Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đề cương ôn tập sinh học lớp 9 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.41 KB, 31 trang )

1

ĐỀ THI CÁC NĂM TRƯỚC
Năm 2012-2013
Câu 1: (2,5đ)
Cho một sơ đồ lưới thức ăn sau:

Co

Nai

sư tư

tho

cáo

Ga

chim cú mèo

vi khuẩn

1.1. Viết ba chuỗi thức ăn hoan chỉnh va chuỗi thức ăn có số mắt xích nhiều nhất
trong lưới thức ăn trên.
1.2. Trừ sinh vật sản xuất va sinh vật phân giải, hãy xác định các mắt xích chung
trong lưới thức ăn trên.
1.3. Lưới thức ăn la gì? Một lưới thức ăn hoan chỉnh bao gồm những thanh phần
nao? Lưới thức ăn trên có phải la lưới thức ăn hoan chỉnh không?
Câu 2: (2,5đ)
Khi cho lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau của một giống cây trồng, thu được


F1, cho F1 tự thụ phấn được F2, theo dõi kiểu hình có kết quả sau: F1 cây cao, khoe,
trái to, hạt đều hơn so với bố mẹ; F2 thấy có xuất hiện một số cây thấp, yếu, trái nho,
hạt thưa.
2.1. Hãy xác định va nêu khái niệm hiện tượng ở F1.
2.2. Xác định va giải thích nguyên nhân hiện tượng F2.
2.3. Hiện tượng F2 có thể xảy ra ở vật nuôi hay không? Nếu có, thì xảy ra khi nao
va có biểu hiện ra sao?
Câu 3: (3đ)
3.1. Trình bay những đặc điểm va cho ví dụ về các mối quan hệ của sinh vật khác
loai.
3.2. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa canh ở thực vật la mối quan hệ
gì? Trong điều kiện nao2hien65 tượng tự tỉa canh diễn ra mạnh mẽ?
Câu 4: (2đ)


2

Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.

Năm 2011-2012
Câu 1: (2đ)
Ở cây ngô nếu cho tự thụ phấn bắt buộc sau 1 dến 7 thế hệ thì cây ngô có những
biểu hiện sau: bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng, kết hạt ít …
1.1 Những biểu hiện ở cây ngô gọi la hiện tượng gì?
1.2 Hãy nêu khái niệm va trình bay nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó?
Câu 2: (2đ)
2.1 Cân bằng sinh học trong quần xã la gì? Cân bằng sinh học trong quần xã có
được la nhờ hiện tượng gì?
2.2 Số lượng loai trong quần xã, lam thế nao để biết loai nao la thường gặp, loai
nao ít gặp hay loai ngẫu nhiên?

Câu 3: (2đ)
3.1 Ảnh hưởng của ánh sáng đến đời sống động vật như thế nao?
3.2 Dựa vao tính chất thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta
có thể chia động vật thanh mấy nhóm? Giải thích?
Câu 4: (2đ)
4.1 Trình bay những thanh phần chủ yếu của một hệ sinh thái hoan chỉnh.
4.2 Chuỗi thức ăn la gì? Lưới thức ăn la gì?
Câu 5: (2đ)
5.1 Ô nhiễm môi trường la gì?
5.2 Trình bay các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?

Năm 2010-2011
Câu 1: (2đ)
1.1 Một giống ngô, cây cao 2.93m va năng suất 47.6 tạ/ha. Tự thụ phấn bắt buộc
qua 15 thế hệ chiều cao còn lại 2.46m, năng suất còn 24.1 tạ/ha. Đến thế hệ thứ 30
chiều cao trung bình của cây chỉ còn 2.34m va năng suất la 15.2tạ/ha. Hãy cho biết hiện
tượng gì đã xảy ra ở giống ngô trên va giải thích nguyên nhân của hiện tượng đó.


3

1.2 Giao phối gầnở động vật va tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế
hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa. Trong chọn giống, người ta vẫn sư dụng hai
phương pháp trên nhằm mục đích gì?
Câu 2: (2đ)
2.1 Tùy thuộc vao mục tiêu chọn lọc va hình thức sinh sản của đối tượng chọn lọc,
người ta lựa chọn các phương pháp chọn lọc thích hợp. Trong thực tế chọn giống,
người ta áp dụng các phương pháp chọn lọc cơ bản nao?
2.2 Trình bay cách tiến hanh phương pháp chọn lọc phối hợp dược việc dựa trên
kiểu hình với kiểm tra kiểu gen va đạt kết quả nhanh.

Câu 3: (2đ)
3.1 Dựa vao mối quan hệ giữa nhiệt độ môi trường với nhiệt độ cơ thể (thân nhiệt),
người ta có thể chia sinh vật lam mấy nhóm? Trình bay đặc điểm của mỗi nhóm.
3.2 Sắp xếp các sinh vật sau đây vao các nhóm động vật tương ứng nêu trên: bồ
câu, cá sấu, ếch, chó sói, cá chép, tho, dơi, cá voi.
3.3 Sinh vật thuộc nhóm nao có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ
của môi trường? Tại sao?
Câu 4: (2đ)
4.1 Thế nao la quần thể sinh vật?
4.2 Các cá thể trong quần thể thường có những mối quan hệ gì? Cho ví dụ minh
họa.
Câu 5: (2đ)
Khi khảo sát một hệ sinh thái, người ta lập được lưới thức ăn sau đây:
Ga
Tho
Co

Cáo

Bò

Vi khuẩn

Chuột

Rắn

Sâu

Ếch


5.1. Trong lưới thức ăn trên, hãy liệt kê các chuỗi thức ăn có chứa đồng thời hai
loai co va vi khuẩn.
5.2 Trừ co va vi khuẩn, hãy nêu tên của các mắt xích chung trong lưới thức ăn
trên.


4

5.3 Trong lưới thức ăn, có một loai nếu số lượng tăng lên nhiều thì lam cho số
lượng cá thể của tất cả các loai còn lại trong hệ sinh thái trên đều giảm. Hãy cho biết đó
la loai nao? Giải thích.

Năm 2009-2010
Câu 1:
1.1. Ưu thế lai la gì? Giải thích cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
1.2. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Câu 2:
Cá rô phi Việt Nam sống được trong khoảng nhiệt độ của môi trường từ 50C đến
420C va phát triển mạnh nhất ở 300C. hãy gọi tên của các giá trị nhiệt độ trên (khoảng
nhiệt độ của môi trường từ 50C đến 420C; điểm 420C; điểm 300C)
Câu 3:
3.1 Ánh sáng có ảnh hưởng tới đông vật như thế nao?
3.2 Căn cứ vao khả năng thích nghi của cơ thể đối với điều kiện chiếu sáng của môi
trường, người ta có thể chia động vật lam mấy nhóm? Trình bay va cho một ví dụ một
loai động vật ở mỗi nhóm.
Câu 4:
4.1 Quần thể sinh vật la gì?
4..2 Các sinh vật trong một quần thể thường có những mối quan hệ gì? Nêu ví dụ
chứng minh.

Câu 5:
5.1 Lưới thức ăn la gì? Môt lưới thức ăn hoan chỉnh có các thanh phần chủ yếu nao?
5.2 Cho một sơ đồ lưới thức ăn sau:

Co



Báo hoa mai

Tho

Cáo

Ga

Diều hâu

Vi khuẩn

-Nêu các chuỗi thức ăn của lưới thức ăn
-Trừ co va vi khuẩn, hãy xác định tên của các mắt xích chung trong lưới thức ăn.

Năm 2008-2009
Câu 1:


5

1.1 Trình bay nguyên nhân (cơ sở di truyền) của hiện tượng ưu thế lai.

1.2 Giải thích tại sao người ta không dùng cơ thể lai F1 để lam giống
Câu 2:
2.1 Nhân tố sinh thái la gì? Nhân tô sinh thái được chia lam mấy nhóm? Kể tên một
vai nhân tố của mỗi nhóm.
2.2 Tác động của con người vao môi trường tự nhiên có điều gì khác so với tác động
của các sinh vật khác? Giải thích.
Câu 3:
3.1 Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống của động vật như thế nao? Cho một ví dụ
minh họa.
3.2 Dựa vao tính chất thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau người ta có
thể chia động vật thánh mấy nhóm? Giải thích.
Câu 4:
Thế nao la cân bằng sinh học trong quần xã? Cho một ví dụ về cân bằng sinh học.
Câu 5:
5.1 Trình bay những thanh phần chủ yếu của một hệ sinh thái hoan chỉnh.
5.2 Vẽ sơ đồ biểu thị một lưới thức ăn gồm các mắt xích: cây co, sâu ăn lá, bọ ngựa,
chuột, chim ăn sâu, chim đại bang, rắn, dê, cọp, vi sinh vật phân giải.

CÂU HỎI ÔN TẬP SINH 9 HỌC KÌ II (có tính chất tham khảo)
Câu 1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế
nào? Giao phối gần là gì? Gây ra những hậu quả gì?
a. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao:
- Biểu hiện: Cây có sức sống kém dần: phát triển chậm, chiều cao cây va năng suất
giảm, nhiều cây chết.
- VD: Cây ngô tự thụ phấn bắt buộc sau nhiều thế hệ: thấp cây, bạch tạng, hạt ít, bắp dị
tật.
b.Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật:
- Giao phối gần (giao phối cận huyết) la sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố
mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
- Biểu hiện: sinh trưởng phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm

sinh, chết non.


6

* Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ các tính
trạng xấu.
Câu 2. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ
gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ.
Tự thụ phấn ở cây giao phấn va giao phối gần ở ĐV la nguyên nhân gây ra hiện tượng
thoái hoá vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
Câu 3. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và
giao phối gần nhằm mục đích gì?
- Củng cố, duy trì một số tính trạng mong muốn.
- Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen của từng
dòng
- Phát hiện gen xấu để loại bo ra khoi quần thể.
Câu 4. Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao
không dùng cơ thể lai F 1 để làm giống? Muốn duy trì ưu thế lai người ta phải
dùng biện pháp gì?
* Ưu thế lai là hiện tuợng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn,
phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình
giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
* Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai:
- Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) thì con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái
dị hợp, nên chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
- Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định.Ở mỗi dạng bố
mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái dị hợp biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi
lai giữa chúng với nhau, chỉcó các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1
Ví dụ: AAbb CC x aaBBcc → F1 : AaBbCc.

- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ.
* Không dùng cơ thể lai F1 để làm giống:
Người ta không dùng cơ thể lai F 1 lam giống vì nếu lam giống thì đời sau, qua phân li,
xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, ưu thế lai giảm.
* Muốn duy trì ưu thế lai người ta phải dùng biện pháp: Nhân giống vô tính (bằng
giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)


7

Câu 5.Trong chọn giống cây trồng người ta dùng những phương pháp gì để tạo ưu
thế lai? Phương pháp nào được sử dụng phổ biến nhất? tại sao
- Dùng phương pháp lai khác dòng va lai khác thứ để tạo ưu thế lai
- Phương pháp lai khác dòng được sư dụng phổ biến hơn
Câu 6 Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: Ở ngô, đã tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn 25 – 30% so với giống hiện có.
- Lai khác thứ: để kết hợp giữa tạo ưu thế lai va tạo giống mới. Đây la những tổ hợp
lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của cùng một loai.
VD: Giống lúa DT17 được tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với giống lúa OM 80, cho năng
suất cao của DT10 va cho chất lượng gạo cao của OM80
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi ( lai kinh tế):
- Lai kinh tế la cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau,
rồi dùng con lai F1 lam sản phẩm, không dùng lam giống.
VD: Lợn lai kinh tế: Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch có sức sống cao, lợn con mới đẻ nặng
từ 0,7 - 0,8 kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao hơn.
- Không dùng lợn lai kinh tế để làm giống: Vì con lai kinh tế la con lai F1 có nhiều
cặp gen dị hợp, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 7. Môi trường sống của sinh vật

- Môi trường sống la nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh
sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sinh sản, phát triển của sinh
vật.
- Các loại môi trường:
+ Môi trường nước
+ Môi trường trên mặt đất - không khí
+ Môi trường trong đất
+ Môi trường sinh vật
Câu 8: Các nhân tố sinh thái của môi trường
a. Nhân tố sinh thái là gì? la những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật
b. Các nhóm nhân tố sinh thái:
* Nhân tố ST vô sinh: ( không sống)


8

- Khí hậu: nhiệt độ,ánh sáng, gió.
- Nước: mặn, lợ, ngọt
- Địa hình, thổ nhưỡng, độ cao, loại đất.
* Nhân tố hữu sinh: (sống)
- Nhân tố sinh vật: các VSV, nấm, TV, ĐV.
- Nhân tố con người: có trí tuệ, nên:
+ Tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai, ghép..
+ Tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá…
* Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường va thời
gian.
Câu 9. Giới hạn sinh thái. Vẽ giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở việt nam (H. 41.2
trang ), điểm cực thuậm là gì?
- Giới hạn sinh thái la giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái
nhất định.

- Nhân tố sinh thái vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm..tác động tới đời sống của sinh
vật
- Nhân tố sinh thái hữu sinh: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật có ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp tới các cơ thể sống khác ở xung quanh.
*Điểm cực thuận: Vị trí biểu thị mức độ tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái
đang xét đối với cơ thể.
Câu 10: Trình bày ảnh hưởng của ánh sáng đối với thực vật
- Cây có tính hướng sáng va ánh sáng có ảnh hưởng đến hình thái của cây
+ Những cây mọc trong rừng có thân cao, thẳng, canh chỉ tập trung ở phần ngọn, các
canh ở phía dưới sớm rụng. Đó la hiện tượng tỉa canh tự nhiên
+ Cây mọc ngoai sáng thường thấp va tán rộng
- Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái va sinh lí của cây:

Những đặc
điểm của cây
Đặc điểm hình
thái:

Khi cây sống nơi quang đãng

Phiến lá nho, hẹp, mau xanh nhạc

Khi cây sống trong bóng râm,
dưới tán cây khác, trong nhà
Phiến lá lớn, mau xanh thẫm


9

- Lá


Chiều cao bị hạn chế bởi chiều
Thân cây thấp, số canh nhiều

- Thân
Đặc điểm sinh

cao của tán cây phía trên, của trần
nha

lí:

Cường độ quang hợp cao trong điều Cây có khả năng quang hợp trong

- Quang hợp

Kiện ánh sáng mạnh

điều kiện ánh sáng yếu, quang
hợp yếu trong điều kiện ánh sáng
mạnh.

Cây điều tiết thoát hơi nước linh Cây điều tiết thoát hơi nước kém:
- Thoát hơi

hoạt: thoát hơi nước tăng cao trong Thoát hơi nước tăng cao trong

nước

điều kiện ánh sáng mạnh, thoát hơi điều kiện ánh sáng mạnh, khi

nước giảm khi cây thiếu nước

thiếu nước cây dễ bị héo

- Mỗi loai cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có 2 nhóm cây:
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng ( xa cừ, thông…. )
+ Nhóm cây ưa bóng: Gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác (vạn
niên thanh… )
- Ánh sáng ảnh hưởng nhiều tới hoạt động sinh lý của thực vật như hô hấp, quang hợp
va khả năng hút nước của cây.
Câu 11 . Phân tích ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng lên đời sống động vật
- Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: nhận biết, định hướng di chuyển
trong không gian, sinh trưởng, sinh sản
+ Nhiều loai động vật định hướng va di chuyển nhờ ánh sáng:
Ví dụ: Ong có thể bay cách xa tổ hang chục Km để kiếm mật hoa va nhiều loai chim di
cư có thể bay được hang nghìn km tìm nơi ấm áp để tránh mùa đông lạnh
+ Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống của nhiều loai động vật:
• Nhịp điệu chiếu sáng ngay va đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loai động
vật
• Ví dụ: Chim bìm bịp va ga co sống trong rừng thường đi kiếm ăn sớm, trước mặt
trời mọc, trong khi đó chim chích choè, chao mao, khướu la những chim ăn sâu
bọ thường đi ăn vao lúc mặt trời mọc. Những loai chim tìm mồi vao ban đêm:
vạc, diệc, sếu, nhất la cú mèo.


10

• Nhiều loai thú hoạt động vao ban ngay: trâu , bò dê, cừu.. có thú hoạt động vao
ban đêm: chồn, cáo, sóc.
• Mùa xuân va mùa hè có ngay dai hơn mùa đông: mùa sinh sản của nhiều loai

chim
• Mùa xuân vao ngay thiếu ánh sáng, cá chép cũng có thể đẻ trứng vao thời gian
sớm hơn trong mùa nếu cường độ chiếu sáng tăng.
- Nhóm ĐV ưa sáng: gồm những ĐV hoạt động ban ngay.
- Nhóm ĐV ưa tối: gồm những ĐV hoạt động vao ban đêm, sống trong hang, hốc đất,
đáy biển
Câu 12. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới
khác nhau như thế nào? Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của
cây bị ảnh hưởng như thế nào?
- Cây mọc trong rừng có ánh sáng mặt trời chiếu vao canh phía trên nhiều hơn canh
phía dưới.
- Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo ít chất hữu cơ,
lượng tích luỹ chất hữu cơ không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp va khả năng lấy nước
kém nên canh phía dưới bị héo dần va sớm rụng
Câu 13. Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí
của sinh vật như thế nào?
- Đa số các loai sống trong phạm vi nhiệt độ 0- 50 0C. Tuy nhiên, cũng có 1 số sinh vật
nhờ khả năng thích nghi cao, nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao
- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật.
+ Ví dụ: Thực vật: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tấng cutin day → hạn
chế thoát hơi nước. Ở vùng ôn đới, mùa đông, cây thườg rụng nhiều lá lam giảm diện
tích tiếp xúc với không khí lạnh va giảm sự thoát hơi nước. Chồi cây có vảy mong bao
bọc, thân va rễ cây có các lớp bần day tạo thanh hững lớp cách nhiệt bảo vệ cây
+ Ví dụ: Động vật sống ở vùng lạnh va vùng nóng có nhiều đặc điểm khác nhau:
- Thú có lông ( hươu, gấu, cừu ) sống ở vùng lạnh, lông day va dai hơn thú cùng loai
sống ở vùng nóng.
- Gấu sống ở vùng Bắc cực có kích thước to, lớn hơn hẳn gấu ở vùng nhiệt đới
- Nhiều loai động vật có tập tính: chui vao hang, ngủ đông hoặc ngủ hè
- Sinh vật được chia thanh 2 nhóm: sinh vật hằng nhiệt va sinh vật biến nhiệt.



11

+ Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vao nhiệt độ của môi trường.
Ví dụ như chim , thú va người
+ Sinh vật biến nhiệt: nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vao nhiệt độ của môi trường. Ví dụ vi
sinh vật, nấm, thực vật, động vật, động vật không xương sống, cá, ếch nhái, bò sát.
Câu 14. Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm
nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của môi trường? tại sao?
Sinh vật hằng nhiệt, vì sinh vật hằng nhiệt: ĐV có tổ chức cao, có khả năng duy trì
nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ của môi trường ngoài.
- Đó la nhờ cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hoà nhiệt va xuất hiện
trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não
- Điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp
lông, da hoặc lớp mở dưới da, hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da
- Khi cơ thể cần toả nhiệt: mạch máu dưới da dãn ra, tăng cường hoạt động thoát
hơi nước va phát tán nhiệt.
Câu 15. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật. hãy so sánh đặc điểm khác
nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn
- Động vật va thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có
độ ẩm khác nhau.
- Thực vật chia thanh 2 nhóm:
+ TV ưa ẩm: lúa nước cói, thai ai, ráy
+ TV chịu hạn: xương rồng, thuốc bong, phi lao, thông
- Động vật cũng có 2 nhóm:
+ ĐV ưa ẩm: ếch, ốc sên, giun đất
+ ĐV ưa khô: thằn lằn, lạc đa
* So sánh điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn:
- Cây sống nơi ẩm ướt va thiếu ánh sáng có phiến lá rộng va mong, mô giậu kém phát
triển.

- Cây sống nơi ẩm ướt va có nhiều ánh sáng( như ven bờ ruộng, hồ ao ) có phiến lá hẹp,
mô giậu phát triển.
- Cây sống nơi khô hạn hoặc có cơ thể mọng nước, hoặc lá va thân cây tiêu giảm, lá
biến thanh gai


12

Câu 16. Sinh vật cùng loài có những mối quan hệ nào? Các sinh vật cùng loài hỗ
trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?
a. Sinh vật cùng loài có những mối quan hệ:
- Các sinh vật cùng loai: sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thanh nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể va sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
- Nguyên nhân và hậu quả của cạnh trạnh cùng loài:
*Nguyên nhân:
+ Do điều kiện sống bất lợi: số lượng cá thể tăng quá cao → thiếu thức ăn, nơi ở
chật chội
+ Trong ma sinh sản con đực tranh gianh con cái.
* Hậu quả:
+ Số lượng cá thể giảm dần → tiêu diệt
+ Xảy ra hiện tượng phát tán một số cá thể tách ra khoi nhóm để sinh sống nơi
khác
b. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện:
- Hỗ trợ khi sinh vật sống với nhau thanh nhóm tại nơi có diện tích hợp lí va có nguồn
sống đầy đủ
- Cạnh tranh khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn tới thiếu thức
ăn, nơi ở.
Câu 17. Quan hệ giữa cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì?

Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
Tự tỉa la kết quả của cạnh tranh cùng loai va cả khác loai, xuất hiện mạnh mẽ khi cây
mọc day thiếu ánh sáng
Câu 18. Nêu đặc điểm và cho thí vụ mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài
1. Hỗ trợ:
a. Cộng sinh: la sự hợp tác cùng có lợi giữa các loai sinh vật.
Ví dụ: tảo va nấm trong địa y; vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu; hải quì cộng sinh
với tôm kí cư
b. Hội sinh: la sự hợp tác giữa 2 loai sinh vật, trong đó 1 bên có lợi, còn bên kia không
có lợi cũng không có hại.


13

Ví dụ: cá ép va rùa biển; địa y bám trên canh cây
2. Đối địch:
a. Cạnh tranh: Các sinh vật khác loai tranh gianh nhau thức ăn, nơi ở va các điều kiện
sống khác của môi trường. các loai kìm hãm sự phát triển của nhau.
Ví dụ: Lúa va co dại; dê va bò cùng ăn co trên một cánh đồng
b. Kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất
dinh dưỡng, máu …từ sinh vật đó.
Ví dụ: rận, bét kí sinh trên trâu bò; giun đũa kí sinh trong cơ thể người
c. Sinh vật ăn sinh vật khác: Gồm các trường hợp: ĐV ăn thịt con mồi, ĐV ăn TV,
thực vật bắt sâu bọ…
Ví dụ: hươu nai va hổ, cây nắp ấm bắt côn trùng
* Trong mối quan hệ khác loài: Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất
không có hại) cho tất cả các SV. Còn trong quan hệ đối địch, 1 bên SV được lợi, còn
bên kia bị hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại.
Câu 19. Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể sinhvật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?

- Cần trồng cây va nuôi động vật với mức độ hợp lí
- Áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đan đối với động vật khi cần
thiết
- Cung cấp thức ăn đầy đủ va vệ sinh môi trường sạch sẽ
Câu 20. Thế nào là quần thể sinh vật .Cho ví vụ? các sinh vật trong một quần thể
thường có những mối quan hệ gì? Hãy nêu thí vụ minh hoạ.
a. Quần thể sinh vật:
-Quần thể sinh vật bao gồm những cá thể cùng loai, cùng sống trong 1 khu vực nhất
định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thanh những thế hệ mới.
-Ví dụ: + Rừng thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam
+ Các cá thể chuột sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực va cái có khả
năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc vao lượng thức ăn
có trên cánh đồng.
b. các sinh vật trong một quần thể thường có những mối quan hệ gì? Hãy nêu thí
vụ minh hoạ.


14

Các cá thể sinh vật trong một quần thể thường có 2 dạng quan hệ la hỗ trợ va cạnh
tranh
- Ví dụ về quan hệ hỗ trợ:
+ Quần thể các cây thông mọc trên đồi, giúp chúng hỗ trợ nhau để tránh được gió bão,
tránh mất nước va giữ nước
+ Trâu rừng sống thanh bầy để hổ trợ nhau tìm thức ăn va chống kẻ thù.
+ Các bầy ngựa hoang khi gặp nguy hiểm có tập tính dồn các con non vao giữa, các cá
thể lớn quay đầu lại bảo vệ con non va các chân sau dùng chống kẻ thù.
- Ví dụ về quan hệ cạnh tranh:
+ Giữa các cây thông trên một đồi thông vẫn thường xuyên xảy ra cạnh tranh nguồn
khoáng, nước, ánh sáng.

+ Các con sói trong bầy cùng nhau hỗ trợ tìm mồi va cùng cạnh tranh với nhau để ăn
khi có mồi
Câu 21. Những đặc trưng cơ bản của quần thể:
1. Tỉ lệ giới tính:
- Tỉ lệ giới tính la tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực va cái.
- Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/ cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở 50 đực/ 50 cái
- Một số ít loai động vật có xương sống cá thể sơ sinh đực thường cao hơn giống cái
đôi chút
- Tỉ lệ giới tính thay đổi chủ yếu theo lứa tuổi của cá thể va phụ thuộc vao sự tư vong
không đồng đều giữa các cá thể đực va cái
- Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản.
2. Thành phần nhóm tuổi:
Các nhóm tuổi
Ý nghĩa sinh thái
Nhóm tuổi trước sinh Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm nay có vai trò lam tăng
sản
Nhóm tuổi sinh sản

trưởng khối lượng va kích thước của quần thể.
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản

của quần thể.
Nhóm tuổi sau sinh Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh
sản

hưởng tới sự phát triển của quần thể.

* Tháp tuổi: vẽ hình các dạng tháp tuổi, chú thích đầy đủ ( H. 47. Tr 141 )
- Nhiều hình thang nho ( hoặc hình chữ nhật ) xếp chồng lên nhau



15

- Mỗi hình thang nho thể hiện số lượng cá thể của một nhóm tuổi
- trong đó hình thang thể hiện nhóm tuổi trước sinh sản xếp phía dưới, phía trên la
nhóm tuổi sinh sản va nhóm tuổi sau sinh sản
* Các dạng tháp tuổi:
- Dạng phát triển: Đáy rất rộng, chứng to tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể
tăng mạnh
- Dạng ổn định: Đáy tháp rộng vừa phải, tỉ lệ sinh không cao - vừa phải, số lượng cá
thể ổn định
- Dạng giảm sút: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp ( tỉ lệ sinh thấp nên nhóm có tuổi trước
sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản), số lượng cá thể giảm dần.
3. Mật độ quần thể:
Mật độ la số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
VD: + mật độ chim sẻ: 10 con/ ha đồng lúa.
+ mật độ tảo xoắn: 0,5 gam /m3 nước ao .
+ mật độ cây bạch đan: 625 cây/ ha đồi
- Mật độ quần thể không cố định, thay đổi theo mùa, năm
- Mật độ quần thể phụ thuộc vào:
+ chu kì sống của sinh vật.
+ nguồn thức ăn của quần thể: tăng cao khi thức ăn dồi dao,
+ giảm: yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh
Câu 22. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
- Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vao nguồn
thức ăn, nơi ở va các điều kiện sống của môi trường.
- Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật,
nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân
bằng.
Câu 23. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng

như thế nào?
- Mật độ quần thể không cố định ma thay đổi theo mùa, theo năm va phụ thuôc vao chu
kì sống của sinh vật
- Cơ chế điều hoa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao,
nhờ đó duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.


16

- Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện những
dấu hiệu lam giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong
quần thể, giảm khả năng sinh sản va mắn đẻ của các cá thể cái, giảm sức sống sót của
các cá thể non va gia.
- Khi mật độ cá thể giảm tới mức độ nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng
theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản va khả năg sống sót của các cá thể trong quần
thể tăng cao hơn
Câu 24. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác .Vì sao
quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống như quần thể sinh vật khác như:
lứa tuổi, giới tính, tư vong..
- Quần thể người có những đặc trưng ma các quần thể sinh vật khác không có la những
đặc trưng về kinh tế xã hội như: pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá…
- Sự khác nhau đó la do con người có lao động va tư duy nên có khả năng điều chỉnh
các đặc điểm sinh thái trong quần thể đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Câu 25. Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
- Tháp dân số trẻ:
+ Đáy rộng do số lượng trẻ sinh ra hang năm cao
+ Cạnh tháp xiên nhiều va đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tư vong cao
+ Tuổi thọ trung bình thấp
- Tháp dân số già:

+ Đáy hẹp, đỉnh không nhọn
+ Cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉl ệ sinh va tỉ lệ tư vong đều thấp
+ Tuổi thọ trung bình cao
Câu 26. Tăng dân số và phát triển xã hội. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí
của mỗi quốc gia là gì?
* Tăng dân số và phát triển xã hội:
- Tăng dân số tự nhiên la kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tư vong.
- Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. Không
để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi
trường, tan phá rừng va các tai nguyên khác.


17

- Việt Nam đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc
sống của mỗi cá nhân, gia đình va toan xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả
năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình va hai hoa với sự phát triển kinh tế – xã
hội, tai nguyên, môi trường của đất nước.
* Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia :
- Phát triển dân số hợp lí la điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia, tạo sự
hai hoa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sư dụng hợp lí tai nguyên, môi trường của
đất nước
Câu 27. Thế nào là một quần thể sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể
sinh vật như thế nào?
- Quần xã sinh vật la tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loai khác nhau, cùng
sống trong 1 không gian xác định va chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với
nhau.Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
- Ví dụ: quần xã rừng mưa nhiệt đới,quần xã rừng ngập mặn ven biển
* Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật
Quần thể sinh vật

Quần xã sinh vật
- La tập hợp những cá thể cùng loai - La tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc
sinh sống trong một khoảng không nhiều loai khác nhau, cùng sống trong một
gian nhất định, ở một địa điểm nhất khoảng không gian có điều kiện sinh thái
định

tương tư nhau

- Về mặt sinh học có có cấu trúc - Về mặt sinh học có cấu trúc lớn hơn
nho hơn quần xã

quần thể

- Giữa các cá thể luôn giao phối - Giữa các cá thể khác loai trong quần xã
hoặc giao phối được với nhau vì không giao phối hoặc giao phối đưôc với
cùng loai

nhau

- Phạm vi phân bố hẹp
- Phạm vi phân bố rộng hơn quần thể.
Câu 28. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã:
1. Số luợng loài trong quần xã: được đánh giá qua độ đa dạng, độ nhiều, độ thường
gặp…
- Độ đa dạng: la mức độ phong phú về số lượng loai trong quần xã.
- Độ nhiều: la mật độ cá thể của từng quần thể trong quần xã.
- Độ thường gặp: la tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp 1 loai trong tổng số địa điểm quan sát.
2. Thành phần loài trong quần xã:



18

- Loai ưu thế: la loai đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
- Loai đặc trưng: la loai chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loai khác .
Câu 29. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã:
- Khi ngoại cảnh thay đổi, dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo va được
khống chế ở mức độ nhất định (khống chế sinh học)
- Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện khi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã
được khống chế ở 1 mức độ nhất định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của
môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
Ví dụ: Khí hậu thuậm lợi → cây cối xanh tốt → sâu ăn lá cây sinh sản mạnh → số
lượng sâu tăng → chim ăn sâu tăng → sâu ăn lá giảm
Câu 30. Thế nào là một hệ sinh thái? Các thành phần của hệ sinh thái.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật va khu vực sống của quần xã (sinh cảnh).
Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau va tác động qua lại với các
nhân tố không sống của môi trường tạo thanh 1 hệ thống hoan chỉnh va tương đối ổn
định.
VD: HST rừng nhiệt đới.
- Các thành phần của hệ sinh thái:
+ Nhân tố vô sinh: đất đá, nước, thảm mục
+ SV sản xuất ( TV)
+ SV tiêu thụ ( ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV)
+ SV phân giải (VK, nấm)
Câu 31. Nêu khái niệm về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn cho ví vụ
1. Chuỗi thức ăn:
Chuỗi thức ăn la 1 dãy nhiều loai sv có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loai trong
chuỗi thức ăn vừa la sv tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa la sv bị mắt xích phía sau tiêu
thụ.
Ví dụ: Cây gỗ → sâu ăn lá cây → bọ ngựa
Cây gỗ → sâu ăn lá cây → chuột

Lúa → chuột → mèo → hổ → vi khuẩn phân giải
2. Lưới thức ăn:
- Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.


19

- Một lưới thức ăn hoan chỉnh bao gồm 3 thanh phần chủ yếu la sv sản xuất, sv tiêu thụ,
sv phân giải.
- Ví dụ:

Cây xanh

Chuột

Mèo

Tho

Cáo

Ga

Vi khuẩn

Rắn

Câu 32. Cho các loài sinh vật sau: cây xanh, thỏ, hổ, mèo, chuột, vi sinh vật, chim
đại bàng
Hãy nêu 5 chuỗi thức ăn có thể có từ các loài nêu trên

5 chuỗi thức ăn có thể có la:
Cây xanh → Tho → Hổ → Vi sinh vật
Cây xanh → Tho → Đại bang → Vi sinh vật
Cây xanh → Chuột → Mèo → Vi sinh vật
Cây xanh → Chuột → Đại bang → Vi sinh vật
Cây xanh → Chuột → Mèo → Hổ → Vi sinh vật
Câu 33. Trong một quần xã sinh vật gồm các loài sau: Co, dê, tho, ga, hổ, cáo, chim
cú mèo, vi khuẩn
a. Vẽ một lưới thức căn từ các sinh vật nêu trên.

Co

Tho
Ga

Hổ
Cáo

Vi khuẩn

Chim cú mèo

b. Trừ co va vi khuẩn, hãy xác định các mắt xích chung trong lưới thức ăn
Các mắt xích chung ( trừ co va vi khuẩn ): Tho,Ga, Hổ, Cáo
Câu 34. Học sinh nghiên cứu hình 50.2( Tr. 151) một lưới thức ăn của hệ sinh thái
rừng


20


Câu hoi rèn kĩ năng
I. Các quy luật di truyền
Câu 1 Thế nào là hiện tượng di truyền, hiện tượng biến dị? Ý nghĩa của hai hiện
tượng này?
Đáp án
- Hiện tượng di truyền: Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ
tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Ý nghĩa:
+ Di truyền: duy trì nòi giống
+ Biến dị:
*Tạo phong phú kiểu hình, có ý nghĩa cho đời sống của cá thể.
*Biến dị di truyền còn tạo phong phú kiểu gen, có ý nghĩa cho tiến hóa và
chọn giống
Câu 2
1. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di
truyền liên kết của hai cặp tính trạng.
2. Tại sao trong thí nghiệm lai phân tích ruồi giấm đực F 1 dị hợp hai cặp gen thân
xám, cánh dài Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh
cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?
3. Một loài có các gen: A tương ứng với a, B tương ứng với b. Viết các kiểu gen liên
quan đến hai cặp gen đó.
Đáp án
1.
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn.
P:Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt.
AaBb
aabb

BV/ bv
bv/ bv
G: 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab ab
G: 1BV: 1bv
1bv
F:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
F:
1BV/bv
:
1bv/1bv
1V,T : 1V,N : 1X,T : 1 X,N
1X, D
:
1Đ,C
- Tỉ lệ KG và KH đều:1:1:1:1.
- Xuất hiện biến dị tổ hợp: Vàng, nhăn
và xanh, trơn.

-Tỉ lệ KG và KH đều 1:1.
- Không xuất hiện biến dị tổ hợp.

2. Trong phép lai phân tích ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ sinh một loại giao tử mang
gen lặn. Nếu hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thì ruồi đực F1 phải sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau và thế hệ lai có 4 kiểu
hình tỉ lệ 1:1:1:1. Trong trường hợp này thế hệ lai chỉ có hai kiểu hình : 1thân xám,
cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt. Điều đó chứng tỏ ruồi đực F1 dị hợp 2 cặp gen chỉ
sinh 2 loại giao tử BV và bv với tỉ lệ 1:1, kết quả này chỉ xẩy ra khi các gen B và V
cùng nằm trên 1 NST, các gen b, v cùng nằm trên 1 NST.
3. Xét 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST có 9 kiểu gen.

- Trường hợp 2: 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST có 10 kiểu gen.
Câu 3
1. Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể
mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ
thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?


21

Đáp án
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có tính trạng trội với cơ thể mang tính
trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a). Loại
giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai. Quyết định kiểu hình ở
đời con lai là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội.
- Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ thể mang tính trạng trội
chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp:
AA x aa → Aa
- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ lệ
1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó là dị hợp
tử:
Aa x aa → Aa : aa
2. Vì sao thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt còn các tính trạng lặn
là các tính trạng xấu?
Đáp án
Các tính trạng trội bao giờ cũng được biểu hiện, vì vậy nếu là các tính trạng xấu sẽ bị
đào thải ngay. Các tính trạng lặn chỉ thể hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp,
ở trạng thái dị hợp nó không được thể hiện vì gen lặn bị gen trội lấn át, vì vậy tính
trạng lặn khó bị đào thải. Đó là lí do khiến các tính trạng trội thường là các tính
trạng tốt.
II. Nhiễm sắc thể

Câu 1
1. Trong các kì của quá trình nguyên phân, sự biến đổi hình thái nào của nhiễm sắc
thể ở mỗi kì là đặc trưng nhất ? Nêu ý nghĩa của sự biến đổi hình thái này trong mỗi
kì.
2. Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể.
3. Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân
II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên
nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
4. Trình bày ý nghĩa và mối liên quan giữa nguyên phân, giảm phân, thụ tinh trong
quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở sinh vật sinh sản hữu tính
Đáp án
1. Biến đổi hình thái đặc trưng của NST và ý nghĩa:
- Kì trung gian: + NST tháo xoắn cực đại và tự nhân đôi thành NST kép.
+ Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho hoạt động di truyền (tự nhân đôi của
ADN) và tạo điều kiện cho sự phân chia của NST ở kì sau.
- Kì đầu: + Các NST bắt đầu đóng xoắn ngắn hơn, dày hơn.
+ Ý nghĩa: Tạo điều kiện thuận lợi cho NST nằm trên mặt phẳng xích đạo vào
kì giữa.
- Kì giữa: + Các NST đóng xoắn cực đại, ngắn nhất.
+ Ý nghĩa: Tạo hình thái đặc trưng của NST, thuận lợi cho việc phân li của
NST
- Kì sau: + Các NST đơn tách khỏi tâm động phân li về 2 cực.
+ Ý nghĩa: Đảm bảo sự phân li đồng đều vật chất di truyền cho các tế
bào con.
- Kì cuối: + Các NST tháo xoắn thành sợi mảnh.
+ Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho sự tự nhân đôi của NST trong kì trung
gian.
2. Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST.



22

+ Sự tháo xoắn tối đa ở trạng thái sợi mảnh tạo điều kiện cho sự tự nhân đôi của
NST. Sự đóng xoắn tối đa tạo điều kiện cho sự phân ly của NST
+ Do có sự biến đổi hình thái của NST mà nó đã thực hiện được chức năng di truyền
là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
3. Điểm khác nhau cơ bản:
- Qua giảm phân I, số lượng NST ở tế bào con giảm đi 1 nửa nhưng mỗi NST ở
trạng thái kép.
- Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào
con chứa n NST đơn.
- Trong 2 lần phân bào: lần I giảm nhiễm, lần II nguyên nhiễm.
4. Mối liên quan:
- Nhờ NP mà các thế hệ TB khác nhau vẫn chứa đựng các thông tin di truyền giống
nhau, đặc trưng cho loài.
- Nhờ GP mà tạo nên các giao tử đơn bội để khi thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng thái
lưỡng bội.
- Nhờ thụ tinh đã kết hợp bộ NST đơn bội trong tinh trùng với bộ NST đơn bội trong
trứng để hình thành bộ NST 2n, đảm bảo việc truyền thông tin di truyền từ bố mẹ
cho con cái tương đối ổn định.
- Sự kết hợp 3 quá trình trên đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài
sinh sản hữu tíh qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tao ra nguồn biến dị tổ hợp
phong phú cho chọn giống và tiến hoá.
Câu 2 Ở cà độc dược có các bộ nhiễm sắc thể khác nhau như cây tam bội có bộ nhiễm sắc thể
3n = 36; cây lục bội có bộ nhiễm sắc thể 6n = 72. Bằng cách nào có thể xác định được có sự
khác nhau đó
Đáp án
Cách nhận biết: Làm tiêu bản hiển vi tế bào xô ma các cây cà độc dược. Nếu ở mỗi
cặp NST đều có 3 NST thì đó là cây tam bội (3n). Nếu ở mỗi cặp NST đều có 6 NST
thì đó là cây lục bội (6n.).

Câu 3
1. Trong 1 giờ thực hành, 1 học sinh đếm được số NST trong tế bào xôma của một con
châu chấu là 23.
- Con châu chấu này có bị đột biến không? Nếu có thì là dạng đột biến nào?
- Xác định các loại giao tử được tạo ra từ con châu chấu đó?
- Xác định số nhóm gen liên kết của con châu chấu trên?
( Cho biết châu chấu 2n = 24; cặp NST giới tính của châu chấu đực là XO, của châu
chấu cái là XX )
2. Tại sao Cônsixin có thể gây đột biến đa bội thể?
Đáp án
1. * Châu chấu :
Cái: 22A + XX
Đực: 22A + XO
* Nếu con châu chấu đang xét là con cái → bị ĐB : 2n- 1 = 23 → thể 1 nhiễm
- Nếu ĐB xảy ra ở NST thường thì bộ NST: 21A + XX
→ giao tử
11A + X
10A + X
- Nếu ĐB xảy ra ở NST giới tính thì thì bộ NST: 22A + XO
→ giao tử
11A + X
11A + O
* Nếu con châu chấu đang xét là con đực → bình thường, không có ĐB: Bộ NST: 22A + XO


→ giao tử

23

11A + X

11A + O
* Số nhóm liên kết = bộ NST đơn bội = 12
2. Vì cônsixin cản trở sự hình thành thoi tơ vô sắc, làm cho NST không phân ly
Câu 4. Nghiên cứu tỉ lệ giới tính ở người cho thấy trong giai đoạn bào thai tỉ lệ con
trai : con gái là 114 : 100, đến lúc lọt lòng tỉ lệ đó là 105 : 100. Giải thích tại sao tỉ lệ
con trai : con gái ở giai đoạn bào thai lại lớn hơn lúc lọt lòng?
Đáp án
Giai đoạn bào thai tỉ lệ con trai : con gái lớn hơn lúc sinh ra vì:
+ Tinh trùng Y nhỏ, nhẹ hơn tinh trùng X => các hợp tử XY được tạo ra nhiều hơn....
+ Khi sinh ra tỉ lệ các bé trai bị chết non nhiều hơn các bé gái => tỉ lệ con trai : con
gái giảm.
Câu 5 So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái ở
động vật.
Đáp án
Giống nhau:
+ Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục, phát sinh từ tế bào mầm
sinh dục.
+ Đều lần lượi trải qua hai quá trình: Nguyên phân của các tế bào mầm, giảm phân
của tế bào sinh giao tử( tinh bào I, noãn bào bậc I)
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử đực
Phát sinh giao tử cái
- Xảy ra trong tuyến sinh dục đực(tinh - Xảy ra trong tuyến sinh dục cái(buồng
hoàn).
trứng).
- Số lượng giao tử được tạo ra nhiều - Số lượng giao tử cái ít hơn. Mỗi noãn
hơn: mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân bào bậc I qua giảm phân tạo ra 1 giao tử
tạo ra 4 giao tử đực.
cái.


Trong cùng loài, giao tử đực có kích Giao tử cái có kích thước lớn hơn giao tử
thước nhỏ hơn giao tử cái.
đực do tích lũy chất dinh dưỡng để nuôi
phôi giai đoạn đầu, nếu xảy ra sự thụ
tinh.
III. AND
Câu 1
1. Tại sao ADN thường bền vững hơn nhiều so với tất cả các loại ARN ?
2. Nguồn gốc chung của sinh giới và tính đa dạng của các loài sinh vật được giải thích
như thế nào trên cơ sở cấu tạo của ADN ?
3. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của prôtêin ở thế hệ tế bào sau có bị
thay đổi không? Vì sao?
4. Viết sơ đồ thể hiện cơ chế di truyền ở mức phân tử. Tại sao sơ đồ đó lại thể hiện cơ
chế di truyền mức phân tử?
Đáp án:
1. ADN thường bền vững hơn nhiều so với tất cả các loại ARN vì:
ADN được cấu tạo từ hai mạch còn ARN được cấu tạo từ một mạch.
ADN được bảo quản ở trong nhân, ở đó thường không có enzim phân huỷ chúng.
ARN tồn tại ở ngoài nhân nơi có nhiều enzim phân huỷ axít nuclêic.
2. Giải thích:


24

- ADN của tất cả các loài đều có cấu tạo thống nhất do 4 loại nuclêôtit tạo nên đây là
một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài
SV.
3.
- Không.

- Lí do: Nhờ sự tự nhân đôi đúng mẫu, ADN giữ vững cấu trúc đặc thù của nó qua
các thế hệ tế bào; Pr được tổng hợp trên khuôn mẫu của ADN nên Pr cũng giữ vững
cấu trúc đặc thù của nó.
4.
- Sơ đồ:
ADN→ mARN → Prôtêin→ Tính trạng

ADN→ mARN → Prôtêin→ Tính trạng
- Giải thích: Vì sơ đồ này thể hiện quá trình truyền thông tin di truyền từ ADN tới
prôtêin diễn ra trong từng tế bào, từ tế bào này sang tế bào khác và từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
Câu 2
1. Hai đoạn ADN ký hiệu là I và II cùng có số lượng nucleotit như nhau nhưng đoạn ADN
I có khả năng chịu nhiệt cao hơn đoạn ADN II . Hãy cho biết sự khác biệt về mặt cấu trúc
giữa 2 đoạn ADN này?
2. Cho tỷ lệ % nuclêôtit trong bộ gen ở các loài khác nhau như sau :
- Loài I:
A = 21%
G = 29%
T = 21%
X = 29%
U = 0%
- Loài II:
A = 21%
G = 23%
T = 29%
X = 27%
U = 0%
- Loài III:
A = 21%

G = 29%
T = 0%
X = 24%
U = 26%
Hãy rút ra nhận xét về cấu trúc các axit nuclêic của những loài sinh vật trên.
Đáp án
1. Khác biệt về mặt cấu trúc giữa 2 đoạn ADN:
- ADN I có nhiều liên kết hiđro hơn ADN II (do AND có nhiệt độ nóng chảy cao hơn).
- ADN I chứa nhiều G, X hơn ADN II (do AND I và II có cùng số nucleotit).
2. Nhận xét:
- Loài I có cấu trúc ADN 2 mạch, vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, T, G, X và
%A=%T; %G = %X;
- Loài II có cấu trúc ADN 1 mạch vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, T, G, X và %A
≠ %T; %G ≠ %X;
- Loài III có cấu trúc ARN một mạch đơn, vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, U, G,
X và có tỷ lệ khác nhau
Câu 3 NTBS thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?
Đáp án
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong các cơ chế di truyền:
+ Cơ chế nhân đôi của ADN : Các nuclêôtit ở mỗi mạch khuôn liên kết với các
nuclêôtit tự do của môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung ( A -T, G - X)
+ Cơ chế tổng hợp ARN: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do
của môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (U của môi trường chỉ liên kết với A
của mạch gốc, A của môi trường liên kết với T của mạch gốc ; G của môi trường liên
kết với X mạch gốc và ngược lại)
+ Trong cơ chế tổng hợp chuỗi axit amin: Các nuclêôtit ở bộ ba đối mã (anticôdon )
khớp bổ sung với các nuclêôtit của bộ ba mã sao (côđon) trên mARN ( A -U, G -X)


25


IV. Biến dị
Câu 1 Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây
lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các
cây lai tam bội đó.
Đáp án
- Cơ chế hình thành cây lai tam bội: do sự không phân ly của cặp NST mang alen A
trong quá trình giảm phân nên hình thành loại giao tử không bình thường mang cả
hai alen A, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang alen a hình thành hợp
tử AAa (tam bội).
- Đặc điểm của cây tam bội: Bộ NST 3n, cơ quan dinh dưỡng to, khả năng chống chịu
tốt, thường bất thụ ...
Câu 2 Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự
đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không
nhiễm ?
Câu 3
1. Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như
thế nào?
2. Bằng mắt thường có thể phân biệt được thể đa bội với thể lưỡng bội không? Việc
phân biệt này có thật chính xác không? Vì sao? Có biện pháp nào giúp chúng ta nhận
biết chính xác?
Đáp án
1.
- Sự tự nhân đôi của từng NST ở hợp tử qua những lần nguyên phân đầu tiên (1.2.3)
nhưng không phân chia tế bào dẫn đến hình thành thể đa bội.
- Sự hình thành giao tử không qua giảm phân và sự phối hợp giữa chúng trong thụ
tinh cũng dẫn đến hình thành thể đa bội.
2.
- Có thể căn cứ vào kích thước các cơ quan của cơ thể để phân biệt.
- Sự phân biệt này không thật chính xác vì có khi do sự ảnh hưởng của môi trường

tạo ra sự khác nhau đó.
- Biện pháp: Làm tiêu bản NST, đếm số lượng NST.
Câu 3. Ở một số loài giao phối, đôi khi bắt gặp cá thể đực có 3 nhiễm sắc thể giới tính,
kí hiệu XXY. Hãy trình bày các cơ chế có thể dẫn tới trường hợp sinh ra những cá
thể như trên?
Đáp án
- Cơ chế thứ nhất: Khi giảm phân không bình thường ở người mẹ:
+ Cặp NST giới tính XX ở mẹ sau khi đã nhân đôi không phân li 1 lần trong giảm
phân , tạo ra loại trứng có 2 NST X , kí hiệu XX
+ Trứng có XX được thụ tinh với tinh trùng bình thường mang Y có thể sinh ra con
đực có 3 NST giới tính, kí hiệu XXY
- Cơ chế thứ hai: Khi giảm phân không bình thường ở người bố:
+ Cặp NST giới tính XY ở bố sau khi đã nhân đôi không phân li ở lần phân bào I,
nhưng đến lần phân bào II thì phân li bình thường, tạo ra loại tinh trùng có 2 NST
giới tính khác nhau, kí hiệu XY
+ Tinh trùng có XY thụ tinh với trứng bình thường (mang X) có thể sinh ra con đực
có 3 NST giới tính, kí hiệu XXY
Câu 4 Ở ruồi giấm đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, khi giảm phân hình thành
giao tử thấy xuất hiện giao tử XX và YY. Hãy giải thích nguyên nhân, cơ chế xuất
hiện 2 loại giao tử trên.


×