Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

Luận văn công tác kế toán tổng hợp tại công ty dệt may hà nội (các nghiệp vụ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.43 KB, 155 trang )

Lời mở đầu
Hiện nay trong điều kiện kinh tế thị trờng, với cơ chế quản lý kinh tế thực
hiện kế hoạch kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp dù là doanh nghiệp Nhà nớc, doanh
nghiệp t nhân đều phải tổ chức công tác kế toán độc lập. để có thể đứng vững lên
trong nền kinh tế thị trờng, với sự cạnh tranh gay gắt buộc các doanh nghiệp phải
đổi mới phơng thức sản xuất, nhằm tăng tốc độ chu chuyển của đồng vốn với mục
tiêu mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Trong hoạt động quản lý kinh doanh thì kế toánlà một phơng thức đo lờng
nhằm đáp ứng mọi yêu cầu thông tin về kinh tế của xã hội và nó đòi hỏi các thông
tin biểu hiện bằng tiền về tình hình và sự biến động của tài sản và tình hình sử
dụng các tài sản này. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì toàn bộ
bức tranh về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh từ khâui đầu là cung cấp vật
t cho sản xuất, qqua khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ đều đợc phản ánh đầy đủ và
sinh động qua kế toán tổng hợp.
Nhờ có thông tin kế toán tổng hợp mà ngời ta có thể xác định đợc thực hiệu
quả của một thời kỳ kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ cơ bản của công tác kế toán tổng hợp là tập hợp đầy đủ các số liệu
đầy đủ kịp thời và chính xác các tài liệu về tình hình dự trữ sử dụng TSCĐ, giám
sát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, theo dõi tình hình huy động và sử dụng
các nguồn tài sản do liên kết kinh tế để từ đó lập chứng từ gốc và các sổ chi tiết,
bảng tổng hợp chi tiết, nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái. Cuối kỳ lập báo cáo kế
toán.
Xuất phát từ những vấn đề trên em mạnh dạn đi sâu tìm hiểu công tác kế
toán tổng hợp tại công ty Dệt May Hà Nội để làm báo cáo tốt nghiệp.
Nội dung báo cáo gồm các phần chính sau:
Phần I: Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Dệt May
Hà Nội.
Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại công ty Dệt May Hà Nội.
I.
Số d đầu kỳ các tài khoản
II.


Số d chi tiết các tài khoản
III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
IV. Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T
V.
Lập chứng từ gốc
VI. Ghi sổ kế toán chi tiết
VII. Ghi sổ kế toán tổng hợp
VIII. Lập báo cáo tài chính
1


Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị đề suất

Phần I
Khái quát tình hình sản xuất của công ty Dệt
May Hà Nội
I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Dệt May Hà Nội.
1. Quá trình hình thành.
Nhà máy Sợi Hà Nội ( nay là công ty Dệt May Hà Nội) đợc thành lập ngày
7/4/1978 với sự hợp tác giữa tổng công ty nhập khẩu thiết bị Việt Nam và hãng
UNIONMATEX (Cộng hoà liên bang Đức) với tổng số vôns ban đầu là 50 trệu
USD, tổng năng lực kéo sợi có 150.000 cọc sợi với sản lợng trên 10.000 tấn sợi các
loại/năm.
Tháng 2/1979, khởi công xây dựng nhà máy.
Ngày 21/11/1984, chính thức bàn giao công trình cho nhà máy quản lý, điều
hành, gọi tên là nhà máy Sợi Hà Nội, tại số 1 Mai Động, quận Hai Bà Trng.

2



Tháng 12/1989, dây chuyền dệt kim đợc lắp đặt đồng bộ với trị giá 4 triệu
USD. Sản phẩm của công ty đợc xuất khẩu sang Nhật, Thuỵ sỹ, Tiệp, Nga, Hà Lan,
Hồng Kông, Hàn Quốc... các mặt hàng của công ty là sợi, hàng dệt kim. Sản phẩm
luôn thu hút đợc sự chú ý của khách hàng và từng bớc đứng vững trên thị trờng
trong nớc cũng nh quốc tế. Năm 1989, sản lợng đã đạt 95% công suất thiết kế.
Tháng 4/1996, Bộ kinh tế đối ngoại cho phép xí nghiệp đợc kinh doanh xuất
khẩu trực tiếp ( tên giao dịch viết tắt là HANOISIMEX).
Thangs 4/1991, Bộ công nghiệp nhẹ quyết định chuỷen tổ chức và hoạt động
nhà máy sợi Hà Nội xí nghiệp liên hợp sợi dệt kim Hà Nội, với gần 2000 cán bộ
công nhân trong đó có trên 400 cán bộ kỹ thuật quản lý, công nhân lành nghề đợc
đào tạo tại các trờng đại học trong nớc và ngoài nớc. Công ty có đội ngũ lãnh đạo
và kỹ thuật kinh doanh giỏi. Do đó, lực lợng quản lý và lao động hùng mạnh đã
làm cho chất lợng sản phẩm ngày càng đợc nâng cao, duy trì đạt tiêu chuẩn duốc
tế.
Tháng 6/1993, xây dựng dây chuyền dệt kim số 2. Đến tháng 10/1993 Bộ
công nghiệp nhẹ quyết định sát nhập nhà máy sợi Vinh ( Tỉnh Nghệ An) vào xí
ngiệp liên hợp, trở thành nhà máy thành viên của xí nghiệp.
Ngày 19/5/1994, khánh thành nhà máy dệt kim (với cả 2 dây chuyền số 1và
số 2)
Tháng 1/ 1995, khởi công xây dựng nhà máy thêu Đông Mỹ và đến ngày 2/9
thì khánh thành. đồng thời tháng 3/1995, Bộ công nghiệp nhẹ quyết định sát nhập
công ty dệt Hà Đông vào xí nghiệp liên hợp.
Tháng 6/1995, Bộ công nghiệp nhẹ quyết định đổi tên xí nghiệp liên hợp
thành công ty Dệt Hà Nội.
Tháng 3/2000, Công ty Dệt Hà Nội đợc đổi tên thành công ty Dệt May Hà
Nội, không phải là sự chuyển đổi về hình thức hoạt động của một doanh nghiệp
nhà nớc.
Đến nay, công ty đã có trên 6100 lao động, trong đó có gần 350 ngời có
trình độ đại học và đang là cán bộ quản lý kinh tế, đội ngũ công nhân đợc đào tạo
và sử dụng đúng chức năng, trong đó có rất nhiều thợ bậc cao và lành nghề. tại

công ty, chức năng sản xuất và kinh doanh gắn bó mật thiết với nhau, tác đồng th ờng xuyên. Vấn đề tìm kiếm thị trờng, tìm kiếm các đối tác để tiêu thụ đợc sản
phẩm mà dự tính phơng án sản xuất, cơ cấu mặt hàng phù hợp... trở thành vấn đề
hàng đầu của công ty.
2. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây:

3


Qua tìm hiểu về công ty ta thấy đây là một doanh nghiệp trẻ về tuổi đời và
với trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến, trình độ quản lý giỏi, đội ngũ cán
bộ có năng lực cao, đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề luôn đợc đào tạo và đào
tạo lại. Đây là thuận lợi giúp cho công ty luôn đạt đợc chất lơng cao, đợc tặng
nhiều huy chơng vàng và bằng khen tại các hội chợ triển lãm kinh tế. Sản lơng thiết
kế đã vơn lên đạt công suất tối đa, chất lợng sợi luôn ổn định, đạt các tiêu cxhuẩu
quốc tế và dẫn đầu về sản lợng sản xuất sợi tại Việt Nam , sản lợng của công ty,
đặc biệt là các sản phẩm dệt kim có chất lợng cao, đợc xuất đi nhiều nớc trên thế
giới và đợc chấp nhận ở những thị trờng khó tính nhất nh Nhật Bản, Hàn Quốc, khu
vức EC, CHLB Đức, Italia, Pháp, Mỹ, Singapo...và đợc các khách hàng trong nớc
mến mộ.
Công ty Dệt May Hà Nội là một trong những doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả, nề nệp trong Bộ Công nghiệp nhẹ, luôn mở rộng hình thức kinh doanh mua
bán, gia công, trao đổi hàng hoá, sẵn sàng hợp tác với các bạn hàng trong và ngoài
nớc để đầu t trang thiết bị hiện đại, khao học nghệ thuật mới. Lãnh đạo doanh
nghiệp là những nhà kinh doanh có năng lực, năng động và nhạy bén, luôn tìm mọi
biện pháp huy động và sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, phục vụ tốt yêu cầu
sản xuất kinh doanh với mục tiêu đề ra lợi nhuận của năm nay cao hơn năm trớc.
Công ty luôn chấp hành vợt mức kế hoạch Nhà nớc giao, có thể xem xét một số chỉ
tiêu sau:
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 1999.

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đều vợt mức kế hoạch Tổng công ty giao, đạt
mc tăng trởng khá, cụ thể là:
Giá trị sản xuất công nghiệp đạt:426 tỷ đồng tăng 6% so với năm 1998.
- Tổng doanh thu đạt :430 tỷ đồng tăng 25% so với năm 1998.
Tổng kim nghạch xuất khẩu: 14 triệu USD tăng 25% so với năm 1998.
( Doanh thu nội địa bán hàng may mặc đạt gần 30 tỷ đồng)
Kết quả đạt đợc năm 2000.
Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 462 tỷ đồng.
Tổng doanh thu: 463 tỷ đồng.
Kim nghạch xuất khẩu: 15 triệu USD.
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Việc tổ chức sản xuất hợp lý, khoa học, phù hợp với công nghệ sản xuất ở
mỗi xí nghiệp là việc hết sức quan trọng. Gắn với mỗi loại hình sản xuất khác
nhau, công nghệ khác nhau đòi hỏi việc tổ chức sản xuất, quản lý khác nhau. Yêu

4


cầu bộ máy kế toán phải phù hợp với đặc điểm sản xuât của doanh nghiệp, có nh
vậy kinh doanh mới đạt hiêu quả cao.
Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty đợc quyết định bởi quy mô sản xuất
kinh doanh lớn, đa dạng về chủng loại sản phẩm cùng độ rộng khắp cả thị trờng
tiêu thụ. Nhiệm vụ của Công ty đợc thực hiện thông qua các nhà máy thành viên:
Nhà máy sợi 1: Quy mô 6500 cọc sợi, sản lợng 4000 tấn/năm, sản phẩm chủ
yếu là sợi Peco và Coton các loại, có chỉ số Ne 60, Ne45, Ne46, Ne30 dây chuyền
sợi sản lợng 300 tấn/năm
Nhà máy Sợi II: Quy mô sản xuất 3500 cọc sợi, sản lợng 1000tấn/năm, sản
phẩm chủ yếu là sợi catton các loại, dây chuyền sợi xe với sản lợng 350tấn/năm.
Nhà máy dệt nhuộm gồm các phân xởng dệt, phân xởng nhuộm.
Nhà máy May: gồm có may I và may II, bộ phận in, thêu. Hai nhà máy kết

hợp với nhau để sản xuất từ sợi ra vải, quần áo dệt kim các loại: T- shirt, poloshirt, Hineck với 4,5 triệu sản phẩm trên năm.
Nhà máy Sợi Vinh: Quy mô sản xuất 2500 cọc sợi, sản lơng 2000tấn/năm,
sản phẩm chủ yếu là sợi các loại, ngoài ra còn có các sản phẩm may,các loại khăn
mặt, khăn tắm, khăn ăn các loại.
Nhà máy May Thêu Đông Mỹ: Sử dụng khoảng 5000tấn sợi /năm, sản xuất
ra các sản phẩm dệt kim, sản lơng 1,2 triệu sản phẩm/năm.
Ngoài ra còn có 2 nhà máy phục vụ cho sản xuất:
Nhà máy Động Lực.
Nhà máy cơ khí.
Quy trình công nghệ sản xuất của mặt hàng chủ yếu trong đơn vị:
Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất đợc chia ra nhiều giai đoạn công
nghệ. Nguyên vật liệu chính đợc chế biến một cách liên tục từ giai đoạn đầu đến
giai đoạn cuối theo một trình tự nhất định. Quá trình sản xuất diễn ra liên tục, có
sản phẩm dở dang, thành phẩm của công đoạn này vừa có thể xuất bán, vừa có thể
là nguyên liệu của công đoạn sau. Điều này ảnh hởng và chi phối đến công tác
hạch toán của đơn vị.
Thành phẩm của công ty là các loại sợi, hàng dệt kim, dệt thoi. Các sản
phẩm này đợc thực hiện bằng các dây chuyền công nghệ khép kín, dây chuyền kéo
sợi, dây chuyền dệt kim, dây chuyền dệt thoi.
II.
Tổ chức quản lý và kinh doanh.
1.
Đặc điểm tổ chức bộ máy tại Công ty.
Công ty Dệt may Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà nớc có quy mô lớn, có
t cách pháp nhân, hạch toán độc lập có tài khoản và con dấu, bao gồm tài khoản

5


tiền Việt và tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng công thơng Hai Bà Trng, Ngân hàng

ngoại thơng, Ngân hàng Indouna Bank.
Xuất phát từ hình thức và nhiệm vụ mà cấp trên giao, bộ máy quản lý của
Công ty đợc quản lý theo mô hình trực tiếp tham mu.

Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Dệt May Hà Nội:
TGĐ

PTGĐ



Phòng

điều
hành

điều
hành

KTTC

Phòng
xuất
nhập
khẩu


điều
hành
dệt

nhuộm

GĐ điều
hành
Q.trị
hành
chính

Phòng KH thị
trờng

Trung tâm thí
nghiệm

Phòng kỹ thuật
đầu t

Phòng
TCHC

Nhà máy
may 1

Nhà máy Sợi

Nhà máy dệt
nhuộm

Phòng đời
sống


Nhà máy
may 2

Nhà máy Sợi
Vinh

Nhà máy dệt kim

Trung tâm
y tế

Nhà máy
may 3

TT cơ khí tự động
hoá

Nhà máy dệt Hà
Đông

N. máy may
thời trang

Ngành ống giấy

N..máy may

GĐ điều
hành tiêu

thụ nội
địa

Phòng thơng mại

Đôngnăng
Mỹ
Chức
nhiệm vụ từng bộ phận:
* Tổng Giám đốc Công ty Dệ May Hà Nội do Tổng Công ty Dệt May Việt Nam
bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng và kỷ luật, Tổng giám đốc có nhiệm vụ tổ chức
điều hành mọi hoạt động của Công ty, đồng thời là ngời đại diện cho quyền lợi và
nghĩa vụ của Công ty trớc cơ quan quản lý cấp trên và trớc pháp luật.
* Phó Tổng giám đốc điều hành: Phụ trách hệ thống chất lợng và hệ thống trách
nhiệm xã hội. Quản lý điều hành công tác kỹ thuật, sản xuất, đầu t và môi trờng
thuộc lĩnh vực may.
* Giám đốc điều hành Sợi: Quản lý điều hành công tác kỹ thuật, sản xuất, đầu t và
môi trờng thuộc lĩnh vực Sợi.

6


* Giám đốc điều hành Dệt nhuộm: Quản lý, điều hành công tác kỹ thuật, sản xuất
đầu t và môi trờng thuộc lĩnh vực Dệt nhuộm.
* Giám đốc điều hành quản trị hành chính: Quản lý điều hành lĩnh vực lao động
tiền lơng, chế độ, cuộc sống, đời sống.
* Giám đốc điều hành tiêu thụ nội địa: Quản lý điều hành lĩnh vực tiêu thụ sản
phẩm may nội địa, công tác khoán chi phí sản xuất, thẩm định, đánh giá dự án đầu
t, kiềm tra, đánh giá doanh nghiệp.
Các phòng chức năng có :

- Phòng xuất nhập khẩu: Đảm đơng toàn bộ công tác xuất nhập khẩu tại Công ty
nh nhập nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, hoá chất nhuộm, xuất khẩu các loại
sản phẩm Sợi, Dệt kim, khăn bông... có kế hoạch xuất nhập khẩu để phòng tài
chính kế toán cân đối kế hoạch thu chi ngoại tệ, xây dựng dự thảo hợp đồng xuất
nhập khẩu, các phơng thức hạch toán, lập báo cáo xuất nhập khẩu.
- Văn phòng Tổng giám đốc: Giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác hành
chính pháp chế, quản trị, đối nội, đối ngoại.
- Phòng điều hành sản xuất: Có chức năng điều hành các kế hoạch sản xuất của
Công ty.
- Phòng tổ chức lao động: Là tham mu cho Tổng giám đốc về lĩnh vực tổ chức lao
động khoa học, quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Công ty. Đào tạo cán
bộ quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ tiền lơng trên cơ sở quy chế đã ban hành.
- Phòng KTTC: Có đầy đủ các chức năng nhiệm vụ nh luật định, điều lệ kế toán
của nhà nớc quy định, giám sát kiểm tra hoạt động kinh tế tài chính của Công ty,
đảm bảo cân đối tài chính phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh. Phòng có
nhiệm vụ lập kế hoạch thu, chi cho từng kỳ, ghi chép đầy đủ và phản ánh một cách
chính xác, kịp thời, liên tục và có hệ thống số liệu về tình hình luân chuyển vật t,
tiền vốn... thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, thực hiện tốt các
chế độ hách toán kế toán.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, lập và thực hiện kế hạch tài chính nhằm
đảm bảo nguyên tắc chi phí tối thiểu, lợi nhuận tối đa. Đồng thời thực hiện việc
bảo toàn vốn và phát triển vốn của Công ty, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách
nhà nớc và thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh tài chính.
- Phòng KCS: Có nhiệm vụ kiểm tra toàn bộ các loại nguyên vật liệu đa vào nhà
máy, các loại phế phẩm trong quá trình sản xuất và các loại sản phẩm do Công ty
sản xuất ra, đồng thời đóng góp các biện pháp, đề tài sáng kiến để nâng cao chất lợng sản phẩm.

7



- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng thị trờng cho Công ty, tìm
kiếm khách hàng, thúc đầy quá trình tiêu thụ sản phẩm, quản lý các cửa hàng giới
thiệu sản phẩm, đại lý của Công ty.
- Phòng bảo vệ quân sự: Tổ chức lực lợng ngày đêm bảo đảm an toàn cho công ty,
xây dựng lực lợng vững mạnh, tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa Công ty với các cơ
quan công an nhằm tranh thủ sự hỗ trợ trong công tác bảo về an toàn.
- Xí nghiệp dịch vụ xây dựng: Có nhiệm vụ chăm sóc cảnh quan môi trờng.
- Phòng kế toán tài chính gồm 20 ngời: 1 kế toán trởng, 2 phó phòng kế toán kiêm
kế toán tổng hợp, 16 nhân viên kế toán và 1thủ quỹ, nhiệm vụ đợc phân công nh
sau:
Kế toán trởng: Là ngời trực tiếp phụ trách phòng tài chính của công ty, chịu
trách nhiệm trớc cơ quan quản lý tài chính cấp trên và tổng giám đốc công ty về
các vấn đề có liên quan đến tình hình tài chính và công tác kế toán của công ty. Có
nhiệm vụ quản lý và điều hành toàn bộ phòng kế toán tài chính theo hoạt đọng
chức năng chuyên môn, kiểm tra chỉ đạo công tác quản lý, sử dụng vật t, tiền vốn
trong công ty theo đúng chế độ tài chính mà nhà nớc ban hành.
Phó phòng kế toán tài chính (kiêm kế toán tổng hợp) có nhiệm vụ hàng
tháng căn cứ vào nhật ký chứng từ, bảng kê, bảng phân bổ (do kế toán vật liệu, kế
toán thanh toán, kế toán tiền lơng, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành...
chuyển lên) để vào sổ tổng hợp cân đối theo dõi các tài khoản có liên quan. Lập
báo cáo tài chính theo quy định của nhà nớc. Phó phòng kế toán tài chính có nhiệm
vụ cùng với kế toán trởng trong việc quyết toán cũng nh kiểm tra công tác tài chính
của công ty
Kế toán nguyên vật liệu: hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, vật liệu công cụ dụng cụ để vào sổ chi tiết vật t, cuối tháng tổng hợp lên sổ
tổng hợp xuất lập bảng kê số 3, bảng kê tính giá thành thực tế nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ, lập bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ, từ các hoá đơn
kiêm phiếu xuất kho của bên bán để vào sổ chi tiết thanh toán với ngời bán, lên
nhật ký chứng từ số 5.
Kế toán tài sản cố định và xây dựng cơ bản: tổ chức ghi chép, phản ánh số

liệu về số lợng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định, tình mua bán và thanh lý tài
sản cố định.
Kế toán tiền lơng: có nhiệm vụ cắn cứ vào các bảng tổng hợp thanh toán lơng và phụ cấp do tổ nhiệm vụ dới các nhà máy chuyển lên để lập các bảng tổng
hợp thanh toán lơng cho các nhà máy, các phòng ban chức năng lập bảng phân bổ
tiền lơng và bảo hiểm xã hội.

8


Cửa hàng thơng mại dịch vụ: Giới thiệu sản phẩm và bán sản phẩm với hình
thức tổ chức sản xuất kinh doanh theo cơ cấu trực tuyến rất phù hợp với quy mô
sản xuất kinh doanh lớn của Công ty, đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động, đồng
thời đảm bảo gọn nhẹ trong tổ chức, trách nhiệm chồng chéo trong chỉ đạo, phân
công tổ chức...

2. Đặc điểm của công tác kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán trong doanh nghiệp có thể hiểu nh một tập hợp những cán bộ
nhân viên kế toán cùng với trang thiết bị kỹ thuật, phơng tiện ghi chép, tính toán
cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý của doanh nghiệp.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu,
công cụ dụng cụ, bảng tổng hợp vật liệu xuất dùng, bảng phân bổ lơng... và các
nhật ký chứng từ có liên quan để ghi vào sổ tập hợp chi phí sản xuất (có chi tiết
cho từng nhà máy) phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng mặt hàng cụ
thể.
kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: có nhiệm vụ theo dõi tình hình
nhập xuất kho thành phẩm, tình hình tiêu thụ và theo dõi công nợ của khách
mua hàng. mở sổ chi tiết bán hàng cho từng loại, mở sổ theo dõi nhập xuất tồn
thành phẩm. Sau đó theo dõi vào sổ chi tiết bán hàng cho từng loại.
Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu chi quỹ tiền mặt tiền gửi ngân
hàng của công ty. mở sổ theo dõi chi tiết tiền mặt, hàng ngày đối chiếu số d trên tài

khoản của công ty ở ngân hàng với sổ ngân hàng, theo dõi tình hình thanh toán của
công ty với các đối tơng nh khách hàng, nhà cung cấp, nội bộ công ty.
Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty và thực hiện việc thu chi tiền mặt
theo phiếu thu, chi.
Kế toán các nhà máy: Chịu sự chỉ đạo nghành dọc của phòng kế toán tài chính
của công ty, thực hiện tổng hợp các công việc xẩy ra trong nhà máy sau đó báo cáo
lên phòng kế toán của công ty.
Qua mô hình trên ta thấy: công ty tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức tập
chung, phòng kế toán là trung tâm thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ khâu đầu
tiên đến khâu cuối cùng, thu nhận, xử lý chứng từ, luân chuyển ghi sổ kế toán chi
tiết tổng hợp và lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và hớng dẫn kiểm
tra kế toán. Trong toàn đơn vị, thông báo số liệu kế toán thống kê cần thiết cho các
đơn vị trực thuộc, các thành viên kế toán ở các nhà máy thành viên có nhiệm vụ
thu nhập chứng từ kiểm tra, xử lý sơ bộ chứng từ, định kỳ lập báo cáo thống kê tài
chính theo sự phân cấp dới sự chỉ đạo giám sát của kế toán trởng. Với đặc điểm đó,
công ty đã thực hiện hình thức kế toán nhật ký chứng từ và hạch toán tình hình

9


biến động của tài sản theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Hình thức này có u
điểm là giảm nhẹ khối lợng ghi sổ, đối chiếu số liệu tiến hành thờng xuyên, kịp
thời, cung cấp số liệu cho việc tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính, lập báo
cáo kế toán.
Tổ chức kế toán theo hình thức này, mọi công việc chủ yếu của hạch toán kế
toán đều đợc thực hiện ở phòng kế toán Doanh nghiệp. Do đó giúp cho lãnh đạo
doanh nghiệp nắm vững đợc kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của
Doanh nghiệp. Sự chỉ đạo công tác kế toán đợc thống nhất chặt chẽ: Tổng hợp số
liệu và thông tin kinh tế kịp thời, tạo điều kiện trong phân công lao động, nâng cao
trình độ chuyên môn hoá lao động hạch toán. Việc trang bị ứng dụng phơng tiện cơ

giới hoá công tác kế toán đợc thuận lợi. Tuy nhiên hình thức này có hạn chế là
công việc kế toán tập chung ở phòng kế toán Doanh nghiệp lớn, tạo ra khoảng cách
về không gian và thời gian giữa nơi sảy ra thông tin thu thập, xử lý thông tin và
tổng hợp số liệ, hạn chế sự chỉ đạo kiểm tra của kế toán.
Tóm lại chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01-01 hàng năm, kết thúc vào ngày 31-12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng
- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chứng từ
- Phơng pháp tài sản cố định:
+ Đánh giá tài sản cố định: theo nguyên giá.
+ Phơng pháp khấu hao: thao quyết định 1062/BTC.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Đánh giá: chi tiết theo từng kho nguyên vật liệu.
+ Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: tính giá bình quân.
+ Hạch toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Để tập hợp số liệu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng nh việc hình
thành cấc thông tin cần thiết cho quản lý, công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ, tài
khoản, các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp tơng đối đầy đủ theo quyết định
số 1141/QĐ/CĐKT ban hành ngày 1/11/1995 của bộ tài chính.

Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc
và các bảng
phân bổ

10


Bảng kê


Nhật ký
chứng từ

Thẻ và sổ
kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi
tiết

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Phần II
Công tác hạch toán kế toán tại công ty Dệt May
Hà Nội

Đề bài
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên tính thuế giá
trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ, tính giá nguyên vật liệu bình quân cả kỳ dự
trữ, tính giá thành phẩm theo phơng pháp nhập trớc xuất trơc.

I.


Số d đầu kỳ các tài khoản

SHTK
111
112
131
141
152

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Tạm ứng
Nguyên liệu, vật liệu

D nợ
250.232.648
157.040.006
1.438.930.000
135.000.000
248.500.000
11

D có


153
154

155
211
214
311
331
334
341
411
421

Công cụ dung cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh
Thành phẩm
Tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định
Vay ngắn hạn
Phải trả ngời bán
Phải trả công nhân viên
Vay dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận cha phân phối
Tổng

85.037.458
58.265.750
1.081.500.000
4.950.000.000

8.404.505.862


214.000.000
1.961.100.679
772.420.000
120.000.000
1.902.340.198
3.132.320.623
302.324.053
8.404.505.862

8

II.Số d chi tiết mốt số tài khoản

Tài khoản 131: Phải thu khách hàng:
Số TT
Tên khách hàng
1
Công ty Tân Việt Anh
2
Cửa hàng Hoa Mai
3
Cửa hàng Hồng Vân
4
Công ty Vinatex
5
Công ty Shimsan
6
Công ty Phơng Nam
Cộng


D nợ
582.800.000
26.000.000
19.000.000
650.050.000
85.000.000
76.080.000
1.438.930.000

Tài khoản 141: Tạm ứng.
STT
1
2

Tên ngời tạm ứng
Nguyên văn Cờng
Nguyên văn Hải

D đầu kỳ

129.000.000
6.000.000

Tài khoản 331: Phải trả ngời bán
Số TT
1
2
3
4
5

6

Tên khách hàng
Công ty Dệt 8/3
Công ty vải Công nghiệp
Công ty 19/5
Công ty Hoàng Hà
Công ty Minh Khai
Công ty Nam Định
Cộng

D đầu kỳ
80.000.000
207.000.000
150.000.000
75.000.000
60.000.000
200.000.000
772.420.000

Tài khoản 152: Nguyên Vật liệu:
STT
1
2
3
4
5
6
7


Tên NGUYêN
VậT LIệU
Vải pha lilông
Vải thô
Vải nỉ
Vải lót
Chỉ may
Bông
Cúc

Đvt

Số Lợng

m
m
m
m
cuộn
kg
kg

3000
3000
3000
2600
4000
9000
60
12


Đơn giá

Thành tiền

25000
13000
20000
9000
7500
11000
20000

7500.000
39.000.000
60.000.000
23.400.000
30.000.000
9.900.000
1200.000


8

Khoá áo
Tổng

chiếc

4000


25000

10.000.000
248.500.00
0

Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Stt
Tên sản phẩm
D đầu kỳ
1
áo Jacket
21.357.400
2
áo sơ mi
19.450.000
3
áo thể thảo
17.458.350
cộng
58.265.750
Tài khoản 155: Thành phẩm
Stt Tên sản phẩm
1 áo Jacket
2 áo sơ mi
3 áo thể thảo
cộng

Đvt

Chiếc
chiếc
chiếc

Số lợng
4000
3000
3500

Đơn giá
200.000
18.000
65.000

II. Các nghiệo vụ kinh tế phát sinh (đvt: đồng)

Thành tiền
800.000.000
54.000.000
227.500.000
1.081.500.000

1. Phiếu thu số 01 ngày 1-2 công ty Phơng Nam trả nợ tiền hàng tháng trớc bằng
tiền mặt số tiền: 76.080.000
2. Phiếu chi số 01 ngày2-2 nộp tiền gửi ngân hàng số tiền là 270.000.000 đã có
giấy báo có của ngân hàng
3. Phiếu chi tiền mặt số 02 ngày 3-2 chi tạm ứng cho anh Nguyễn văn Cờng
129.000.000 để mua nguyên vật liệu.
4. Ngày 3-2 nhập kho 3000 mét vải lót của công ty Minh Khai theo phiếu nhập
kho số 01 công ty cha thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.

Tên hàng
Vải lót

ĐVT
m

số lợng
3.000

Đơn giá
10.000

Thành tiền
30.000.000

5. Nhập kho 3500 mét vải nỉ của công ty Nha Trang theo phiếu nhập kho số 02
ngày 4-2, Thuế VAT 10%, Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi
số 02.
Tên hàng
Vải nỉ

ĐVT
m

Số lợng
3.500

Đơn giá
21.000


Thành tiền
73.500.000

6. Cửa hàng Hoa mai thanh toán tiền hàng sau khi đã trừ 1% chiết khấu, phiếu thu
số 03 ngày 5-2
7. Nhập kho 5000 cuộn chỉ của công ty Hoàng Hà thuế VAT 10%. công ty cha
thanh toán tiền hàng, phiếu nhập kho số 03 ngày 6-2.
Tên hàng
Chỉ may

ĐVT
cuộn

Số lợng
5.000
13

Đơn giá
8.000

Thành tiền
40.000.000


8. Công ty trả hết tiền hàng cho công ty Minh Khai ở nghiệp vụ 4 bằng tiền gửi
ngân hàng đã có giấy báo nợ của ngân hàng.
9. Phiếu chi số 03 ngày 7-2 chi tiền mặt thanh toán tiền quảng cáo là 7.500.000
trong đó VAT 10%.
10.Công ty chi trả lãi tiền vay ngân hàng bằng tiền mặt số tiên là 17.350.780 theo
phiếu chi số 04 ngày 7-2.

11.công ty nhập 3.500 m vải thô của công ty Dệt 8/3 theo phiếu nhập kho số 4
ngày 8-2 công ty cha thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng
Vải thô

ĐVT
m

Số lợng
3.500

Đơn giá
14.000

Thành tiền
49.000.000

12.Nhập 3500 mét vải pha lilông của công ty phải công nghiệp, thuế VAT 10%
theo phiếu nhập kho số 05 ngày 9-2 công ty cha thanh toán tiền.
Tên hàng
vải pha ni lông

ĐVT
m

Số lợng
3.500

Đơn giá
27.000


Thành tiền
94.500.000

13. Ngân hàng thu lãi tiền vay ngày 10-2 số tiền 14.350.000 đã có giấy báo nợ của
ngân hàng
14. Công ty nhập 4500 chiếc khoá, thuế VAT 10% của công ty Phú Bình theo
phiếu nhập kho số 6 ngày 11-2 công ty đã thanh toán tiền hàng theo phiếu chi
số 05.
Tên hàng
Khoá áo

ĐVT
chiếc

Số lợng
4.500

Đơn giá
3.000

Thành tiền
13.500.000

15. Cửa hàng Hồng Vân thanh toán tiền hàng sau khi đã trừ triết khấu 1% phiếu
thu số 04 ngày 12-2.
16. Công ty nhập 1200kg bông, thuế VAT 10% của công ty Dệt 8/3 theo phiếu
nhập kho số 7 ngày 12-2 công ty cha thanh toán tiền.
Tên hàng
Bông


ĐVT
kg

Số lợng
1.200

Đơn giá
12.500

Thành tiền
15.000.000

17. Phiếu nhập kho số 8 ngày 13-2 nhập 70kg cúc, thuế VAT 10% của công ty
Thiên Hơng công ty đã thanh toán tiền phiếu chi số 6.
Tên hàng
Cúc

ĐVT
kg

Số lợng
70
14

Đơn giá
22.000

Thành tiền
1.540.000



18. Xuất kho 3200 mét vải lót để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số1 ngày
14-2, trong đó:
- 1300 mét dùng cho sản xuất áo Jacket.
- 1000 mét dùngcho sản phẩm áo thể thao.
19. Xuất kho vải thô để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số 02 ngày 15-2,
trong đó 2200 mét để sản xuất áo sỏ mi
20. Xuất chỉ may để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số 03 ngày 15-2 trong
đó:
- 500 cuộn dùng cho áo Jacket.
-

300 cuộn dùng cho áo sơ mi.

-

350 cuộn cho áo thể thao.

21. Xuất kho bông để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số 04 ngày 16-2
trong đó:
- 800kg dùng cho áo Jackét.
- 500kg dùng cho áo thể thao.
22. xuất kho vải nỉ để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số 05 ngày 15/2
trong đó 300mét dùng cho áo thể thao.
23. Xuất kho khoá để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số 06 ngày 17-2
trong đó:
- 500 chiếc dùng cho áo Jacket.
- 3500 chiếc dùng cho áo thể thao.
24. Xuất kho cúc áo để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số 07 ngày 17-2

trong đó:
- 10kg cho áo sơ mi.
-

5kg cho áo Jackét.

25. Xuất kho vải pha nilông đẻ sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số 08 ngày
17-2 trong đó 3000 mét cho áo Jackét.
26. Phiếu chi số 07 ngày 18-3 chi tiếp khách 2.000.000 đồng.
27. Ngày 19-2 chi tiền tạm ứng cho anh Nguyễn Văn Hải số tiền là 6.000.000
đồng theo phiếu chi số 08 để đi công tác.
28. Ngày 19-3 thanh toán tiền điện, điện thoại, nớc theo phiếu chi số 09 phân bổ
cho từng bộ phận.

15


Tên bộ phận

Nớc(VAT 5%)

Điện(VAT10%)

Điện thoại (VAT
10%)
2.200.000

Phân xởng sản
1.575.650
52.800.000

xuất
Bộ phận bán
537.430
4.200.000
3.200.000
hàng
Bộ phận quản
870.535
8.000.000
570.000
lý DN
29.Chi phí dịch vụ mua ngoài phục cho phân xởng đã trả bằng tiền mặt số tiền
19.800.000. trong đó thuê VAT là 1.800.000 theo phiếu chi số 10 ngày 20-2.
30. Trích Khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận:
Phân xởng sản xuất
85.750.000
Bộ phân bán hàng
10.580.000
Bộ phận quản lý DN
17.535.036
31.Phân bổ tiền lơng phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất
Công nhân sản xuất áo jacket
Công nhân sản xuất áo sơ mi
Công nhân sản xuất áo thể thao

23.450.000
25.345.000
20.357.500

Phân bổ lơng cho bộ phận quản lý phân xởng 8.000.000

32.Tiền lơng phải trả cho bộ phận bán hàng 5.000.000, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 17.000.000
33. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỷ lệ quy định trích vào chi
phí và trừ vào lơng công nhân.
34. Thanh toán tiền lơng cho cán bộ công nhân viên của công ty theo phiếu chi số
11 ngày 21-2.
35. Sản phẩm hoàn thành theo phiếu nhập kho số 09 ngày 21-2.
Tên sản phẩm hoàn thành
Số lợng
áo jacket
920
áo sơ mi
6.000
áo thể thao
2.100
biết sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm:
- áo Jacket 17.545.258.
-

áo sơ mi 17.627.935.

-

áo thể thao 11.357.420.

-

Chi phí sản xuất chung phân bổ cho các đối tợng theo chi phí nhân công trc
tiếp.
36.Ngày 22-2 công ty xuất bán cho công ty Vinatex theo phiếu xuất kho số 09

khách hàng cha trả tiền hàng, thuế VAT 10%
16


STT
Tên SP
Đvt
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
1
áo Jacket
chiếc
1850
250.000 462.500.000
2
áo sơ mi
chiếc
1500
22.000 33.000.000
3
áo thể thao
chiếc
1200
80.000 96.000.000
37.Xuất bán trực tiếp cho công y Shimsan theo phiếu xuất kho số 12 ngày 23-2
thuế VAT 10%. Khách hàng đã thanh toán tiền, phiếu thu số 05
STT
Tên SP
Đvt

Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
1
áo jacket
chiếc
1000
250.000
250.000.000
2
áo thể thao chiếc
1500
80.000
120.000.000
38.Công ty Vinatex thanh toán tiền hàng ở kỳ trớc bằng TGNH 24-2 công ty đã
nhận đợc giấy báo của nghân hàng .
39.phiếu chi số 12 ngày 24-2 trả tiền nợ tháng trớc cho công ty Nam định số tiền
200.000.000
40. Xuất kho một số công cụ theo phiếu xuất kho sô 11 ngày 25-2 dùng cho bộ
phận bán hàng 5.350.000
41. Công ty thanh toán tiền cho công ty 19/5 kỳ trớc theo phiếu chi số 13 ngày 25 /
2
42. Anh Nguyễn Văn Cơng thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng kỳ trớc theo
phiếu thu số 06 ngày 25/2
43. Công ty ShimSan tiền mua hàng kỳ trớc theo phiếu thu số 07 ngày 26/2
44. Công ty xuất bán trực tiếp cho công ty Tân Việt Anh theo phiếu xuất kho số 12
ngày 26/2 công ty cha thu đợc tiền hàng:
Tên Sp
Đvt
Số lợng

Đơn giá
Thành tiền
áo jacket
chiếc
700
250.000 175.000.000
áo sơ mi
chiếc
900
22.000
19.800.000
áo thể thao
chiêc
500
80.000
40.000.000
45.Rút Tiền gửi ngân hàng về trả nợ vay ngắn hạn số tiền 500.000.000 đã nhận đợc
giấy báo nợ của ngân hàng
46. Phiếu chi số 14 ngày 26/2 kèm các chứng từ liên quan
Chi hội họp công đoàn
1.500.000
Chi trợ cấp khó khăn đột xuất
500.000
Chi trợ cấp BHXH
2.000.000
47.Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty vải công nghiệp ở nghiệp vụ 12 bằng
TM theo phiếu chi số 15 ngày 27/2
48. Công ty mua một giàn máy vi tính ngày 28/2 giá trị ghi trên hoá đơn là
28.640.000 cha có VAT 10% công ty thanh toán trực tiếp cho ngời bán theo
phiếu chi số 16


17


49. Ngày 29/2 công ty xuất bán cho công tyAnh Vũ theo phiếu xuất kho số 13 thuế
VAT 10% khách hàng đã trả tiền, phiếu thu số 08
Tên Sp
Đvt
Số Lợng
Đơn gia
Thành tiền
áo jacket
chiếc
300
250.000
75.000.000
áo sơ mi
chiếc
300
22.000
6.600.000
áo thể thao
chiếc
185
80.000
14.800.000
50.Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty Hoàng Hà ở nghiệp vụ 7 bằng tiền gửi
ngân hàng đã nhận đợc giấy báo nợ của ngân hàng
51. Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ TM số tiền 500.000.000 phiếu thu số 08
ngày 29/2

52. Phiếu chi TM số 16 ngày 29/2 chi ủng hộ quỹ vì ngời nghèo 5.000.000
53. Phiếu chi TM số 17 ngày 30/2 chi cho công nhân đi thăm quan số tiền là
2.000.000
54. Phiếu chi TM số 18 ngày 30/2 chi mua sách báo định kỳ 400.000

IV. Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T
1. Nợ TK 111:
Có TK 131( :Phơng Nam):
2. Nợ TK 112:
Có Tk 111:
3. Nợ TK 111:
Có TK141:
4. Nợ TK 152(vải lót):
Nợ TK 133:
Có TK 331(Cty Minh Khai):
5. Nợ TK 152(vải nỉ):
Nợ TK 133:
Có TK:111(Cty Nha Trang):
6. Nợ TK 111:
Nợ TK 635:
Có TK131(cửa hàng Hoa Mai):
7. Nợ TK152(chỉ may):
Nợ TK 133:
Có TK 331(Cty Hoàng Hà):
8. Nợ TK 331 (Cty Minh Khai):

76.080.000
76.080.000
270.000.000
270.000.000

129.000.000
129.000.000
30.000.000
3.000.000
33.000.000
73.500.000
7.350.000
8.085.000
25.740.000
260.000
26.000.000
40.000.000
4.000.000
44.000.000
33.000.000

18


Cã TK 112:
33.000.000
9. Nî TK 641:
7.500.000
NîTK 133:
750.000
Cã TK111:
8.250.000
10. Nî TK 311:
17.350.780
Cã TK 111:

17.350.780
11. Nî TK 152 (V¶i th«):
49.000.000
Nî TK 113:
4.900.000
Cã TK 331 ( Cty DÖt 8/3):
53.900.000
12. Nî TK 152 ( V¶i pha nil«ng):
94.500.000
Nî TK 133:
9.450.000
Cã TK 331 (Cty v¶i c«ng nghiÖp):
103.950.000
13. Nî TK 635:
14.350.000
Cã TK 112:
14.350.000
14. Nî TK 152 ( Kho¸ ¸o):
13.500.000
Nî TK 133:
1.350.000
Cã TK 111 (Cty Phó B×nh):
14.850.000
15. Nî 111:
17.100.000
Nî TK 635:
1.900.000
Cã TK 131: (Cöa hµng Hång V©n):
19.000.000
16. Nî TK 152 (b«ng):

15.000.000
Nî TK 133:
1.500.000
Cã TK 331(Cty DÖt 8/3):
16.500.000
17. Nî TK 152 (cóc):
1.540.000
Nî TK 133:
145.000
Cã TK 111 (Thiªn H¬ng):
1.694.000
18. V¶i lãt: Tån:
23.400.000 (2600m)
NhËp: 70.000.000 (3000m)
23.400.000 + 30.000.000
§¬n gi¸ bq = ---------------------------------- = 9535,7
2600 + 3000
Nî TK 621:
21.932.110
( ¸o jacket: 1300 * 9535,7 = 12396410
¸o thÓ thao: 1000 * 9535,7 = 9535700)
Cã TK 152 (V¶i lãt):
21.932.110
19. V¶i th«: Tån: 39.000.000 (300m)

19


NhËp: 49.000.000 (3500m)
39.000.000 + 49.000.000

§¬n gi¸ bq = ------------------------------- = 13.538,46
3000 +3500
Nî TK 621 (¸o s¬ mi): 2.200*13.538,46 = 29.784.612
Cã TK 152 (V¶i th«):
29.784.612
20. ChØ may: Tån: 30.000.000 (4000 cuén)
NhËp: 40.000.000 (5000 cuén)
30.000.000 + 30.000.000
§¬n gi¸ bq = -------------------------------- = 7777,8
4000 + 5000
Nî TK 621:
8.944.470
(¸o jacket: 500 *7777,8 = 3.888.900
¸o s¬ mi: 300 *7777,8 = 2.333.340
¸o thÓ thao: 350 * 7777,8 =2.722.230
Cã TK 152 ( ChØ may):
8.944.470
21. B«ng: Tån: 9.900.000 (900kg)
NhËp: 15.000.000 (1200kg)

9.900.000 + 15.000.000
§¬n gi¸ bq = --------------------------------- = 11857,1
900 + 1200
Nî Tk 621:
15.414.230
( ¸o jacket: 800 * 11857,1 = 9.485.680
¸o thÓ thao: 500 * 11857,1 = 5.928.550
Cã TK 152 ( b«ng):
15.414.230
22. V¶i nØ: Tån:60.000.000 (3000m)

NhËp 73.500.000 (3500m)
60.000.000 +73.500.000
§¬n gi¸ bq = ------------------------------- = 20.538,4
3000 =3500
Nî TK 621 (¸o thÓ thao): 3000 * 20538,4 = 61.615 200
cã TK 152(V¶i nØ):
61.615.20

20


23. Kho¸ ¸o: Tån: 9200.000 (4000chiÕc)
NhËp: 13500000 (4500 chiÕc)
9200.000 + 13500000
§¬n gi¸ = -------------------------------- =2670
4000 + 4500
Nî TK 621:
(¸o jacket: 500 * 2670 = 1.335.000
¸o thÓ thao: 3500 * 2670 = 9.345.000)
Cã Tk 152 (kh¸o ¸o):

10.680.000

10.680.000

24. Cóc: Tån: 1.200.000(60kg)
NhËp: 1540.000(70kg)
1.200.000 + 1540.000
§¬n gi¸ bq = ---------------------------- =21.076,9
60 +70

Nî Tk 621:
( ¸o jacket: 5 *21.076,9 =105.384,5
¸o s¬ mi: 10 * 210.76,9 = 210.769)
Cã Tk 152 (cóc):

316.153,5

316.153,5

25. V¶i pha ni l«ng: Tån: 75.000.000 (3000m)
NhËp: 94.500.000 (3500m)
75.000.000 + 94.500.000
§¬n gi¸ ------------------------------ = 26076,9
3000 +3500
Nî TK 621 (¸o jacket): 3000 * 26076,9 =
Cã Tk 152 (V¶i pha nil«ng):
26. Nî Tk 642(8):
Cã Tk 111:
27. Nî Tk 141(NguÔn V¨n H¶i):

78.230.700
78.230.700
2.000.000
2.000.000
6.000.000

21


Cã Tk111:

28. Níc: Nî Tk 627:
Nî Tk 641:
Nî Tk 642:
Nî Tk 133:
Cã Tk 111:
§iÖn:
Nî Tk 627:
Nî Tk 641:
Nî Tk 642:
Nî Tk 133:
Cã Tk 111:
§iÖn tho¹i: Nî Tk 627:
Nî Tk 641:
Nî Tk 642:
Nî Tk 133:
Cã Tk 111:
29. Nî Tk 627:
Nî Tk 133:
Cã Tk 111:
30. a. Nî Tk 627:
Nî Tk 641:
Nî Tk 642:
Cã Tk 214:
b. Ghi ®¬n nî Tk 009:
31. a. Nî Tk 622:
( ¸o jacket: 23.450.000
¸o s¬ mi: 25.345.000
¸o thÓ thao: 20.375.500)
Cã Tk 334:
b. Nî Tk 627:

Cã Tk 334:
32. Nî Tk 641:
Nî Tk 642:
Cã Tk 734:
33. Nî Tk 622:
( ¸o jacket: 4.455.500

6.000.000
1.575.650
537.430
870.535
149.180,75
3.132.795,75
52.800.000
4.200.000
8.000.000
6.500.000
71.500.000
2.200.000
3.200.000
4.000.000
940.000
10.340.000
18.000.000
1.800.000
19.800.000
85.750.000
10.580.000
17.535.036
113.865.036

113.865.036
69.152.500

69.152.500
8.000.000
8.000.000
5.000.000
17.000.000
22.000.000
13.138.975

22


34.
35.

¸o s¬ mi: 4.815.550
¸o thÓ thao:3.867.925
Nî Tk 627:
Nî Tk 641:
Nî Tk 642:
Nî Tk 334:
Cã Tk 338:
(3382: 1893050
3383: 19830.500
3384: 2974575)
Nî Tk 334:
Cã Tk 111:
Kho¶n môc

621

Tæng

( ¸o jacket:
12.396.410
3.888.900
9.485.680
13.350.000
105.384,5
78.230.700
117.457.074,5

1.520.000
950.000
3.230.000
5.949.150
24.788.152

93.203.350
93.203.350
¸o s¬ mi:
29.748.612
2.333.340
210.769

¸o thÓ thao
9.535.700
2.722.240
5.928.500

61.615.200
9.345.000

32.328.721

89.146.690

Chi phÝ s¶n xuÊt chung: 56.575.650 + 18.000.000 + 85.750.000 + 8.000.000 +
1520.000 = 169.845.650
Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp: 69.152.500 + 13.138.975 =82.291.475
¸o JackÐt: 23.450.000 + 4.455.500 = 29.905.500
¸o s¬ mi: 25.345.000 + 4.815.550 = 30.160.550
¸o thÓ thao: 20.357.500 + 3.867 925 = 24.225.425
Tæng cpsxc cña 3 lo¹i sp
Chi phÝ sxc =------------------------------- -------------* CPSXC cña 1 lo¹i sp
tæng CPNCTT cña 3 lo¹i s¶n phÈm
169.845.650
¸o JackÐt = -------------------* 27.905.500 = 57.595.611,04
82.291.475
169.845.650
¸o s¬ mi = ----------------- ---* 30.160.550 = 62.249.925,88
82.291.475
169.845.650
¸o thÓ thao: = ----------------- * 24.225.425 = 50.000.113,08
82.291.475
23


Tính giá thành phẩm:
Sản phẩm áo jackét

KMCP CPSXKD CPSXPSTK CPSXDD
Tổng Z
Z đơn vị
DDĐK
CK
621.
21.357.400 117.457.074,5 17.545.258 121.269.216,5 131.813,36
622
27.905.500
27.905.500
30.332,06
627
57.595.611,04
57.795.611,04 62.603,912
tổng
21.357.400 202.958.185,5 17.545.258 206.770.327,5 224.750,356
Tổng giá thành
206.770.327,5
Z = -------------------------------- = -------------------- = 224.750,356
SP hoàn thành nhập kho
920
Sản phẩm áo sơ mi
KMCP CPSXKD CPSXPSTK CPSXDD
Tổng Z
Z đơn vị
DDĐK
CK
621
19.450.000
32.328.721 17.627.935

34.150.786
5.691,8
622
30.160.550
30.160.550
5.026,76
627
62.249.925,88
62.249.925,88
10.374,98
Tổng 19.450.000 124.739.196,9 17.625.935 126.561.261,9
21.093,54
126.561.261,9
Z = --------------------- = 21.093,54
6000
Sản phẩm áo thể thao
KMCP
621
622
627
Tổng

CPSXKD
DDĐK
17.458.350
17.458.350

CPSXPSTK
89.146.690
24.225.425

50.000.113,08
163.372.228,1

CPSXDD
CK
11.357.420
11357.420

Tổng Z
95.247.620
24.225.425
50.000.113,08
169.473.158,1

169.473.158,1
Z = -------------------- = 80.701,5
2100
a. Nợ Tk 154:
áoJacket: 117.457.074,5
áo sơ mi:
32.328.721
áo thể thao:
89.146.690
Có Tk 621:
b. Nợ Tk 154:
áoJacket:
27.905.500
áo sơ mi:
30.160.550
áo thể thao:

24.225.425
Có Tk 622:

238.932.485,5

238.932.485,5
82.291.457

82.291.475
24

Z đơn vị
45.356
11.535,9
23.809,6
80.705,5


c. Nî Tk 154:
¸oJacket:
57.595.611,04
¸o s¬ mi:
62.249.925,88
¸o thÓ thao: 50.000.113,08
Cã Tk 627:
d. Nî Tk 155:
¸oJacket:
206.770.327,5
¸o s¬ mi:
126.561.261,1

¸o thÓ thao: 169.473.158,1
Cã Tk 154:
36. a. ¸o JackÐt:
Nî Tk 632: 1850 *200.000 =
Cã Tk 155: 1850 *200.000 =
Nî Tk 131(vinatex):
Cã Tk 511:
CãTk 3331:
b. ¸o s¬ mi:
Nî Tk 632: 1500 *18.000 =
Cã Tk 155: 1500 *18.000 =
Nî Tk 131(vinatex):
Cã Tk 511:
CãTk 3331:
c. ¸o thÓ thao:
Nî Tk 632: 1200 *65.000 =
Cã Tk 155: 1200 *65.000 =
Nî Tk 131(vinatex):
Cã Tk 511:
CãTk 3331:
37. a. ¸o thÓ thao:
Nî Tk 632: 1500 *65.000 =
Cã Tk 155: 1500 *65.000 =
Nî Tk 111(Shimsan):
Cã Tk 511:
CãTk 3331:
b. ¸o Jacket:
Nî Tk 632: 1000 *200.000 =

25


169.845.650

169.845.650
502.804.747,5

502.804.747,5
370.000.000
370.000.000
508.750.000
462.500.000
46.250.000
27.000.000
27.000.000
36.300.000
33.300.000
3.300.000
78.000.000
78.000.000
105.600.000
96.000.000
9.600.000
97.500.000
97.500.000
132.000.000
120.000.000
12.000.000
200.000.000



×