Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

TUYỂN TẬP Bộ Câu Hỏi CÓ LỜI GIẢI Ôn Thi Công Chức Môn Kiến Thức Chung Mới Nhất FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 78 trang )

[Type here]
1
Dung VP
[Type here]
Dung VP
[Type here]
Dung VP
[Type here]
Dung VP
[Type here]
Dung VP
[Type here]
Dung VP
[Type here]
Dung VP
[Type here]
Dung VP
[Type here]
Dung VP
[Type here]
Dung VP
11 DungVP
Dung VP
12 DungVP
BÀI SOẠN TỪ CÂU 10- CÂU 16
Câu 10: Điều 2 Hiến Pháp 1992 xác định Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà
nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền
tảng là liên minh giữa giai cấp cấp công nhân với gia cấp nông dân và tầng lớp trí thức(sửa đổi bổ sung
tại Nghị quyết của Quốc hội số 51/2001/QH 10 ngày 25 tháng 12 năm 2001) thay tầng lớp trí thức = đội
ngũ trí thức và bổ sung
Câu 11: Quốc hội là gì?Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn .


Câu 12. Chính phủ là gì ?Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn .
Câu 13: Văn bản vi phạm pháp luật và phạm vi ban hành văn bản vi phạm pháp luật của HĐND,
UBND.
Câu 14: Trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành QĐ, chỉ thị của UBND cấp huyện.
Câu 15. Các khóa Quốc hội và Hiến pháp
Câu 16: Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp
BÀI SOẠN ĐÁP ÁN :
Câu 10: Điều 2 Hiến Pháp 1992 xác định Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà
nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền
tảng là liên minh giữa giai cấp cấp công nhân với gia cấp nông dân và tầng lớp trí thức(sửa đổi bổ sung
tại Nghị quyết của Quốc hội số 51/2001/QH 10 ngày 25 tháng 12 năm 2001) thay tầng lớp trí thức = đội
ngũ trí thức và bổ sung
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
Thể hiện trên 5 nội dung :
* Bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sau Cách mạng Tháng 8 thành công, Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời. Đó là Nhà nước
dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á, là Nhà nước kiểu mới, về bản chất khác hẳn với các kiểu Nhà
nước trong lịch sử. Bản chất bao trùm chi phối mọi lĩnh vực tổ chức và hoạt động của đời sống nhà
nước là tính nhân dân của Nhà nước. Điều 2 Hiến pháp năm 1992 xác định “ Nhà nước Cộng hòa xã hội
Dung VP
13 DungVP
chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Tất cả quyền lực nhà nước
thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
“(HP 1992 là tầng lớp trí thức) Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các
cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp .
* Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước .
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành đấu tranh cách mạng, trải qua bao hy sinh
gian khổ làm nên Cách mạng Tháng Tám năm 1945 nhân dân tự mình lập nên Nhà nước, Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày nay là Nhà nước do nhân dân mà nòng cốt là lien minh công – nông

– trí thức tự tổ chức tành, tự mình định đoạt quyền lực của nhà nước.
Nhân dân với tư cách là chủ thể tối cao của quyền lực của Nhà nước, thực hiện quyền lực nhà
nước với nhiều hình thức khác nhau. Hình thức cơ bản nhất là nhân dân thông qua bầu cử lập ra các cơ
quan đại diện quyền lực của mình. Điều 6 Hiến pháp năm 1992 quy định “ Nhân dân sử dụng quyền lực
Nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyên
vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân” .
* Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của tất cả các dân tộc trên lãnh
thổ Việt Nam, là biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết dân tộc .
Tính dân tộc của Nhà nước Việt Nam là vấn đề có truyền thống lâu dài, là nguồn gốc sức mạnh
của Nhà nước. Ngày nay, tính dân tộc ấy lại được tăng cường và nâng cao nhờ khả năng kết hợp giữa
tính giai cấp, tính nhân dân, tính dân tộc và tính thời đại. Điều 5 Hiến pháp năm 1992 khẳng định :
“ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước thống nhất của dân tộc cùng sinh
sống trên đất nước Việt Nam”
Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi
hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc .
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nới, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong
tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình …”
* Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động trên cơ sở nguyên
tắc bình đẳng trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân .
Dung VP
14 DungVP
Trước đây, trong các kiểu Nhà nước cũ, quan hệ giữa nhà nước và công dân là mối quan hệ lệ
thuộc người dân bị lệ thuộc vào Nhà nước.Ngày nay, khi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, thì
quan hệ giữa nhà nước và công dân đã thay đổi, công dân có quyền tự do dân chủ trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội, đồng thời phải làm tròn nghĩa vụ trước Nhà nước. Pháp luật bảo đảm thực hiện
trách nhiệm hai chiều giữa Nhà nước và công dân: quyền của công dân là nghĩa vụ, trách nhiệm của Nhà
nước, nghĩa vụ của công dân là quyền của Nhà nước.
* Tính chất dân chủ rộng rãi của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
Dân chủ hóa đời sống Nhà nước và xã hội không chỉ là nhu cầu bức thiết của thời đại, mà còn là
một đòi hỏi có tính nguyên tắc nảy sinh từ bản chất dân chủ của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam.Thực chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa là thu hút những người lao động tham gia một cách
bình đẳng và ngày càng rộng rãi vào quản lý công việc của Nhà nước và của xã hội. Vì vậy, quá trình xây
dựng nhà nước phải là quá trình dân chủ hóa tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, đồng thời
phải cụ thể hóa tư tưởng dân chủ thành các quyền cua công dân, quyền dân sự, chính trị cũng như
quyền kinh tế, xã hội và văn hóa. Phát huy được quyền dân chủ của nhân dân ngày càng rộng rãi là
nguồn sức mạnh vô hạn của Nhà nước .Những đặc điểm mang tính chất nêu trên của Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện cụ thể trong các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và
được pháp luật chế định một cách chặt chẽ.
Tóm lại, Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân từ pháp luật, cơ chế, chính sách đến tổ chức
hoạt động của mình. Đồng thời, Nhà nước đó cũng mang tính dân tộc tính nhân dân sâu sắc. Đó là Nhà
nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân .
Câu 11: Quốc hội là gì?Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn .
Điều 83: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao
nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp .
Dung VP
15 DungVP
Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại nhiệm vụ kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà
nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân.
Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với tòan bộ hoạt động của Nhà nước.
Điều 84: Quốc hội có 14 nhiệm vụ và quyền hạn sau đây .
1.Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật; quyết định chương trình xây
dựng, pháp lệnh;
2.Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến Pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; xét
báo cáo hoạt động của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao,
Viện kiểm soát nhân dân tối cao;
3.Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
4.Quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia,quyết định dự tóan ngân sách Nhà nước và
phân bổ ngân sách Nhà nước, phê chuẩn quyết tóan ngân sách Nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bải bỏ

các thứ thuế
5. Quyết định chính sách dân tộc của Nhà nước
6. Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, chính phủ, tòa án nhân dân, Việt
kiểm soát nhân dân và chính quyền địa phương.
7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, các Phó chủ tịch
Quốc hội và các Ủy viên thường vụ Quốc hội, Thủ tướng chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Viện trưởng viện kiểm soát nhân dân tối cao, phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước về việc thành lập Hội
đồng quốc phòng và an ninh; phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ.
Dung VP
16 DungVP
8. Quyết định thành lập, bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ của Chính phủ; thành lập mới, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc TW; thành lập hoặc giải thể đơn vị hành chính – kinh
tế đặc biệt
9. Bãi bỏ các văn bản của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng chính phủ,
Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm soát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật và nghị quyết của
Quốc hội.
10.Quyết định đại xá.
11.Quy định hàm, cấp trong các lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và những hàm,
cấp Nhà nước khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự Nhà nước .
12. Quyết định vấn đề chiến tranh và hòa bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp
đặc biệt khắc bảo đảm Quốc phòng và an ninh quốc gia
13.Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn hoặc bãi bỏ các điều ước quốc tế đã ký
kết hoặc tham gia theo đề nghị của Chủ tịch nước.
14. Quyết định việc trưng cầu dân ý .
Câu 12. Chính phủ là gì ?Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn .
Điều 109:Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
Chinh phủ thống nhất việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng
an ninh và đối ngoại của Nhà nước, bảo đảm hiệu lực của bộ máy Nhà nước từ TW đến cơ sở; bảo đảm,

việc tôn trọng và chấp hành Hiếp pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của
nhân dân .
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
Điều 112: Chính phủ có 11 nhiệm vụ và quyền hạn sau đây :
1.Lãnh đạo công tác của Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các cấp, xây dựng và kiện tòan hệ thống nhất bộ máy hành chính Nhà nước từ TW đến cơ sở;
Dung VP
17 DungVP
hướng dẫn, kiểm tra; tạo điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật
định, đào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp và sử dụng đội ngũ viên chức Nhà nước .
2. Bảo dảm việc thi hành Hiếp Pháp và pháp luật trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội, đơn vị vũ trang và công dân; tổ chức và lãnh đạo công tác tuyên truyền, giáo dục Hiến pháp
và pháp luật trong nhân dân .
3. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội .
4.Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân; thực hiện chính sách, tiền tệ
quốc gia, quản lý và bảo đảm sử dụng có hiệu quả thuộc sở hữu tòan dân, phát triển văn hóa, giáo dục,
y tế, khoa học và công nghệ, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Nhà nước .
5. Thi hành biện pháp các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tạo điều kiện cho công dân sử
dụng quyền và làm tròn nghĩa vụ của mình, bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nước và của xã hội, bảo vệ
môi trường .
6. Củng cố và tăng cường nền Quốc phòng tòan dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia
và trật tự, an tòan xã hội; xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân; thi hành lệnh động viên, lệnh ban
bố tình trạng khẩn cấp và mọi biện pháp cần thiết khác để bảo vệ đất nước.
7.Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của Nhà nước, công tác thanh tra và kiểm tra
Nhà nước, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
của công dân .
8. Thống nhất quản lý công tác đối ngoại của Nhà nước; ký kết, tham gia, phê duyệt điều ước
quốc tế nhân danh Chính phủ; chỉ đạo việc thực hiện các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt nam ký kết hoặc tham gia; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của tổ chức và công
dân Việt Nam ở nước ngoài .
9. Thực hiện chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo.
10. Quyết định việc điều chỉnh địa giới các đơn vị hành chính dước cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
TW .
11. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đòan thể nhân dân trng khi thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, tạo điều kiện để các tổ chức đó hoạt động .
Dung VP
18 DungVP
Câu 13: Văn bản vi phạm pháp luật và phạm vi ban hành văn bản vi phạm pháp luật của HĐND, UBND.
Điều 1. Văn bản quy pháp pháp luật của HĐND, UBND.
1.Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thẩm
quyền, trình tự, thủ tục do luật này quy định, trong đó có nguyên tắc xử sự chung, có hiệu lực trong
phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa
phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa .
2. Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND được ban hành dưới hình thức nghị quyết. Văn bản
quy phạm pháp luật của BND được ban hành dưới hành thức quyết định, chỉ thị .
Điều 2 : Phạm vị ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND .
1.Hội đồng nhân dân ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong những trường hợp sau đây :
a/ Quyết định những chủ trương, chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến pháp, luật,
văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên .
b/Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh địa phương .
c/Quyết định biện pháp nhằm ổn định và nâng cao đời sống của nhân dân, hòan thành nhiệm vụ
cấp trên giao cho .
d/Quyết định phạm vị, thẩm quyền được giao những chủ trương, biện pháp có tính chất đặc thù
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phưưong nhằm phát huy tiềm năng của địa
phương,
nhưng không trái với các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên .
đ/Văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên giao cho HĐND quy định một vấn đề cụ thể .
2. UBND ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong nhữung trường hợp sau đây :

a/ Để thi hành Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND
cùng cấp về phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh.
b/ Để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện các chính sách khác trên
địa bàn .
c/Văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên giao cho UBND quy định một số vấn đề cụ thể .
Dung VP
19 DungVP
Câu 14: Trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành QĐ, chỉ thị của UBND cấp huyện.
Điều 41. Soạn thảo quyết định, chỉ thị của UBND cấp huyện.
1.Dự thảo quyết định, chỉ thị UBND cấp huyện do Chủ tịch UBND phân công và trực tiếp chỉ đạo
cơ quan chuyên môn thuộc UBND soạn thảo. Cơ quan soạn thảo có trách nhiệm xây dựng dự thảo và tờ
trình dự thảo quyết định, chỉ thị .
2. Căn cứ vào tính chất và nội dung của dự thảo quyết định, chỉ thị, cơ quan soạn thảo tổ chức lấy
ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan, đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của quyết định, chỉ thị.
Cơ quan, tổ chức hữu quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 3
ngày, kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định, chỉ thị .
Trong trường hợp lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của quyết định, chỉ thị thì cơ
quan lấy ý kiến có trách nhiệm xác định những vấn đề cần lấy ý kiến để các đối tượng được lấy ý kiến và
dành ít nhất 5 ngày, kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến để các đối tượng được lấy ý kiến góp ý vào dự thảo
quyết định chỉ thị .
Điều 42 .Thẩm định dự thảo quyết định, chỉ thị UBND cấp huyện .
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị của UBND cấp huyện phải được cơ quan tư pháp cùng cấp thẩm
định trước khi trình UBND. Chậm nhất là 10 ngày trước ngày UBND tổ chức họp, cơ quan soạn thảo phải
gởi dự thảo quyết định, chỉ thị đến cơ quan tư pháp để thẩm định. Phạm vi thẩm định bao gồm :
+ Sự cần thiết ban hành, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của dự thảo QĐ, chỉ thị.
+ Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo quyết định, chỉ thị với hệ thống pháp
luật .
+ Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản
Cơ quan tư pháp có thể đưa ra ý kiến về tính khả thi của dự thảo quyết định, chỉ thị .
Dung VP

20 DungVP
2. Chậm nhất là 7 ngày trước ngày UBND họp, cơ quan tư pháp gởi báo cáo thẩm quyền đến cơ
quan soạn thảo .
Điều 43.Hò sơ dự thảo quyết định, chỉ thị trình UBND cấp huyện .
1.Cơ quan soạn thảo gởi hồ sơ soạn thảo quyết định, chỉ thị đến UBND chậm nhất là 5 ngày trước
ngày UBND họp .
2.Chủ tịch UBND chỉ đạo việc chuẩn bị hồ sơ dự thảo QĐ, chỉ thị để chuyển đến các thành viên
UBND chậm nhất là 3 ngày trước ngày UBND họp. Hồ sơ dự thảo QĐ, chỉ thị bao gồm : + Tờ trình và dự
thảo quyết định, chỉ thị.
+ Báo cáo thẩm định
+ Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo quyết định, chỉ thị
+ Các tài liệu có lien quan
Điều 44. Trình tự xem xét thông qua dự thảo QĐ, chỉ thị của UBND cấp huyện.
1.Việc xem xét, thông qua dự thảo QĐ, chỉ thị tại phiên họp UBND được tiến hành theo trình tự
sau
+ Đại diện cơ quan soạn thảo trình bày dự thảo QĐ, chỉ thị.
+ Đại diện cơ quan tư pháp trình bày báo cáo thẩm định.
+ UBND thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo QĐ, chỉ thị
2. Dự thảo QĐ, chỉ thị được thông qua khi có quá nửa tổng số thành viên UBND biểu quyết tán
thành .
3.Chủ tịch UBND thay mặt UBND ký ban hành quyết định, chỉ thị.
Câu 15. Các khóa Quốc hội và Hiến pháp
Hỏi:
Từ năm 1945 đến nay, nhân dân ta đã tham gia bầu cử bao nhiêu khóa Quốc hội?
Dung VP
21 DungVP
Trong 60 năm qua, Hiến pháp nước VNDCCH và ngày nay là nước CHXHCNVN đã mấy lần được sửa đổi,
bổ sung? Bản Hiến pháp được thông qua năm nào có câu: "Nhà nước CHXHCNVN là Nhà nước của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân"?
Trả lời:

Từ năm 1945 đến nay, nước ta đã qua 11 khóa bầu cử Quốc hội:
1. Quốc hội khóa 1
Ngày 6-1-1946, Tổng tuyển cử đầu tiên trong cả nước, bầu ra Nghị viện nhân dân (Quốc hội khóa 1).
Quốc hội khóa 1 đã ban hành Hiến pháp đầu tiên, "Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm
1946" (thông qua Kỳ họp thứ nhất ngày 9-11-1946) và "Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
năm 1959" ngày 31-12-1959.
2. Quốc hội khóa 2 (8-5-1960 – 26-4-1964)
3. Quốc hội khóa 3 (26-4-1964 – 11-4-1971)
4. Quốc hội khóa 4 (11-4-1971 – 6-4-1975)
5. Quốc hội khóa 5 (6-4-1975 – 25-4-1976)
6. Quốc hội khóa 6 (25-4-1976 – 26-4-1981), Quyết định đổi tên nước ta thành Nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam.
7. Quốc hội khóa 7 (26-4-1981 – 19-4-1987)
8. Quốc hội khóa 8 (19-4-1987 – 19-7-1992), thông qua bản Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam năm 1992 tại kỳ họp ngày 15-4-1992.
9. Quốc hội khóa 9 (19-7-1992 – 20-7-1997)
10. Quốc hội khóa 10 (20-7-1997 – 19-5-2002), kỳ họp thứ 10 đã thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung
một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
11. Quốc hội khóa 11 (19-5-2002 - tới nay).
Từ năm 1946 đến nay, nước ta có 4 bản Hiến pháp.
Nội dung các bản Hiến pháp đã khẳng định ngay từ đầu tính chất cơ bản của Nhà nước ta là nhà nước
pháp quyền của dân, do dân và vì dân. Điều này đã được thể hiện cụ thể:
Dung VP
22 DungVP
* Hiến pháp 1946: Về mặt chính thể đã khẳng định: "Nước Việt Nam là một nước Dân chủ Cộng hòa. Tất cả
quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân".
Nghĩa vụ và quyền lợi công dân được ghi nhận rõ ràng. "Tất cả công dân Việt Nam đều ngang quyền về
mọi phương diện chính trị, kinh tế, văn hóa" (Điều 6). "Tất cả công dân đều bình đẳng trước pháp luật,
đều được tham gia chính quyền và công cuộc kiến quốc…" (Điều 8). "Nam nữ bình quyền về mọi
phương diện" (Điều 9). "Công dân Việt Nam có quyền: tự do ngôn luận; tự do xuất bản; tự do tổ chức và

hội họp; tự do tín ngưỡng; tự do cư trú, đi lại trong nước và ngoài nước" (Điều 10).
- Thực hiện chế độ bầu cử, phổ thông đầu phiếu tự do, trực tiếp và bỏ phiếu kín (Điều 17). Nhân dân có
quyền bãi miễn đại biểu mình đã bầu ra, có quyền phủ quyết về Hiến pháp và những việc quan hệ đến
vận mệnh quốc gia (Điều 21).
- Nghị viện nhân dân là do công dân Việt Nam bầu ra, là cơ quan có quyền cao nhất của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa, Nghị viện có quyền lập hiến và lập pháp.
* Hiến pháp 1959: Kế thừa những điều đã quy định ở Hiến pháp 1946 và xác định rõ hơn chức năng,
nhiệm vụ và tính chất của Nhà nước ta.
- Điều 4, ghi: "Tất cả quyền lực trong nước VNDCCH đều thuộc về nhân dân. Nhân dân sử dụng quyền
của mình thông qua Quốc hội và HĐND các cấp do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân
dân".
Quốc hội, HĐND các cấp và các cơ quan Nhà nước đều thực hành nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Điều 5, ghi: "Đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp có thể bị cử tri bãi miễn trước khi hết nhiệm
kỳ nếu tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân".
- Điều 6, ghi: "Tất cả các cơ quan Nhà nước đều phải dựa vào nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân,
lắng nghe ý kiến và chịu sự kiểm soát của nhân dân".
Tất cả các nhân viên cơ quan Nhà nước đều phải trung thành với chế độ dân chủ nhân dân, tuân theo
Hiến pháp và pháp luật, hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân.
Các thành viên của Hội đồng Chính phủ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi trái với
Hiến pháp và pháp luật gây thiệt hại cho Nhà nước hay cho nhân dân.
Dung VP
23 DungVP
* Hiến pháp 1980: Đây là Hiến pháp thể chế hóa Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV của
Đảng Cộng sản Việt Nam mang tên là Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Lời nói đầu
bản Hiến pháp này đã chỉ rõ: "Là luật cơ bản của Nhà nước, Hiến pháp này đã quy định chế độ chính trị,
kinh tế, văn hóa xã hội, quyền và nghĩa vụ của công dân, cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của
các cơ quan Nhà nước. Nó thể hiện mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, Nhân dân là chủ, Nhà nước quản
lý trong xã hội Việt Nam"?
Thể chế và tổ chức bộ máy Nhà nước ở cấp Trung ương đã thể hiện tư tưởng làm chủ tập thể xã hội chủ
nghĩa do Đại hội IV đề ra.

- Điều 3, ghi: "Ở nước CHXHCN Việt Nam, người làm chủ tập thể là nhân dân lao động bao gồm giai cấp
công nhân, giai cấp nông dân tập thể, tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa và những người lao động khác
mà nòng cốt là Liên minh công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo".
- Điều 4, ghi: "Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng duy nhất lãnh đạo Nhà nước, lãnh đạo xã hội; là
nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam".
- Hiến pháp 1980 quy định Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà
nước cao nhất của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam… Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền
lập hiến và lập pháp, quyết định những chính sách cơ bản của Nhà nước về đối nội, đối ngoại, những
mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, những nguyên tắc tổ chức và hoạt động chủ yếu của bộ máy Nhà
nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân.
Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
Bản Hiến pháp này có quy định tổ chức Hội đồng Nhà nước và Hội đồng Bộ trưởng, Chính phủ của nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
* Hiến pháp 1992: Thể hiện đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam và thể hiện rõ tính chất của
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân; cụ thể:
- Điều 2, ghi: "Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân. Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân và tầng lớp trí thức".
- Điều 12, ghi: "Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, không ngừng tăng cường pháp chế xã hội chủ
nghĩa".
Dung VP
24 DungVP
"Mọi hành động xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể và của công dân
đều bị xử lý theo pháp luật".
Về chế độ kinh tế, Hiến pháp 1992 đã xác định: "Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần… với các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu
tập thể, sở hữu tư nhân trong đó sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng". Đáng chú ý là, Điều 21
đã quy định: "Kinh tế cá thể, kinh tế tư bản tư nhân được chọn hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh,
được thành lập doanh nghiệp không bị hạn chế về quy mô hoạt động trong những ngành nghề có lợi
cho quốc kế dân sinh. Kinh tế gia đình được khuyến khích phát triển".

Điều 23 quy định: "Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu hóa". Trường hợp cần
thiết vì lý do quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia. Nhà nước trưng mua, trưng dụng theo luật định.
Các quyền tự do, dân chủ và nghĩa vụ công dân đã được xác định rõ và đầy đủ hơn, thể hiện tính chất cơ
bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân trong Chương V.
Tại kỳ họp thứ 10, khóa X, bản Hiến pháp 1992 đã sửa đổi, bổ sung một số điều.
Điều 2 bản Hiến pháp 1992 được sửa đổi, bổ sung như sau: "Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân…".
Câu 16: Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp
* Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND cấp Tỉnh
Điều 11.Trong lĩnh vực kinh tế, HĐND tỉnh thực
hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây :
1.Quyết định quy hoạch, kế hoạch dài hạn và
hằng năm về phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng
đất đai, phát triển ngành và quy hoạch xây dựng,
phát triển đô thị, nông thôn trong phạm vi quản
lý, lĩnh vực đầu tư và quy mô vốn đầu tư phân
cấp của Chính phủ
2.Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển
mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư, khuyến công ở địa phương và thông qua cơ
chế khuyến khích phát triển các thành phần ktế
ở địa phương; bảo đảm quyền tự chủ sản xuất,
kdoanh của các cơ sở kinh tế theo quy định của
pháp luật.
3.Quyết định dự tóan thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, dự tóan thu, chi ngân sách địa
phương và phân bổ dự tóan ngân sách cấp mình;
phê chuẩn quyết tóan ngân sách địa phương,
quyết định các chủ trương, điều chỉnh dự tóan
ngân sách địa phương trong trường hợp cần

thiết, giám sát việc thực hiện ngân sách đã được
Hội đồng nhân dân quyết định.
* Nhiệm vụ quyền hạn của HĐND cấp Huyện .
Điều 19 . Trong lĩnh vực kinh tế , HĐND cấp Huyện
thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau :
1.Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
hằng năm, chủ trương biện pháp về xây dựng và
phát triển kinh tế hợp tác xã và kinh tế hộ gia đình
ở địa phương.
2. Quyết định biện pháp bảo đảm thực hiện
chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư, khuyễn công và biện pháp phát huy mọi tiềm
năng của các thành phần kinh tế ở địa phương,
bảo đảm quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh của
các cơ sở kinh tế theo quy định của pháp luật .
3. Quyết định dự tóan thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, dự tóan thu, chi ngân sách địa
phương và phân bổ dự tóan ngân sách cấp mình;
phê chuẩn quyết tóan ngân sách địa phương, QĐ
các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện
ngân sách; điều chỉnh ngân sách địa phương trong
trường hợp cần thiết, giám sát việc thực hiện
ngsách đã được HDND quyết định.
4.Quyết định quy hoạch, kế hoạch mạng lưới giao
thông, thủy lợi và biện pháp bảo vệ đê điều, công
* Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND cấp xã .
Điều 29. Trong lĩnh vực kinh tế, Hội đồng nhân dân,
thị trấn thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau
đây
1.Quyết định biện pháp thực hiện kế hoạch phát

triển kinh tế - xã hội hằng năm; biện pháp thực hiện
chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,
khuyến công và chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng,
vật nuôi theo quy hoạch chung.
2.Quyết định dtóan thu ngsách nhà nước trên địa
bàn; dự tóan thu, chi ngân sách địa phương và phân
bổ dự tóan ngsách cấp mình;phê chuẩn qtóan
ngsách địa phương, các chủ trương, biện pháp để
triển khai thực hiện ngân sách địa phương và điều
chỉnh dự tóan ngsách địa phương theo quy định
pháp luật, giám sát việc thực hiện ngsách được
HĐND quyết định.
3.Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng hợp lý.
Có hiệu quả quỹ đất để lại nhằm phục vụ các nhu cầu
công ích địa phương.
Dung VP
25 DungVP
4.Quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước .
5.Quyết định thu phí, lệ phí và các khỏan đóng
góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy
định của pháp luật .
6.Quyết định phương án quản lý, phát triển và
sử dụng nguồn nhân lực ở địa phương.
7.Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn
lậu và gian lận thương mại.
trình thủy lợi, bảo vệ rừng theo quy định của pháp
luật.

5. Quyết định biện pháp thực hiành tiết kiệm,
chống lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn lậu
và gian lận thương mại
4.Quyết định biện pháp xây dựng và phát triển hợp
tác xã, tổ hợp tác, kinh tế hộ gia đình ở địa phương.
5.Quyết định biện pháp quản lý, sử dụng và bảo vệ
nguồn nước, các công trình thủy lợi theo phân cấp
của cấp trên; biện pháp phòng, chống, khắc phục
hậu quả thiên tai, bão lụt, bảo vệ rừng, tu bổ và bảo
vệ đê điều ở địa phương .
6. Quyết định biện pháp thực hiện xây dựng, tu sửa
đường giao thông, cầu, cống trong xã và các cơ sở hạ
tầng khác ở địa phương.
7. Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn lậu và gian
lận thương mại.
* Nhvụ, quyền hạn của HĐND cấp Tỉnh
Điều 12. Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội,
văn hóa, thông tin, thể dục thể thao, HDND tỉnh
thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây.
1.Quyết định chủ trương, biện pháp phát triển
sự nghiệp giáo dục, đào tạo; quyết định quy
hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp; bảo đảm cơ sở vật chất và điều kiện cho
các hđộng gdục, đào tạo ở địa phương
2.Quyết định chủ trương, biện pháp phát triển
sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể thao; biện
pháp bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa ở địa
phương; biện pháp bảo đảm cơ sở vật chất và

điều kiện cho hoạt động văn hóa, thông tin, thể
dục thể thao ở địa phương theo quy định của
pháp luật .
3. Quyết định chủ trương, biện pháp phát triển
nguồn nhân lực, sử dụng lao động, giải quyết
việc làm và cải thiện điều kiện làm việc, sinh hoạt
của người lao động, bảo hộ lao động, thực hiện
phân bổ dân cư và cải thiện đời sống nhân dân ở
địa phương .
4. Quyết định biện pháp giáo dục, bảo vệ, chăm
sóc thanh niên, thiếu niên và nhi đồng; xây dựng
nếp sống văn minh, gia đình văn hóa; giáo dục
truyền thống đạo đức biện pháp ngăn chặn việc
truyền bá văn hóa phẩm phản động, đồi trụy, bài
trừ ma tín, hủ tục và phòng chống các tệ nạn xã
hội, các biểu hiện không lành mạnh trong đời
sống xã hội ở địa phương .
5. Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển
mạng lưới khám, chữa bệnh; biện pháp bảo vệ
sức khẻo nhân dân, bảo vệ và chăm sóc người
già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương
tựa; bảo vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ em, thực hiện
chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình,
phòng, chống dịch bệnh và phát triển y tế địa
phương.
*Nh vụ, quyền hạn của HĐND cấp Huyện .
Điều 20 .Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa,
thông tin, thể dục thể thao, xã hội và đời sống,
HĐND huyện thực hiện những nhvụ, quyền hạn
sau đây :

1.Quyết định các biện pháp và điều kiện cần thiết
để xây dựng và phát triển mạng lưới giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy
hoạch chung .
2. Quyết định biện pháp bảo đảm cơ sở vật chất,
điều kiện để phát triển sự nghiệp văn hóa, thông
tin, thể thao tại địa phương .
3. Quyết định biện pháp giữ gìn, bảo quản, trùng tu
và phát huy giá trị các công trình văn hóa, nghệ
thuật, di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng
cảnh theo phân cấp.
4. Quyết định biện pháp phòng, chống tệ nạn xã
hội ở địa phương .
5. Quyết định biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức
khỏe nhân dân, phòng, chống bệnh; chăm sóc
người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi
nương tựa; bảo vệ chăm sóc bà mẹ, trẻ em, thực
hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình .
6. Quyết định biện pháp thực hiện chính sách ưu
đãi đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ,
những người và gia đình có công với nước; biện
pháp thực hiện chính sách bảo hộ lao động, bảo
hiểm xã hội, cứu trợ xã hội, xóa đói giảm nghèo .
* Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND cấp xã
Điều 30.Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội và đời
sống, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao, bảo vệ
tài nguyên, môi trường, Hội đồng nhân dân xã, thị
trấn thực hiện những nhvụ, quyền hạn sau đây.
1.Quyết định biện pháp bảo đảm các điều kiện cần
thiết để trẻ em vào học tiểu học đúng độ tuổi, hòan

thành chương trình phổ cập giáo dục tiểu học, tổ
chức các trường mầm non, thực hiện bổ túc văn hóa
và xóa mù chữ cho những người trong độ tuổi .
2. Quyết định biện pháp giáo dục, chăm sóc thanh
niên, thiếu niên, nhi đồng; xây dựng nếp sống văn
minh, gia đình văn hóa, giáo dục truyền thống đạo
đức tốt đẹp; giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc,
ngăn chặn việc truyền bá văn hóa phẩm phản động,
đồi trụy, bài trừ mê tín, hủ tục, phòng, chống các tệ
nạn xã hội ở địa phương .
3.Quyết định biện pháp phát triển hoạt động văn
hóa văn nghệ, thể dục thể thao; hướng dẫn tổ chức
các lễ hội cổ truyền, bảo vệ và phát huy giá trị các di
tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh ở địa
phương theo quy định của pháp luật .
4. Quyết định việc xây dựng, tu sửa trường lớp, công
trình văn hóa thuộc địa phương quản lý .
5. Quyết định biện pháp bảo đảm giữ gìn vệ sinh, xử
lý rác thải, phòng, chống dịch bệnh, biện pháp thực
hiện chương trình y tế cơ sở, chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình .
6. Quyết định biện pháp thực hiện chính sách, chế
độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ,
những người và gia đình có công với nước, thực hiện
công tác cứu trợ xã hội và vận động nhân dân giúp
đỡ gia đình khó khăn, người già, người tàn tật, trẻ
mồ côi không nơi nương tựa; biện pháp thực hiện
xóa đói, giảm nghèo .
Dung VP

×