Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

400 bài tập hóa học vô cơ – phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.7 KB, 8 trang )

400 Bài tập Hóa học Vô Cơ – Phần 1
Câu 1: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung
dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách
được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3
ban đầu là bao nhiêu?
Câu 2. Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và FeCl3 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m?
Câu 3. Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08
gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc
được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Tính m?
Câu 4. Cho 0,96 gam Mg vào dung dịch có 0,06 mol AgNO3 và 0,04 mol Cu(NO3)2, cho tới khi
phản ứng kết thúc thì lọc, được m gam chất không tan. Tính m?
Câu 5: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu
được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào
Y,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Tính m?
Câu 6. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc) . Tính m1 và m2 ?
Câu 7: Cho hỗn hợp 18,4g bột sắt và đồng vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO 3, sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được 49,6g hai kim loại. Khối lượng đồng trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?
Câu 8: Cho 10,8 gam magie vào dung dịch có chứa 0,3 mol Fe(NO3)3 và 0,5 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết
tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc m gam chất rắn. Tính m?
Câu 9: Cho hỗn hợp chứa 16,8g Fe và 19,2g Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 xM. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối. Tính x?
Câu 10: Cho 4,2 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO 3 1,2M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 33,33 gam chất rắn. Tính khối lượng Fe
trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 11: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M.
Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Tính m?



Câu 12: Nung một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau
một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam. Tính khối
lượng Mg đã phản ứng?
Câu 13: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m?
Câu 14: Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết
thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol
của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại
gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3 ?
Câu 15: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,2 M.
Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH3 dư vào B,
lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối
lượng là bao nhiêu?
Câu 16: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M.
Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Tính m?
Câu 17: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0.25 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột
sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Tính m?
Câu 18: Cho m (g) bột Fe vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch 3 muối . Tính m?
Câu 19: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất
rắn Y. Tính m?
Câu 20: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Tính m?
Câu 21: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO 3, sau phản ứng
thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m?
Câu 22: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M.
Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Tính m?



Câu 33: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết
thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn.
Tính m?
Câu 44: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi
phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng bao nhiêu?
Câu 25: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch
chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Tính
m?.
Câu 26: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là bao nhiêu?
Câu 27: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Tính phần
trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 28: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch
AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?.
Câu 29: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+và 1 mol
Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Tính
x?
Câu 30: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng
hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết
thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng
độ mol/lít của hai muối là bao nhiêu?
Câu 31: Cho 11,20 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,25M và FeCl3
1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m?
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu  NO3 2 . Lắc
kĩ để Cu  NO3 2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của
dung dịch Cu  NO3 2 là bao nhiêu?
Câu 33: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy

đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia
phản ứng là bao nhiêu?


Câu 34: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu  NO3 2 0,15M thì
được 3,44 gam chất rắn Y. Tính a?
Câu 35: Hòa tan 5,85 gam bột kim loại Zn trong 100 ml dung dịch Fe2  SO4 3 0,5M. Sau khi
phản ứng xong, khối lượng dung dịch thu được như thế nào so với khối lượng của 100 ml dung
dịch Fe2  SO4 3 0,5M trước phản ứng ?
Câu 36: Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 . Sau một
thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2SO4
(loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch
thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là bao nhiêu?
Câu 37: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Tính m?
Câu 38: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu  NO3 2 , sau một
thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp
8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa.
Tính m?
Câu 39: Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy kĩ
hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm 2 kim loại. Để hòa tan
hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản
phẩm khử NO duy nhất) ?
Câu 40: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến
phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một
lượng dư dung dịch Ba  OH 2 , để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân
được m gam. Tính m?
Câu 41: Cho 4,15 gam hỗn hợp A gôm Al và Fe tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Phần trăm khối
lượng của Al trong A là bao nhiêu?

Câu 42. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4 . Sau một thời
gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2SO4 (loãng,


dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được
chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là bao nhiêu?
Câu 43: Nhúng một thanh Magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Tính
khối lượng magie đã phản ứng?
Câu 44. Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và Cu(NO3)2
0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m?
Câu 45. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Cu vào 600 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y gồm 3 muối (không chứa AgNO3) có khối lượng giảm 50
gam so với muối ban đầu. Tính m?
Câu 46. Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Fe2+ và c mol Cu2+. Kết thúc phản ứng thu
được dung dịch chứa 2 loại ion kim loại. Tìm mối liên hệ giữa a và b?
Câu 47: Cho m gam bột Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu
được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Tính m?
Câu 48: Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3. Phản
ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
Câu 49: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu
được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Tính m?
Câu 50: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol
Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ
lượng kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Tính m?
Câu 51: Nhúng một thanh Mg vao dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,5mol Cu(NO3)2 sau
một thời gian lấy thanh kim loại tra cân lại thấy khối lượng tăng 8,4g. Tính khối lượng Mg đã
phản ứng?

Câu 52: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn,
khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m
gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất
rắn thu được tăng 0,52 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là gì ?


Câu 53: Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3)2
1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 10%. Hỏi khối lượng
dung dịch đã thay đổi như thế nào?
Câu 54: Hòa tan 5,64 gam Cu(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho
1,57 gam hỗn hợp Y gồm bột Zn và Al vào X rồi khuấy đều. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được chất rắn E và dung dịch D chỉ chứa 2 muối. Ngâm E trong dung dịch H 2SO4 loãng không
có khí giải phóng. % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp Y là bao nhiêu?
Câu 55: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn , thu được m gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp
ban đầu?
Câu 56: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư thu 0,03 mol H2. Tính
m?
Câu 57: Cho m gam Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M thì khi kết
thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m?
Câu 58: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4
0,1M(vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 59: Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dung
dịch HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối
khan. Tính m .
Câu 60: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại
8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn
khan. Tính m?
Câu 61: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho

phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác
dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2 SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số
mol của HCl trong dung dịch M là bao nhiêu?
Câu 62: Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam
chất rắn X. Hòa tan X trong
Tìm V?

ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc).


Câu 63: Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl
2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản
ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra kết tủa X. Lượng kết tủa X là bao nhiêu?
Câu 64: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dụng
dịch AgNO3 dư được m gam kết tủa. Tính m?
Câu 65 : Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 và MCO3 (M là kim loại có
hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung
dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là gì ?
Câu 66: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe 3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuẩy đều cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư
vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam
chất rắn. Tính m?
Câu 67: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác
dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Tính m?
Câu 68 : Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung
nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được 5,91 gam kết
tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản
ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Tính m?

Câu 69: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol
axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp
X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là bao
nhiêu?
Câu 70: Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn
toàn m gam oxit này cần 500 ml dung dịch H2SO4 1 M. Tính m .
Câu 71: Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ (giả sử
không có phản ứng giữa Fe và Fe3+), thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch A cho NaOH dư
vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất
rắn. Tính m?


Câu 72: Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit.
Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X.
Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu?
Câu 73: Cho 6,94 gam hỗn hợp gồm 1 oxit sắt và nhôm hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung
dịch H2SO4 1,8M tạo thành 0,03 mol H2 và dung dịch A. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 20% so
với lượng phản ứng. Công thức của oxit sắt là gì?
Câu 74: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít
dung dịch HCl 0,5 M. Lấy 0,125 mol hỗn hợ X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng)
thu được 3,6 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X?
Câu 75: Hoà tan vừa đủ một lượng hiđroxit kim loại M (có hoá trị II) trong dung dịch H 2SO4
20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại M?
Câu 76: Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Tính m?
Câu 77: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư
thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.

- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Tính m?
Câu 78: Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp
gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở
đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Tính m?
Câu 79: Hòa tan MO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu được dung dịch MSO4 có nồng
độ 33,33%. Oxit kim loại đã dùng là gì?
Câu 80: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần bằng
nhau (đựng trong hai cốc). Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung dịch HCl a(M), khuấy đều; sau
khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần
2 tác dụng với 200 ml HCl a(M), khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được
9,2 gam chất rắn khan. Tính a?



×