Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Luận văn hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cao su sao vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.98 KB, 58 trang )

1
Mục Lục
phần I: lời mở đầu..................................................................................3
Phần II : thực trạng việc hạch toán nguyên vật liệu
với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại
công ty cao su Sao Vàng..................................................................5
I. Đặc điểm, phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại
công ty cao su Sao Vàng......................................................................5

1. đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty.............................5
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng......................5
1.2. Phân loại nguyên vật liệu..................................................................6

2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng.......................6
2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho.....................................................6
2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho......................................................7
II. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty
cao su Sao Vàng.........................................................................................8

1.Thủ tục, chứng từ nhập, xuất kho vật liệu............................................8
1.1.Thủ tục, chứng từ nhập kho................................................................8
1.2.Thủ tục, chứng từ xuất kho................................................................12

2. Phơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đang áp dụng tại công
ty:....................................................................................................................16
III. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty
cao su Sao Vàng.......................................................................................19

1. phơng pháp hạch toán hàng tồn kho và phơng pháp tính thuế GTGT
........................................................................................................................19
1.1. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho...............................................19


1.2. Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng tại công ty.............................19

2. Tài khoản và sổ sách sử dụng............................................................19
3. Hạch toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao
Vàng...............................................................................................................21
3.1. Trờng hợp mua ngoài cha thanh toán..............................................21
3.2. Nghiệp vụ mua vật liệu thanh toán bằng tiền mặt...........................23
3.3. Nghiệp vụ nhập mua nguyên vật liệu thanh toán ngay bằng tiền gửi
ngân hàng...............................................................................................24
3.4. Đối với hàng mua đang đi đờng.......................................................25
3.5. Đối với vật liệu xuất dùng không hết...............................................26
3.6. Trờng hợp vật liệu tự sản xuất nhập kho..........................................26

4. hạch toán tổng hợp xuất và phân bổ nguyên vật liệu tại công ty.....27
5. hạch toán nguyên vật liệu thừa, thiếu khi kiểm kê...........................30
II. Hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lu động tại công ty cao su Sao Vàng...31

1. Hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty :......................................31


2
2. Mối quan hệ giữa hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lu động tại công ty:............................................................33
2.1. ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động................33
2.2. Mối quan hệ giữa hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lu động:.......................................................................33

3. Phân tích tình hình cung cấp, sử dụng, và dự trữ nguyên vật liệu với
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty cao su Sao Vàng..34

3.1. Phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu..................................34
3.2. Phân tích quá trình dự trữ, bảo quản...............................................35
3.3. Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao
Vàng.......................................................................................................36

Phần III: Phơng hớng hoàn thiện hạch toán nguyên vật
liệu tại công ty cao su Sao Vàng..............................................37
I. Nhận xét đánh giávề tình hình quản lí, sử dụng và
hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng:
............................................................................................................................37

1. Ưu điểm:............................................................................................37
2. Hạn chế:.............................................................................................38

II. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán
nguyên vật liệu :.....................................................................................41

1. ý kiến đề xuất đối với công ty cao su Sao Vàng về quản lí, sử dụng
và hạch toán nguyên vật liệu :.......................................................................41
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty:....41
1.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lí, sử dụng và hạch
toán nguyên vật liệu:..............................................................................42

2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty
cao su Sao Vàng:............................................................................................50
2.1. Xây dựng kế hoạch về nhu cầu sử dụng vốn và huy động vốn:.........50
2.2. Nâng cao hiệu quả quá trình sử dụng và quản lí nguyên vật liệu....50
3.3. Tăng tốc độ lu chuyển của vốn lu động...........................................51
2.4. áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến công nghệ.................................52


3. ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ quản lí kinh
tế tài chính về hạch toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.....................52
Phần IV: Kết luận..................................................................................57
Tài liệu tham khảo........................................................................58


3

phần I: lời mở đầu
Nguyên vật liệu là một yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất, trực
tiếp cấu tạo nên sản phẩm. Chính vì vậy, nguyên vật liệu chính là một nhân
tố quyết định giá thành sản phẩm và kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngoài ra, đây là yếu tố thờng xuyên biến động nên việc
hạch toán và quản lí tốt nguyên vật liệu sẽ giúp cho các nhà quản trị đề ra
các chính sách đúng đắn đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Mặt khác,
sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu sẽ làm giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu
quả sử dụng vốn lu động. Do đó, công tác tổ chức hạch toán và quản lí vật
liệu trong các doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
Công ty cao su Sao Vàng là một đơn vị sản xuất có quy mô lớn, số lợng và chủng loại sản phẩm nhiều. Sản phẩm của công ty chủ yếu là các
sản phẩm chế biến từ cao su. Chính vì vậy, nguyên vật liệu của công ty rất
đa dạng về chủng loại và số lợng từ những loại nguyên vật liệu chiếm tỉ
trọng lớn nh các loại cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp... đến những loại
vật liệu chiếm tỉ trọng nhỏ nh chất xúc tác, nhựa thông... Chính vì vậy, công
tác tổ chức hạch toán nguyên vật liệu rất đợc coi trọng.
Xuất phát từ những nhận thức về tầm quan trọng của công tác hạch
toán nguyên vật liệu nên qua một thời gian đi sâu tìm hiểu thực tế hoạt
động kế toán tại công ty cao su Sao Vàng cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của cô
giáo Trần Thị Phợng, em chọn đề tài cho chuyên đề của mình là: Hạch
toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại
công ty cao su Sao Vàng .

Trong chuyên đề này em xin trình bày các vấn đề sau:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Thực trạng việc hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty cao su Sao Vàng


4
Phần III: Phơng hớng hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty
cao su Sao Vàng
Phần IV: Kết luận
Do thời gian thực tập tại công ty không nhiều, cùng với trình độ kiến
thức còn hạn chế, nên chuyên đề của em không thể trách khỏi thiếu sót. Vì
vậy, em mong nhận đợc sự góp ý của thầy cô và các cô chú phòng tài chính
kế toán tại công ty cao su Sao Vàng để chuyên đề của em đợc hoàn thiện
hơn.


5

Phần II : thực trạng việc hạch toán
nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lu động tại công ty cao su Sao
Vàng
I. Đặc điểm, phân loại và tính giá nguyên vật

liệu tại công ty cao su Sao Vàng.

1. đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng


Công ty cao su Sao Vàng là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn
với số lợng sản phẩm nhiều. Chính vì vậy, chủng loại và số lợng nguyên vật
liệu của công ty rất đa dạng và phong phú. Là một doanh nghiệp chuyên
sản xuất và chế biến các sản phẩm bằng cao su nên nguyên vật liệu của
công ty bao gồm nhiều loại trong đó chiếm tỉ trọng lớn là các loại cao su
nh cao su loại 1, cao su loại 2, cao su Buna...,hay các loại hoá chất, vải
mành, dây thép tanh.., đến các loại nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng nhỏ nh
xăng công nghệ, nhựa thông, chất xúc tiến...
Nguyên vật liệu của công ty đợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau, chủ
yếu gồm hai nguồn chính là mua trong nớc và nhập khẩu. Nguồn trong nớc
chủ yếu đợc cung cấp bởi các tỉnh miền Trung và miền Nam nhng chỉ là cao
su thiên nhiên. Còn lại công ty phải nhập từ nớc ngoài do nguồn trong nớc
cha có hoặc không đảm bảo chất lợng. Các loại nguyên vật liệu phải nhập
ngoại bao gồm: vải mành, cao su tổng hợp, cát kĩ thuật, chất xúc
tiến...Nguồn nhập chủ yếu của công ty là Triều Tiên, Đài Loan, Trung
Quốc, Bỉ....
Các nguyên vật liệu thuộc hàng hoá chất của công ty có tính chất lí,
hoá rất khác nhau. Hơn thế nữa, những loại nguyên vật liệu này rất dễ cháy,
dễ bị h hao, dễ bị tác động bởi thời tiết. Những điều kiện này đòi hỏi cần
phải có những biện pháp hợp lí để bảo quản tốt nguyên vật liệu. Hiện nay,
dựa vào đặc điểm lí hoá của nguyên vật liệu cũng nh để tiện cho quá trình
quản lí, theo dõi, hệ thống kho bãi của công ty gồm những kho sau:
- Kho cao su : dùng để dự trữ các loại cao su nh cao su Buna EPT, cao
su L1, cao su L2...
- Kho hoá chất: gồm kho hoá chất 1 chứa các loại hoá chất là nguyên
vật liệu chính và kho hoá chất 2 dùng để chứa các loại nguyên vật liệu phụ.
- Kho bán thành phẩm: là kho dùng để dự trữ các loại bán thành phẩm
đợc nhập kho từ quá trình sản xuất.
-Kho vải: đây là kho dùng để chứa các loại vải mành, vải phin- là các
loại nguyên vật liệu chính cho quá trình sản xuất.

- Kho kim khí: chứa phụ tùng thay thế
- Kho chứa nhiên liệu : bao gồm kho than và kho xăng dầu


6
- Kho tạp phẩm: chứa các loại nguyên vật liệu phụ phục vụ cho quá
trình sản xuất.
Việc phân chia kho bãi một cách hợp lí theo tính chất hoá lí và chức
năng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất đã góp phần giúp cho
việc bảo quản, sử dụng nguyên vật liệu đợc tiến hành một cách hiệu quả.
Có thể khẳng định rằng, những đặc điểm cơ bản trên là điểm xuất phát
cho kế toán của công ty xác định phơng pháp tính giá cũng nh lựa chọn
hình thức hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp một cách phù hợp nhất.
Qua đó, kế toán vật liệu trở thành công cụ đắc lực cho hoạt động quản lí
nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng.

1.2. Phân loại nguyên vật liệu
Do chủng loại nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao Vàng rất đa dạng,
phong phú nên việc phân loại nguyên vật liệu rất quan trọng cho việc hạch
toán nguyên vật liệu. Dựa vào vai trò và công dụng của vật liệu trong quá
trình sản xuất, công ty phân loại nguyên vật liệu tại công ty thành các loại
sau:
- Nguyên vật liệu chính: là đối tợng lao động chủ yếu hình thành nên
sản phẩm hoàn thành, bao gồm các loại :
+ Cao su các loại: cao su L1, L2, L3, cao su Buna EPT 4969...
+ Hoá chất: nh chất xúc tiến D, lu huỳnh, bột silica...
+ vải mành: vải phin trắng 3454, vải mành Poly Amit...
+ Tanh các loại: tanh 0,75, tanh ô tô...
- Nguyên vật liệu phụ: là đối tợng lao động không cấu thành nên thực
thể sản phẩm nhng có tác dụng nhất định và cần thiết cho quá trình sản xuất

sản phẩm, gồm: than đen, nhựa thông, bột than chống dính cao su,...
-Nhiên liệu: là loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt cho quá trình
sản xuất nh : xăng dầu, than đốt lò, củi đốt...
- Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại phụ tùng để thay thế, sửa chữa
máy móc, thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải
- Nguyên vật liệu khác: nh phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất
2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao
Vàng

2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Nguyên vật liệu nhập kho của công ty chủ yếu là mua ngoài từ hai
nguồn chính là nhập khẩu và mua trong nớc.
- Đối với nguyên vật liệu mua trong nớc : giá trị nguyên vật liệu nhập
kho là giá mua ghi trên hoá đơn của ngời bán(không bao gồm thuế GTGT)
cộng (+) chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng
và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình mua nguyên vật liệu
trừ đi (-) các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá nguyên vật liệu.


7
- Đối với nguyên vật liệu nhập mua từ nớc ngoài: công ty nhập khẩu
thông qua hai hình thức, đó là nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu thông qua
ủy thác.
+ Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu trực tiếp:
Giá nguyên vật liệu nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn của ngời
bán + Thuế nhập khẩu + Chi phí mua thực tế - khoản chiết khấu thơng mại,
giảm giá nguyên vật liệu
+ Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu thông qua uỷ thác:
Giá nguyên vật liệu nhập kho = giá mua trên hoá đơn của đơn vị nhận
uỷ thác chuyển đến + Hoa hồng uỷ thác nhập khẩu + chi phí thu mua khác

- Đối với nguyên vật liệu tự sản xuất: nguyên vật liệu công ty tự sản
xuất là các bán thành phẩm. Giá nhập kho của bán thành phẩm bằng giá
thành bán thành phẩm. Tuy nhiên, giá thành bán thành phẩm chỉ bao gồm
chi phí nguyên vật liệu chính và chi phí nguyên vật liệu phụ xuất dùng để
sản xuất bán thành phẩm. Đây chính là một điểm còn tồn tại trong công tác
tính giá vật liệu nhập kho của công ty.
- Đối với phế liệu nhập kho : giá nhập kho đợc xác định dựa trên giá ớc tính hoặc giá bán trên thị trờng.

2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Do nghiệp vụ Nhập xuất nguyên vật liệu ở công ty cao su Sao Vàng
phát sinh với tần suất lớn và khối lợng Nhập Xuất nhiều, nên tại công ty
giá nguyên vật liệu xuất kho đợc xác định theo phơng pháp bình quân cả kì
dự trữ.
Giá trị thực tế vật liệu
Giá bình quân của
tồn kho đầu kì
1 đơn vị nguyên =
Số lợng vật liệu thực tế
vật liệu xuất kho
tồn kho đầu kì

+

Giá trị thực tế vật liệu
nhập kho trong kì

+

Số lợng vật liệu thực tế
nhập kho trong kì


Căn cứ vào giá đơn vị bình quân tính đợc ở cuối kì và số lợng nguyên
vật liệu xuất kho trong kì, kế toán xác định đợc giá thực tế nguyên vật liệu
xuất trong kì:
Giá thực tế nguyên =
Số lợng nguyên vật liệu
Giá đơn vị
X
vật liệu xuất kho
xuất kho trong kì
bình quân
Ví dụ : tính giá xuất kho cho loại cao su L1 trong tháng 10/2003 nh
sau
-Tồn đầu tháng 10 là với lợng thực tế là: 13.539,7 kg với giá thực tế là
107.940.022 đồng
- Số lợng vật liệu thực tế nhập trong kì là 55.000kg với giá thực tế là:
441.048.827 đồng


8
áp dụng công thức tính giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ, ta có giá
bình quân của một kg cao su L1 là:
107.940.022
+ 441.048.827
Giá bình quân của 1 kg
=
cao su L1 xuất kho
13.539,7
+
55.500

Vậy, giá bình quân 1 kg cao su L1 xuất kho là 7952 đồng/kg
Việc tính giá theo phơng pháp này cho phép kế toán tính giá xuất
nguyên vật liệu một cách đơn giản và giảm nhẹ đợc khối lợng công việc cho
kế toán.

II. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại
công ty cao su Sao Vàng

1. Thủ tục, chứng từ nhập, xuất kho vật liệu

1.1.Thủ tục, chứng từ nhập kho
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Nghiệp vụ nhập kho

Ngời giao hàng

Đề nghị nhập vật liệu

Ban kiểm nghiệm

Lập biên bản kiểm
nghiệm

Phòng kế hoạch vật t

Lập phiếu nhập kho

Thủ kho

Ktra chứng từ, nhập

kho, ghi thẻ tho

Kế toán nguyên vật
Ktra chứng từ, ghi sổ
liệu Tại công ty cao su Sao Vàng, căn cứ vào kế
kế toán
hoạch sản xuất kinh
doanh, phòng kế hoạch vật t sẽ xác định chủng loại vật liệu cần dùng trong
kì, sau đó kết hợp với phòng kế toánLuđể kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu,
từ đó lập kế hoạch thu mua và sản xuất nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu nhập kho tại công ty chủ yếu do mua ngoài. Việc
mua nguyên vật liệu đợc thực hiện thông qua hợp đồng mua bán do Giám
đốc kí duyệt. Phòng kiểm tra chất lợng sản phẩm (KCS) và Phòng kĩ thuật
cao su sẽ kiểm tra chất lợng, quy cách vật liệu nhập kho thông qua việc


9
thành lập Ban kiểm nghiệm. Ban kiểm nghiệm có trách nhiệm lập Biên
bản kiểm nghiệm. Những vật liệu không đúng quy cách sẽ đợc trả lại cho
nhà cung cấp.
Biểu số 1
Bộ công nghiệp

Công ty cao su Sao Vàng

Biên bản kiểm nghiệm

Ngày 20 tháng 10 năm 2003
Số : 4527
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 1478 ngày 04 tháng 10 năm

2003 của công ty cao su Việt Trung
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông, bà
trởng ban
Ông, bà
Uỷ viên
Ông, bà
Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT Tên, nhãn Phơng
Đơn Số lợng Kết quả kiểm nghiệm Ghi
hiệu, quy thức
vị
theo
chú
cách
liệu

1

vật kiểm
nghiệm

Cao su L1 Chọn
mẫu

tính

chứng từ


Số lợng
đúng quy
cách,
phẩm chất

Số lợng
không
đúng quy
cách,
phẩm chất

Kg

10.000

10.000

0

ý kiến của ban kiểm nghiệm: hàng đủ tiêu chuẩn về số lợng, chất l-

ợng.
Đại diện kĩ thuật
(kí, họ tên)

Thủ kho
(Kí, họ tên)

Trởng ban
(Kí, họ tên)


Nguyên vật liệu sau khi kiểm tra chất lợng đợc nhập kho. Dựa trên hoá
đơn GTGT của ngời bán cùng các chứng từ có liên quan khác nh biên bản
kiểm nghiệm, Phòng kế hoạch vật t lập Phiếu nhập kho; gồm 2 liên:
- Liên 1: Giữ lại phòng kế hoạch vật t
- Liên 2: Dùng để luân chuyển nội bộ đây là căn cứ để thủ kho ghi
thẻ kho. Sau đó liên này đợc chuyển về phòng kế toán cùng các chứng từ có
liên quan khác để ghi đơn giá, thành tiền và ghi sổ kế toán.
Biểu số 2
Bộ công nghiệp

Công ty cao su Sao Vàng

Phiếu nhập kho

M 027
Số : 34918


10
Ngày 04/10/2003
Nợ : TK 1522
Có : TK 331
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Văn Thọ
Đơn vị: Công ty cao su Việt Trung
Theo HĐ GTGT số 1478 ngày 04 tháng 10 năm 2003 của công ty
cao su Việt Trung
Nhập tại kho cao su
STT Tên, nhãn hiệu Đơn vị Số lợng
Đơn

Thành tiền
quy
cách tính
Theo
Thực
giá
phẩm chất vật
chứng từ nhập
1

t

Cao su L1

Kg

10.000

10.000

7900

Cộng
Ngời viết phiếu
(kí, họ tên)

79.000.000
79.000.000

Ngời giao hàng

(kí, họ tên)

Thủ kho
(kí, họ tên)

Kế toán
(kí, họ tên)

Thủ trởng đơn vị nhập
(kí, họ tên)

* Đối với phế liệu nhập kho: Phòng kế hoạch vật t sẽ lập phiếu nhập
kho nh các trờng hợp nhập kho thông thờng dựa trên baó cáo về phế liệu thu
hồi của các đơn vị.
* Trờng hợp bán thành phẩm tự sản xuất nhập kho
Vật liệu tự sản xuất của công ty chính là các bán thành phẩm do các
phân xởng nhiệt luyện, hỗn luyện và Chi nhánh xí nghiệp sản xuất bán
thành phẩm Xuân Hoà sản xuất. Cao su sống sau khi đợc nhiệt luyện hỗn
luyện sẽ đợc chuyển cho các phân xởng khác để tiếp tục quá trình chế tạo
sản phẩm. Do đó, bán thành phẩm cũng đợc coi là một loại nguyên vật liệu
chính tại công ty.
Khi các bán thành phẩm nhập kho, phòng kế hoạch vật t cũng sử dụng
Phiếu nhập kho. Phiếu này đợc lập thành 2 liên, một liên giữ lại phong kế
hoạch vât t, một liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế
toán vật liệu.
Biểu số 3

Bộ công nghiệp

Công ty cao su Sao Vàng


Phiếu nhập kho
Ngày 20/10/2003

M 027
Số : 34918

Nợ : TK 1521
Có : TK 154
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Văn Nam
Đơn vị: vận chuyển
Theo.................. ngày tháng .....năm ..... của .............
Nhập tại kho : kho bán thành phẩm
STT
Số lợng


11

1
2

Tên, nhãn hiệu quy Đơn vị Theo
cách phẩm chất vật t
tính
chứng

Thực
nhập


Cao su bán thành Kg
phẩm (01S)
Cao su BT P (09)
Kg

77.343

từ
77.343
54.310

Đơn
giá

Thành
tiền

54.310

Cộng
Ngời viết phiếu

Ngời giao hàng

Thủ kho

Kế toán

Thủ trởng đơn vị nhập


Cuối kì, kế toán tập hợp các phiếu nhập kho vào Bảng Tập hợp chi
tiết phiếu nhập kho (Biểu số 4)

* Đối với trờng hợp vật liệu xuất kho dùng không hết: Cuối kì các xí
nghiệp sẽ lập Báo cáo vật t sau đó gửi về phòng kế toán
Biểu số 5

xí nghiệp cao su số 1

Báo cáo vật t
Tháng 10 năm 2003

STT Tên vật t
1
2
3
4
5

Cao su TN L1
Cao su TN L3
Cộng cao su TN
Cao su TH SBR 1712
Cao su TH SBC 1502
.....
Ngời lập biểu

Đơn Tồn
Lĩnh Sử
vị

đầu kì
dụng
tính
Kg
0 1400 1200
Kg
700
0
700
700 1400 1900
Kg
50
105
40
Kg
420
0
0
....
...
...

Tồn
cuối

200
0
200
115
420

...

Giám đốc xí nghiệp

Do nguyên vật liệu sử dụng không hết tại công ty cao su Sao Vàng
không đợc gửi trả về kho của công ty mà giữ lại kho của xí nghiệp nên
không lập phiếu nhập kho. Báo cáo vật t có chức năng tơng tự nh Phiếu
báo vật t còn lại cuối kỳ theo mẫu 07-VT ban hành theo quyết định 1141TC/QĐ/CĐKT của Bộ tài chính .
Dựa vào báo cáo này, kế toán sẽ lập bảngTập hợp chi tiết phiếu nhập
riêng cho trờng hợp xuất dùng không hết. (Biểu số 6)


12

1.2.Thủ tục, chứng từ xuất kho
Nghiệp vụ xuất kho

Ngời có nhu cầu sử
dụng vật liệu

Xin lệnh xuất

Thủ trởng

Kí duyệt lệnh xuất

Phòng kế hoạch vật t

Lập phiếu xuất kho
Ktra chứng từ, xuất

kho, ghi thẻ kho

Thủ kho

Ktra chứng từ, ghi sổ
Kế toán nguyên vật
kế toán
liệu
Tại công ty cao su Sao Vàng, nguyên vật liệu xuất kho chủ yếu để
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài ra còn để tiêu dùng nội
Lu trờng hợp mà công ty sử dụng loại
bộ hoặc xuất bán ra ngoài. Tuỳ từng
chứng từ phù hợp.
Đối với nguyên vật liệu xuất kho dùng cho hoạt động sản xuất: để
kiểm soát đợc mức tiêu hao nguyên vật liệu, phòng Kế hoạch vật t sẽ lập
Phiếu xuất vật t theo hạn mức. Phiếu này đợc lập trên hạn mức đợc duyệt
trong tháng do Phòng kĩ thuật cao su lập cho từng loại vật liệu, cho từng
phân xởng, xí nghiệp. Trong đó, hạn mức đợc duyệt trong tháng là số lợng
vật t đợc duyệt trên cơ sở khối lợng sản xuất sản phẩm trong tháng theo kế
hoạch và định mức tiêu hao vật liệu cho một đơn vị sản phẩm.

Hạn mức đ=
ợc duyệt

Số lợng sản phẩm sản xuất
theo kế hoạch trong tháng

X

Định mức sử dụng vật

t cho 1 đơn vị sản
phẩm


13
Số lợng thực xuất trong tháng đợc thủ kho ghi căn cứ vào hạn mức đợc
duyệt và số thực xuất cho từng lần.
Phiếu xuất vật t theo hạn mức đợc lập làm 2 liên:
- Một liên đợc giữ lại ở bộ phận sử dụng vật t.
- Một liên giao cho thủ kho giữ.
Cuối tháng, thủ kho thu cả hai phiếu, cộng số thực nhập trong tháng để
ghi thẻ kho và kí tên vào phiếu, sau đó chuyển 1 liên về Phòng kế hoạch vật
t, 1 liên về Phòng Tài chính kế toán để kế toán vật liệu ghi sổ.
Trờng hợp cha hết tháng mà hạn mức đợc duyệt đã lĩnh hết, thì số xin
lĩnh thêm đợc ghi vào dới phiếu đó chứ không lập phiếu khác.
Biểu số 7

Bộ công nghiệp

Công ty cao su Sao Vàng

Phiếu lĩnh vật t theo
hạn mức
Tháng 10/2003

Nợ : TK 621
Có : TK 1522
Tên đơn vị: XN cao su 1
Tên vật t: cao su TH Buna EPT 4969
Ngày

Nhu cầu
Thực lĩnh
Số lợng
đơn giá
420
30.976,5
03/10/03
125
10/10/03
112
21/10/03
102
27/10/03
79
Cộng
418
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Kí, họ tên)

Số : 3780

Thành tiền
13.010.130

kí nhận

12.948.17
7

Trởng phòng kế hoạch vật t

(Kí, họ tên)

Thủ kho
(Kí, họ tên)

Khi có nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu không dùng cho hoạt động
sản xuất, Phòng kế hoạch vật t sẽ lập phiếu xuất kho trên cơ sở đơn xin xuất
của bộ phận sử dụng vật t. Phiếu xuất kho đợc lập thành 3 liên:
Liên 1: Lu tại Phòng kế hoạch vật t.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế
toán ghi vào cột đơn giá, thành tiền và ghi sổ kế toán.
Liên 3: Giao cho nhận để ghi sổ kế toán tại bộ phận sử dụng.
Phiếu xuất kho dùng để theo dõi chặt chẽ số lợng vật t xuất cho bộ
phận sử dụng trong công ty và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức
tiêu hao vật t
Biểu số 8
Bộ công nghiệp
Phiếu xuất kho
M 028
Công ty cao su Sao Vàng
Số : 2502


14
Ngày 15/ 10/2003
Nợ : TK 1368
Có : TK 1522
Họ tên ngời nhận hàng:
Tên đơn vị: Công ty cao su Thái Bình
Lí do xuất kho: điều chuyển nội bộ

Xuất tại kho : cao su
S
T
T
1
2

Tên, quy cách, đơn Số lợng
Yêu
phẩm chất vật t
vị
tính cầu
Cao su L3
Kg 78593
Cao su TH SBR 1712 Kg 3.850
...
Cộng

Ngời nhận
(Kí, họ tên)

Thủ trởng đơn vị nhận
(Kí, họ tên)

Thực
xuất

78.593
3.850


đơn
giá

Thành tiền

8.236 647.271.201
10.456 40.254.746
687.525.949

Phòng kế hoạch vật t
(Kí, họ tên)

Thủ kho
(Kí, họ tên)

Kế toán
(Kí, họ tên)

Khi cần vận chuyển vật liệu từ kho này sang kho khác trong công ty
hoặc từ kho của xí nghiệp này sang kho của xí nghiệp khác, công ty sử
dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ do phòng kế hoạch vật t lập thành 3 liên:
Liên 1: Đợc lu tại phòng kế hoạch vật t.
Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng.
Liên 3: Dùng để làm căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển cho
kế toán để ghi sổ kế toán .
Biểu số 9
Bộ công nghiệp
Phiếu xuất kho kiêm
Công ty cao su Sao Vàng

vận chuyển nội bộ
Ngày 25/ 10/2003
Liên 1: Lu
Căn cứ vào lệnh điều động số 107 ngày 20 tháng 10 năm 2003 của
....về việc.............
Họ tên ngời vận chuyển: Nguyễn Đức Quyết
Phơng tiện vận chuyển: ô tô
Xuất tại kho: kho cao su
Nhập tại kho: Kho xí nghiệp 2
S Tên, quy cách, phẩm Mã
T chất vật t
số
T
1 Cao su L1

đơn
vị
tính
Kg

Số lợng
Yêu
cầu

Thực
xuất

7570

7570


đơn
giá

Thành tiền

7952

60.196.640


15
2 Cao su L3

Kg

5789

Cộng
Xuất, ngày 25 tháng 10 năm 2003

Ngời viết phiếu
(kí, họ tên)

Thủ k ho xuất
(kí, họ tên)

5798

8.236


47.752.328

107.948.968
Nhập, ngày 25tháng 10 năm 2003

Ngời vận chuyển
(kí, họ tên)

Thủ kho nhập
(kí, họ tên)

Đối với trờng hợp xuất bán nguyên vật liệu: Căn cứ vào hợp đồng
hoặc thoả thuận với khách hàng, phòng tiếp thị và bán hàng sẽ viết Lệnh
xuất kho sau đó chuyển sang phòng tài chính kế toán để kế toán lập Hoá
đơn giá trị gia tăng.
Biểu số 10
Bộ công nghiệp

Công ty cao su Sao Vàng

Thuế GTGT : 10%

Lệnh xuất kho
Ngày 19/ 10/2003

Mã: 064
Số : 3128
Mã số: M154


Họ tên ngời nhận hàng: Lê Lan Phơng
Đơn vị bán hàng:
Xuất tại kho : Kho bán thành phẩm
Ghi chú:
STT Tên hàng và quy cách Đơn
Số lợng
vị
1
Cao su BT P 41S
Kg
2500
Cộng

Đơn giá

Thành tiền

11.570

28.925.000
28.925.000

Tiền Thuế GTGT: 2.892.500
Tổng tiền thanh toán: 31.817.500
Ngời nhận
(kí, họ tên)

Ngời viết phiếu
(kí, họ tên)


Thừa lệnh thủ trởng đơn vị
(kí, họ tên)

Hoá đơn giá trị gia tăng đợc lập làm 3 liên:
Liên 1: Lu tại phòng kế toán .
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng thanh toán.


16

Biểu số 11

Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2 : Giao cho khách
AB/2003T
Ngày 24 tháng 10 năm 2003
No : 038291
Số: 38291
Đơn vị bán hàng: công ty cao su Sao Vàng
Địa chỉ: 231 đờng Nguyễn Trãi
TK số : 710A0013 NH công thơng
khu vực Đống Đa- Hà Nội
Điện thoại:
MS:
Họ tên ngời mua: công ty Phơng Nam
Địa chỉ:
Số TK:
Hình thức thanh toán:
MS:

STT Tên hàng, dịch vụ Đơn vị Số lợng
đơn giá
Thành tiền
tính
1
Cao su BT P 41S Kg
2500
11570
28.925.000

Cộng tiền hàng :28.925.000 đ
Thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 2.892.500 đ
Tổng tiền thanh toán: 31.817.500đ
Số tiền viết bằng chữ: ba mơi mốt triệu tám trăm mời bảy nghìn năm trăm
đồng chẵn.
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(kí, họ tên)
(kí, họ tên)
(kí, họ tên)
Cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp các phiếu xuất kho, phân loại
theo loại sản phẩm và đơn vị sử dụng vật liệu cho từng loại vật liệu chính,
phụ trên máy vi tính và in ra Tập hợp chi tiết phiếu xuất( Biểu số 12)
2. Phơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
đang áp dụng tại công ty:

Tại công ty cao su Sao Vàng, do số lọng và chủng loại nguyên vật liệu
lớn, các nghiệp vụ xuất nhập nguyên vật liệu phát sinh nhiều nên kế toán

chi tiết nguyên vật liệu tại công ty áp dụng phơng pháp Sổ số d.
- Tại kho, thủ kho mở thẻ kho để theo dõi số lợng nhập- xuất- tồn
cho từng thứ vật liệu ở từng kho về mặt số lợng. Thủ kho mở theo kho theo
từng thứ vật liệu và sắp xếp thẻ kho theo từng loại vật liệu để tiện quản lí,
ghi chép. Thẻ kho ghi chép số lợng, phản ánh tình hình biến động của từng
loại vật liệu trên cơ sở phiếu nhập kho, xuất kho.


17
Mỗi chứng từ đợc ghi vào thẻ kho trên một dòng dựa trên cơ sở số lợng
thực nhập, thực xuất. Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn kho trên từng thẻ
kho.
Biểu số 13
Thẻ kho
Lập ngày 1 tháng 10 năm 2003
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t: cao su L2
Đơn vị tính: kg
Kho :cao su
Tờ số 1
Ngày
nhập
xuất

Chứng từ
Số phiếu

1

2


2/10
8/10

1678

9/10
14/10

Nhập Xuất

3
1780
1815
1847

Cộng
Tồn cuối tháng

Diễn giải
Ngày
4

Số lợng
Nhập

5
6
Tồn đầu tháng
Xuất cho XN 2
Nhập của cty 5.440

Sao Mai Anh
Xuất cho XN 3
Xuất cho XN 1

...

...
38.440

Xuất

Tồn

7

8
20.000
18.650
24.090

1350
2760
5890

...
50.483

Xác
nhận
của

kế
toán

9

21.330
15.440

...

7957

-Tại phòng tài chính kế toán, định kỳ, kế toán vật liệu phải xuống kho
để kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Kế
toán sẽ phân loại và định khoản cho từng chứng từ rồi nhập số liệu vào máy
vi tính. Cuối tháng, máy sẽ tính đơn giá cho từng loại vật liệu từ đó kế toán
sẽ ghi vào cột đơn giá và thành tiền của các chứng từ. Căn cứ vào thẻ kho
nhận đợc từ thủ kho, kế toán lập Sổ số d.
Sổ số d (biểu số 14) của công ty đợc mở theo tháng cho từng kho
và chi tiết theo từng loại vật liệu về mặt giá trị và số lợng. Sổ số d của công
ty không chỉ theo dõi số d cuối tháng mà còn theo dõi cả tình hình nhập xuất - tồn trong tháng. Kế toán lấy số liệu tồn đầu tháng, tổng nhập- xuất
trong tháng và tồn cuối tháng trên thẻ kho để ghi vào Sổ số d về mặt số lợng. Giá trị nguyên vật liệu nhập- xuất - tồn đợc tính dựa trên số lợng
nhập- xuất -tồn kho và đơn giá của từng loại vật liệu. Nh vậy, Sổ số d của
công ty về hình thức tuy mang tên Sổ số d nhng về bản chất lại là Sổ đối
chiếu luân chuyển chứ không theo hình thức Sổ số d nh trong quy định của
chế độ kế toán hiện hành. Ngoài ra, kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại
công ty không lập Phiếu giao nhận chứng từ và Bảng luỹ kế nhập
xuất tồn. Điều này gây khó khăn cho công tác đối chiếu và làm mất
thời gian cho công tác kế toán. Nh vậy, phơng pháp hạch toán chi tiết



18
nguyªn vËt liÖu cña c«ng ty tuy mang tªn lµ Sæ sè d nhng kh«ng thùc hiÖn
®óng theo quy ®Þnh cña chÕ ®é kÕ to¸n.


19

III. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại
công ty cao su Sao Vàng

1. phơng pháp hạch toán hàng tồn kho và phơng
pháp tính thuế GTGT

1.1. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho
Tại công ty cao su Sao Vàng, phơng pháp hạch toán hàng tồn kho mà
công ty áp dụng là phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp ghi chép, phản ánh
một cách thờng xuyên, liên tục tình hình biến động nhập xuất tồn của
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá.
Theo phơng pháp này, những tài khoản tồn kho thuộc loại 15 nói
chung và tài khoản 152- nguyên vật liệu- nói riêng phản ánh cả biến động
nhập - xuất - tồn trên tài khoản và cung cấp thông tin thờng xuyên tình
hình biến động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...Cuối kì, kế toán
nguyên vật liệu kiểm kê để đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp và
điều chỉnh nếu thừa hoặc thiếu.
Phơng pháp này phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công
ty cũng nh yêu cầu của công tác quản lí của công ty. Đây là phơng pháp
hạch toán hàng tồn kho có nhiều tiện ích với độ chính xác cao và cung cấp
thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật.


1.2. Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng tại công ty
Tại công ty cao su Sao Vàng, phơng pháp tính thuế GTGT đợc áp dụng
là phơng pháp khấu trừ. Theo phơng pháp này, số thuế GTGT phải nộp đợc
tính theo công thức sau:
Số thuế GTGT
Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu
=

phải nộp
đầu ra
vào đợc khấu trừ
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ đó
Thuế GTGT đầu ra đợc ghi trên hoá đơn GTGT đợc lập khi bán hàng.
- Thuế GTGT đầu vào đợc xác định dựa trên:
+ Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu
+ Thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT khi công ty mua hàng
+ Thuế GTGT đối với các chứng từ đặc thù
2. Tài khoản và sổ sách sử dụng

Tại công ty cao su Sao Vàng, hạch toán tổng hợp vật liệu là việc sử
dụng các tài khoản kế toán để phản ánh kiểm tra, giám sát các đối tợng kế
toán có nội dung ở dạng tổng quát.
Kế toán tổng hợp vật liệu tại công ty sử dụng Tài khoản 152-nguyên
vật liệu để theo dõi tình hình biến động nhập- xuất tồn của nguyên vật



20
liệu. Tài khoản 152 tại công ty đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 và cấp
3 nh sau:
TK 152: nguyên vật liệu
1521 : Bán thành phẩm
15211: Bán thành phẩm cao su
15212: Bán thành phẩm tại Xuân Hoà
12513: bán thành phẩm Xuân Hoà tại công ty
1522: nguyên vật liệu chính
1523: Nguyên vật liệu phụ
1524: Nhiên liệu
15241: Nhiên liệu các loại
15242: Nhiên liệu là than
1525: Phụ tùng thay thế
1527: Van các loại
1528: Phế liệu phế phẩm
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các TK khác có liên quan nh : TK 111.
112, 621, 627, 641, 642...
Về hình thức sổ sách, Công ty cao su Sao Vàng là một doanh nghiệp
có quy mô lớn, nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh , trình độ quản lí cao và
bộ máy kế toán đợc chuyên môn hoá, do đó hình thức sổ kế toán áp dụng
từ nhập,
tại công ty là hình thức NhậtChứng
kí chứng
từ. xuất
nguyên
liệu phần hành kế toán nguyên
Hệ thống sổ sách kế toán của côngvật
ty trong
vật liệu bao gồm hệ thống sổ tổng hợp và sổ chi tiết.

Hệ thống sổ tổng hợp bao gồm:
Bảng kê: Công ty sử dụng bảng kê số 4, số 5. Các bảng kê này
đợc sử dụng để tổng hợp số phát sinh Có của TK 152,153.. . đối ứng Nợ
với TK 154, 621, 622, 627, 641.. .Căn cứ vào chứng từ gốc và các bảng
phânSổ
bổchi
có liên quan,
toán ghi vào
các bảng kê. Tập hợp
Bảng
Thẻ
Tậpkếhợp
chi tiết
tiết
TK
kho
Nhật kíchi
chứng
ánh dựa trên cơ sở phân
các bổ
tiết từ: đợc ghi chép, phảnphiếu
nguyên
331
chứng từ, các bảngphiếu
kê, sổ chi tiết có liên quan. Trong
xuất phần hành kế toán
vật liệu
nhập
nguyên vật liệu, kế toán cuả công ty sử dụng nhật kí chứng từ số 1, 2, 5, 6,
7...

Sổ cái : cuối kì , kế toán tập hợp số liệu trên các nhật kí chứng từ
để vào các sổ cái có liên quan: bao gồm các sổ cái TK 152, 151, 331...
Hệ thống sổ chi tiết của công ty baoSổgồm
chi kê
tiết4,thanh
Bảng
5
số dcác sổ chi tiết nh sổ
toán với ngời bán, bảng tập hợp chi tiết phiếu nhập, phiếu xuất...
NK -CT
Sơ đồ trình tự ghi chép sổ sách kế toán nguyên vật liệu theo hình thức
1, 2,6
Nhật kí chứng từ
NKCT

số 10

NK CT số
5
Sổ cái TK 152

Báo cáo tài chính

NK CT số 7


21

3. Hạch toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu tại
công ty cao su Sao Vàng


3.1. Trờng hợp mua ngoài cha thanh toán
Đây là nghiệp vụ thờng xuyên phát sinh nhất trong giai đoạn cung cấp
nguyên vật liệu tại công ty. Để hạch toán nghiệp vụ này, công ty sử dụng sổ
chi tiết thanh toán với ngời bán và nhật kí chứng từ số 5.
Khi nghiệp vụ này phát sinh, kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 152: chi tiết theo loại vật liệu
Nợ TK 1331: Thuế Giá trị gia tăng đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 331: chi tiết theo nhà cung cấp
Ví dụ: ngày 04/10/2003, công ty mua cao su loại 1 của công ty sao su
Việt Trung với tổng giá trị thanh toán là 86.900.000 đồng trong đó thuế giá
trị gia tăng là 10% theo hoá đơn giá trị gia tăng số 5782. Hình thức thanh
toán là trả chậm. Dựa trên hoá đơn giá trị gia tăng số 5782, biên bản kiểm
nghiệm số 4527 và Phiếu nhập kho số 34918, kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 152: 79.000.000
Nợ TK 1331: 7.900.000
Có TK 331: 86.900.000
Qua đó, kế toán tiến hành ghi Báo cáo chi tiết TK 331 theo từng ngời
bán . Báo cáo chi tiết TK 331 theo từng khách hàng của công ty cao su Sao


22
Vàng đợc lập cho từng nhà cung cấp. Đối với những nhà cung cấp thờng
xuyên, kế toán theo dõi trên một sổ riêng.

Biểu số 15

Báo cáo chi tiết tk 331 theo từng nhà cung cấp

Từ ngày 01/10/2003 đến 30/10/2003

Đối tợng : công ty cao su Việt Trung
Loại tiền : VNĐ
Hoá đơn
Diễn giải
TK đối P S nợ
P S có
Số
Ngày
ứng
tháng
Số d đầu kì
461.430.865
1478 04/10
Nhập cao su L1 1522
79.000.000
13311
7.900.000
VAT 10%
1479 04/10
Nhập cao su L1 1522
79.000.000
13311
7.900.000
VAT 10%
7867 17/10
thanh toán hoá 111
167.895.760
đơn 1467
1562 24/10
Nhập cao su L1 1522

39.500.000
13311
3.950.000
VAT 10%
...
Cộng số phát sinh
506.430.865
290.325.000
D cuối kì
245.325.000
Dựa trên Báo cáo chi tiết tài khoản 331 theo từng nhà cung cấp ,
cuối kì, kế toán lập Sổ chi tiết thanh toán ngời bán (Biểu số 16). Mỗi
dòng trên sổ chi tiết tơng ứng với một nhà cung cấp, số liệu đợc lấy từ dòng
tổng (d cuối kì) trên các báo cáo chi tiết theo từng nhà cung cấp.
Cuối tháng, dựa trên Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán và nhật kí
chứng từ 1, 2.., kế toán sẽ lập Nhật kí chứng từ số 5. Nhật kí chứng từ số
5(Biểu số 17) đợc mở với mục đích tổng hợp số liệu về tình hình thanh toán
với ngời bán của công ty.
Qua đây ta có thể thấy việc lập Sổ chi tiết thanh toán ngời bán ở
công ty là không thực sự cần thiết bởi số liệu trên sổ này đã đợc theo dõi
trên nhật kí chứng từ số 5. Việc này đã làm cho công tác kế toán bị trùng
lặp và bị làm phức tạp hoá.


23

Cuối tháng, kế toán tổng hợp căn cứ vào Nhật kí chứng từ số 5 để lập
sổ cái TK 331
Biểu số 17
Bộ công nghiệp


Công ty cao su Sao Vàng

(trích)

Số d đầu năm

Nợ
7.852.794.489

Sổ cái TK 331
Năm 2003



Ghi Có TK đối ...
ứng Nợ với TK
này
1. TK 111
2. TK 112

Cộng phát Nợ
sinh

Số d cuối Nợ



Tháng 9


Tháng 10

...

Cộng

6.487.289.176
6.994.749.775

13.482.038.951
22.098.865.177
5.714.145.621

8.406.182.24
9
6.260.615.220 12.185.404.45
8

3.2. Nghiệp vụ mua vật liệu thanh toán bằng tiền mặt
Khi phát sinh nghiệp vụ mua nguyên vật liệu thanh toán ngay bằng
tiền mặt, kế toán sẽ định khoản nh sau:
Nợ TK 152: chi tiết theo nguyên vật liệu nhập mua
Nợ TK 13311: thuế giá trị gia tăng
Có TK 1111: Tổng giá trị thanh toán thanh toán
Ví dụ: ngày 02/10/2003, công ty mua Dầu P112 của công ty Thăng
Long theo hoá đơn giá trị gia tăng số 1754 với giá trị vật liệu là 2.576.760
đồng, thuế giá trị gia tăng là 10%. Công ty đã thanh toán cho nhà cung cấp
bằng tiền mặt tổng số tiền phải trả theo Phiếu chi số 4789. Dựa vào hoá đơn
giá trị gia tăng, phiếu chi, biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho, kế toán
định khoản nh sau:

Nợ TK 1522: 2.576.760
Nợ TK 13311: 257.676
Có TK 1111: 2.834.436
Nghiệp vụ này đợc ghi chép, theo dõi trên nhật kí chứng từ số 1
Biểu số 18
Bộ công nghiệp


24
Công ty cao su Sao Vàng

Nhật kí chứng từ số 1

(trích)

Tháng 10/ 2003

Ghi có TK 111, ghi Nợ TK
TK 152
TK
TK 1523 ...
Cộng 13311
152

.. Cộng Có TK
.
111

Ngày


TK 1522

02/10

2.576.760

2.576.760

257.676

2.834.436

10/10

1.628.790

1.628.790

162.879

1.791.669

1.265.760

1.265.760

126.576

1.392.336


...

...

...

18/10
...
Tổng

...

6.786.680 2.686.790

..
.

28.789.245

...
7.896.856.212

3.3. Nghiệp vụ nhập mua nguyên vật liệu thanh toán ngay
bằng tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ mua hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng phát
sinh ít trong quá trình nhập mua nguyên vật liệu tại công ty cao su Sao
Vàng. Khi nghiệp vụ này phát sinh, kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 152: chi tiết theo nguyên vật liệu nhập mua
Nợ TK 13311: thuế GTGT đầu vào
Có TK 112: tổng số giá trị thanh toán

Ví dụ: ngày 09/10/2003, công ty mua Lu huỳnh từ công ty Hoá chất
theo hoá đơn giá trị gia tăng số 5789 với tổng giá thanh toán là 4.043.259
đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Công ty đã thanh toán cho nhà cung cấp
bằng tiền gửi ngân hàng thông qua Uỷ nhiệm chi. Dựa vào giấy Báo Nợ của
ngân hàng cùng hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu nhập kho, kế toán định
khoản:
Nợ TK 1522: 3.675.690
Nợ TK 13311: 367.569
Có TK 112: 4.043.259
Nghiệp vụ này đợc ghi chép trên nhật kí chứng từ số 2
Biểu số 19
Bộ công nghiệp

Công ty cao su Sao Vàng

(trích)

Ngày TK 1522

nhật kí chứng từ số 2
Tháng 10/ 2003

Ghi có TK 112, ghi Nợ TK
TK 152
TK
TK 1523
...
Cộng 13311
152


...

Cộng Có TK
112


25
9/10

3.675.690

20/10

2.515.260

...

....

...

Tổng

4.967.880

3.150.350

3.675.690 367.569

4.967.880


2.515.260 251.526

2.766.786

...
24.145.275

...

...

....
8.760.768.890

Cuối tháng, kế toán xác định tổng số phát sinh Có của TK 112, 111,
đối ứng Nợ TK 152 để ghi sổ cái TK 152

3.4. Đối với hàng mua đang đi đờng
Tại công ty cao su Sao Vàng có trờng hợp đến cuối kì, hoá đơn đã về
mà hàng vẫn cha về. Khi nhận đợc hoá đơn có liên quan đến nghiệp vụ
nhập mua nguyên vật liệu, kế toán lu hoá đơn vào tập hồ sơ: Hàng mua
đang đi đờng. Đến cuối kì mà nguyên vật liệu vẫn cha nhập về kho công
ty, kế toán định khoản:
Nợ TK 151: hàng mua đang đi đờng
Nợ TK 13311: thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: tổng giá trị thanh toán
Đến tháng sau, nếu nguyên vật liệu về nhập kho, kế toán định khoản:
Nợ TK 152: giá trị vật liệu nhập kho
Có TK 151: giá trị vật liệu nhập kho

Ví dụ: Trong tháng 09/2003, công ty cao su Sao Vàng đã mua Lu
huỳnh của công ty Hoá chất với tổng giá trị thanh toán là 31.888.758 đồng
trong đó giá trị nguyên vật liệu là 28.989.780 đồng, thuế giá trị gia tăng
10%. Trong tháng 9 hoá đơn giá trị gia tăng số 8917 của công ty Hoá chất
đã đợc gửi đến công ty nhng đến cuối tháng 9 nguyên vật liệu vẫn cha đợc
vận chuyển về nhập kho công ty. Vì vậy, hoá đơn giá trị gia tăng của số
nguyên vật liệu đợc kế toán đa vào tập hồ sơ Hàng mua đang đi đờng và
định khoản nh sau:
Nợ TK 151: 28.989.780
Nợ TK 13311: 2.898.978
Có TK 331: 31.888.758
Đến ngày 04/10 số nguyên vật liệu này đã đợc công ty Hoá chất vận
chuyển đến công ty và đợc nhập kho trong cùng ngày. Dựa vào biên bản
kiểm kê cùng phiếu nhập kho số 35791, kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 28.989.780
Có TK 151 : 28.989.780
Nghiệp vụ này đợc theo dõi trên nhật kí chứng từ số 6
Biểu số 20
Bộ công nghiệp

Công ty cao su Sao Vàng


×