Tải bản đầy đủ (.pdf) (338 trang)

Khoáng vật học la thị chích, hoàng trọng mai pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.16 MB, 338 trang )

LÊ THj BÍCH THỦY - NGUYỄN VIẾT TRUNG

GIÁO TRÌNH

CẦU BÊTÔNG CỐT THÉP

NHÀ XUẤT BẢN
ĐẠI HQC QUỐC GIA T P . Hổ CHÍ MINH


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP H ồ CHÍ MINH
TRtíỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Lê Thị Bích Thủy - Nguyễn Viết Trung

giA o t r ìn h

CẦU BÊTÔNG CỐT THÉP
(Tái bản ỉầri thứ nhất)

Í

TRƯƯ>feBAt

p ỉư

v iẫ ĩ

30036 U 8
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỔC GIA
TP HỒ CHÍ MINH - 2010



GT.02.KT(V)
.H Q G .H C ^ Ị o

191-201./CXB/32..8

KT.GT.747-10(T)


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Chương 1 KHÁI NIỆM BAN ĐẨU VÀ số LIỆU THIẾT KẾ
1.1 Đặc điểm và phương hướng p h á t triể n

5
7
7

1.2 Các kích thước cơ b ản và p h ân loại công trìn h

12

1.3 Các số liệu th iế t k ế
1.4 Yêu cầu và trìn h tự th iế t k ế phương án cầu
1.5 T ải trọ n g qua cầu

16
22
27


Chương 2 CẤU TẠO CẦU BÊTÔNG CỐT THÉP THƯỜNG
2.1 Cấu tạo chung
2.2 Cấu tạo cầu b ả n BTCT thường
2.3 Cấu tạo cầu dầm BTCT thường

Chương 3 TÍNH TOÁN NỘI Lực
3.1 Sự p h ân phối tả i trọ n g
3.2 Xác định nội lực b ản
3.3 Xác đ ịn h nội lực dầm

Chương 4 TÍNH TOÁN DẦM CẦU BÊTÔNG CỐT THÉP THƯỜNG
4.1 N hững qui tắ c cơ bản
4.2 T ín h to án b ản m ặt cầu
4.3 T ín h toán dầm chính

Chương 5 CẤU TẠO VÀ TÍNH TOÁN DẨM BÊTÔNG CỐT THÉP Dự ỨNG Lực
5.1. K hái niệm chung
5.2. V ật liệu và th iế t bị cho dầm DƯL
5.3 T rìn h tự tín h to án tổng quát các dầm giản đơn BTCT DƯL
5.4 Nguyên tắc chung tín h duyệt k ế t cấu DƯL
5.5 T ín h duyệt trạ n g th á i giới h ạ n cường độ
5 ١6 T ín h to án về chống nứ t theo ứng su ất p h áp
5.7 Xác đ ịnh các đặc trư ng h ìn h học của m ặ t cắt
5.8 Các m ấ t m á t ứng su ấ t trước tro n g cốt th é p DƯL
5.9 Xác đ ịn h ứng su ấ t pháp tro n g bêtông do DƯL
5.10 K iểm to án chống nứt theo ứng su ất pháp
5.11 T ín h to án sức k h án g cắt và k h á n g xoắn
5.12 Kiểm tr a ứng su ấ t cốt th ép tro n g giai đoạn k h a i th ác
5.13 T ín h cường độ và ổn định dầm tro n g giai đoạn căng cốt th ép
5.14 T ín h duyệt độ võng và độ vồng


Chương 6 CẨU DẦM, KHUNG LIÊN TỤC BÊTÔNG CỐT THÉP

47
47
62
69
94
94
124
137
143
143
145
147
182
182
200
219
220

222
224
225
229
235
236
242
246
247

250

6.1 Cầu dầm liên tục

251
251

6.2 Cầu dầm h ẫ n g nh ịp đeo

265

6.3 Cầu k h ung B êtông cốt th ép

267


Chương 7 Gô'l CẦU BÊTÔNG CỐT THÉP
7.1 Gối tiếp tuyến
7.2 Gối con lân
7.3 Gối di dộng cổ con là n bêtông cốt th ép chôn tro n g trụ
7.4 Gối cao su th ép
7.5 D ặt gối của n h ịp deo

Phụ lục HỆ THỐNG VẶT Tư - THIỂT B| Dư ỨNG Lực CỦA CÔNG TY FREYSS‫؛‬NET
(HỆ THỐNG c)
Cáp dự ứng lực cUa hệ thố n g

c

Ông chứa cáp

Các loại neo chủ dộng của hệ th ố n g
Neo chủ dộng có th ể th a y dược
Neo p h ản g chủ dộng, ký hiệu F
Bộ nối nhiều tao cáp, ký hiệu

271
271
272
273
274
275

277
278
279

c

cc

Bộ nốí từng tao cấp dơn
Neo cố đ ịn h (neo chết)
Cốt th ép cấu tạo cho dậu neo C & R
Cốt' th ép chịu ứng lực tậ p tru n g sau m ấu neo p h ẳ n g kiểu F
l ó m neo
Lắp d ặ t kích dể càng cấp
Kích càng kiểu cc 350
Bẩo vệ chống gl ‫ر‬

281

282
284
286
287
289
291
293
294
296
299
300

Phụ lục 1: Các bản g kích thước của m ấu neo kích vầ bộ nối cấp
kiểu frey ssn et vầ kiểu VSL

302

Phụ lục 2: Cấc tu n g độ dưừng ả n h hưởng p h ả n lực gối r của dầm
liên tục nhiều n h ịp trê n cốc gối d à n hồi

308

Phụ lục 3: Số liệu về cốt th ép

312

Phụ lục 4: M ột số tầ i liệu về gối cầu của h ã n g VSL

314


TÀI LIỆU THAM KHẢO

337


L Ờ IN Ó IĐ Ẩ U
Giao tr'inii "Cầu bètôĩig cot tìxép ٠. được bièĩi soau tbeo dè cương m ôn bọc cUng
tèn danlx cJxo cb.u^èn ngdnlx ddo tạo k ÿ sư câu dường cUa Klxoa K ỵ tbuẬt X á ^ d ١ín g
Txương Đai Ixọc Bdclx klxoa - Đại ١xọc Quốc gXa T P Hồ C k t M in b ..
Ngố ٠i? naỵ ١ cật liệ u bètông cốt tbép, dặc bXệt la bètõng cốt tbèp d ự ứng lực
(B T C T DƯL) la loại oàt liệu b a n g d ầ u txong lln b oực ‫ ﻻﻯ ؛‬d ự n g cơ bàn cUng n b ư
txong ‫ ﻻﻯ ؛‬d ự n g cầu. CUng υάί sự p b a t txìển m ạ n b m ẽ của kboa bọc kỵ tbuật, công
ngbệ c b ế tạo bètông d a d ạ t dược n b ũ n g tb a n b tự u to lơn. Các sà n p b d m của công
ngbệ nbư : bètông cường độ cao, bètông It co ngOt, bètông cốt sợi..., oa sàn p b d m tbèp
có các loại tbèp cường độ cao, các 1‫ ﺃ‬0‫ ﻭ‬sợi cacbon có k b à nd n g cbống an mòn... cang
la m pjxdt buỵ k b a n ũ n g ứng d ụ n g cUa k ế t cáu bètống cốt tìxèp d ư ứng lực.
S o n g song υόχ sự p b a t txlển υ Ι oạt liệu, công ngbẹ tb iết k é oa tb l công cầu cUng
có nỉxững bước p b a t t ٣xển o ư ^ bạc. NbXằu công ngbệ mởX biện dại t ٣ ong tb l công, rú t
ngàn tbai gian, bạ g ia tbanlx ‫ ﻻﻯ ؛‬d ự n g lần lượt dược ngblền cứu áp dụng, v è tb lế t kế,
trong quá trlnlx Ixộl nbập, các tlèu cbuẩn tb lế t kế, tb l công oa n gblệm tbu... cần cO
níxững tlxa^? dổl dồng loqt d ễ p b u bợp oởl công ngbệ biện dạl. Đo đố, tù tbáng 6 ndm
2005 B ộ Giao tỉxông Vận tài cblnb thức ban banb Tlèu cbuẩn tb lế t k ế cầu 22 T C N
272-05. TlCu cbudn na ‫ ﻻ‬tba ‫ ﻻ‬tlxế cbo Q uỵ trìn b 22 T C N 18-79 oa T lèu cbudn tb lết k ế
cầu 22 T C N 272-01 d ể tb lế t k ế tdt ca các cầu dương ô tô trong cà nước.
N ộl dung qu ‫ﻻ‬ển sác)x gồm 7 cbương, trln b baỵ cầu tqo các bộ pbẠn cầu bètông
cốt t.xép, các tlèư cbudn cíxung oè tlxlết k ế nbư tàl trọng, cáclx ‫ ؛‬ác d^nb nộl lực oa
tln b toàỉx klỗ ٢n t ٠١a cìxo bệ cầu dầm. Qu‫ﻻ‬ển sacb da dược các tác g ia blèn soạn tbco
dè cương môn ١xọc cầu B ètông cốt tlxép của cbu ‫ﺟﻼ‬n ngdnb cầu dường tbco bệ dao tạo
tin cíxl.
s a d x dUng la m ta i liệu g là n g d ạ ỵ cbo cbuỵèn n g anb cầu bầm , cầu dương trong

các trường d ạl bọc, cao d ẳ n g oa tru n g bọc c ١xu٠?^èn ngblệp, oa cố tb ề dUng lam tai
liệu tb a m k!xào clxo slnJx olèn bọc các n g a n b kỉxác trong klxoa kÿ tbuẬ t ‫ ﻻﻯ ؛‬d ự ng ba ‫ﻻ‬
các kÿ sư tb lế t k ế c ‫ ﺃ‬xu‫ ﻻ‬èn ngdnb.
0 ‫ ﻻﻯ‬la lần ‫ ؛‬udt bàn tlxứ bal oa dưới d q n g giáo trXnb, so oởl lầ n ‫ ؛‬udt Ьйп dầ u
nội d u n g da dược cbbxlx sửa bổ su n g k b a n blều, n b ố t la trong cbương 4 oa cbương 5.
P bần p ١xư lục cUng cO tíxèox các bàng tra các d ạ n g gốl cầu p b u c ou cbo otệc clxọn gốl.
Tu ‫ ﻻ‬níxlèn, dU d a rát cố g ắ n g nlxưng oân klxO tranlx k ‫ ﺓﺍﺍ‬l sal sót. Các tác gia rốt
m ong nlxận dược sự plxè blnlx oa gOp ‫ ﻻ‬cUa bqn dọc d ề bodn tb lệ n giáo trln b trong
lần ‫ ؛‬u ố t bàn sau.
M ọi ý kiến đó n g góp xin gử i ưề:
Bộ m ôn CỒ.U dường - Klxoa Kỹ tlxuẬt x ‫ ﻻﻯ‬dựng, Trường Đ al bọc Báclx klxoa - Đal
lioc Quốc gla T P H ồ C x l Mlnlx, 268 L ỵ T bư ơ ng K iệt, Q uan 10, T P H ồ C bl M lnb.
Điêĩi thoai: 08.8637003

C á c tá c g iả


Chương

KHÁI NIỆM BAN ĐẦU VÀ

số LIỆU

1

THIẾT KÊ

1.1 OẠC DIỄM VÀ PHƯÚNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1.1.1 Kháỉ n iệm
Đường ôtô và đường s ắ t c ắ t qua nhiều sông, suối..., để đi qua và cho đường liên

tục ta phải xây dựng nhữ ng công trìn h n h â n tạo. Các công tr ìn h đó gồm các công
trìn h để vượt qua dòng c h ín h như cầu, hầm , cống... Khi cần th iế t có th êm các công
trìn h hướng dòng hoặc công trìn h bảo vệ.
Các công trìn h n hân tạo là các công trìn h rất quan trọng đ ể đ ả m bảo cho giao
thông được liên tục. T rên đường ôtô, ở vùng đồng b ằn g chi phí cho các công trìn h
n h â n tạo chiếm gần 10% giá th à n h xây dựng đường. T ại nhữ ng chỗ giao nhau hoặc
qua núi, giá th à n h chi phí cho những công trìn h n h â n tạo r ấ t lớn.
Cầu là công trìn h n h â n tạo phổ biến n h ấ t, c ầ u cấu tạo gồm các n h ịp chịu tả i
trọ n g xe cộ và người đi (k ết câu thượng tầng), và mô" trụ (k ết câu h ạ tần g ) có nhiệm
vụ tru y ền tả i trọ n g từ k ế t cấu n hịp qua gối xuống đ ấ t nền.
Chiều dài cầu là khoảng cách từ đầu mố bên này qua đuôi m ố bên kia. Chiều dài cầu:
L < 25m: xếp vào cầu loại nhỏ
L = 2 5 -1 0 0 -‫؛‬m: cầu loại tru n g
L > lOOm: cầu loại lớn
Ngoài ra, nếu chiều dài n h ịp l > 30m cũng xếp vào loại cầu lớn.
Cầu b êtô n g cốt th é p (BTCT) là tê n gọi chung các k ế t cấu n h ịp cầu làm bằng
b êtô n g cốt th é p thường hoặc b êtông c ố t'th é p dự ứng lực, có th ể được xây dựng theo
các công nghệ đúc b êtông tạ i chỗ hoặc chế tạo sẵn -lắp ghép khác nhau.
٠'"

٠

H ình 1.1 Nhịp cầu và chiều dài cầu

Nhịp


снион

1.1.2 D ặc điểm cơ bản

1- V ậ t 1‫ﺀﺃﺅﺍ‬
K hi xây dựng cầu BTCT thường dùng cóc v ậ t liệu dịa phương: cốt, da, xi m ồng là
chủ yếu, p h ầ n cốt th é p chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ so vdi trọ n g lượng to ầ n k ế t cấu và
thường là các loại th é p trOn vdi giấ rẻ hơn loại th ế p tấ m hay th é p h ìn h dUng làm
cầu th ép . Hơn nữa các loại cốt th é p trOn dã dược sẫ n x u ất rộ n g rã i tạ i V iệt N am .
2- Đ ộ b ền , đ ộ c ầ g
K ết cấu n h ịp cầu BTCT có độ cứng r ấ t lớn, có độ bển dáp ứng m ọi yêu cầu k h a i
th ác an to àn th u ậ n tiệ n . Tuổi th ọ cầu BTCT cao.
3 ٠H ìn h d à n g , b ệ tb ố n g
K ết cấu n h ịp cầu BTCT có th ể có h ìn h d á n g và kiểu k ế t cấu hợp lý về m ặ t cơ
học, Inhư các d ạn g cầu dầm , cầu khung, cầu vòm , cầu g iàn , cầu dây v ăng...l, thOa
m ãn các yêu cầu về th u ậ n tiệ n k h a i thốc, vẻ dẹp k iế n trUc, ví dụ cầu cong tr ê n ‫؛‬m ặ t
bằng, cầu rẽ n h d n h (cầu chữ Y)...
4- T ín b H ền b b ố í
K ết cấu n h ịp dUc b êtô n g tạ i chỗ cũng n h ư k ế t cấu n h ịp lắp ghép h iệ n dại dều
dảm bảo dược tin h liề n khối vững chắc.
5- T rọng ỉưọtng b ả n th â n
Do có trọ n g lượng b ẩ n th â n lớn n ê n k ế t cấu n h ịp cầu BTCT k h ô n g vượt qua dược
nhữ ng chiều dài kỷ lục n h ư cầu th ép . N h ịp cầu vòm BTCT dài n h ấ t t h ế giđi có
L = ЗбО т, tro n g k h i dó n h ịp cầu treo th é p dài n h ấ t có ‫ > د‬I990m . Tuy n h iên , ch in h
do n ặ n g nề m à cầu BTCT ít bị ả n h hưởng xung k ích của h o ạ t tả i qua cầu hơn so vdi
cầu th ép , tiế n g ồn k h i xe qua cầu cUng nhỏ hơ n, dao dộng ít hơn. Do đó, n h iều cầu
tro n g th à n h p h ố dược làm b ằ n g BTCT.
٠ - Về á p d ụ n g c ô n g n g h iệ p h ó a x â y d ệ g

Các cầu BTCT có th ể dược xây dựng th eo các phương p h á p công nghiệp hóa, dảm
bảo các yêu cầu về n ă n g suất, c h ất lượng, th ơ i g ian th i công v à k in h phi hợp lý.
7- C b i p b í d u y tu b ồ . dưõTng
Chi phi n ày tro n g cầu BTCT là r ấ t th ấ p , h ầ u n h ư k h ô n g d á n g k ể so với chi phi
duy tu cầu th ép . Vì th ế , ở nhữ ng vUng nông th ô n , m iền nUi xa xôi, khó k h d n duy tu

bảo dưỡng th i cầu BTCT n ê n dược áp dụng ưu tiê n hơn cầu th ép .
8- V ết n ề
Nói chung khó tr ắ n h khỏi nhữ ng v ế t n ứ t nhỏ tro n g cầu BTCT dù là BTCT dự
ứng lực. Các v ế t n ư nhỏ hơn 0,3m m ở vUng k h i h ậu không ả n m òn dưỢc coi là chưa
ả n h hưởng xấu dến tuổi thọ k ế t cấu. Dể th iê n về a n to àn , Tiêu c h u ẩn th iế t k ế V iệt
N am h ạ n chê' độ rộ n g v ế t n ứ t k hông quá 0,2m m tro n g k ế t cấu BTCT thường. K hi
th iế t k ế cũng n h ư k h i th i công cần phải tim m ọi b iện p h á p công n g h ệ h iệ n d ại và
hợp ly dể giảm nguy cơ x u ấ t h iệ n và mở rộ n g v ế t nứt. T rong các k ế t cấu BTCT dự


KHÁỈ NIEM BAN ٥ Α٧ VÀ s ố ‫ ﻻ ؛ ﺍ ﺍ‬TH.ẾT KỄ
ứng lực toàn phần kliOng được phép xuất hiện vết nứt. Theo Tiêu chuẩn mơi 22 TCN 272-05
cho p h é p ổp dụng k ế t cấu BTCT dự ứng lực một. p h ầ n , n g h ĩa là chấp n h ậ n có ứng
suất kéo b êtô n g tro n g m ột số trư ờ ng h ọ p n h ấ t định.
9- Ve c ô n g t à ' s ử a ch ữ a, n â n g c ấ p , m ở r ộ n g c ầ u k h i c ầ n th iế t
So với cầu th é p , công việc sửa chữa, n â n g cấp và mở rộ n g k ế t cấu n h ịp cầu
BTCT có n h ữ n g khó k h ă n phức tạ p hơn.

1.1.3 P hương hướng p hát triển
1- S ơ lư ợ c lịc h s ử p h á t tr iể n c â n B T C T ồ v i ệ t N a m
CO th ể ch ia quá tr in h p h á t tr iể n cầu BTCT ở V iệt N am th à n h các giai đoạn
tương ứng với các giai đoạn của lịch sử dấu tr a n h g ià n h dộc lập , giữ nước và xây
dựng d ấ t nước.
T hời k ỳ trư ớ c C ách m ạn g T h á n g 8
Vào th ờ i kỳ n ày, dã có n hiều cầu thuộc hệ th ố n g n h ịp b ả n , dầm g iản dơn, dầm
h ẫng, vòm BTCT thư ờ ng với n h ịp 2 ‫ب‬20 ?7‫ أ‬dược xây dựng tr ê n các tuyến dường s ắ t và
dường bộ. Ví dụ chỉ tr ê n tuyến dường s ắ t H à Nội - TP. Hồ C hi M inh có khoảng hơn
600 cầu BTCT n h ịp từ Sm đến l l m xây dựng từ 1927 - 1932, dê'n nay v ẫn cồn tậ n
dụn.g dược sau k h i gia cố sửa chữa n h iều dợt. T rên các tu y ến dường ôtô ỏ N am Bộ
còn n h iều cầu dầm h ẫ n g , cầu vòm ch ạy dưới thuộc loại n à y d a n g dược k h ai th ác, ở

m iền Bắc liầu h ế t cầu BTCT do P h á p xây dựng dã bị p h á hoại do bom Mỹ.
T hời k ỳ sa u C ách m ạ n g th á n g 8-1945 d ế n nảm 1954
Dây là th ờ i kỳ k h á n g chiến chống P h a p n ê n hầu n h ư r ấ t í t cầu BTCT dược xây
dựng mới.
Thời k ỳ từ 1954 d ế n 1975
T rong th ờ i kỳ n à y nươc ta bị ch ia làm h a i m iền và sự p h a t triể n cầu BTCT cũng
di theo h a i hương k h ấ c nhau.
ở m iền Bắc n g ay sau 1954 n h iều cầu BTCT thư ờ ng thuộc h ệ b ả n , dầm g iản dơn,
dầm h ẫ n g dUc b ê tô n g tạ i chỗ dã dược xây dựng. Các dề tà i ứng dụng BTCT dự ứng
lực tro n g xây dựng cầu lần dầu tiê n do trường D ại học Giao th ô n g tiế n h à n h nảm
1961: M ột số cầu g iả n dơn BTCT dự ứng lực dã dược xây dựng n h ư cầu Phủ Lỗ, cầu
Cửa T iền, cầu T rà n g Thưa, cầu Bia (cầu dầm h ẫ n g có chốt giữa), theo dồ á n của V iệt
Nam .
Cảc dồ á n đ iển h ìn h vê cầu b ả n m ố nhẹ, dầm g iản dờn lắ p ghép m ặ t cắt chữ T
có dầm n g an g hoặc k h ô n g có dầm n g a n g với n h ịp 3-4-6-9-12-15-21^ dã dược Viện
T h iế t kê' Giao thOng thiê't kê' và dược áp dụng rộ n g rã i tr ê n các tu y ến dường ôtô.
T rong quá tr in h 10 nàm xây dựng cầu T h ăn g Long, m ột h ệ th ố n g cầu dẫn gồm
k h o ản g Akm cầu dường s ắ t và 2km cầu ôtô b ằ n g các dầm BTCT dự ứng lực kéo trước
hoặc kéo sau dã dược xây dựng b ằ n g công nghệ L iên Xô (cU). Qua dó, n g à n h công
n g h iệp xây dựng cầu BTCT dự ứng lực ở nước ta dã tiế n m ột bước mới.


CHƯONG 1

10

ở m iền N am , m ột số loại dồ á n định h ìn h cầu BTCT dự ứ ng lực theo tiê u chuẩn
Mỹ AASHTO dã dược sả n x u ấ t và lắp ghép rộ n g rã i trê n các tuyê'n dường bộ trục
chinh k hẩu độ n h ịp dầm xấp xỉ là 12-18-25m.
K ết cấu dầm BTCT dự ứng lực kéo trước vdi loại cáp xoắn bảy sỢi, d = 12,Im m ...

Các dầm T dược lắp ghép th eo phương ngang cầu b ằn g cáp th é p dự ứng lực kéo sau
cUng loại nói trê n . D ạng k ế t cấu này dược lắp ghép nguyên n h ịp dài b ằ n g các cần
cẩu cỡ 4 0 6 0 ‫ ؛‬tấ n , b á n h xích.
Thời kỳ 1975 d ế n 1992
Dây là thờ i kỳ d ấ t nước dã th ố n g n h ấ t nhưng chưa có sự k iệ n L iên Xô sụp đổ và
Mỹ còn phong tỏa k in h t ế dối với nước ta.
ở m iền Bắc da có các tru n g tâ m c h ế tạo các dầm dự ứng lực n h ịp dến З З т tạ i
H à Nội, V inh, ơ m iền N am , việc sả n xu ất dầm dự ứng lực v ẫ n th eo m ẫu AASHTO cũ
cUa Mỹ tạ i xưởng dầm C hâu T hdi gần TP. Hồ Chi M inh và có th iế t k ế và th i công
th êm dầm I 33 th eo tiêu chu ẩn V iệt N am (TCVN). Cầu dầm T tạ i dây cUng dã dược
th iế t k ế sửa chữa th à n h dầm T cải tiế n dể khắc phục h iệ n tượng dứt cáp n g an g của
loại cầu này.
ChUng ta dã tự th iế t k.ế và th i công dược m ột số cầu k,hung T-dầìĩi deo thuộc hệ
tĩn h đ ịn h có n h ịp dài xấp xỉ 60 ‫ب‬70/7‫( أ‬cầu Rào, cầu N iệm , cầu An Dương...) với cốt
th é p dự ứng lực (DƯL) d ạn g bó 24 sợi 0 5 m m .
Thời kỳ 1992 d ế n n ay
Dây la thờ i kỳ m à quan hệ dối ngoại dã rộng mơ và các công nghệ tỉê n tiế n của
th ế giới d ang dược chuyển giao vào nước ta . Các dự á n lớn cẩi tạo quốc lộ 1, cấc dự
án cầu PhU Lương Ợiệ k h u n g liên tục), cầu B inh, cầu G ianh, cầu N ông T iến...ở m iền
Bắc, hoặc cấc cầu N guyễn T ri Phương, cầu C hdnh Hưng, cầu B in h Lợi, cầu Tô Châu...
tạ i TP. Hồ Chi M inh và k h u vực p h ía N am dã k h d i công hoặc dã h o ần th ầ n h với
công nghệ đúc h ẫ n g h iện đại. D ến dầu nảm 2006 dã có k h o ả n g 50 cầu thuộc hệ
th ố n g n h ịp liền tục dược đúc h ẫ n g th ầ n h công. Công nghệ đ ú c đẩy cũng dã dược áp
dụng th i công các cầu M ẹt (Bắc Giang), H iền Lương, Q uán H ầu, Sảo P hong, H à N ha.
Công nghệ đúc trẽn đà giáo di động dã dược áp dụng th à n h công cho cầu T h a n h Tri
(Hà Nội), cầu B ãi C háy (Q uảng N inh). Công nghệ đúc hẫ n g d ầ m cứng của cầu dầy
văng-dầm cứng BTCT dã á p dụng th à n h công ở cầu Mỹ T h u ận . Công nghệ lắp hẫng
của cầu dây vảng-dầm cứng BTCT da áp dụng th à n h công ở cầu K iền (H ải PhOng).

2- Phương h ư ầ g p h á t trỉển


về m ặt p h ư ơ n g p h á p tin h toán , c á c tiê u c h u ẩ n thiê't kê' và tiê u c h u ẩ n th i
công, n g h iệm thu.
Phương p h áp tin h to án cầu theo các trạ n g th á i giới h ạ n d ã dược á p dụng ở nước
ta từ năm 1979 dựa th eo phương ph áp tin h to án của L iên xô (cũ). N gày nay, các
phương p h áp tin h to án có x é t dê'n tin h phi tuyến v ậ t liệu, p h i tu y ến h ìn h học của
k ế t cấu dặc b iệt, dUng v ậ t liệu dặc b iệ t dều dang dược p h á t triể n . Việc sử dụng m áy
tin h và các chương trin h p h ầ n tử hữu h ạ n da trở n ê n phổ biến.


KHẢI NIÊM BAN ĐẪU VÀ

số LIÊU

THIẾT KẼ'

11

Quy trìn h 22 TCN 18-79, thường được gọi tắ t là Quy trìn h 1979 để th iế t k ế cầu
do Bộ Giao th ô n g b a n h à n h n ăm 1979 đã dựa vào nội dung của các Quy trìn h năm
1962, và 1967 của L iên Xô (cũ) và Quy trìn h cầu đường s ắ t 1958 của T rung Quốc. Nội
dung Quy trìn h 1979 so với điều k iện h iện nay của nước ta đã có nh iều chỗ cần phải
được sửa đổi. T h án g 7 n ăm 2005, Bộ Giao th ô n g V ận tả i đã b an h à n h chính thức
Tiêu chuân th iế t k ế cầu 22 TCN 272-05 đôl với cầu đường bô để th a y cho Quy trìn h
22 TCN 18-79
Đây là tiêu chuẩn hiện đại, đ ạt trìn h độ quốc tê cao, được biên soạn dựa trê n nội
dung cơ bản của Tiêu chuẩn th iế t k ế cầu theo hệ số tả i trọng và hệ số sức khán g AASHTO LRED - xuất bản lần th ứ hai (1998) của Mỹ nhưng đã được chỉnh sửa cho phù
họ٠p với các điều kiện tự nhiên của Việt Nam. Vì vậy tiêu chuẩn này sẽ góp phần đẩy
nhan h quá trìn h hội n h ập kinh tê của Việt Nam với các nước ASEAN và khu vực. Trong
giáo trìn h này chỉ trìn h bày các nội dung của tiêu chuẩn mới này. Còn đối với th iế t kế

cầu đường sắt, do chưa có tiêu chuẩn mới nên vẫn áp dụng Tiêu chuẩn cũ 22 TCN 18-79.
Đối với các dự á n cầu lớn, ví dụ cầu dây văng, cầu có n h ịp dài hơn 150m, cần
phải th a m k hảo th ê m các tiêu chuẩn của các nước ngoài n h ư Mỹ, N h ậ t, A ustralia,
P háp, T rung Quôc...
Tiêu chuẩn h iệ n h à n h về th i công và nghiệm th u cầu côhg, là Tiêu chuẩn
22 TCN 256-2000 được Bộ GTVT ban h à n h năm 2001, có p h ầ n nào chưa theo kịp
mức độ h iện đại của Tiêu chuẩn th iế t k ế 22 TCN 272-05, do vậy, tro n g mỗi dự án
cầu cụ th ể, cần biên soạn k h u n g tiêu chuẩn riêng n h ằ m cụ th ê tiêu chí cho công tác
th i công và nghiệm thu.
Về m ặt c á c c ô n g n g h ệ h iệ n đại
Nói chung, xu hướng h iệ n nay là áp dụng mọi công nghệ h iệ n đại của th ế giới
vào điều k iện V iệt N am th ô n g qua việc chuyên giao công nghệ với các dự án có vốn
nước ngoài. Có th ể liệ t kê m ột số hướng chính nh ư sau:
- Đ ồng thờ i p h á t triể n cả các công nghệ đúc b êtô n g tạ i chỗ và các công nghệ chế
tạo sẵn -lắp ghép (đúc đẩy, đúc h ẫ n g , đúc trê n đà giáo di động, lắp h ẫn g , lắp trê n đà
giáo di động...).
- P h á t triể n áp dụng k ế t cấu BTCT DƯL cho đủ mọi dạn g k ế t cấu ngay từ các
n h ịp dài từ 12m trở lên (các công nghệ d ự ứng lực tro n g , d ự ứng lực ngoài và k ế t
hỢp cả hai) như các loại dầm bản rỗng, bản đặc, dầm I, dầm T, dầm Super-T, dầm hộp.
- P h á t triể n áp dụng các v ậ t liệu mới như cốt th é p cường độ cao, b êtô n g cường
độ cao (cấp BT đến 60-80M pa), bêtông tín h n ă n g cao (BT chống ăn m òn, BT tự đầm ,
BT chảy), BT polym e, BT p h a côt sợi th é p hoặc cô"t sợi polyme p h â n tá n . V ật liệu
tấ m c h ấ t dẻo p h a sợi carbon hoặc bó sợi carbon cũng đã được n g h iên cứu áp dụng
bước đầu.
- P h á t triể n các d ạ n g k ế t cấu nhịp phức tạ p đáp ứng các yêu cầu kh ai th ác th u ậ n
tiệ n và vẻ đẹp k iến trú c nh ư cầu cong, cầu dây văng-dầm cứng BTCT, cầu liên tục,
cầu E xtradosed... Các k ế t cấu liê n hợp về m ặ t v ậ t liệu n h ư cầu vòm ống th é p nhồi
bêtông, cầu g iàn th é p -m ặ t cầu BTCT... cũng đang được áp dụng.



CHƯ0NG1

12

1.2 CÁC KÍCH THƯỚC Cơ b An và phân loại CONG TRÌNH
1.2.1 Các kích thước cơ bản
Các th a m số kích thước cơ b ả n của công trin h cầu nối chu n g bao gồm:
- Cao độ m ạ t d ấ t tViiien rửàên, cao độ các mực nước tầ ĩi su ấ t і ъ і е і к е , TcvvỊc ĨIAÌỐC
lu cao n h ấ t, mực nước k iệ t, mực nước th ô n g th u y ền tin h to án , dược th ể h iệ n
trê n bồn vẽ m ặ t c ắ t n g a n g sông qua tim dọc cầu.
- Các cao đọ m ặ t xe chạy của cầu, b á n k in h dường cong dứng, th ể h iệ n tr ê n b ả n
vẽ trắ c dọc công trin h cầu (bao gồm cả p h ầ n cầu c h in h , p h ầ n cầu d ẫ n và dường
dẫn vào cầu tro n g p hạm vi của dự án).
- Các kícìi thước m ặ t bằng của các bộ p h ận k ế t cấu n h ịp cầu p h ả i th ể h iệ n tr ê n
b ản vẽ bố tri chung m ặ t bằng.
- Các kícli thước m ặ t cắt ngang dại d iện của cấc k ế t cấu n h ịp nh ư bề rộ n g cUa
p h ầ n xe chạy, của vỉa h è , của lan can, rào ch ắn , của m ặ t c ắ t n g an g k ế t cấu
chịu lực ch in h n h ư d ầ m I, d ầ m T, d ầ m hộp... p h ả i dược th ể h iệ n tr ê n các m ặ t
cắt n g ang k ế t cấu nh ịp cầu. Các kích thước n ày cần d ả m bảo th ỏ a m ãn yêu cầu
về k hổ giới h ạ n th ô n g xe a n to àn th u ậ n tiệ n , yêu cầu chịu lực...

1.2.2 P hân lo ạ i côn g trinh cầu
Cầu BTCT có th ể dược p h â n loại theo nhữ ng tiêu chi cân cứ khác nhau. Sau dây
là m ột sô' p h â n loại th ô n g dụng:
‫م‬

1- P h â n lo ạ i th e o c h ư ấ g n g ạ i v ậ t cổM vUçft q u a
Tùy th eo loại chướng ngại cần phải vượt qua m à có th ể gọi là:
- Cầu qua sông, suối
- Cầu vượt dường

- Cầu cạn, cầu d ẫn
- Cầu có trụ cao dể vượt qua th u n g lũng, hẻm nUi.
2- P h â n lo ạ i th e o tả i tr ọ n g q u a c ầ u
- Cầu dường ôtô
- Cầu dường s ắ t
- Cầu th à n h p h ố
- Cầu di bộ
- Cầu di chung dường s ắ t - dường ôtô
- Cầu m án g d ẫ n nước
- Cầu d à n h cho dương ống dẫn nước, hay d ẫn dầu, d ẫ n k h i dốt.


khấì ν\|μ ban qAu va s ố ‫ﻋﺎﺍ‬٧ THIETKẾ

13

‫ﺓ‬- P han loai th eo cao độ tương dốì củ a hề n^at xe cha^
- cầư chạy tr ê n
- C ầu chạy dưới
- C ầu chạy giữa.

4- P han loại th eo sơ dồ tĩn h học t ٣ong g ia i doơ^ h h al thOc củ a hết cấu
ch^u lực chinh
- Cầu dầm : dầm g iả n dơn, dầm liên tục, dầm h ẫ n g (Η.1.2).
‫ئ‬

ΊΙπΓ

;‫ﱆ‬
‫ﺃﺍ‬7'


«
٣

-

‫د‬

ẢỊr

١ hт а

‫ا‬2 -

Ιλ

-

‫ا‬

‫ﻡ‬

H lnh 1.2 Các sơ dồ tĩĩiK học dàìĩi gidn dơn, dầm hèn tnc, dầm hdng
có dầm dco υα bleu dồ M tnơng ứng do tinh tải

d)

e)

f)


H ình 1.5 Một số sơ đồ cầu khung
a) Cần hhung hên tnc.» b) Khnng T-dồ,m deo
c, d, e, f) Một số dnng mặt cắt ngang ntiip

t

ml


CHƯƠNG 1

14

1- Cột trên vòm; 2- Vòm chính; 3- Phần xe chạy: 4- Thanh treo
5- Vòm cứng; 6- Dầm mềm; 7- Vòm mềm; 8- Dầm cứng: 9- Thanh treo xiên

a) Cầu vòm chạy t7'ên; b) cầu vòm chạy giữa; c) Vòm cứng - dầm mềm
d) Vòm mềm - dầm cứng; e) cầu vòm chạy dưới có thanh treo xiên
H ình 1.4 Môt số sơ đồ cầu vòm
A>A

a)

В-Ѳ

b)

Y'




ị—

^

c)

d)

1- Dây xiên; 2- Cột tháp; 3- Dầm cứng; 4- Dầm ngang của khung cột tháp để giữ dẩm cứng

H ình 1.5 Một số sơ đồ cầu dây xiên - dầm cứng


KHÁI ΝΙ|Μ BAN ĐẦU VÀ số ‫ﻏﺎﺍ‬٧ THÌẼT KẾ

15

- Cầu khung■, k h u n g T có dầm deo, khung T có chốt, k h u n g T liên tục n hiều
n hịp, k h u n g c h ân xiên, k h u n g kiểu cổng... (Η.1.3).
- Cầu vòm. 1Η.1.4).
- Cần dàn.
- Cần cỏ k ế t cdn lièn kợp'.
+ Cầu dầm - vòm
+ Cầu d à n - vòm
t Cầu dầm - dây (cầu tre o dây xiên - dầm cứng BTCT) (Η.1.5).
5- PH ân lo ạ ì th e o H ình d ạ n g m ặ t c ấ t n g n n g c ủ a h ế t c ấ u c h ‫ ؛‬u lự c c h in h
- K ết cấu n h ịp b ả n
- K ết cấu n h ịp có sườn

- K ết cấu n h ịp m ặ t c ắt h ìn h hộp.
6- PhU n lo ạ i th e o p h ư ơ n g p h U p th i cOng h ế t cUu n h ‫؛‬p
- Với các n h ịp nh ỏ và tru n g b in h (L < 25/η với cầu m ột n h ịp và L cầu < lOOm
với cầu n hiều nhịp).
+ Cầu dUc tạ i chỗ.
+ Cầu lắp ghép to àn nhịp.
+ Cầu b á n lắp ghép (p h ần sườn dầm lắp ghép, p h ầ n b ả n dUc tạ i chỗ).
- Với cầu BTCT có n h ịp lớn:
+ Cầu dUc tạ i chỗ trê n d à giốo cố định
+ Cầu dUc tạ i chỗ với dà giắo di dộng
+ Cầu th i công th eo phương p h á p h ẫn g
+ Cầu th i công th eo phương phốp dẩy
t Cầu th i công th eo phương p h á p dặc biệ.t (quay hoặc chở nổi).

1.2.3 Phạm vi áp d ụ n g của k ế t cấu nhịp b êtô n g cốt th ép
Các cầu BTCT tr ê n dường s ắ t thư ờng chỉ áp dụng loại dầm giản dơn cố n h ịp dài
L = 4н-33т. Nếu m uốn vượt n h ịp dài hơn n ên dUng dầm th é p . T rê n tuyến dường s ắ t
H à Nội - TP. Hồ C hi M inh còn m ột số cầu vòm cũ BTCT xây dựng từ nhữ ng n âm
1930.
T hông th ư ơ ng cầu ơ tro n g p h ạm vi ga, p hạm vi khu d â n cư, th à n h phố, cầu tr ê n
đoạn tu y ến dường s ắ t cong n ê n dUng k ế t cấu n h ịp BTCT.
Các cầu BTCT trê n dường ôtô, thường dUng nhiều dầm g iản dơn ở cấc n h ịp
6 3 3 ‫ ؛‬rn, dặc b iệ t cố th ể dến 42-50-‫؛‬rn. Nếu n hịp lớn hơn nữa thư ờ ng dUng các sơ dồ
k ế t cấu n h ịp siêu tĩn h n h ư dầm liên tục, dầm hẫn g , cầu k h u n g BTCT dự ứng lực, cầu
vòm.


CHƯƠNG 1

16


Nói chung, thư ờng chọn các loại k ế t câu sau đôi với cầu ôtô:
- D ạng cầu b ả n g iản đơn BTCT thường: các n h ịp từ 3^6m .
- D ạng cầu đường g iản đơn b ằn g BTCT thường; các n h ịp từ 7-í-24m.
- D ạng cầu g iản đơn BTCT dự ứng lực: các nh ịp từ 12^42/n.
- D ạng cầu dầm liên tục hoặc cầu khung BTCT dự ứng lực; các n h ịp trong
khoảng 33 đến 200m .
- D ạng cầu vòm BTCT thường: trước kia có dùng cho cầu n h ịp 15-70-‫؛‬m ở Việt
Nam . T rên th ế giới đã có cầu vòm BTCT nhịp đến 360/n cho đường ôtô. T rung Quốc
đã xây dựng cầu vòm ô’ng th é p nhồi bêtông với n h ịp xấp xỉ 500m . N gày n ay ở nước
ta ít khi xây dựng cầu vòm vì khó th i công và thư ờ ng chỉ áp d ụ n g k h i có yêu cầu đặc
b iệt về k iến trúc. Tuy n h iê n , vừa qua, T rung Quôh giúp chúng t a xây dựng m ột số cầu
vòm ống th é p nhồi b êtô n g nh ư cầu ô n g Lớn, cầu Xóm Củi... ở TPH CM , n h ịp dài
97,5m và 80,6m n ă m 2003. c ầ u vòm mới n h ấ t b ằ n g BTCT ở nước ta là cầu dẫn
tro n g Dự án cầu B ãi C háy (tỉn h Q uảng N inh) có n h ịp vòm 65m , đã được xây dựng
xong cuôi năm 2006.
- D ạng cầu treo dây xiên - dầm cứng BTCT có ưu điểm h ìn h d án g đẹp, vượt được
n h ịp dài, có th ể đ ến 400?n hoặc hơn nữa, thường được xây d ự ng theo n h ữ ng yêu cầu
đặc biệt.
- D ạng cầu g iàn BTCT dự ứng lực đã được xây dựng n h iề u trê n đường s ắ t Liên
Xô (cũ), nhưng k h ô n g phổ b iến ở các nước khác cũng n h ư ở V iệ t N am vì cấu tạo phức
tạ p , khó th i công và k h ô n g ưu v iệ t hơn cầu giàn th ép .

1.3 CÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ
1.3.1 Mặt cắt dọc cầu
M ặt. cắt dọc cầu được th ể h iệ n trê n b ả n vẽ bô tr í chung trắ c dọc cầu. T rê n đó
nêu rõ các kích thước cơ b ản , điều k iện lỗ k hoan địa c h ất, các mức nước quan trọng,
h ìn h d án g và sơ đồ tổ n g th ể công trìn h cầu.

1.3.2 Mặt cắt địa ch ất

Việc khảo s á t tầ n g phủ, bao gồm công tác k h o a n và th í n g h iệm đ ất, ph ải đảm
bảo cung cấp các th ô n g tin th íc h hợp và đầy đủ cho th iế t k ế k ế t cấu p h ầ n dưới. Loại
h ìn h và giá th à n h m óng p h ả i được xem x ét tro n g n g h iên cứu k in h t ế v à m ỹ quan về
đ ịnh vị và chọn phương á n cầu. P h ả i lập b ản đồ h iệ n tạ i của cầu b ằ n g b ả n đồ địa
h ìn h và ản h . N g h iên cứu n à y bao gồm lịch sử vị tr í tro n g q u á trìn h di chuyển của
các khối đ ất, xói lở của đ ấ t đá và sự uốn khúc của sông.

1.3.3 Các s ố liệ u th ủ y văn
Ì- Tổng q u á t
Các n g h iên cứu về th ủ y v ăn và th ủ y lực và n h ữ n g đ á n h g iá về vị trí vượt sông
phải được h oàn th à n h n h ư m ột p h ầ n của th iế t k ế sơ bộ. C hi t i ế t của các n g h iên cứu
này cần tương xứng với tầ m quan trọ n g và những rủi ro liê n q u a n của k ế t cấu.


KHÁỊ N1ỆW\ BAN ٥Ẳ ٧ VÀ

số ‫ ﻏﺎا‬٧

TH ìẾÌ KẾ

17

Các k ế t cấu tạ m cho n h à th ầu dUng hoặc phục vụ giao th ô n g tro n g quá trin h xây
dựng p h ải dược th iế t kê' có xét dê'n an to àn của người qua lại và các chủ sở hữu liên
dới, cUng n h ư giảm th iể u tác dộng lên tài nguyên th iê n n h iê n tro n g vUng ngập lũ.
ChU đầu tư có th ể cho phép sửa lại các yêu cầu th iế t k ế phù hỢp vdi thờ i gian phục
vụ đã đ ịn h và rủi ro về lũ của k ế t cấu tạm . Hồ sơ hợp dồng về k ế t cấu phụ phdi mô
tả trác h n h iệm và các rủ i ro tương ứng dược thừ a n h ậ n bởi chủ dầu tư và n h ầ thầu.
Khi đ án h giá các phương án cầu phải xét dến ổn định dOng chảy, nưởc dềnh, ph ân
bố dOng chảy, tốc độ chảy, k h ả năng xói lở, rủi ro do lu, dộng lực triều (nếu cd).

2- S ố lìệ u K iện tn iíơn g
K ế hoạch thu th ậ p số liệu cụ th ể ở h iện trường p hải bao gồm:
Thu th ậ p số liệu khảo s á t h àn g không và m ặt d ấ t với cự ly th ích hợp ở thượng
lưu và hạ lưu cầu cho dOng chủ và bai sồng.
l^ớc tin h các yếu tố về độ n hám của dOng chủ và bai sống tro n g p hạm vi bị ngập
nước.
Lây m ẫu v ậ t liệu dưới dáy sông ở độ sâu đủ dể xấc đ ịn h chấc chắn các dặc trư n g
của v ậ t liệu dUng cho tin h to án về xói.
K hoan tầ n g phủ.
Các yếu tố ả n h hưởng dến các mức nước, bao gồm mức nưdc cao từ sông, hồ
chứa, âu tàu, các k ế t cấu khống ch ế lũ và triề u và các biện p h áp k h ai thấc.
Các n g h iên cứu và báo cáo h iện có.
T hông tin lịch sử sẳ n có về dặc ttn h cUa sôn'g vằ sự làm việc của k ê t cấu tro n g
các dợt lũ trước kia, bao gồm xói lở da quan s ắ t dược, xói lở bơ vầ h ư h ại về k ê t cấu
do v ậ t trôi.
N hững th a y dổ'i về d ịa m ạo dOng sông.
3- P h ả n t ic h th ủ y v ă n
Chủ dầu tư phải xác định quy mô của cốc nghiên cứu thUy vân dựa trê n việc phân
loại dường bộ theo chức nang, luật lệ hiện h à n h và nguy cơ lu lụt tạ i h iện trướng.
Các lũ sau dây cần dược diều tra nghiên cứư thỏa dáng trong nghiẽn cútư thủy van:
N hằm dảm bảo th ỏ a m ãn các tin h n a n g thUy lực của công trin h cẩu n hư la m ột
bộ p h ận của tuyến dương, dảm bảo tầm quan trọ n g của cầu trê n tuyên, cUng như dể
đ án h gia sự nguy hiểm của lũ và th ỏ a m ãn các yêu cầu tro n g quản lý vUng ngập
nddc, cần x ét "lủ th iết
khẩu độ cầu" (xết lu cd chu kỳ 100 n ảm trừ k h i có chỉ định
khác cUa chủ dầu tư).
N hằm đ á n h giá sự rủ i ro cho những người sử dụng dường bộ vầ d an h gia hư-hại
cho cầu và dường vào cầu, cần xét "lũ th iết k ế xói cầu" (xét lu có chu kỳ 100 nam , trừ
khi có chỉ đ ịn h khác cda chủ dầu tư).
N hằm diều tr a n g h iê n cứu tin h thích hỢp cUa n ề n mOng cầu tro n g việc chống xối

lở, cần x é t "lũ ỉiiểm tra xói cầu" (xét lũ có chu kỳ 500 n ẳ m trừ k h i cd chỉ đ ịnh khác
cUa chU dầu tư).


CHÜ6NG ١

18

B ể định chuẩn cổc mức nước và đ án h giá tin h n ă n g của các công trin h h ‫؛‬ện có,
cần l é l cac "lũ licli sử ".
Bế' đ án h giá các điều k iện m ô‫ ؛‬trường, cần x é t các th ô n g tin về lưu lượng dOng
chảy cơ b ản hoặc dOng chảy lưu lượng th ấ p và các công trin h di ٩ ua cửa sông, biên
độ triều cường.
Bối với các công t.rình vượt qua các nguồn tà i nguyên biển/cửa sông, p h ả i diều
tr a n g h iên cứu ả n h hưởng của sự dâng cao mức nước b iển dến b iê n độ triều.
4- P h â n tíc h th ủ y lự c
T ổng q u á،
C ần dUng các mô h ìn h p h â n tích và các kỹ th u ậ t dã dược ChU dầu tư duyệt và
phù họ'p với mức độ yêu cầu của p h â n tích thUy lực cầu.
Ôn đ ịn h củ a d ò n g ch ả y
P h ả i n g h iên cứu dể' đán h giá sự ổn đ ịn h của dOng chảy và xác đ ịn h tác dộng cUa
công trin h lên dOng chảy. Các h ạ n g mục sau dây p h ả ‫ ؛‬dược xem xét:
- KhUc sông dan g xói, dang bồ‫ ؛‬hay ở tr ạ n g th a ! cân bằng.
- Bối với d‫؛‬ểm vượt sông ở gần ngã b a sông cần xét: h iệu ứng của 'dOng chủ và
dOng phụ tro n g các quá trin h lũ, tốc độ, p h â n bố dOng, chuyển dịch dứng và
n gang của dòng và hiệu ứng của cdc diều k iện nói tr ê n dói với th iế t k ế th ủ y
lực cầu.
- Vị tr i của điểm vượt sông có triề u cần x é t dến dòng sông có th ẳ n g , uốn khUc,
quan h co hoặc chuyển tiê'p không, hoặc có th iế t bị k iể m tr a đế' bảo vệ cầu
tro n g diều k iện h iệ n tạ i hoặc lường trước tro n g tương lai không.

- Hiệu ứng của b ấ t kỳ th a y dổi dự k iế n nào của dOng.
- Hiệu ứng của việc k h a i th d c cát đá và các h o ạ t dộng k h ác trê n dOng sOng.
- N hững th a y dổi tiềm tà n g về tốc độ và lưu lượng nước do n hữ ng th a y đổi về sử
dụng dất.
- Hiệu ứng của nhữ ng th a y dổi về p h â n b ố dhng theo d ịa m ạo tự n h iên lê n k ế t
cấu kiê'n nghị.
- Hiệu ứng của nhữ ng th a y dổi dịa m ạo lên công trin h h ỉệ n có ở vUng phụ cận
và gây ra bởi k ế t cấu dự kiến.
Bối với diều k iện sông hoặc dòng k h ô n g ổn địn h p h ải tiế n h à n h những n g h iên
cứu dặc b iệ t dể xác định nhữ ng th a y dổi có th ể tro n g tương lai về m ặ t bằng v à m ặ t
cắt sông và xác địn h các b iện p h áp kh ắc phục liê n quan tro n g th iế t k ế hoặc tro n g
tương lai vì sự an to à n của cầu v à dường dầu cầu.
T inh to án khẩu độ cầu
Quá trtu h th iế t k ế đ ể xác đÌTili kh d u độ cầu hao gồm :
- B á n h giá sự p h â n bổ của lũ ở dOng chủ và ở bãi sông cho diều k iệ n hiện tạ i.
- B á n h giá các tể hợp th ử của m ặ t c ắ t dường, hướng tu y ế n và chiều dài cần dáp
ứng với các mục tiêu th iế t kế.


KHÁ\ N Ẻ M

ĐẦU VÀ SỐ ‫ ﻏﺎا‬٧ TH1ET KẾ

19

Khl dùng các n g h iê n cứu về lu h iện có th i phải xác đ ịnh độ chinh xác của chUng.
I h a i th iế t k ế kích thước cầu phu họ'p với ”lũ th iế t k ế kh ẩ u độ cầu" ứng với chu
kỳ lù too năm , trừ k h i dược chU dầu tư chi định khác. Có thế’ chọn chu kỳ tá i xuất
hiện ít hưn 100 năm nêu có luận cứ k in h tế (như lũ 50 năm hcặc 25 n ăm cho các cầu
trè n dưt)'ng cấp 2 hoặc cấp th ấ p hơn).

5- P h a n tíc h d ế t h i ế t hè m ố n g c ầ n
Tổng quát
N hững vấn dề về kê't cấu, thủy lực và dịa kỹ th u ậ t của th iế t k ế mOng phải dược
phOi hợp giải quyê't trước k h i duyệt th iế t k ế so' bộ,
T in h to á n x ó i lở c ầ n
Đế' b le t nguy co' xói ở mOng cần n g h iên cứu hai h iện tượng:
Liĩ th iế t k ế xói: V ật liệu dáy sông trong lãn g thế’ xói ở p h ía trê n dường xói
chung dưọ'c giả đ ịnh là dã dư‫'؟‬c chuyển di trong các diều k iện th iế t kế. LU th iế t k ế do
mưa kèm triều dâng lioặc lũ hỗn họ'p thường nghiêm trọ n g ho'n là lũ 100 năm hoặc
lũ trà n νό'Ι chu kỳ tá i x u ấ t h iện nhO ho'n. Các trạ n g th a i giới h ạ n cường độ và trạ n g
th ái gidi h ạn sư dụng p h ả i áp dpng cho diều kiện này.
Lil k iềm tra xói: ô n đ ịnh m óng cầu phải dược nghỉê.n cứu dối với các diều kiện
xói gây ra do lu dâng dộ t xuất vì bão mưa kèm triề u dâng, hoặc lũ hỗn hỢp không
vơọ.t quá lu 500 năm , hoặc lu trà n với chu kỳ tá i xuất h iện nhỏ hơn. Dự trừ vượt quá
yèu cẨu về ổn định tro n g diều k iện này là không cần th iế t. P h ải áp dụng trạ n g thdi
giới h ạn dặc b iệt cho diều kiện này.
Nếu diều kiện tạ i chỗ do tích rác và dềnh nước ở gần nơi hợp lưu dồi hỏi phải
dUng ١
ũ sự cố lớn ho'n th a y cho lũ th iế t k ế xói hoặc lu kiểm tr a xói th i người th iế t k ế
cO thế' dUng lữ sự cố đó.
MOng nông d ặ t trê n n ền d ấ t hoặc da dễ xói th i dáy cUa nó cần d ặ t dưới độ sâu
xói do lu kiểm tr a xói gây nên. MOng nông d ặ t trê n n ề n da k h ô n g bị xói phải dược
th iế t k ế và thi. công dể dảm bảo tin h to à n vẹn cUa khối da chịu lực.
Bệ mOng nên dược th iế t k ế với đ ỉn h bệ th ấ p hơn mức xói chung tin h to án dể
giảm thiểu trổ' ngại cho dOng lũ và d ẫn dến xói cục bộ. Ngay cả độ sâu th ấ p hơn
cUng cần dược xét cho bệ mOng d ặ t trê n cọc m à ở dó các cọc có th ể bị ph á hoại do
xOi và gỉ vì phô ra trước dòng chảy.
T ại nhữ ng nơi buộc p h ải bố tri đ ỉn h bệ cọc ở cao ho'n dáy sông, cần chU ý dên
xói tiềm tà n g trong th iế t kế.
Khi có dự kiến làm các trụ chống va hoặc hệ th ố n g bảo vệ trụ k hác th i tro n g

th iế t k ế cần xét dến ả n h hưởng của các trụ n ày dến xói lở trụ c h in h của cầu và sự
tích rác.
Ôn đ ịn h cUa m ố tro n g vUng có dOng chảy xoáy cần dược n g h iê n cứu kỹ và m ái
dốc nền dắp nhô ra p h ả i dược bảo vệ νό'Ι các b iện pháp chống xói phù hợp.


CHƯƠNG 1

20

6- P h â n tíc h đ ể t h i ế t k ế đ ư ờ n g đ ầ u c ầ u
T h iế t k ế cầu cần phôi hỢp với th iế t k ế
to àn bộ mô h ìn h dòng chảy được p h á t tr iể n
n h ấ t và liên quan lẫ n nhau. Nơi nền đường
đoạn này cần được th iế t k ế để giảm th iểu các

đường h ai đầu cầu ư bãi sông sao cho
và p h â n tích n h ư m ột thực th ể th ố n g
t r ê n bãi sông cản trở lũ vượt qua th ì
rủ i ro của lũ.

ở nơi xảy ra sự chảy chệch sang m ột dòng k h á c do nước chảy ngược và chướng
ngại trê n dòng chảy gây ra, ph ải tiế n h à n h đ á n h g iá lại th iế t k ế để đảm bảo các yêu
cầu p háp lý đối với rủi ro do lũ ở dòng nước k h ác này.

1.3.4 Khổ giới hạn th ôn g tàu th u yền dưới gầm cầu
Cục đường sông V iệt N am quyết đ ịn h các k ích thước k h ổ th ô n g th u y ền dưới gầm
cầu tùy theo cấp sông tr ê n mỗi đoạn sông th ô n g th u y ền . Các quy định n ày được th ể
ch ế hóa b ằn g tiêu chuẩn V iệt N am m ang m ã sô' TCVN 5664-1992. Nội dung tóm t ắ t
được tríc h d ẫn tro n g b ả n g 1.1.

B ảng 1.1 Khổ giới hạn thông thuyền
Khổ thOng thuyển ứng với mức nước thOng thuyền có chu
Cấp sông

Kích thước nằm ngang

ky tải xuâ١hỉộn 2٠ nàm im)

Cầu qua sOng

Cầu qua kênh

Kích thước thẳng đứng.
(trên toàn bể rộng khổ thông thuyền)

‫ا‬

80

50

10

!1

60

40

9


III

50

30

7

IV

40

25

6 (Ihlch hộp)
5 (ỈỐÍ íhiểu)

١‫ﱄ‬

25

20

3,5

\‫\ﻝ‬

15


10

2,5

Cao độ của cấc bộ p h ậ n k ế t cấu n h ịp cầu còn p h ải tu â n th eo cấc quy đ ịn h của
tiêu chuẩn dược tríc h d ẫ n dưới dây:
Khổ giới h ạ n tối th iể u theo chiều th ẳ n g dứng của k ế t cấu tr ê n mực nưởc tương
ứng với lũ th iế t k ế k h ẩu độ p h ải lấy n h ư sau:
- Bo dến m ặ t dưới dáy của kê't cấu p h ầ n trê
+ Nếu dOng lũ m an g theo số lượng lớn các v ậ t trô i h a y bùn đố: l,0m
+ Các trư ờ n g hợp khấc: 0,5m
- Bo dến tấ m kê gối: 0,25m
- Bo dê'n cao độ cUa b ấ t kỳ công tr in h diều tiế t dOng sông: 0,5w
C hiều cao tối th iể u dUng cho cắc k ế t cấu p h ầ n tr ê n có chiều cao không dổi lấy
theo b ản g 1.2 {bảng 2.5.2.6.3-1 - của 22 T C N 272-05).


KHÁI N1ỆW\ BAN ĐẦU VÀ

s ố ‫ ﻏﺎا‬٧

T H ỉẾ T K Ễ

21

B an g 1.2 Clilcu cao tối tHiểu của kết cáu phdn trôì

Kết Cấu phẩn trên

Vật lĩệu


Bẻtồng
cốt thép

Loại hính

Dẩm gián dơn

Dầm lỉên tục

Bản có cốt thép chủ song song
vớ‫ ؛‬phương xe chạy

1.2(5 +3000)
30

(5 +3000)
; > 165 mm
30

Dầm T

0‫ا‬070‫ا‬

0‫ا‬06‫اج‬

Dầm hộp

0‫ا‬0‫ج‬0‫ا‬


0.055L

Dầm kết cấu cho người d‫ ؛‬bộ

0‫ا‬03‫اج‬

0.033L


030L^ie5mm

0.0271. >165mm

Dầm hộp dUc sẵn


04‫اج‬


04‫ا‬

DàuxXủùc sẵn

0.0451

Dầm kết cấu cho người di bộ

0 ‫ا‬033‫ا‬

0.030L


Dẩm hộp !iến kề

0.030L

0.025L

Chiểu cao toàn bộ của dầm 1
lìèn hợp

0‫ا‬040‫ا‬

0‫ا‬032‫ا‬

Chiều cao của phần dầm ‫ ا‬của
dầm 1liên hỢp

0.033L

0 ‫ا‬027‫ا‬

Gíán

0.100L

0٠100‫ا‬

Bản

dự ưng

\VẬC

Thép

Chiểu cao tối thíểu (gổm cà mặt cẩu) (khỉ dUng các cầ'u
kỉện cO chiểu cao thay đổi thi phàỉ híộu chinh các gia trị cO
tinh ởến những thay dổi vể độ cứng tương dối của các mặt
cắt mOmen dương và âm)

‫ا‬

0.04L

1.3.5. Khổ giới h ạn th ôn g xe trên cầu
1- K h ổ g iớ ì h ạ n d ứ n g c ủ a d ư ờ n g bộ
Khổ giới h ạ n đứng của các k ế t cấu dường bộ p h ả i phù hỢp với tiêu chuẩn thiết
k ế đường (TCTKD). C ầ n n g h iên cứu k h ả n ă n g giảm k h ổ giới h ạ n dứng do lUn của
kê't câ'u cầu vượt. Nếu độ lUn dự k iế n vượt quá 25m m th i cần dược cộng th êm vào khổ
giới h ạ n dã dược quy đ ịnh.
Khổ giới h ạ n dứng của các giá dỡ biể'n báo và cấc cầu vượt cho người di bộ phải
lớn hơn khổ giới h ạ n k ế t cấu của dường SOOmm, và k h ổ giới h ạ n dứng từ m ặ t dường
dến th a n h giằng của k ế t cấu d à n vượt qua ở p h ía tr ê n k h ô n g dược nhỏ hơn 5300m m
đ i ể u 2.3.3.2).
2- K b ổ g iố i Hạn n g a n g c ủ a d ư ơ n g bộ
Chiều rộng cầu k h ô n g dược nhỏ hơn chiều rộ n g của đoạn dường dầu cầu bao gồm
cả lề hoặc bó vỉa, r ã n h nước và dường người di.
Khổ giới h ạ n n g a n g dưới cầu cần th ỏ a m ãn các yêu cầu của Diều 2.3.2.2.1 của
tiêu chuẩn.
K hông có v ậ t th ể n ào ơ trê n hoặc ở dưới cầu, ngoài rào chắn, dược định vị cách
m ép của làn xe dưới 1200m m . M ặ t tro n g của rà o c h ắ n k h ô n g dược d ặ t cách m ặt của

v ậ t thể' dó hoặc m ép của là n xe dưới eOOmm.


CHUOMG ì

22

1.4

YÊU CẨU VÀ TRlNH Tự TH!ẾT KẾ PHƯƠNG ÁN CẨU

1.4.1 Yêu cầu th iế t k ế
1- C h ọu lìỊ t r i tu ỵ ế n

Khi chọn vị tri cầu p h ải qua phân tích các phưong án có x ét dến cốc m ặt kinh
tê , kỹ th u ậ t, xã hội và môi trường có h ên quan cũng nh ư x é t đ ến giá duy tu và k ‫؛‬ê'm
tr a k ế t cấu cầu với tầm quan trq n g tương dối cUa các mối h ê n quan trê n .
C ần n g hiên cứu

vi tri cầu tốt để:

- Thỏa m ãn các diều k iện gây ra bở‫ ؛‬chướng ngại cần vượt
- T huận Iqi cho công tác th iế t kế, th! công, khai th ác, k iểm tr a và duy tu
- Đáp ứng m ong m uốn phục vụ vận tả i và an toàn
- Gihm th ‫؛‬ểu các tác dộng b ấ t lợi cUa dưò'ng dến mỏi trường.
2- C ác đ iể m vư ợ t sô n g v à b ã i sô n g
Việc xác định các diế'm vượt sOng có x ét dến giá th à n h x â y dựng ban dầu và việc
tối ưu h(‫؛‬a tổng giá th à n h công trin h , bao gồm các công tr in h ch ỉn h trị sông và các
biện phap duy tu, bảo dưõ'ng cần thiê't dể giảm xói 10. N g h iê n cứu phư ơ ng án các vi
tri vượt sông cấn bao gồm. các đ á n h giá. về:

- Cổc dặc trư n g thUy v àn và .thUy lực cUa sông và vUng n g ậ p của nó, bao gồm sự
ổn đ ịn h dOng lũ lịch sử, b iên độ và chu ky cha thUy triề u ‫ ة‬các vị tri vượt sông.
- Anh hưởng cUa cẳu dô'i với phân bổ lũ và nguv cO xói ơ mOng cầu.
- K hả n ă n g gây n ê n nhữ ng rủi ro mới hoặc làm tă n g n h ữ n g rủi ro do lũ.
- Nhù'ng tác dộng dến môi trường trê n sông và bãi.
Cầu và dường dầu cầu ở bãi sông cần dược địn h vị và th iê 't kê' có x é t đê'n các
m ục đícìi và m ục tiêu quan lý bãi. sông gồm:
- N găn ngừa việc sử dụng và p h á t triế.n không k in h tế, n h iề u rủi ro hoặc không
th ỏ a d án g dối với vUng bãi sông.
- T rá n h những xâm phạm Idn về chiều ngang cQng như chiều dọc ở nOi có th ể.
- C iảm dến mức tối th iểu các tác dộng b ấ t lợi của đường và giảm bớt các tác
tỉộng không tr á n h dược 0 no'‫ ؛‬có thể.
- Phù hqp vOi các yêu cầu cUa Bộ Nông nghiệp và P h a t tr iể n nông thôn.
- T rdnh nhữ ng nOi bồi tích và xói m òn dài hạn.
- Cốc cam k ế t để dược ch ấp th u ậ n về m ặ t bảo vệ môi trư ờ ng.
5- B ố t r i c h u n g cầu , c h ọ n k iể u d á n g v à k íc h th ư ớ c c h u n g c ủ a k ế t cấ u
Vị tri và hướng tuyến của cầu cần dược chọn dể th ỏ a m ã n các yêu cầu về an to àn
.giao th ô n g cả ổ' trê n và dưó'i cầu. c ầ n xét dến các th a y dổi có th ể có tro n g tương lai
về hu'ớng hoặc chiều rộng của dưò'ng sông, dường bộ hoặc dưò'ng s ắ t m à cầu vưqt qua.


KHÁI NIEWI BAN qAu

và s ố ‫ﺍ‬. 1‫ﺁﻏﺎ ™ ﻻﻍ‬KẾ

23

T ại nơi th ích hợp cần x ét tro n g tương lai có th ê m các công tr in h cho các loại
giao th ô n g khác hoặc m ở rộ n g cầu.
4- X è t c á c d ie u k iệ n cề a n to a n g ia o tkO ng

P h ả i x é t đến sự đi lại an to àn của xe cộ 0' trê n và dưới cầu. Rủi ro do xe di n h ầm
tro n g khu trố n g cần dưọ.c giảm dến mức tối th iểu b ằn g cách d ặ t n h ữ n g chướng ngại
vớ‫ ؛‬m ột cự ly an to àn ở ngoài làn xe.
C ột trụ hoặc các kê't cấu khác mức cần dược bố tri phù hợp vơi k h á i n ‫؛‬ệm vUng
trố n g như dược nêu tro n g T iẽu chuẩn T ìiiết k ế Đường (TCTKB). ơ по'і do nhừng h ạ n
chè' thực t.ế về gia th à n h k ê t cấu١
loại h ìn h k ế t cấu, lưu lượng và tốc độ th iế t kê' của
xe, việc bố tr i nhịp, m ặ t n g h iên g và dịa th ế không thực h iệ n dược theo TCTKD th i
trụ và tường cần có la n can hoặc th iế t bị rào chắn khác bảo vệ. L an can hoặc thiê't
bị rào chắn k hác, nếu dược, cần cho chịu lực dộc lập, với m ặ t quay về p h ía dường của
nó p h ả i cách xa m ặ t m ố trụ ít n h ấ t là 600 / 717?٤ , nếu không t.hì p h ả i d ặ t rào ch ắn
cứng.
M ặt của lan can hoặc thiê't bị khác ph ải d ặ t 0' p h ía ngoài của lề dường ít n h ấ t là
600 // 7// 7.
L an can phải d ặ t dọc theo m ép k ế t cấu phù hợp với n hữ ng yêu cầu ở cUa tiêu
chuẩn.
T ấ t cả các k ế t cấu bảo vệ phải có đầy dU các dặc trư n g bề m ặt và sự chuyển tiế p
đế' đ ịn h hướng lại m ột cách an to àn các xe di sai.
T rong trư ờ ng họ'p cầu di dộng, các bien báo nguv hiểm , dèn, chuOng, cửa, rào
ch ắn và các th iế t bị an to à n khác phải dược d ặ t dể bảo vệ người di bộ, người di xe
đạp và ôtô. Các th iế t bị này phải dược th iê t kê' để chUng h o ạ t dộng trước khi mở
n hịp di dộng vả duy tr i cho tới khi nhịp này đã dược dOng lại hoàn toàn.
Nê'u chU dầu tư k h ô n g yêu cầu khác th i các đường người di bộ phải dược bảo vệ
b ằn g rào chắn.
Các yêu cầu của TCTKĐ phải dược th ỏ a m ãn, trư ờ ng hợp dặc b iệ t p h ải dược
chứng m inh và lập hồ so'. Chiều rộng của lề dưò'ng và kích thước cUa rào ch ắn giao
thOng phai fĩáp ứng các yêu cầu cUa ch.ủ dầu tư.
M ặt dưò.ng trê n cầu ph ải có dặc tin h chống trư ợt, có sống dường, th o á t nước và
siêu cao phù hợp vơi TCTK B.
K ết cấu cầu p h ả i đưỢc bảo vệ chống lực va tàu b ằn g bệ chống va, dập hoặc ụ bảo

vệ và / hoặc phải đưọ'c th iế t k ế dể chịu dược ứng lực va tàu.
5 - X é t c á c đ iề u k iệ n về m ô i t r ư ầ g
Tác dộng của cầu và dưò'ng dầu cầu dến d ân cư dịa phương, các di tích lịch sử,
d ấ t trồ n g và các vUng n h ạ y cảm về mỹ quan, môi trư ờ ng và sin h th á i dều phải dược
xem xét. Thiê't kê' p h ả i tu â n theo mọi lu ật lệ quy đ ịn h về môi trường có liên quan,
p h ả i xem x é t về địa m ạo dOng sông, hệ quả của xói lở lOng sông, cuốn trô i cây cỏ, gia
cố n ề n đắp và tro n g trưò'ng họ'p cần th iế t còn ph ải xem x ét nhữ ng tá c dộng dến dộng
lực dOng triề u cửa sông.


CHUOWG ١

24

6- X é t k h ả n ă n g k ỉể m t r a k ế t c ẩ ĩi
P h ả i.lắ p d ặ t các th a n g , lô'i di bộ, lối di ven, h ố vào có n ắ p dậy và cấp điện
chiếu sống, nê'u cần , dể k iểm t r a cầu k h i các phương tiệ n k iểm t r a k h á c k h ô n g
thực h iệ n dược.
Có th ể p h ả i làm các lối vào b ê n tro n g các n g ă n của cấu k iệ n hộp với chiều cao
th ô n g thUy đủ cao và td i các m ặ t tiế p xúc, nơi có các dịch chuyển tương dối, dể có
th ể k iểm tr a th ủ công và b ằ n g m ắt.
7- X è t kh.ả n a n g d u ỵ tw
C ần tr á n h dUng các hệ k ế t cấu khó duy tu. Nếu k h i h ậu và môi trư ờ n g giao
th ô n g có th ể ả n h hưởng xấu dến mức p h ả i th a y m ặ t cầu trước khi h ế t tuổi th ọ sử
dụng của nó th i p h ả i quy đ ịn h tro n g hồ sơ hợp dồng về việc th a y m ặ t cầu hoặc phải
lắp d ặ t th ê m k ế t cấu chịu lực.
D iện tích ở xung quanh bệ gối v à ở dưới k h e co g iãn cần dược th iế t kê' th u ậ n
tiệ n cho việc kích, là m vệ sin h , sửa chữa và th a y gối cầu và k h e co giãn.
Đ iểm kích p h ả i dược th ể h iệ n tro n g b ả n vẽ và k ế t cấu p h ả i dược th iế t k ế chịu
lực kích ghi ở Diều 3.4.3. C ần tr á n h làm n h ữ n g hốc và góc k h ô n g vào dược, c ầ n p h ải

trá n h làm hoặc p h ả i làm cho chắc c h ắ n các hốc có th ể dùng làm nơi cư trú cho người
và sUc v ật.
8- X è t к К а n ă n g tkO n g x e t k u ậ n tiệ n
M ặt cáu p h ả i dược th iế t k ế sao cho xe cộ d-i lại êm th u ậ n . P h ả i d ặ t b ả n chuyển
tiê'p giữa m ố cầu v à dường d ẫn lê n cầu. D ung sa i xây dựng liên quan dến tiế t diện
m ặt cầu dã dược h o à n th iệ n p h ả i dược chỉ rõ tro n g b ản vẽ hoặc tro n g các chỉ d ẫn
hoặc các quy đ ịn h riêng.
cầ.n p h ải giảm dến mức tối th iể u số lượng k h e co giãn. Các gờ khe co g iãn m ặt
cầu b êtô n g lộ tr ê n m ặ t dường p h ả i dược bảo vệ chống m ài m òn và nứ t vỡ. B ản th iế t
k ế dể c h ế tạo trước các khe co g iã n cần quy đ ịn h rằ n g cụm nối p h ả i dược lắp đ ặ t nh ư
m ột khô'1 liền.
M ặt cầu b ê tô n g k h ô n g có lớp phủ b a n dầu cần có lớp bồ' sung dày lOmm cho
phép hiệu chỉnh lại m ặ t cầu do m ài m òn v à dể bù lại chiều d ày m ấ t di do m a sá t.

٥ - X é t đ ế n c á c tiệ n íc h c ô n g c ộ n g k h á c
ở nơi có yêu cầu cần p h ả i làm các giá dỡ và bảo dảm cho các tiệ n ích công cộng
khác dược tru y ề n qua (ví dụ ống d ẫ n nước, dường dây d iện th o ại...)
10- X é t c á c y ê u c ầ u về b iế n d ạ n g đ ố ỉ vớ i k ế t c ấ u
T ổn g q u á t
C ông trin h cầu p h ả i dược t h iế t k ế dể t r á n h nh ữ n g h iệu ứng k h ô n g m ong m uốn
về k ế t cấu hoặc tâ m lý do b iến d ạ n g gây n ên . K hi các gidi h ạ n về độ võng và chiều
cao dã dược lựa chọn th i trừ các 'b ả n m ặ t cầu trự c hướng, b ấ t cứ sự th a y dổi nào so
với thực t ế dã dược xem x é t cẩn t h ậ n trước dó về độ m ả n h v à độ võng dều p h ải dược
dối chiếu với th iế t k ế dể xác đ ịn h xem có h o à n th iệ n không.


KHAI nìệm ban bAu và số ‫ﻋﺎﺍ‬٧ΤΗΙΕΤ KẼ

25


Nêu dùng phương ph áp p h â n tíc h dộng p h ả i tu â n th ủ cảc nguyên tắc và yêu cầu
dã nêu ra ở Diều 4.7. của T ‫؛‬êu chuẩn.
T iêu c h u ẩ n về độ vOng
Các tiêu chuẩn ỏ p h ầ n này, ngoài các quy đ ịn h cho m ặ t cầu trực hướng, dược
xem như tùy chọn. Các quy địn h cho m ặ t cầu trự c hướng dược coi là b ắ t buộc.
T rong k h i áp dụng các tiêu chuẩn n ày , tả i trọ n g xe cần bao gồm lực xung kích.
Nếu Chủ dầu tư y êu cầu kieni tra độ võng th i cO th ể áp d ụ n g các nguyên tắc sau:
- Khi n g h iên cứu độ võng tu y ệ t dối lớn n h ấ t, t ấ t cả các là n xe th iế t kê' phải
dược d ặ t tả i và t ấ t cả các cấu k iệ n chịu lực cần coi là võng lớn n h ư nhau.
- Về th iế t k ế cầu liê n hỢp, m ặ t c ắ t n g a n g th iế t k ế ph ải bao gồm to àn bộ chiều
rộng của dường và những bộ p h ậ n liê n tục về k ế t cấu của lan can, dường người
di và rào ch ắn ở giữa.
- Khi n g h iê n cứu chuyển vị tương dối lớn n h ấ t, sO lượng và vị tr i của các làn d ặ t
tải p h ả i chọn dể cho hiệu ứng c h ê n h lệch b ấ t lợi n h ấ t.
- P h ải dUng h o ạ t tả i của tổ hợp tả i trọ n g sử dụng tro n g b ản g 3.4.1.1 k ể cả lực
xung kích IM.
- Dối với cầu chéo có th ể dUng m ặ t c ắ t n g an g th ẳ n g góc, với cầu cong và vừa
cong vừa chéo có th ể dUng m ặ t c ắ t n g a n g xuyên tâm .
T rong k h i th iếu các tiêu chuấ'n k h ác, các giới hạn về độ võng sau đây cO th ể xem
xét cho k ế t cấu thep., và bêtông:
٠ T ải trọ n g xe nổi chung L/800,
٠ T ải trọ n g xe v à ^ o ặ c người di bộ L/1000,
٠ T ải trọ n g xe ở p h ầ n h ẫ n g L/300,
٠ T ải trọ n g xe v à ^ o ặ c người di bộ ỏ p h ầ n h ẫ n g L/375.

(T - chiều dài nhịp)
Dối vOi dầm th é p I và dầm tổ hợp cần áp dụng các quy địn h của Diều 6.10.5 và
6.10.10.2 về kiế'm tr a độ võng thư ờng xuyên qua kiểm tr a ứng su ấ t ở b ản cánh dầm .
Các quy đ ịn h sau dây dược dUng cho m ặ t cầu b ằ n g b ả n trụ c hướng:
٠ T ải trọ n g xe trê n b ả n m ặ t cầu Τ/300,

٠ T ải trọ n g xe tr ê n sườn của m ặ t cầu th é p trự c hướng ,1000 /‫د‬
٠ T ải trọ n g xe trê n sườn của m ặ t cầu th é p trực hướng (độ võng tương dối lớn
n h ấ t giữa h ai sườn cạnh nhau) 2,5m m -

11· X ét đến việc m ở rộng cầu tro n g tư ơng lai
D ầm b iê n t r .n g c ầ u n h iể u dầm
Dù k h ô n g x é t d ến việc mỏ rộ n g tro n g tương lai th i n ă n g lực chịu tả i của dầm
b iên cũng k h ô n g dược th ấ p hơn n ả n g lực chịu tả i của dầm b ên trong.
K ết cấ u p h ầ n dươi
K hi dự k iế n sẽ mở rộ n g cầu tro n g tương lai th i cần xem x é t th iế t k ế kê't cấu
p h ầ n dưới dể có th ể mở rộ n g dược.


×