ứng và tính C% ddE
Câu 5. Viết CTCT của tất cả các aminoaxit có CTPT là C 4H9NO2. Có một số chất mạch hở
cũng có CTPT C4H9NO2, mỗi chất đều dễ dàng phản ứng đợc với dd NaOH ngay ở nhiệt độ
thờng tạo ra amoniac. Viết CTCT của các chất đó và phơng trình phản ứng của của chúng với
amoniac.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hhE gồm metan, axetilen, propilen (C 3H6) ta thu đợc 3,52 g
CO2. Mặt khác khi cho 448 ml hhE (đktc) đi qua dd nớc brom thì chỉ có 4 g brom phản ứng.
Tinh thành phần % theo khối lợng và theo thể tích của các khí có trong hhE.
Câu 7. Hòa ta hoàn toàn 63g một hỗn hợp gồm 2 axit C nH2n+1COOH và CmH2m+1COOH vào
một dung môi trơ thu đợc ddX. Chia X thành 3 phần bằng nhau, rồi tiến hành các thí nghiệm
sau:

Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với NaOH vừa đủ, thu đợc 27,6 g muối.
Thí nghiệm 2: Thêm a g rợu etylic vào phần thứ 2 rồi cho tác dụng ngay với lợng d Na.
Thí nghiệm 3: Thêm a g rợu etylic vào phần thứ 3, đun nóng một thời gian, sau đó làm
lạnh rồi cho tác dụng với Na d. Thể tích khí H2 bay ra ở thí nghiệm 3 nhỏ hơn thí nghiệm
2là 1,68 lít (đktc). Giả thiết hiệu suất phản ứng tạo ra este của các axit bằng nhau. Tính số g
este tạo thành.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn mg kim loại M bằng dd HCl d, thu đợc V lít khí H2 (đktc). Mặt
khác hòa tan hoàn toàn m g kim loại M bằng dd HNO 3 loãng, thu đợc muối nitrat của M, H2O và
cùng V lít khí NO duy nhất (đktc).
1. So sánh hóa trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
2. Hỏi M là kim loại nào? Biết răngdf khối lợng muối nitrat tạo thànhgấp 1,905 lần khối lợng
muối clorua.
Cho H = ; O = 16; C = 12; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn =
65; Ba = 137; S = 32; Br = 80; Mn = 55.


Đề Chính Thức

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng Đại học quốc gia Hà nội
Năm học 2002 2003
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Câu 1. Tìm các chất X1, X2, X3, . thích hợp và hoàn thành các phơng trình phản ứng sau:
1. Fe2O3 + H2
FexOy
+ X1
2. X2
+ X3
Na2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O

3. X2
+ X4
Na2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O
4. X5
+ X6
Ag2O
+ KNO3 + H2O
5. X7
+ X8
Ca(H2PO4)2
6. X9
+ X10
Fe2(SO4)3 + SO2
+ H2O
7. X11
+ X10
Ag2SO4
+ SO2 + H2O
8. X3
+ X12
BaCO3
+ H2O
9. X3
+ X13
BaCO3
+ CaCO3 + H2O
10. X9
+ X14
Fe(NO3)2 + X15
Câu 2. a. Phản ứng quang hợp là gì? Phản ứng đó xảy ra ở đâu?

b. Viết phơng trình phản ứng quang hợp và ghi rõ điều kiện.
c. Nêu các ý nghĩa quan trọng của phản ứng quang hợp.
Câu 3. Cho 8,12 g một oxit kim loại M vào ống sứ tròn, dài, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi
chậm qua ống để khử hoàn toàn lợng oxit đó thành kim loại. Khí đợc tạo thành trong phảnứng đó đi
ra khỏi ống đợc hấp thụ hết vào bình đựng lợng d dd Ba(OH)2 thấy tạo thành 27,58 g kết tủa trắng.
Cho toàn bộ lợng kim loại vừa thu đợc ở trên tác dụng hết với HCl, thu đợc 2,352 lít H2 (đktc). Xác
định kim loại M và công thức oxit của nó.
Câu 4. Từ nguyên liệu chính là vỏ bào, mùn ca chứa 50% xenlulozơ về khối lợng, ngời ta điều chế
đợc rợu etylic với hiệu suât 75%. Hãy viết các phơng trình phản ứng trong quá trình điều chế đó và
tính khối lợng nguyên liệu cần thiếtđể có thể điều chế đợc 1000 lít cồn 90o. Biết khối lợng riệng
của rợu etylic nguyên chất là 0,8g/ml.
Câu 5. Cho hh A gồm MgO và Al2O3. Chi A làm hai phần hoàn toàn đều nhau, mỗi phần có khối lợng 19,88g. Cho phần 1 tác dụng với 200ml dd HCl, đun nóng khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng,
làm bay hơi cẩn thận hh, thu đợc 47,38 g chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 400 ml ddHCl đã
dùng ở thí nghiệm trên, đun nóng, khuấy đều và sau khi kết thúc phản ứng cũng lại làm bau hơi hh
nh trên cuối cùng thu đợc 50,68g chất rắn khan.
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2. Tính CM của dd HCl đã dùng.
3. Tình thành phần % theo khối lợng của mỗi oxit trong hhh A.
Câu 6. Cho HCHC Y chứa C;H;O. Đốt cháy hết 0,2 mol Y bằng một lợng vừa đủ là 8,96 lít O2 (đktc).
Cho toàn bộ các sản phẩm cháy lần lợt đi chậm qua bình đựng 100g dd H 2SO4 96,48% (d), bình 2

đựng lợng d dd KOH và toàn bộ sản phẩm cháy đó bị hấp thụ hết. Sau thí nghiệm, ta thấy
C% dd H2SO4 trong bình 1 là 90%, ở bình 2 có 55,2g muối đợc tạo thành.
a. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định CTPT, CTCT của Y. Biết Y tác dụng với KHCO 3 ta thấy giải phóng khí CO2.
c. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra giữa Y và các chất sau (nếu có): Cu; Zn; CuO; SO 2;
Cu(OH)2; Na2CO3
Cho H = ; O = 16; C = 12; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba =
137; S = 32; Br = 80; Mn = 55.



Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT nguyễn trãi - Hải dơng
Năm học 1997 1998
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Đề Chính Thức
Câu 1.(3đ)

1. Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có). Viết các phơng trình phản ứng.
(1)
S

(2)
SO2
(5)

(3)
A

(4)
H2SO4

BaSO4

(6)
B
2. Có một hh 3 bột kim loại: Fe, Ag, Cu. Nêu cách nhận biết từng kim loại có trong hh. Viết các phơng trình phản ứng.
Câu 2 (4đ)
1. Làm thế nào để phân biệt đợc:

a. Da thật và da nhân tạo (Sản phẩm từ PVC); Sợi bông và sợi len (từ lông cừu).
b. Đờng bột và tinh bột.
c. et-xăng và nớc.
2. Trong bình chứa hh khí CO 2, CH4, C2H2, SO2, C2H4. Làm thế nào để thu đợc metan tinh
khiết.
3. Phân tích một HCHC X chứa C; H; O, ngời ta thấy tỷ lệ khối lợng mC: mH: mO = 12:3:8
a. Xác định CTPT của X, biết PTK X = 46 đvC.
b. Xác định CTCT X, biết X tác dụng với Na giải phóng khí H2. Viết PTPƯ.
Câu 3 (3đ).
Đun nóng hh A gồm 2,8 g bột Fe và 0,8g bột S, hh chất rắn thu đ ợc sau phản ứng cho vào bình
chứa 500 ml dd HCl thu đợc hh khí B và dd C. Lợng HCl còn d trong ddC tác dụng hết với CaCO3 thu
đợc 2,8 lít khí CO2 (đktc). Hiệu suất các phản ứng lả 100%.
1. Tính % thể tích các khí trong hh B.
2. Tính CM của dd HCl đã dùng
Cho Fe = 56; S = 32; C = 12; H = 1; O = 16

Đề Chính Thức

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT nguyễn trãi - Hải dơng
Năm học 1999 2000
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)


Câu 1(2đ).
Có 6 gói bột trắng giống nhau: vôi bột, bột gạo, bột đá vôi, bột giấy, muối ăn, bột xôđa. Bằng ph ơng
pháp hoá học hãy phân biệt 6 goí bột trên.
Câu 2( 2điểm)
Chọn các chất A , B ,C,D,E . viết các phơng trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều
kiện phản ứng nếu có )

(2)
(1)

A

(3)
B

D

Na

(7)

(8)
C

(4)

(5)
B

E

(6)
C

B

Biết A B C D là các hợp chất của Na, E là chất khí không cháy làm vẩn đục nớc vôi trong.

Câu 3(3đ)
1. Những hợp chất nào cho dới đây có thể hấp thụ các chất sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn mêtan :
a. H2SO4đặc
b. dung dịch Na2CO3
c. dung dịch NaOH.
Viết các phơng trình phản ứng xảy ra, nếu có.
2. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken thu đ ợc 12,32 lít
CO2 (đktc) và 11,7g H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạọ của 2 hiđrocacbon.
Biết số nguyên tử cácbon trong mỗi phân tử không quá 4.
Câu 4. (3đ)
Hai miếng kẽm có cùng khối lợng Ag. Miếng thứ nhất nhúng vào 100 ml dung dịch CuSO 4 d,
miếng thứ hai nhúng vào 500ml dd AgNO 3 d. Sau một thời gian lấy hai miếng kẽm ra khỏi dd, ngời ta
nhận thấy miếng thứ nhất giảm 0,1% khối lợng so với A, sự chênh lệch về khối lợng của hai miếng
kẽm sau phản ứng 75,6g , nồng độ mol của các muối kẽm trong hai dd bằng nhau.
Tính khối lợng miếng kẽm thứ hai sau phản ứng? Giả sử các kim loại thoát ra đều bám vào miếng
kẽm.
Cho Zn = 65, Cu = 64, Ag = 108, C =12, H =1, O = 16.

Đề Chính Thức

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT nguyễn trãi - Hải dơng
Năm học 2000 2001
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Câu1(3,5đ)
1. Có 5 lọ đựng 5 dd riêng biệt bị mất nhãn: H 2SO4, Na2SO4, NaOH, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ
tím nêu cách nhận biết các chất trên.



×