Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

Luận văn Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty xây dựng công trình 54

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 185 trang )

Lời nói đầu
Hoà chung xu thế phát triển mọi mặt, nền kinh tế nớc ta không ngừng vơn lên
để khẳng định vị trí của chính mình. Từ những bớc đi gian nan, thử thách giờ đây
nền kinh tế nớc ta đã phát triển rất mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu đợc để
quyết định sự phát triển mạnh mẽ đó, đó là: Công tác hạch toán kế toán.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công
cụ quản lý kế toán tài chính không những có vai trò tích cực trong việc quản lý điều
hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động
của doanh nghiệp.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ
thuật, nó phát huy tác dụng nh một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu
quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế nh hiện nay.
Xuất phát ttừ những lý do trên và nay có điều kiện tiếp xúc với thực tế, nhất
là có sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán công ty và cô giáo Phạm
Thị Tô Phợng đã hớng dẫn em mạnh dạn nghiên cứu đề tài. Công tác tổ chức
hạch toán kế toán tại Công Ty xây dựng công trình 54 " . nhằm làm sáng
tổ những vấn đề vớng mắc giữa thực tế và lý thuyết để có thể hoàn thiện bổ sung
kiến thức đã tích luỹ đợc ở lớp.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Một số nét chủ yếu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty XDCT 54
Phần II:Tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp tạI Công ty XDCT 54
Phần III:. Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tạI Công ty XDCT54
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế
nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đợc
ý kiến đóng góp của thấy cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

1



phần i
một số nét chủ yếu về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty xdct 54
I- quá trình hình thành và phát triển của Công ty xdct 54

1- Quá trình hình thành và phát triển
Công ty xây dựng công trình 54 là doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Công ty
vật t vận tải và xây dựng công trình giao thông (Bộ giao thông vận tải) đợc thành
lập ngày 01/02/1997 theo Quyết định số 255/QĐOTCCB LĐ và quyết định số
1132/TCCB LĐ ngày 14/05/1998 của Bộ trởng Bộ giao thông vận tải. Trong điều
kiện nền kinh tế thị trờng Công ty đã đề ra những nhiệm vụ chủ yếu và trọng tâm
của mình với những công việc: xây dựng các công trình giao thông, xây dựng công
trình thuỷ lợi, xây dựng công trình dân dụng, kinh doanh vật liệu xây dựng.
Qua bao sự biến đổi thăng trầm của lịch sử nhất là trong điều kiện nền kinh tế
nớc ta còn nghèo nàn và lạc hậu, cơ sở hạ tầng còn yếu kém do hậu quả của chiến
tranh để lại, Công ty đã vơn lên và đứng vững trên thị trờng bằng chính năng lực
của mình. Với địa bàn hoạt động trải khắp đất nớc Công ty đã đem lại những thành
tích đáng kể cho Đất Nớc về nộp ngân sách cũng nh tạo công ăn việc làm cho ngời
lao động, lực lợng sản xuất ngày một phát triển về số lợng và chất lợng cơ sở vật
chất đã đợc tăng thêm tổ chức hoạt động thi công đã có nhiều tiến bộ.
Từ khi thành lập Công ty đến nay Công ty đã đợc tặng:
- Bằng khen của Bộ GTVT năm 1998
- Bằng khen của Bộ GTVT năm 1999
- Bằng khen của Bộ GTVT năm 2000
- Bằng khen của Bộ trởng Bộ GTVT tặng trong thời kỳ đổi mới của ngành.
- Bằng khen của Bộ GTVT năm 2001
Cùng nhiều cờ thởng và bằng khen thi đua của Uỷ ban nhân dân thành phố,
tổng công đoàn Việt Nam.

2



Công ty XDCT 54 là một tổ chức sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc
lập có t cách pháp nhân đầy đủ với tổng mức vốn kinh doanh ban đầu
là:1.726.000.000đ
Trong đó:
+ Vốn ngân sách Nhà nớc cấp : 979.000.000.000đ
Bao gồm:
- Vốn bằng tiền

:

91.000.000đ

- Vốn bằng hiện vật:

591.000.000đ

- Vốn khác

297.000.000đ

:

+ Vốn doanh nghiệp tự huy động thêm: 747.000.000đ
Bao gồm:
- Vay của các tổ chức hoặc cá nhân trong nớc

: 656.000.000đ


- Vay của các tổ chức hoặc cá nhân nớc ngoài

:0

- Vốn tự bổ sung của doanh nghiệp

: 91.000.000đ

- Vốn lu động tự tính NS bổ sung

: 100.000.000đ

Trong quá trình hoạt động của mình Công ty luôn chú ý đến việc từng bớc
xây dựng đợc lòng tin và chữ tín đối với khách hàng, đồng thời luôn đảm bảo cơ chế
chính sách pháp luật, đảm bảo hàI hoà giữa 3 lợi ích :Nhà nớc Tập thể Ngời
lao động. Công ty đã không ngừng đổi mới đầu t thiết bị, nâng cao năng lực sản
xuất. Bằng mọi nguồn vốn, kể cả đi vay, liên tục nhiều năm công ty đã cơ bản thay
đổi thiết bị, quy trình công nghệ. Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất để
đứng vững và phát triển trong giai đoạn hiện nay.
Về mặt tổ chức công ty đã đa công nhân đi an dỡng, điều trị. Trên cơ sở đó ai
đủ điều kiện thì đợc chuyển vùng, hoặc về nghỉ theo chế độ một cách thoả đáng.
Những ngời có triển vọng đợc đa đi học tập văn hoá, chuyên môn trung cấp, đại
học. Công ty mạnh dạn tuyển chọn những ngời có chuyên môn cao, thích ứng với
kỹ thuật hiện đại. Đội hình sản xuất, lãnh đạo của công ty cũng sắp xếp lại theo
chuyên môn hoá và dây chuyền công nghệ mới. Đội ngũ lãnh đạo chủ chốt từ xí
nghiệp tới đội, tổ đợc thay thế bằng những cán bộ có trình độ chuyên môn tốt, trẻ,
3


khoẻ đợc rèn luyện thử thách qua thực tế. Tất cả các công trình, sản phẩm của công

ty xây dựng 54 đều đạt chất lợng tốt, theo đúng hồ sơ thiết kế, đợc chủ công trình
cũng nh các đoàn kiểm tra các cấp, kể cả cấp nhà nớc công nhận. Công ty đã xác
định đợc chỗ đứng của mình trong cơ chế thị trờng cho tới nay và đang từng bớc
phát triển đI lên.
II. Cơ cấu bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty XDCT 54:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của một công ty hay cơ quan nào
cũng phải có sự chỉ đạo theo một hệ thống hợp lý phù hợp với từng đặc trng của
công ty đó. Chính vì thế bộ máy của công ty xây dựng công trình 54 đợc bố trí
theo một hệ thống nhất định, thông suốt từ trên xuống, tạo điều kiện cho ngời lãnh
đạo quản lý chỉ đạo công việc một cách tốt nhất, hợp lý nhất đảm bảo quá trình
kinh doanh, nắm bắt thông tin nhanh có hiệu quả, tạo điều kiện cho công ty quản
lý chỉ đạo dễ dàng hơn.
Bằng việc áp dụng mô hình cơ cấu trục tuyến, ngời lãnh đạo thực hiện tất cả
các chức năng quản lý giúp cho Công ty giảI quyết vấn đề một cách nhanh chóng .
Hầu hết mọi quyết định đều đợc Giám đốc thông qua và phê chuẩn còn các nhân
viên dới có nhiệm vụ thừa hành các quyết định đó để đem lạI hiệu quả cho các
quyết định đó.
Công ty XDCT 54 áp dụng đợc mô hình cơ cấu trục tuyến này là quy mô lực
lợng lao động nhỏ. Việc thông qua quyết định của giám đốc tới từng ngời lao động
không phảI là công việc khó khăn so với công ty có nguồn lực lớn. Các phòng trong
Công ty có mới quan hệ với nhau để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình.

Bộ máy quản lý của Công ty XDCT 54 đợc bố trí theo sơ đồ sau
4


Ban giám đốc
(Giám đốc ,Phó GĐ)

Đội PX SX

và phục vụ sản xuất

Phòng KH
kỹ thuật

Đội
301

Đội
302

Các phòng
chuyên môn

Phòngthiết
bị VT

Đội
303

Đội
304

Phòng tổ
chứcCBLĐ

Đội
305

Các ban

chức năng

Phòng TC
kế toán

Đội
306

Đội
307

Phòng TC
hành chính

Đội
8A,8B

Đội
BTN

1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong bộ máy quản lý:

+ Ban giám đốc: là ngời đại diện nhà nớc về việc quản lý điều hành
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác quản lý tài chính của
công ty. Đồng thời giám đốc là ngời đại diện cho công ty chịu mọi trách
nhiệm trớc pháp luật và cơ quan cấp trên, cùng với việc quyết định phân
công công việc công ty.
+ Đảng uỷ Công ty: Chức năng lãnh đạo đề ra chủ trơng biện pháp
kiểm tra giám sát đôn đốc.
+ Công đoàn: Vận động công nhân thực hiện nhiệm vụ giám đốc đề

ra, thực hiện chế độ chính sách đa lại quyền lợi cho ngời công nhân nh
bảo hiểm xã hội...
5


+ Đoàn thanh niên công ty: giáo dục vận động thanh niên thực hiện
kế hoạch để đảm bảo lợi ích lứa tuổi thanh niên.
Các phòng nghiệp vụ có chức năng nh sau:
+ Phòng tổ chức cán bộ lao động: 3 ngời
Có chức năng tổ chức theo dõi nhân sự tình hình thực hiện kế hoạch
lao động ngày công. Báo cáo và lập kế hoạch tiền lơng đối với cấp trên.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật có 9 ngời nhiệm vụ là tổ chức thực hiện
định mức kinh phí, kinh tế kỹ thuật trong xây dựng, phân tích kết quả
hoạt động sản xuất trong kinh doanh và thực hiện định mức kinh phí,
kinh tế kỹ thuật trong xây dựng, phân tích kết quả hoạt động sản xuất
trong kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo lên cấp trên.
- Lập dự án và lập kế hoạch thực hiện hiệu quả quản lý kinh doanh
của công ty và lập kế hoạch cho các đơn vị cấp dới trực thuộc công ty.
+ Phòng thiết bị vật t: có 4 ngời.
Phòng thiết bị vật t chuyên về nhập xuất, tiêu thụ, tồn kho các
nguyên vật liệu.
+ Phòng tài chính kế toán có 8 ngời
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính
của công ty. Khai thác các nguồn vốn, nguồn kinh phí phục vụcho sản
xuất kinh doanh và hoạt động của công ty. Quản lý sử dụng và bảo toàn
vốn có hiệu quả tổ chức thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê chế độ về
công tác tài chính đối với doanh nghiệp.
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính với cấp trên và các cơ quan chức
năng có thẩm quyền trực thuộc.
+ Phòng hành chính - quản trị có 10 ngời


6


Giải quyết công việc hàng ngày thuộc phạm vi hành chính văn phòng
phục vụ cơ quan nh: văn th bảo mật, thông tin liên lạc tiếp khách và phục
vụ điện nớc v.v..
Đơn vị sản xuất trực thuộc gồm 9 đội và 1 trạm trộn bê tông nhựa:
các đội này có các chức năng là tổ chức thi công công trình, là ngời trực
tiếp xây dựng các công trình. Khi thực hiện luôn đảm bảo tiến độ thi
công và chất lợng công trình hoàn thành theo kế hoạch đã cố định. Các
đội xây dựng có đội trởng, đội phó và kế toán thống kê cùng các nhân
viên khác kết hợp cùng với lực lợng công nhân thi công xây dựng các
hạng mục công trình để đảm bảo tiến độ thi công đã đề ra, khi chủ công
trình cùng chủ thầu thoả thuận.
2. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty XDCT 54:
Công ty XDCT 54là một doanh ngphiệ xây dựng cơ bản với cơ cấu
sản xuất kinh doanh trong ngành giao thông theo 1 dây truyền công nghệ
tuỳ thuộc vào từng công trình, hạng mục công trình. Đối tợng sản xuất
công ty là:
- Xây dựng công trình giao thông đờng bộ.
- Xây dựng công trình dân dụng trong ngành giao thông vậntải.
Các công trình của ngành giao thông thờng phải trải qua một thời
gian dài, quy mô lớn. Chính vì thế khi bớc vào xây dựng thi công một
công trình nào đó, công ty đều phải tuân theo một chiến lợc cơ cấu sản
xuất một công trình công nghệ đã đợc bố trí hợp lý mà công ty đã quy
định. Đồng thời việc tuân theo quy định của hệ thống sản xuất sẽ giúp
cho công ty tránh đợc những khó khăn lãng phí khi xây dựng, đảm bảo
khả năng dự tính quản lý công trình khi xây dựng tốt hơn. Tuy nhiên mỗi
sản phẩm của công ty đều có đặc điểm riêng nên cơ cấu sản xuất của các

công trình đợc bố trí phù hợp với đặc thù tạo điều kiện thuận lợi nhất khi
xây dựng thi công công trình.
7


Nh ta đã biết, ngời trực tiếp xây dựng công trình là các đội xâydựng
trực thuộc công ty. Còn thực hiện nh thế nào? thời gian bao lâu và dự tính
chi phí nh thế nào? là do cấp trên lập kế hoạch. Sau đó mới giao khoán
công trình cùng hợp đồng đã thoả thuận cho các đội thi công. Vì thế mà
việc bố trí cơ cấu sản xuất cho quá trình xây dựng phải hết sức cẩn thận,
hợplý, tránh sự sai lệch, lãng phí của cải của công ty khi sản xuất kinh
doanh. Quá trình quản lý sản xuất cũng chịu ảnh hởng của quy trình công
nghệ. Công ty xây dựng gông trình 54 hiện nay áp dụng quy trình công
nghệ nh sau:
Quy trình công nghệ làm cầu:
- Đắp bờ vây ngăn nớc để làm mố trụ cầu hoặc đóng cọc ván thép ngăn
nớc.
- Đóng cọc bê tông móng mố trụ cầu.
- Lắp dầm cầu
- Dọn sạch lòng sông, thông thuyền, đổ mặt cầu
- Làm đờng lên cầu, cọc tiêu, biển báo, sơn cầu, làm rãnh nớc, đèn đờng, đèn cầu.
- Thử trọng tải cầu và hoàn thiện bàn giao.

8


Quy trình công nghệ đối với công trình giao thông đờng bộ
Đắp đất
đến độ
chặt


Đào
khuôn đờng

Xếp đá
hộc hai
bên đờng

Rải đá
4x6

Rải đá

Lu lèn
chặt

Tới nhựa 2
lớp

Cho lu
lèn chặt

Sửa lề hai
bên đờng

Hoàn
thành bàn
giao

Lu lèn

chặt

Rải đá
mạt
0,5x1

III. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Công ty xây dựng công trình 54 là một doanh nghiệp nhà nớc hoạt động trong
lĩnh vực giao thông, do đó công ty hạch toán đúng nh chế độ kế toán do Bộ Tài
chính và vận dụng thực tiễn vào ngành giao thông. Do công ty tổ chức theo kiểu
phân cấp gồm các đội xây dựng trực thuộc nên bộ máy kế toán công ty gồm 2 loại
kế toán là:
- Kế toán tại công ty.
- Kế toán tại các đội xây dựng công trình
Kế toán tại các đội xây dựng công trình có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ ban
đầu và hạch toán ban đầu, ghi chép lập bảng kê chi tiết... cả các chứng từ có liên
quan đến phòng tài chính kế toán công ty. Kế toán công ty căn cứ vào các chứng từ
này để ghi chép hàng ngày. Sau đó kế toán lập các sổ sách cần thiết, tổng hợp và
báo cáo tài chính. Tất cả các sổ sách và chứng từ kế toán đều phải có sự kiểm tra
phê duyệt của kế toán trởng và giám đốc công ty. Tại công ty, bộ máy kế toán công
ty đợc phân công với các chức năng nhiệm vụ rõ ràng để hoàn thành phần việc kế
toán đã giao.

9


Bộ máy kế toán Công ty xây dựng công trình 54 gồm có 8 ngời : có 1 trởng
phòng kế toán, 2 phó phòng và mỗi ngời đảm nhiệm một chức năng riêng biệt, thực
hiện nhiệm vụ riêng.
Sơ đồ bộ máy kế toán


Trởng phòng kế toán

Kế toán vật
liệu thanh
toán với ngời bán, tiền
mặt

Kế toán
TSCĐ thu
nhập và
phân phối
thu

Kế toán ngân
hàng thanh
toán với ngời
mua giá
thành

Kế toán
tổng hợp

Thủ kho
kiêm thủ
quỹ

1. Trởng phòng kế toán
Phụ trách chung và điều hành toàn bộ công tác kế toán của đơn vị chịu trách
nhiệm trớc Ban giám đốc và Nhà nớc về quản lý và sử dụng các loại lao động vật t

tiền vốn trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán các quá trình sản xuất kinh
doanh theo quy định của Nhà nớc, xác định kết quả kinh doanh và lập các báo cáo
theo quy định.
- Chỉ đạo trực tiếp hớng dẫn công nhân viên dới quyền thuộc phạm vi và trách
nhiệm của mình, có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán
tại công ty làm việc ở bất cứ bộ phận nào.
- Các tài liệu tín dụng... liên quan đến công tác kế toán đều phải có chữ ký của
kế toán trởng mới có tác dụng pháp lý.
2. Kế toán tổng hợp
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về công tác kế toán đợc giao, có nhiệm vụ
và quyền hạn sau:

10


- Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời và trung thực
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị theo đúng quy định.
- Giám sát và kiểm tra các hoạt động tài chính, phát hiện và ngăn ngừa các trờng hợp vi phạm pháp luật, chính sách và chế độ tài chính.
- Quản lý tài sản cố định, đăng ký và tính khấu hao cơ bản hàng tháng, quý,
phân bổ vào giá thành sản phẩm theo chế độ hiện hành.
- Tổng hợp giá thành sản phẩm theo chế độ hiện hành.
- Tổng hợp giá thành toàn công ty, xác định kết quả kinh doanh phân phối lợi
nhuận và trích lập quỹ theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo tài chính, tình hình thực hiện kế
hoạch tài chính, thuế và các báo cáo khác theo yêu cầu quản lý đúng quy định và
kịp thời gian cho cơ quan cấp trên.
3. Kế toán ngân hàng thanh toán với ngời mua giá thành
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng và có nhiệm vụ quyền hạn sau:
- Hớng dẫn kiểm tra các ngành nghiệp vụ và các đơn vị đợc phân công. Theo
dõi quản lý việc thực hiện công tác kế toán tài chính, sử dụng vật t tài sản, tiền vốn

có hiệu quả, phát hiện kịp thời và ngăn ngừa các trờng hợp vi phạm pháp luật, chính
sách chế độ kỷ cơng của luật tài chính.
- Hớng dẫn các đơn vị giữ báo cáo quyết toán hàng tháng quý theo đúng quy
định, đầy đủ chứng từ hợp lệ, trực tiếp kiểm tra phê duyệt quyết toán cho các đơn
vị, phải phân rõ các chi phí theo từng công trình, hạng mục công trình.
- Cùng các đơn vị quan hệ trực tiếp với các chủ đầu t để thanh toán thu hồi vốn
các công trình.
- Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán thống kê quản
lý tài chính theo quy chế tài chính nhà nớc.
- Thờng xuyên đôn đốc các đơn vị chấp hành chế độ báo cáo, quản lý bảo quản
sự lu trữ chứng từ, sổ sách tài liệu theo quy định.

11


4. Kế toán tài sản cố định, thu nhập và phân phối thu nhập
Có nhiệm vụ theo dõi hạch toán và quản lý tài sản cố định về hiệnvậtvà giá trị
tính toán các khoản thu nhập từ các hoạt động của đơn vị và tiến hành phân phối
theo chế độ tài chính quy định.
5. Thủ kho kiêm thủ quỹ.
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng và có chức năng nhiệm vụ sau:
- Quản lý đảm bảo an toàn, bí mật tài khoản tiền gửi ngân hàng ghi chép đầy
đủ với ngân hàng và phát hiện những sai sót để điều chỉnh cho kịp thời.
- Quản lý, bảo đảm bí mật an toàn tuyệt đối quỹ tiền mặt, các loại giấy tờ có
giá trị nh tiền, kim khí, đá quý...
Do tình hình sản xuất kinh doanh mang tính chất phân tán, để tạo sự năng
động trong điều hành sản xuất, công ty đã quản lý và cung cấp một số vật t chủ yếu
cho công trình, đồng thời đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài chính cho sản xuất kinh
doanh. Các đội sản xuất tự quyết định phơng án thi công, tổ chức thi công theo thiết
kế. Mọi chứng từ thu chi tài chính đều phải đợc thống kê giao cho phòng kế toán tài

vụ công ty để hạch toán chung toàn công ty đồng thời sau khi công trình hoàn thành
bàn giao hạch toán lỗ, lãi cho công trình.
+ Phơng thức hạch toán: Công ty áp dụng phơng pháp hạch toán báo cáo ở các
đơn vị. Hạch toán tập trung tại phòng tài chính kế toán công ty theo hình thức
chứng từ ghi sổ.

12


Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Sổ thẻ
kế toán
chi tiết

Chứng từ
sổ gốc


Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo
tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng (quý)

: Đối chiếu kiểm tra

13

Bảng tổng
hợp
chi tiết


Phần II
Tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp
tại công ty xdct 54

I.Số d đầu kỳ :
SHT

Tên tàI khoản

111

112
131
132
134
138
141
142
1421
144

Tiền mặt tạI quỹ
Tiền gửi ngân hàng
PhảI thu của khách hàng
Trả trớc cho ngời bán
PhảI thu nội bộ
Các khoản phảI thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trớc
Chi phí chờ kết chuyển
Các khoản thế chấp, ký cợc, ký quỹ
ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
Công cụ, dụng cụ trong kho
Chi phí SXKD dở dang
TàI sản cố định hữu hình
Vay ngắn hạn
Ngời mua trả tiền trớc
PhảI trả ngời bán
Thuế và các khoản phảI nộp NN
PhảI trả công nhân viên

PhảI trả các đơn vị nội bộ
Các khoản phảI trả phảI nộp khác
Vay dàI hạn
Chi phí phảI trả
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ phát triển kinh doanh
LãI cha phân phối
Quỹ khen thởng phúc lợi
Cộng

152
153
154
211
311
314
331
333
334
336
338
341
335
411
414
421
431

D nợ


D có

103.698.612
282.358.500
8.814.874.944
244.153.549
429.450.264
794.012.894
1.329.089.802
3.403.814.160
919.824.659
25.000.000
1.113.459.323
1.597.208.831
5.775.673.865
13.048.325.279

38.908.624.490

14

16.163.940.257
618.768.505
3.368.415.401
73.197.355
906.091.650
7.352.303.096
3.222.502.824
2.898.868.000
1.704.115.206

4.631.808.447
20.000.000
(1.117.940.686)
(28.260.006)
38.908.624.490


II. Số d chi tiết các tàI khoản :
TàI kkhoản : 131
Tên khách hàng
Công trình quốc lộ 3
Công trình cầu Tam Bạc
Công trình Đỗ Xã
Công trình Cầu chui Bắc Cạn
Công trình Hát Lùi
Công trình Cầu Chui
Công trình Bắc Cạn
Công trình Nam Hà
Cộng

D có
350.900.000
194.000.000
15.475.455
2.675.800.000
1.136.175.435
2.495.500.000
482.951.724
1.271.987.680
8.814.874.944


TàI khoản 331.
Tên khách hàng
Công ty thép TháI nguyên
Công ty xi măng Hoàng Thạch
Cửa hàng bán vật t XD
Công ty XDCT số1
Cộng

D có
980.576.000
487.296.416
597.385.765
1.085.456.320
3.368.415.401

TàI khoản 152
15


Tên vật liệu
Gỗ cốt pha 5cm
Gỗ dán 4ly
Tôn 14
Rầm thép
Bu lông
Than rèn
Axêtylen
Thép tròn
Neo cáp

Cát vàng
Thép gối đầu
Tôn 12
Thép dầm
Vôi
Cát đen
Đá dầm
Đinh
Que hàn
Tà vẹt
Gỗ bổ
Cộng

ĐVT
m3
m3
Tấm
Tấn
Cái
Kg
Chai
Kg
Bộ
Tấn
Kg
Tấm
Kg
Kg
m3
m3

Kg
Kg
Kg
m3

Số lợng
120
57
15.000
750
50
1500
50
150
85
50
15000
12000
1.250
1000
80
15
15
30
20
0.75

Thành tiền
168.000.000
721.500

170.000.000
678.927.500
475.000
3.000.000
4.500.000
700.500
29.750.000
28.362.500
7.050.000
4.800.000
5.160.000
230.000
1.760.000
74.985
1.125.000
285.000
920.000
798.000
1.113.459.323

B.Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh :
1. Ngày 5/10 mua NVL về nhập kho trị giá 98.941.100 thuế VAT 10% thanh toán
bằng tiền mặt.
Nợ TK 152 :

86.941.100

Nợ TK 133 :

8.694.110


Có TK111 : 95.635.210

16


2. Ngày 6/10 mua trang thiết bị lao động trị giá 956.700, thuế VAT 10% đã trả
bằng tiền mặt.
Nợ TK 153 :

956.700

Nợ TK 133 :

95.670

Có TK 111: 1.052.370
3.Ngày 2/10 Chị Hà tạm ứng đI công tác.
Nợ TK 111

:7.218.750

Có :

7.218.750

4. Ngày 3/10 Thu CT Cầu Quán thuế 10% cha thanh toán tiền
Nợ TK 131 :350.900.000
Nợ TK 511: 319.000.000
Có TK :31.900.000

5. Ngày 5/10 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111 :670.000.000
Có TK :670.000.000
6. Ngày 7/10 Tính ra mức khấu hao máy thi công :155.357đ chia ra 5 máy
Nợ TK 214 :31.071
Có TK 211 :31.071
7. Ngày12/10 xuất NVL cho CT cầu T.Xuân NVLTT:144.683.230, NCTT :
18.411.000, CPSDM : 5.697.000,CPSXC : 12.622.960
Nợ TK 621 :180.816.190
Có TK 152 :180.816.190
8. Ngày 13/10 Xuất NVL cho CT cầu Hàm Rồng NVLTT:196.000.000, NCTT :
20.150.000, CPSDM : 2.161.200,CPSXC : 13.155.260.
Nợ TK 621 :231.466.460
Có TK 152 :231.466.460
9. Ngày 13/10 Xuất NVL cho CT cầu Gềnh NVLTT:135.453.885, NCTT :
21.351.700, CPSDM : 36.892.600,CPSXC : 19.777144.
Nợ TK 621 :213.466.460
Có TK 152 :231.466.460
17


10.Ngày 14/10 Mua trang thiết bị bảo hộ lao động trị giá 956.700 thuế CAT 10%
trả bầng TM
Nợ TK 153 :1.270.000
Nợ TK 133 :127.000
Có TK 331 :1.397.000
11. Ngày15/10 Anh thắng vay tạm ứng đI công tác
Nợ TK 111 :980.000
Có TK 141 :980.000
12. Ngày 15/10 mua NVL về nhập kho trị giá 6.562.500 thuế VAT 10% thanh toán

=TM
Nợ TK 152 :6.562.500
Nợ TK 133 :8.694.110
Có TK 111 :95.635.210
13.Ngày 20/10 Đơn vị 303 tạm ứng để mua vật t
Nợ TK 152 :19.312.700
Có 141 : 19.312.700
14.Ngày 25/10 Thu nốt tiền của CT cầu tam bạc Bằng TM
Nợ TK 131 :94.000.000
Có TK 111: 94.000.000
15. 31/10 CT nhợng bán máy ủi cho Cty XD số 1 đợc 2 bên chấp nhận giá
80.878.000 thuế VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 111 :88.965.800
Nợ TK 333 :8.087.800
Có TK 711 :80.878.000
16.Ngày 2/11 Anh tuyến có mua một máy trộn bê tông trị giá 451.202.210 thuế
VAT 10% thanh toán bằng TM
Nợ TK 211 :451.202.210
Nợ TK 133 :45.120.211
Có TK :496.322.431
17. Ngày 1/11 Xuất CCDC Cho bộ phận sản xuất chung
18


Nợ TK 621: 1.852.360
Có 153 :1.852.360
18. Ngày10/11 Trả tiền mua NVL quý trớc
Nợ TK 152 :15.960.000
Có TK 112: 15.960.000
19. Ngày 11/11 Chi trả tạm ứng =TGNH

Nợ TK 141 :12.000.000
Có TK 112: 12.000.000
20. Ngày 12/11 Khách hàng trả tiền qua NH
Nợ TK 112 :15.475.454
Có131:15.475.454
21. Ngày 15/11 Thu từ quỹ ký cợc ngắn hạn
Nợ TK 112 : 16.000.000
Có TK 144 ;16.000.000
22. Ngày 20/11 Thu lãI tiền gửi qua NH
Nợ TK 112 :18.500.000
Có 711: 18.500.000
23. Ngày 20/11 Hoàn thành CT cầu chui Bắc Đuống thuế VAT 10% cha thanh toán
tiền
Nợ TK 131: 675.800.000
Nợ TK 511 :598.000.000
Có TK 333 :59.800.000
24. Ngày 17/11 Anh Thiện tạm úng mua bểt trộn vữa
Nợ TK 211 :17.884.195
Có 141 :17.884.195
25. Ngày 27/11 Nộp thuế cầu Chui
Nợ TK 331 :95.800.000
Có TK 111 :95.800.000
26. Ngày 31/11 Nộp thuế cầu Kiềm
19


Nợ TK 331 :15.915.000
Có TK 112 :15.915.000
27 Ngày 10/11 Anh HảI có mua máy kích KR trị giá 14.476.200, thuế VATY 10%
đã thanh toán =TM

Nợ TK 211 :14.476.200
Nợ TK 133 :1.447.620
Có TK 111:15.923.820
28.Ngày 28/11 Anh Dũng mua máy đâmd cóc Nhật trị giá 5.700.000 thuế VAT
10% thanh toán =TM
Nợ TK 211 :57.000.000
Nợ TK 133 :570.000
Có TK 111 :6.270.000
29.Ngày 20/11 Anh thiện mua bể trộn vữa trị giá 17.884.770 thuế VAT 10% đã
thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 211 :

17.884.770

Nợ TK 133 :

1.788.477

Có TK 111 : 19.673.247
30. Ngày 26/11 Xuất thành phẩm sản xuất sản phẩm
Nợ TK 154 :342.446.942
Có TK 621 :342.446.942
31. Ngày 11/11 mua NVL trị giá 17.557.000 thuế VAT 10% thanh toán =TM
Nợ TK 152 :17.557.000
Nợ TK 133 : 1.755.700
Có TK 111 :19.312.700
32. Ngày 17/11 xuất kho NVL cho bộ phận SX Công trình cầu Gềnh
Nợ TK 621 :21.578.000
Có TK 152 :21.578.000
33. Ngày 18/11 Tính ra mức phân bổ cho các công trình trị giá 437.527.947

Nợ TK 621 :357.594.503
Nợ TK 623 :57.327.840
20


Nợ TK 627 :15.876.659
Nợ TK 642 :2.973.825
Nợ TK 241 :1.156.400
Nợ TK 142 :2.598.720
Có TK :437.527.947
34. Ngày 10/11 xuất NVL cho Công trình cầu Gềnh
Nợ TK 621 :66.283.000
Có TK 152 :66.283.000
35. Ngày 20/11 Xuất NVL cho công trình T.Xuân
Nợ TK 621 :85.801.000
Có TK 152 :85.801.000
36.Ngày 30/11 xuất NVL cho công trình Hàm Rồng
Nợ TK 621 :93.112.500
Có TK :93.112.500
37. Ngày 21/11 Chi tạm ứng lơng cho CNV
Nợ TK141 :2.750.000
Có TK 334 :2.750.000
38. Ngày 5/11Vay ngắn hạn trả cho ngời bán
Nợ TK 111 :25.600.000
Có 311 :25.600.000
39.Ngày 7/11 Rút tiền mặt để trả cho ngời bán
Nợ TK 111 : 28.500.000
Có 311 :28.500.000
40. Ngày 12/11 Thuế Các công trình
Nợ TK 131 :12.412.500

Có TK 333 :12.412.500
41.Ngày 15/11 Thanh lý hợp đồng cầu chui
Nợ TK 131 :482.951.700
Có TK 333 :492.951.700
21


42. Ngày 30/11 Nộp thuế Công trình cầu Gềnh
Nợ TK 333 :15.915.000
Có TK 112 :15.915.000
43. Ngày 2/12 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý trị giá 154.010.000 đồng
thời ghi tăng nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ TK 642 :154.010.000
Có 214 :154.010.000
Nợ TK 009 :154.010.000
44.Ngày 3/12 Trích trả tiền sửa chữa TSCĐ cho bộ phận quản lý
Nợ TK 642 :554.420.435
Có TK 211 :554.420.435
45.Ngày 4/12 Tạm ứng tiền chi phí máy sử dựng
Nợ TK 623 (cầu Gềnh) :24.998.600
Nợ TK 623 (cầu T.Xuân ): 10.750.000
Nợ TK 623 (cầu H.Rồng ) :5.680.200
Có TK 141 :41.428.800
46. Ngày 25/12 phục vụ cho việc cẩu lắp cấu kiện bê tông đội thi công phảI đI thuê
máy cẩu bánh lốp phục vụ cho việc gác máy thi công CT cầu Gềnh với số tiền
1.945.000
Nợ TK 6277 :1.945.000
Có TK 331 :1.945.000
47. Ngày 20/12 phục vụ cho việc cẩu lắp cấu kiện bê tông đội thi công phảI đI thuê
máy cẩu bánh lốp phục vụ cho việc gác máy thi công CT cầu T.Xuân với số

tiền2.670.500
Nợ TK 6277 :2.670.500
Có TK 331 :2.670.500
48.Ngày 10/12 phục vụ cho việc cẩu lắp cấu kiện bê tông đội thi công phảI đI thuê
máy cẩu bánh lốp phục vụ cho việc gác máy thi công CT cầu H.Rồng với số tiền
978.200
Nợ TK 6277 :978.200
22


Có TK 331 :978.200
49. Ngày 12/12 Mua công cụ dụng cụ trị giá 12.573.800 thuế VAT 10% cha thanh
toán
Nợ TK 153 :12.573.800
Có TK 133 :71.029
50.Ngày 30/12 trả lơng cho Công ty 489.177.049
-Trả lơng cho khối cơ quan:
Nợ TK 622 :64.711.000
Có TK 334 :64.711.000
-Trả lơng cho các đội:
Nợ TK 622 :240.395.216
Có TK 334 :240.395.216
-Trả lơng cho các đội máy thi công :
Nợ TK 622 :44.199.284
Có TK :44.199.284
-Trả các chi phí khác :
Nợ TK 627 :37.728.191
Nợ TK 642 :102.143.358
Có TK 334 :139.871.549
51. Ngày 28/12 Trừ qua lơng của khối văn phòng

Nợ TK 334 :2.600.000
Có TK 338 :2.600.000
- Trừ 6% BHXH,BHYT của đội
Nợ TK 334:299.000
Có TK 338 :299.000
- Quỹ từ thiện
Nợ TK 334 :1.347.000
Có TK 338 :1.347.000
- Quỹ tiền lơng:
Nợ TK 334 :59.943.820
Có TK 338 :59.943.820
52. Ngày 30/12 Trả lơng cho công nhân sản xuất :28.330.000
Nợ TK 622 (cầu Gềnh ) :10.450.000
Nợ TK 622 (cầu T.Xuân ) :9.200.000
Nợ TK 622 (cầu H.Rồng ) :8.680.000
Có TK 334
:28.330.000
53.Ngày 29/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định
Nợ TK 622 (cầu Gềnh ) :1985.500
Nợ TK 622 (cầu T.Xuân ) : 1.748.000
Nợ TK 622 (cầu H.Rồng ) :1.649.200
Có TK 338
: 5.392.700
54. Ngày 6/12 Tính doanh thu mà đơn vị cấp đợc có nghĩa vụ nộp lên cấp trên
Nợ TK 136 : 79.000.000
Có TK 511 :79.000.000
23


55.Ngày 7/12 Tính nợ dàI hạn mà đơn vị cấp đợc có nghĩa vụ nộp lên cấp trên

Nợ TK 136 : 219.529.000
Có 342 :219.529.000
56.Ngày 8/12 Tính doanh thu mà đơn vị cấp đợc có nghĩa vụ nộp lên cấp trên
Nợ TK 136 :25.790.000
Có 511 :25.790.000
57.Ngày 31/12 Bán số sắt thừa cho xởng đèn
Nợ TK 821 :126.086.329
Có TK 152 : 126.086.329
58. Ngày 31/12 Đơn vị nhận thi công nhận vật t
Nợ TK 821 :70.000.000
Có TK 621 :70.000.000
59. Ngày 31/12 Đơn vị nhận vật t
Nợ TK 821 :158.152.000
Có TK 621 :158.152.000
60.Ngày2/12 Công ty giữ lạI 10%
Nợ TK 136 :219.520.000
Có TK 342 :219.520.000
61. Ngày 4/12 Thanh toán cônh trình công trình cầu vàng
Nợ TK 111 :21.000.000
Có TK 136 :210.000.000
62.Ngày 5/12 Kết chuyển khối lợng xây lắp
Nợ TK 336 :19.252.700
Có TK 136 :19.252.700

24


Chơng I
Kế toán tscđ và chi phí khấu hao tscđ
I- Tình hình tăng TSCĐ xdct 54


Năm 2001 Công ty XDCT 54 đã mạnh dạn đầu t nhiều TSCĐ nh mua sắm
đổi mới trang thiết bị, máy móc cũng nh nâng cấp cải tạo cơ sở hạ tầng. Tổng số
tiền đầu t cho TSCĐ của công năm 2001 lên tới 12.400.927.955đồng. Để chứng
minh điều này ra đi xem xét bảng chi tiết sau:
Chi tiết tăng TSCĐ năm 2001

Ngày 31/12/2001
STT
1
2
3
4
5
6

Đơn vị tính: VNĐ

Tên tài sản

Số tiền
25.367.285
12.380.950
451.207.214
5.700.000
9.850.000

Máy bơm nớc
Máy uốn thép Go40
Xe trộn bê tông

Bể trộn vữa sét 23m3
Máy phát điện Nhật
..
Cộng
12.400.927.955
Trích (Giá trị TSCĐ mới tăng năm 2001 Báo cáo tổng kết SXKD)
Nhìn vào bảng chi tiết tăng TSCĐ của Công ty cho ta thấy quả thật năm 2001

Công ty đã đầu t đổi mới cơ sở hạ tầng, điều đó chứng tỏ Công ty đang đầu t theo
chiều sâu nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và dần nâng cao thu nhập cho
ngời lao động.
Để thấy đợc sự tăng giảm TSCĐ của Công ty ta đi theo dõi bảng sau:
Trong quý IV năm 2001 Công ty XDCT 54 có các nghiệp vụ phát sinh làm
tăng TSCĐ sau:
- Ngày 2 tháng 11 anh Tuyến có mua một máy trộn bê tông:
Nợ TK 211
: 451.202.210đ
Nợ TK 133
: 45.120.211đ
Có TK 111 : 496.322.431đ
- Ngày 10 tháng 11 anh Hải có mua kích KR
Nợ TK 211
: 14.476.200đ
25


×