Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Luận văn kế toán hoạt động nhập khẩu linh kiện lắp ráp xe máy tại công ty phát triển XNK và đầu tư VIEXIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.98 KB, 45 trang )

Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Chơng I
Lý luận chung về nhập khẩu hàng hoá tại các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu

I.

Khái quát về kinh doanh nhập khẩu hàng hoá.

1. Vai trò của hoạt động nhập khẩu hàng hoá trong cơ chế thị trờng.
Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá là một bộ phận của lĩnh vực lu thông
hàng hoá, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng trên phạm vi quốc tế, với chức
năng tổ chức lu thông hàng hoá trong nớc với nớc ngoài, trong đó nghiệp vụ nhập
khẩu hàng hoá là một nghiệp vụ cơ bản và có một vị trí đáng kể trong nền kinh tế
quốc dân. Trong điều kiện nền kinh tế nớc ta hiện nay còn thấp kém, kỹ thuật lạc
hậu, thiếu vốn, trình độ quản lý còn hạn chế thì nhập khẩu để bổ sung hàng hoá
trong nớc không sản xuất đợc hoặc sản xuất không đủ đáp ứng nhu cầu. Mặt khác
nhập khẩu còn để thay thế những hàng hoá mà sản xuất trong nớc không có lợi
bằng nhập khẩu. Hai mặt nhập khẩu bổ sung và thay thế nếu đợc thực hiện tốt sẽ
tác động tích cực đến sự phát triển cân đối nền kinh tế quốc dân.
Hơn nữa hoạt động nhập khẩu còn tranh thủ khai thác mọi tiềm năng thế
mạnh về công nghệ kỹ thuật, trình độ quản lý của nớc ngoài cũng nh tăng cờng
giao lu quốc tế nhằm mở rộng quan hệ đối ngoại, hiểu biết lẫn nhau trên trờng
quốc tế. Bên cạnh đó nhập khẩu còn là bộ phận cấu thành cán cân xuất nhập
khẩu, tác động tích cực đến xuất khẩu, giải quyết việc làm cho ngời lao động, làm
dồi dào phong phú hơn thị trờng nội địa.
2. Đặc điểm của nhập khẩu hàng hóa trong cơ chế thị trờng.
Trong nền kinh tế thị trờng, nhập khẩu đang có đợc một đà phát triển
không ngừng trong một môi trờng thuận lợi, tạo cho thị trờng trong nớc sôi động,
ngập hàng hóa và một sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp thuộc mọi


1


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

thành phần kinh tế. Đó chính là bớc ngoặt lớn giúp nền kinh tế nớc ta hội nhập
với kinh tế thế giới. Nhập khẩu trong cơ chế thị trờng đã thúc đẩy sự cạnh tranh
mạnh giữa hàng nội và hàng ngoại, buộc các nhà sản xuất trong nớc muốn tồn tại
phải không ngừng nâng cao và cải tiến chất lợng hàng hoá.
3. Các hình thức nhập khẩu.
Hiện nay đang tồn tại hai phơng thức nhập khẩu chủ yếu là nhập khẩu trực
tiếp và nhập khẩu uỷ thác:
- Nhập khẩu trực tiếp : là hình thức nhập khẩu mà các doanh nghiệp đợc
bộ Thơng mại cấp giấy phép cho trực tiếp quan hệ mua bán với nớc
ngoài.
- Nhập khẩu uỷ thác : là hình thức nhập khẩu đợc áp dụng với các doanh
nghiệp đợc Nhà Nớc cấp giấy phép Xuất nhập khẩu, có nguồn lực, hàng
hóa, ngoại tệ nhng cha đủ điều kiện để trực tiếp đàm phán, ký kết hợp
đồng kinh tế với nớc ngoài, hoặc không thể trực tiếp lu thông hàng hoá
từ nớc ngoài vào thị trờng trong nớc nên phải uỷ thác cho các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu khác có điều kiện nhập khẩu hộ mình. Theo hình
thức này, đơn vị giao uỷ thác phản ánh doanh số, nộp thuế nhập khẩu,
Thuế GTGT hàng nhập khẩu cho ngân sách.
Đơn vị nhận uỷ thác là đơn vị làm đại lý và đợc hởng hoa hồng theo sự
thoả thuận của các bên trong hợp đồng uỷ thác. Mỗi doanh nghiệp xuất nhập
khẩu có thể áp dụng hình thức nhập khẩu trực tiếp hoặc nhập khẩu uỷ thác hoặc
có thể áp dụng cả hai hình thức này.
4. Các phơng thức trong thanh toán nhập khẩu.
Có nhiều phơng thức thanh toán quốc tế, mỗi phơng thức đều có u nhợc
điểm riêng. Khi ký kết hợp đồng, hai bên mua bán tuỳ thuộc vào từng điều kiện

cụ thể và mức độ tin cậy lẫn nhau để lựa chọn phơng thức thanh toán thích hợp.

2


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

- Phơng thức chuyển tiền: là phơng thức trong đó ngời mua (ngời nhập khẩu) trả
tiền cho ngời bán (ngời xuất khẩu) thông qua ngân hàng.
- Phơng thức mở tài khoản: là phơng thức mà ngời bán sau khi giao hàng hoàn
thành nghĩa vụ của hợp đồng, mở một tài khoản ghi nợ cho ngời mua. Đến
thời điểm nhất định do hai bên thoả thuận, ngời mua tự động dùng phơng thức
chuyển tiền cho ngời bán.
- Phơng thức nhờ thu: là phơng thức mà ngời bán sau khi giao hàng ký hối
phiếu đòi tiền ngời mua, rồi đem đến ngân hàng nhờ thu hệ số tiền ghi trên
phiếu đó. Phơng thức này có hai hình thức: nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm
chứng từ.
- Phơng thức tín dụng chứng từ: theo phơng thức này ngời mua căn cứ vào hợp
đồng kinh tế, làm thủ tục xin mở L/C tại một ngân hàng nào đó đã đợc thoả
thuận trong hợp đồng, yêu cầu ngân hàng này trả tiền cho ngừơi bán và ngời
bán nộp đầy đủ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đợc ghi trong
L/C. Ngời bán phải kiểm tra kỹ nội dung L/C và giao hàng cho ngời mua nếu
L/C thoả mãn những điều kiện của ngời bán. Sau khi giao hàng, lập chứng từ
thanh toán, ngời bán nhờ ngân hàng chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng mở
L/C để ngân hàng này trả tiền cho ngời bán và giao chứng từ cho ngời mua để
nhận hàng, đồng thời thu tiền cho ngời bán.
2
Ngân hàng mở L/C

8


7

1

Người nhập khẩu

5
6
4

Ngân hàng thông báo L/C

6

5

3

Người xuất khẩu

- Ngoài ra trong thanh toán quốc tế còn sử dụng phơng thức uỷ thác mua, phơng
thức đảm bảo trả tiền.
3


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

II.


Kế toán nhập khẩu hàng hoá trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu

1. Nhiệm vụ của kế toán nhập khẩu hàng hoá
- Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết và thực hiện các hợp đồng nhập khẩu,
kiểm tra việc đảm bảo an toàn hàng hoá nhập khẩu cả về số lợng và giá trị.
- Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết ngiệp vụ nhập khẩu hàng hoá, nghiệp vụ
thanh toán ngoại thơng một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp trên cơ sở đó tính toán chính xác, trung thực các khoản thu nhập
trong kinh doanh.
2.Kế toán hàng nhập khẩu.
2.1 Xác định thời điểm và giá hàng nhập khẩu.
Việc xác định thời điểm hàng hoá nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng trong
hạch toán kế toán và thống kê. Đó là thời điểm các doanh nghiệp nắm quyền sở
hữu hàng hoá. Thời điểm hàng hoá đợc xác định là nhập khẩu khi:
- Nếu vận chuyển bằng đờng biển: tính từ ngày hàng hoá đến địa phận nớc ta, hải quan đã ký vào tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
- Nếu vận chuyển bằng đờng sắt, đờng bộ: tính từ ngày hàng hoá đợc
vận chuyển đến ga, trạm biên giới nớc ta theo xác nhận của hải quan
cửa khẩu.
- Nếu vận chuyển bằng đờng hàng không: tính từ ngày hàng hoá đợc vận
chuyển đến sân bay đầu tiên của nớc ta theo xác nhận của hải quan sân
bay.
Hàng nhập khẩu đợc hạch toán theo giá thực tế, nghĩa là đợc xác định
bằng tổng số tiền mà đơn vị bỏ ra để mua hàng hoá đến khi mua hàng hoá về
nhập kho hoặc chuyển bán thẳng. Giá thực tế của hàng nhập khẩu đợc xác định
nh sau:
Giá thực tế hàng NK =Giá mua hàng NK + Chi phí mua + Thuế NK.
- Giá mua hàng nhập khẩu phụ thuộc vào điều kiện, cơ sở giao hàng đợc thoả
thuận giữa bên bán và bên mua có trách nhiệm tiến hành việc giao nhận hàng nh
thuê mớn phơng tiện vận tải, bốc hàng, khai báo hải quan, nộp thuế nhập khẩu
và các chi phí bao gồm: chi phí chuyển hàng, chi phí bốc dỡ, lu kho, bảo hiểm,

4


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

ngoài ra còn có sự phân chia những rủi ro, tổn thất về hàng hoá. Từ đó hình
thành giá mua hàng nhập khẩu phổ biến đó là giá CIF và giá FOB.
Thờng giá mua hàng đợc tính bằng ngoại tệ, trong trờng hợp này phải quy
đổi ra tiền Việt Nam và thực hiện hạch toán theo nguyên tắc hạch toán ngoai tệ.
2.2Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn thơng mại do nớc ngoài xuất ; chứng từ này là căn cứ để xác
địng trị giá mua hàng của hàng nhập khẩu.
- Nếu nhập khẩu theo giá DAF thì căn cứ vào vậ đơn đờng bộ hoặc giá
FOB hay giá CIF thì căn cứ vào vận đơn đờng biển và giấy chứng nhận
bảo hiểm để xác dịnh chi phí vận chuyển.
- Giấy thông báo thuế, biên lai thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu và thuế
GTGT hàng nhập khẩu, tờ khai hàng hoá XNK(là căn cứ xác định thuế
số thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoặc thuế TTĐB phải
nộp).
- Chứng từ thanh toán tiền mua hàng và chi phí khác trong quá trình
mua: phiếu chi, giấy báo Nợ ngoại tệ, giấy thanh toán tạm ứng.
2.3Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 152 : linh kiện, vật t
Tài khoản này dùng để phản ánhgiá trị hiện có và tình hình biến động linh kiện,
vật t của doanh nghiệp.
- Tài khoản 151: hàng mua đang đi đờng
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của các loại hàng hoá vật t mua ngoài đã
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đờng vận chuyển, ở bến
cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhng đang chờ kiểm nhận nhập kho.

- Tài khoản 156 : hàng hoá
Tài khoản này phản ánh trị giá hiện có và tình hi hf biến động về hàng hoá của
doanh nghiệp
- Tài khoản 331: phải trả ngời bán
5


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Tài khoản này phản ánh về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho ngời bán
phát sinh trong kỳ và tình hình thanh toán các khoản công nợ này.
- Tài khoản 413: Chênh lệch tỷ giá
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lẹch do thay đổi tỷ giá ngoại tệcủa
doanh nghiệp và tình hình xử lý số chênh lệch đó.
- Tài khoản 133: thuế GTGT đợc khấu trừ.
Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan nh:
TK 112, TK144, TK33312, TK3333, TK311
Nội dung, kết cấu và nguyên tắc hạch toán của các tài khoản này đợc quy
định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng thống nhất ban hành theo quyết
định số 1141TC/CĐKC ngày 01/11/1995 và có sửa đổi bổ sung đến tháng
11/2000.
2.4 Trình tự kế toán hàng nhập khẩu.
2.4.1.Trình tự kế toán hàng nhập khẩu trực tiếp (sơ đồ 1).
Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu, doanh nghiệp tiến hành các thủ tục
mở th tín dụng ( Letter of credit L/C) và ghi rõ những yêu cầu cụ thể đối với
chủ hàng, đồng thời nếu phải ký quỹ tại ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 144: Thế chấp, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn.
Nợ (hoặc Có ) TK 413 : phần chênh lệch tỷ giá
Có TK 112: tiền gửi ngân hàng.

Có TK 111: tiền mặt.
Có TK 007: Ngoại tệ
Số tiền ký quỹ tại ngân hàng do ngân hàng quy ớc và đợc sự thoả thuận
của hai bên (thờng là 30% trị giá hợp đồng quy đổi theo tiền đồng Việt Nam).
- Khi nhận đợc thông báo hàng nhập khẩu đã về đến nơi giao nhận, đã có đầy đủ
thủ tục nhập khẩu theo quy định, kế toán ghi :
Nợ TK 151: hàng mua đang đi đờng.
Nợ (hoặc Có) TK 413: phần chênh lệch tỷ giá
6


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Có TK 331: phải trả ngời bán (chi tiết từng ngời bán).
Có TK 333: thuế và các khoản phải nộp NS.
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu kế toán ghi:
Nợ TK 13312: thuế GTGT của hàng nhập khẩu đợc khấu trừ.
Có TK 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Khi nhận hàng doanh nghiệp tiến hành kiểm nhận hàng theo yêu cầu và căn cứ
vào hợp đồng đã ký kết kế toán chỉ lập phiếu nhập kho số hàng thực tế đã kiểm
nghiêm theo tiêu chuẩn, kế toán ghi:
Nợ TK 138 (138.1): ghi số vật t thiếu theo giá mua.
Nợ TK 152: ghi số vật t thực nhận theo giá mua.
Nợ TK 152 (152.2): ghi số tiền chi phí vận chuyển.
Có TK 151: ghi theo giá mua + thuế nhập khẩu.
Có TK 111, 112: ghi tiền chi phí vận chuyển.
- Khi nhận đợc giấy báo nợ về số tiền hàng đã thanh toán cho chủ hàng kế toán
ghi:
Nợ TK 331: phải trả cho ngời bán (chi tiết cho từng ngời bán)
Nợ (hoặc Có) TK 413: phần chênh lệch tỷ giá.

Có TK 144: thế chấp, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn.
Có TK 112: tiền gửi ngân hàng.
Có TK 007: ngoại tệ
II.4.2 Trình tự kế toán nhập khẩu nhận uỷ thác (sơ đồ 2).
- Phản ánh số tiền do đơn vị uỷ thác chuyển giao (ứng trớc) để nhập khẩu hàng
hoá và nộp thuế (nếu có):
Nợ TK 111, 112: số tiền đã nhận theo tỷ giá hạch toán.
Có TK 131: (chi tiết đơn vịgiao uỷ thác)
Nợ TK 007: ngoại tệ.
- Khi đơn vị nhận uỷ thác hoàn thành việc nhập khẩu, căn cứ vào thông báo
nhận hàng và các chứng từ có liên quan đến hàng nhập khẩu, kiểm nhận hàng,
kế toán ghi :

7


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Nợ TK 156 (156.1): trị giá mua hàng nhập khẩu đã kiểm nhận, tạm nhập kho
chờ bàn giao cho bên uỷ thác.
Nợ (hoặc Có) TK 413: Phần chênh lệch tỷ giá
Có TK 331, 1112, 1122: giá mua hàng tính theo tỷ gia hạch toán.
- Phản ánh thuế NK và thuế VAT của hàng nhập khẩu phải nộp :
+

Nợ TK 156
Có TK 3333 :Thuế nhập khẩu

+


Nợ TK 133.12
Có TK 33.12

- Khi giao hàng cho đơn vị uỷ thác, kế toán ghi trị giá mua của hàng giao trả :
+

Nợ TK 131.1 (chi tiết đơn vịgiao uỷ thác).
Nợ (hoặc Có )TK 413 : phần chênh lệch tỷ giá
Có TK 156 : xuất kho giao trả.

Đồng thờ bên nhận uỷ thác phải lập hoá đơn GTGT giao cho bên giao uỷ
thác và định khoả nh sau:
+

Nợ TK 131

Số thuế GTGT hàng nhập khẩu đã bàn giao

Có TK 333.11 Thuế GTGTcủa hàng nhập khẩu uỷ thác chuyển
giao.
- Số hoa hồng uỷ thác đợc hởng:
Nợ TK liên quan (111,112,131): tổng giá thanh toán.
Có TK 511: hoa hồng uỷ thác đợc hởng.
Có TK 3331 (3331.1): thuế VAT tính trên hoa hồng uỷ thác.

ChơngII

8



Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Thực trạng kế toán Nhập khẩu linh kiện lắp ráp
xe máy tại Công ty Phát triển xuất nhập khẩu
và Đầu t

I.

Khái quát chung về công ty

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty

: Công ty phát triển Xuất nhập khẩu và Đầu t

Tên giao dịch quốc tế : EXPORT - IMPORT DEVELOPMENT AND
INVESTMENT COMPANY - VIEXIM
Địa chỉ

: 34 Lý Nam Đế - Hoàn Kiếm - Hà Nội

Điện thoại

: 7334393

Fax

: 8230286

Công ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t (VIEXIM) là đơn vị kinh tế

nhà nớc có t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế dầy đủ, có tài khoản tiền Việt
Nam và ngoại tệ tại Ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch, với số Đăng ký
kinh doanh là 200223 (ngày 18/07/1997).
Công ty đã đợc thành lập theo quyết định số 145/QĐBU ngày 22/09/1994
và quyết định số 422/QĐUB ngày 02/06/497 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà
Nội Với tên gọi ban đầu là " Công ty Hoà Bình ". Công ty đợc đặt dới sự quản lý
của Hội cựu chiến binh Việt Nam và chịu sự quản lý của Nhà nớc về hoạt động
xuất nhập khẩu. Có số vốn cố định là 500.000.000 Đ và vốn lu động là
2.142.000.000Đ.
Đến ngày 23/05/1997 căn cứ công văn số 176/CV- CCB của ban chấp
hành đội cựu chiến binh Việt Nam công ty đợc đổi tên thành: " Công ty phát
triển xuất nhập khẩu và Đầu t ". Sau 10 năm hoạt động, căn cứ quyết định số
5107/QĐUB ngày 05/09/2001 công ty chuyển sang trực thuộc sở thơng mại Hà
Nội.

9


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Theo đăng ký kinh doanh chức năng hoạt động chính của công ty là kinh
doanh thơng mại xuất nhập khẩu (XNK) với hoạt động chính là kinh doanh XNK
hàng hoá và gia công lắp giáp xe máy. Hiện nay công ty còn mở
rộng để hợp doanh sản xuất và lắp giáp xe gắn máy VINA-HUAWEI theo giấy
phép đầu t số 20/GP- HN ngày 15/04/1998 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà
Nội cấp. Bên nớc ngoài là Công ty TNHH Tùng Khánh, Trung Quốc, đã đi vào
hoạt động. Từ khi thành lập đến nay, công ty luôn luôn hoàn thành kế hoạch sản
xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc. Năm nào Công ty
làm ăn cũng có lãi và tạo đợc sự tin cậy đối với khách hàng trong nớc và ngoài nớc. Những năm gần đây do có biến động về thị trờng nên cũng làm ảnh hởng về
kết quả kinh doanh.

Do đặc điểm kinh doanh XNK, hoạt động XNK của công ty bị tác động bởi
tỷ giá hối đoái, tình hình kinh tế xã hội của cả nớc. Đồng thời hoạt động xuất
nhập khẩu của công ty cũng bị ảnh hởng nhiều về chính sách XNK nh hạn
ngạch, các quy định về mặt hàng kinh doanh về giá tính thuế và thuế suất thuế
XNK.
2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
-

Kinh doanh hàng điện máy, hàng gia dụng, vật liệu xây dựng, kinh doanh và

lắp giáp xe gắn máy.
-

Đại lý hàng tiêu dùng, sản xuất hàng mỹ nghệ và may mặc xuất khẩu

-

Các dịch vụ tin học và môi giới hợp đồng thơng mại

- Dịch vụ đa đón khách du lịch, thơng mại trong nớc
-

Kinh doanh XNK nông lâm thuỷ sản

- Nhập khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng phục vụ sản xuất.

3.Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty.
Sơ đồ hệ thống tổ chức VIEXIM:
10



Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Ban giám đốc

Cửa hành
do hon da
uỷ nhiệm

Phòng
tài chính-kế
toán

Phòng
Kế hoạch
tổng hợp

Phòng
Vật tư kỹ
thuật

Phòng
Kinh doanh
tiếp thị

Xưởng lắp
ráp 1

Xưởng

lắp ráp 2

Liên doanh đầu
tư nước ngoài
tập đoàn liFan

Văn phòng
đại diện
tp.hcm

Công ty Phát triển xuất nhập khẩu và Đầu t - VIEXIM có bộ máy đợc tổ
chức theo cơ cấu trực tuyến, các phòng ban phù hợp với chức năng nhiệm vụ
cũng nh nội dung hoạt động của công ty và khá linh hoạt với cơ chế thị trờng.
Hiện VIEXIM có 137 cán bộ công nhân viên. Đứng đầu công ty là Giám đốc
chịu trách nhiệm trớc pháp luật và sở thơng mại về các hiệu quả kinh doanh của
công ty, giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và các trởng phòng trực tiếp
điều hành quản lý mọi hoạt động của công ty khi giám đốc vắng mặt.

4.Một số đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty VIEXIM
4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty VIEXIM
11


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Kế toán trưởng

Kế toán
ở cửa
THủ quỹ

Kế toán
hàng
thanh
do
toán
Nội bộ
honda
uỷ
Công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập kết hợp nhiệm
vừa tập
trung vừa phân tán.
Phòng kế toán gồm có bảy ngời bao gồm:
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác kế toán, hớng dẫn cán bộ
và lập báo cáo tài chính theo quy định. Ngoài ra còn có chức năng tham mu cho
giám đốc về công tác quản lý tài chính và phân tích tình hình tài chính của công
ty.
- Thủ quỹ : có trách nhiệm thu và chi tiền mặt. đén cuối tháng thủ quỷ phải báo
cáo tình hình thu chi cho kế toán trởng và phải đối chiếu số liệu với sổ kế toán
thanh toán.
- Kế toán bán hàng : chịu trách nhiệm theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ bán
hàng hoá.
- Kế toán thanh toán : Theo dõi quản lý và vào sổ sách mọi nghiệp vụ thu chi
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng tại các ngân hàng.
- Kế toán tổng hợp : làm các phần việc kế toán còn lại và chịu trách nhiệm
kiểm tra, ghi sổ cái và lập báo cáo tài chính.
- Kế toán ở cửa hàng do HONDA uỷ nhiệm : Chịu trách nhiệm hạch toán mọi
Kế toán
thanh
toán qua
ngân

hàng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
Bán
hàng

phần hành kế toán ở cửa hàng, hàng tháng tập hợp toàn bộ số liệu gửi về phòng
kế toán của công ty để cho kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính.
Với nhiệm vụ là cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác kịp thời, đồng thời
góp phần hiện đại hoá và nâng cao chất lợng công tác quản lý, công tác kế toán ở
12


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

công ty VIEXIM đã đợc vi tính hoá với sự trợ giúp của phần mềm kế toán
CA/2000 và ENTER 2002, với chu trình xử lý nhgiệp vụ nh sau:

Tổ chức chu trình kế toán
Nghiệp vụ phát
sinh

Xử lí nghiệp vụ

Nhập dữ liệu chứng
từ


Lên các bảng kê
chứng từ, sổ chi
tiết, sổ tổng hợp

Khoá sổ chuyển sổ
sang kì sau

Báo cáo tài chính

4.2. Một số đặc điểm chủ yếu về công tác kế toán tại công ty VIEXIM
4.2.1 Hình thức tổ chức kế toán.
Công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán kết hợp vừa tập trung vừa
phân tán.
4.2.2 Hệ thống tài khoản
Để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh, công ty đã áp dụng chế độ tài khoản do bộ tài chính ban
hành theo quy định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 để theo dõi ghi chép

13


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh nhng chi
tiết cụ thể hơn theo đặc điểm hoạt động kinh doanh của cônh ty.
4.2.3 Hình thức ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty đợc thế hiện
nh sau:
Chứng từ gốc


Sổ QUỹ

Bảng KÊ CHứng
từ

Chứng từ ghi sổ

Sổ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi chú :
Ghi hàng ngày:
Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi cuối tháng:

4.3 Phơng pháp tính thuế GTGT
Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.

14



Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

4.4 Phơng pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và áp
dụng phơng pháp đích danh để xác định trị giá vốn thực tế vật t hàng hoá tồn
kho.
4.5 Niên độ kế toán
Năm tài chính của công ty đợc bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngáy 31/12hàng
năm. Tại công ty viềc phân tích hoạt động kinh doanh đợc tiến hành mỗi năm
một lần theo quy chế hiện hành.
4.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây.
Kết quả kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2000 và 2001đợc thể hiện qua 2
bảng sau:
Tổng doanh thu năm 2001 giảm 13.259.064.000 đồng so với năm 2000 tơng đơng 4,5 %. Qua đó cho thấy Công ty cha mở rộng quy mô kinh doanh và
mức lu chuyển hàng hoá chậm và trong 2 năm qua có phát sinh khoản hàng bán
bị trả lại. điều này thể hiện bộ phận kiểm duyệt hàng hoá thực hiện chua đợc tốt.
Doanh thu giảm dẫn đến CPBH và CPQLDN là điều tất yếu. Do vậy kết quả hoạt
dộng kinh doanh của năm 2001 giảm so với năm 2000 là 273.678.193 đồng, tơng đơng -10% .
Mặt khác kết quả từ HĐTC lại âm do Công ty không thu hồi đợc nợ từ
khách hàng , hàng tồn kho nhiều và Công ty phải trả tiền lãi văy tăng.mặc dù thu
nhạp từ hoạt động bất thờng năm 2001 có cao hơn năm2000 vì công ty nhợng
bán một số tài sản cố định. Mh vậy có thể nói rằng hoạt động kinh doanh của
công ty là cha cao.Vì vậy ban lãnh đạo công ty cần có những biện pháp thích
hợp để tăng doanh số và giảm thiểu chi phí đến mức tiết kiệm nhất.

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
15



Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Năm 2000-2001
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
- Tổng doanh thu
Trong đó: DT hành XK

M.
S
01

Chênh lệch
2000
177.845.770.66

20001
164.586.706.503

1.688.651.904

1.174.575.647

1.688.651.904

1.174.575.647

% Số tiền


02

- Các khoản giảm trừ:

03

+ Giảm giá hàng bán

05

+ Hàng bán bị trả lại

06

+ Thuế TTĐB, thuế XNK phải 07
nộp
1. Doanh thu thuần

10

2. Giá vốn hàng bán

11

176.157.118.764 63.412.130.856
168.991.126.375 157.440.910.654

3. Lợi nhuận gộp

20


7.165.992.389

5.971.220.202

4. Chi phí bán hàng

21

1.048.331.844

572.335.288

5. Chi phí QLDN

22

3.457.928.327

3.012.830.889

6. Lợi nhuận từ HĐKD

30

2.659.732.218

2.386.054.025

7. Thu nhập HĐTC


31

190.370.564

35.131.526

8. Chi phí HĐTC

32

229.894.493

1.484.459.312

9. Lợi nhuận từ HĐTC

40

(39.523.929)

(1.449.327.786)

10.Các khoản TN bất thờng

41

1.281.400

789.246.442


11.Chi phí bất thờng

42

24.812.024

15.025.122

12.Lợi nhuận bất thờng

50

(23.530.624)

774.221.320

13.Tổng LN trớc thuế

60

2.596.677.665

1.710.947.559

14.Thuế TN phải nộp

70

830.936.853


511.284.048

15.LN sau thuế

80

173.769.463

1.159663.511

16


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Báo cáo một số chỉ tiêu tài chính
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
1. Vốn ngân sách

1999
2.036.192.133

2000
2.036.192.133

2001
2.036192.133


2. Vốn tự bổ sung

645.820.171

645.820.171

1.470.000.000

- Huy động

1.227.300.000

2.755.195.000

5.408.976.000

37

170

170

3. Diện tích đất
4. Tổng số lao động
-

Trong đó lao động chờ việc

5. Kết quả kinh doanh
- Doanh thu thuần


19.882.873.167

- Lợi nhuận trớc thuế

242.668.267.

164.596.897.002
176.157.118.764

1.800.000.000

2.596.677.665

6. Tổng mức nộp ngân sách
- Thuế GTGT nộp địa phơng

3.113.821.606

35.374.080.128

13.680.400.000

- Thuế TNDN

102.229.921

830.936.853

576.000.000


- Thuế NK

4377.582.038

40.465.929.022

11.231.639.000
57.956.094

- Thuế TNCN (số thực nộp)

296.192.698

- Thu sử dụng vốn NS (số
thực nộp)
7. Nợ phải trả
- Nợ NS
- Nợ khách hàng
- Nợ ngân hàng
8. Phải thu của khách hàng

1.542.897.352

20.366.913.574

1.529.246.000

30.646.000.000


1.782.135.000

6.116.245.000

307.940.74 2.687.026.181

3.180.883.000
5.898.160.000
14.730.000.000

5

17


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

II. Thực trạng kế toán xuất nhập khẩu tại công
ty Phát triển xuất nhập khẩu và đầu t

Nội dung hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty VIEXIM

1.Nhập khẩu trực tiếp
1.1Tài khoản kế toán sử dụng
Để phản ánh hoạt động nhập khẩu trực tiếp công ty VIEXIM s dụng các tài
khoản sau:
TK 152 : Linh kiện, vật t
TK 151 : hàng mua đang đi trên đờng
TK 111 : Tiền mặt
TK 11211 : Tiền VNĐ gửi tại ngân hàngThơng Mại Cổ Phần Quân Đội

Tk 3311: phải trả ngời bán
TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu

TK 3333 : Thuế nhập khẩu
Tk 144: ký quỹ, ký cợc ngắn hạn
TK 13312: Thuế GTGT đợc khấu trừ hàng nhập khẩu
TK 642.7 : chi phí bán hàng
TK 131:phải thu khách hàng
Kế toán không sử dụng TK 413 để phản ánh chênh lệch tỷ giá ngoại tệ vì
thời gian của quá trình nhập khẩu diễn ra nhanh do đó không có biến động về tỷ
giá và trong năm hoạt động nhập khẩu của công ty phát sinh ít nên doanh doanh
nghiệp sử dụng tỷ giá thực tế để hạch toán . Và do công ty sử dụng tiền Việt
Nam đồng gửi tại Ngân hàng để mua ngoại tệ thanh toán nên trong quá trình
hạch toán công ty dã không sử dụng TK 007.

1.2 Chứng từ kế toán sử dụng:
18


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Hợp đồng ngoại, đơn xin mở L/C, giấy phép nhập khẩu, biên bản kiểm định
hàng hoá, phiếu nhập kho, giấy báo Nợ ngân hàng, tờ khai để tính thuế, các
phiếu chi, báo Có của ngân hàng.
1.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái các tài khoản
- Sổ chi tiết tài khoản
- Sổ theo dõi hàng nhập khẩu tính thuế theo tỷ lệ nội địa hoá
1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
Sau khi ký kết hợp đồng mua bán xong, kế toán tiến hành mở L/C tại ngân

hàng mình lựa chọn. Trong quá trình hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu công ty sử
dụng tỷ giá thực tế liên ngân hàng. Khi mở L/C đợn vị căn cứ vào hợp đồng nhập
khẩu để điền vào "Đơn xin mở L/C " kèm theo bản sao hợp đồng và giấy phép
nhập khẩu đợc gửi tới ngân hàng ngay sau đó.
Khi bên xuất khẩu nhận đợc L/C, kiểm tra và thấy đúng sẽ lập bộ chứng từ
thanh toán theo hợp đồng ngoại bao gồm:
- Vận đơn đờng bộ (LandWayBill)
- Hoá dơn thơng mại (Invoice)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certìicate of origin)
- Bảng kê khai chi tiết hàng nhập khẩu (Packing List)
Khi lấy hàng đơn vị phải làm giấy phép nhập khẩu và mở tờ khai hải quan
Tất cả các chứng từ thanh toán, tờ khai hải quan, biên bản kiểm định, có nội
dung và hình thức khác nhau nhng chúng đều đựơc trình bày trên mẫu in sẵn (đợc đính kèm theo), Khi nhận hàng xong đơn vị chuyển hàng về nhập kho kế toán
đơn vị viết phiếu nhập kho để làm căn cứ ghi sổ. Phiếu nhập kho đợc làm 3 liên:
1 liên đa cho kế toán thanh toán, 1 liên lu, 1 liên đa cho thủ kho.
Mọi chi phí phát sinh trong quá trình nhnj hàng về sẽ đợc tập hợp vào tài khoản
647.2
- Trờng hợp thanh toán các khoản chi bằng tài khoản tiền giửi ngân hàng: Khi
ngân hàng chuyển cho khách hàng xong sẽ gửi sổ phụ cho công ty.

19


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

- Trờng hợp thanh toán bằng tiền mặt kế toán viết 3 liên: 1 liên lu, 1 liên đa cho
khách, sau đó đa cho thủ quỹ để viết phiếu chi, 1 liên đa cho kế toán hoạch toán.
1.5 Quá trình hạch toán nhập khẩu trực tiếp linh kiện xe máy tại công ty
VIEXIM.
- Theo hợp đồng ngoại thơng số 2000/VIE - SDL/01-1 ký ngày 08-02/

2001 giữa công ty VIEXIM với công ty CHONGQING SHUN DUO LI
MOTOR-VEHICLE CO.,LTD, TQ nhập khẩu linh kiện lắp ráp xe máy (phụ lục
1)
Tổng trị giá lô linh kiện 500.000 USD/ DAF Hữu nghị- Lạng Sơn
tên hàng, số lợng, quy cách phẩm chất và các điều khoản thanh toán ... đợc ghi
trong hợp đồng.


Phơng thức thanh toán: L/C at Singht



Thuế nhập khẩu:

15%



Thuế VAT hàng nhập khẩu:

10%

1. Ngày 12/02 công ty tiến hành mở L/C số 0027 tại NH thơng mại cổ phần
Quân đội (TMCPQĐ) và ký quỹ một số tiền bằng 10% tổng trị giá lô hàng là
50.000 USD (phụ lục số 1)


Phí mua bán ngoại tệ ký quỹ L/C :




Phí mở L/C :



Điện phí mở L/C :



331.705 VNĐ
3.969.818 VNĐ
463.145 VNĐ

Thuế VAT phí mở L/C :

10%

Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng và theo tỉ giá thực tế liên ngân hàng
vào ngày ký qũy là 14.595 VNĐ/USD kế toán vào sổ chi tiết các tài khoản: TK
144.12; TK 152.12 DR6; TK 133.1; TK 112.11 QD bằng các định khoản sau:
1.a,

Nợ TK 144 QD

729.749.937 (50.000USD*14.595)

Có TK 112.11QD

729.749.937


1.b, Kế toán phản ánh khoản tiền mở L/C
Nợ TK 152.13DR6

4.764.668(331.705+3.969.818+463.145

Có TK 112.11QD

4.764.668

1.c, Thuế GTGT phí mở L/C

20


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

443.296

Nợ TK 133.1

443.296

Có TK 112.11QD

2.

[(3.969.818+463.145)*10%]

Ngày 15/02 Công ty nhận đợc bộ chứng từ hàng nhập khẩu do bên bán gửi
đến thông qua Ngân hàng thơng mại cổ phần. Tỷ giá thực tế là

14.595VNĐ/1USD (phụ lục số 2)
.

Căn cứ vào bộ chứng từ hàng nhập khẩu, tỷ giá thực tế, kết toán nhập số liệu

vào máy và máy tính sẽ ghi vào sổ chi tiết TK 151, TK 331, và sổ theo dõi hàng
hoá theo lô. Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 151

729.750.000VNĐ (50.000USD*14.595VNĐ)

Có TK 331

729.750.000VNĐ

3. Ngày 17/02/2001 hàng của công ty về đến cửa khẩu Hữu Nghị Lạng Sơn đã

làm đầy đủ thủ tục hải quan.Công ty tiến hành giám định lô hàng và chuyển về
nhập kho.


Thuế nhập khẩu 15% trị giá hàng nhập



Thuế GTGT 10%
Căn cứ tờ khai hải quan và thông báo thuế, kế toán nhập số liệu vào máy,

máy sẽ thực hiện ghi vào sổ theo dõi hàng hoá theo lô và các tài khoản chi tiết :
TK 152.1, TK 3333, Tk 333.12 TK 151, TK 133.12, TK 333.12. Kế toán định

khoản nh sau.
3.a,

Nợ TK 152.1
Có TK 151

3.b,

Nợ TK 152.1
Có TK 3333

3.c,

Nợ TK 133.12
Có TK 333.12

729.750.000

(50.000USD*14.595)

729.750.000 VNĐ
1.090.575.000 VNĐ
1.090.575.000 VNĐ
836.108.000 VNĐ
836.108.000 VNĐ

4. Ngày 25/04/2001 Công ty tiếp tục mua ngoại tệ ký quỹ thanh toán L/C số
0027, số tiền: 84.000USD, Tỷ giá không đổi. Căn cứ vào giấy báo nợ của Ngân
hàng , kế toán ghi nh sau:
Nợ TK 144QD


1.224.719.968 (84.000USD* 14.580)
21


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

Có TK 112.11QD

1.224.719.968 VNĐ

5. Ngày 02&03&04/05/2001 Công ty tiếp tục mua ngoại tệ ký quỹ thanh toán
L/C số 0027, số tiền: 2255.000USD, tỷ giá thực tế 14.580VND/1USD Phí mua
bán ngoại tệ ký quỹ L/C số 0027 là 324.736 VNĐ
Căn cứ vào giấy báo nợ của Ngân hàng. Kế toán ghi sổ nh sau:
5.a,

Nợ TK 144QD

3.280.500.028VNĐ (225.000USD*14.580)

Có TK 112.11QD
5.b

Nợ TK 642.7

3.280.500.028

324.736VNĐ


Có TK 112.11QD

324.763VNĐ

6. Ngày 07&08/05/2001 Công ty tiép tục mua ngoại tệ ký quỹ thanh toán L/C
số 0027,số tiền 141.000USD, tỷ giá thực tế 14.585DVNĐ(phụ lục số )
Căn cứ vào giấy báo nợ của Ngân hàng, kế toán ghi sổ nh sau:
6.a,

Nợ TK 144 QD

646.485.000 (141.000USD*14.585)

Có TK 112.11QD
6.b,

646.485 VNĐ

Nợ TK 642.7

934.595 VNĐ

Có TK 112.11QD

934.595 VNĐ

7. Ngày 09/05/2001 công ty nhận đợc giấy báo nợ của ngân hàng về việc thanh
toán L/C số 0027 số tiền 500.000 USD
- Phí thanh toán + điện phí:


4.11.3137 VNĐ (3980455 +132682)

- VAT 10% phí thanh toán:
- Tỷ giá thực tế:
7.a,

411.314 VNĐ
14.595

Nợ TK 331.1
Có TK 144QD

7.b,

Nợ TK 642.7
Có TK 112.11QD

7.c,

Nợ TK 133.12
Có TK 112.11

729.750.000VNĐ
729.750.000VNĐ
4.113.137VNĐ
4.113.137VNĐ
411.314VNĐ
411.314VNĐ

22



Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

8. Ngày 30/05/2001 căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng công ty nộp thuế NK
và thuế GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiêt TK 3333, TK 333.12, TK 112.11 kế
toán định khoản ngân sách (phụ lục số 5& )
8.a,

Nợ TK 333.3

1.090.575.000VNĐ

Có TK 112.11
8.b,

1.090575.000VNĐ

Nợ TK 333.12

836.108.000vNĐ

Có TK 112.11
8.c,

836.108.000VNĐ

Nợ TK 642.7

181.818


Có TK 112.1

181.818

9. Căn cứ vào hoá đơn vận chuyển số 0512 kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 152

2.500.000VNĐ

Có TK 111.1

2.500.000

2.Kế toán nhập khẩu hàng uỷ thác (nhận uỷ thác)
2.1 Tài khoản kế toán sử dụng
Đối với nghiệp vụ nhận uỷ thác nhập khẩu kế toán sử dụng TK 131 "Phải thu
của đơn vị giao uỷ thác " để phản ánh các khoản phải thu của ngời giao uỷ thác
nhập khẩu, ngoài ra cón có các tài khoản liên quan TK 112, TK156, TK 144,
TK511.3, TK 642.7, TK 331.2.
2.2 Chứng từ kế toán sử dụng
Ngoài các chứng từ tơng tự nh trờng hợp nhập khẩu trực tiếp , trờng hợp nhậo
khẩu uỷ thác còn có thêm hợp đồng uỷ thác của khách hàng trong nớc, giấy uỷ
quyền của giám đốc công ty với ngời đại diện ký hợp đồng uỷ thác và bản kê hoá
đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào.
2.3 Sổ kế toán sử dụng
Bao gồm sổ chi tiết các tài khoản: TK 1312,TK 11111,TK 333112, TK 3312, TK
511.3, TK 333111

23



Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
Tơng tự nh trình tự nhập khẩu trực tiếp. Ngoài ra khi thu tiền đơn vị giao uỷ thác
chuyển sang, kế toán sẽ viết phiếu thu. Khi số d tài khoản của công ty ở ngân
hàng tăng lên do đơn vị giao uỷ thác chuyển tiền vào thì ngân hàng sẽ gửi giấy
báo có cho công ty.
2.5 Trình tự hạch toán
Ví dụ minh hoạ:
Theo Hợp Đồng uỷ thác ký ngày15/11/2001 Giữa Công ty VIEXIM với công ty
TECHNOIMPORT về việc nhập khẩu uỷ thác lô hàng nồi cơm điện trị giá lô
hàng là 20.000USD (là giá nhập khẩu theo điều kiện DAF Hữu Nghị, Lạng Sơn
Theo quy định của Hợp Đồng uỷ thác:
-

Hoa hồng uỷ thác: 0.7% trị giá lô hàng

- Phơng thức thanh toán : L/C at sight
- Trong vòng 5 ngày sau khi ký Hợp đồng TECHNIMPORT phải chuyển vào
tài khoản của VIEXIM tại nghân hàng 50% trị giá Hợp Đồng. Số còn lại trả
trong vòng 2 ngày kể từ ngày nhận hàng.
Ngày 17/11/2001VIEXIM đã ký Hợp Đồng Với Công ty. để nhập khẩu lô
hàng trên
+ Thuế nhập khẩu :3%
+ Thuế GTGT

: 10%


1.Ngày 19/11/2001 công ty VIEXIM nhận đợc số tiền ngoại tệ do công ty
TECNOIMPORT ứng trớc theo hợp đồng 10.000USD. Căn cứ giấy báo Có của
ngân hàng, tỷ giá ghi trên sổ TK 112 là 14.500VNĐ/USD, tỷ giá thực tế
14.530VNĐ/USD, kế toán định khoản nh sau:
a,
Nợ TK 112.2
145.000.000VNĐ (10.000USD*14.500VNĐ)

Có TK131.2TEC

145.000.000VNĐ

b,
Nợ TK 007
10.000USD
2. Ngày 25/11/2001 công ty VIEXIM làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng
VIETCOMBANK số tiền ký quỹ là 2.000USD. Căn cứ vào giấy báo Nợ, tỷ giá
ghi sổ 14.500VND/1USD và tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng là
14.530VND/1USD. Kế toán định khoản nh sau:
24


Kế toán hoạt NK linh kiện lắp ráp xe máy tại C. ty phát triển xuất nhập khẩu và đầu t ( VieXim)

a,

Nợ TK 144
Có TK 112.2

29.060 000VNĐ (2.000USD*14.530VND)

29.000.000VNĐ (2.000USD*14.500VND)

Có TK 413
b.

Có TK 007

60.000VNĐ
2.000USD

c. Kế toán phản ánh phí mở L/C và Thuế GTGT phí mở L/C
Nợ TK 131TEC.
341.650 VNĐ
Có TK 112.1
341.650
3. Ngày 27/11/2001 Công ty nhận đợc thông báo nhận hàng, bộ chứng từ gồm
hoá đơng thơng mại, bảng kê chi tiết hàng nhập khẩu và vận đơn đờng bộ Công
ty đã chấp nhận thanh toán và hoàn thành thủ tục hải quan nhập hàng, tạm đơ
hàng về nhập kho công ty. Kế toán căn cứ theo giá CIF ghi sổ nh sau:
Nợ TK 156.1
290.060.000 (20.000USD*14.530VNĐ)
Có TK 413

60.000VNĐ

Có TK 331.2

290.000.000 (20.000USD*14.500)

4. Căn cứ vào giấy thông báo thuế của hải quan cửa khẩu Hữu Nghị Lạng Sơn,

kế toán hạch toán trên máy tính và máy tính sẽ ghi vào sổ chi tiết TK 131.2, TK
333.12, TK133.12
a,

Nợ TK 156

957.000 (290.000.000VNĐ*3%)

Có TK 333.3
b.

Nợ TK 133.1

957.000

29.000.000 (290.000.000+29.000.000)*10%

Có TK 333.12

29.000.000VND

5. Ngày 30/11/2001 công ty VIEXIM nhận đợc giấy báo nợ của ngân hàng về sồ
tiền trả cho nhà cung cấp nớc ngoài sau khi đã trừ đi số tiền ký quỹ 50.000USD
kế toán ghi:
a,

b,

Nợ TK 331.2


290.060.000VNĐ(20.000USD*14.500VNĐ)

Nợ TK 413

540.000VND

Có TK 144

29.060.000.

Có TK 112.2

261.540.000VNĐ(18.000USD*14.530VNĐ)

Có TK 007

18.000USD

6.Ngày 31/11Căn cứ vào biên lai nộp thuế, kế toán phản ánh số thuế NK và thuế
GTGT đã nộp hộ công ty TECNOIMPORT :
25


×