Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.12 KB, 159 trang )

Lời nói đầu
Công cuộc xây dựng dất nớc ta đang đợc đẩy lên rất nhanh. Từ nhiều góc cạnh
nhiều hớng khác nhau. Để từ đó đạt đợc đồng bộ. Không nằm ngoài sự phát triển công
tác hạch toán kế toán ở các công ty cũng đang đi vào quỹ đạo đó
Hạch toán kế toán trong công ty là một phần không thể thiếu. Nó tạo cho công ty
có một kế hoạnh cho tơng lai vững chắc. Giúp cho công ty có các chính sách hợp lý đối
với tất cả các đối tợng tham gia vào quá trình sản xuất.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tÝnh nghƯ tht, nã
ph¸t huy t¸c dơng nh mét công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lý kinh
doanh trong điều kiện nền kinh tế nh hiện nay.
Từ những nhận thức trên và qua đợt thực tập, cùng với sự giúp đỡ của các bác, các
cô, các chị ở phòng kế toán công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp Thực Phẩm và
cô giáo hớng dẫn đà giúp em nghiên cứu đề tài Công tác tổ chức hạch toán
kế toán tại công ty xây lắp và t vấn đầu t công nghiƯp thùc phÈm
“” ®Ĩ tõ ®ã cho em thÊy râ hơn công tác hạch toán kế toán một cách sâu s¾c.

-1-


Phần I
đặc điểm tổ chức hoạt động sản suất kinh doanh và
công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty xây
lắp và t vấn đầu t công nghiệp thực phẩm

I. Đặc điểm của công ty xây lắp và t vấn đầu t công nghiệp
thực phẩm:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Vào những năm 1971-1972: cả nớc đang trong cuéc chiÕn tranh chèng Mü cÇn cã mét
sè kho tàng dự trữ lơng thực thực phẩm phục vụ cho chiến tranh. Nên Bộ Công nghiệp
thực phẩm ra quyết định thành lập công ty xây lắp Công nghiệp thực phẩm tiền thân của
nó là Công ty thiết bị công trình Công nghiệp thực phẩm.


Đầu năm 1972 công ty xây lắp Công nghiệp thực phẩm đổi tên thành công ty xây lắp I.
Sau đó đến năm 1993 công ty đổi tên thành công ty xây lắp và t vấn Công nghiệp thực
phẩm theo quyết định thành lập số 233 NN/TCCB/QĐ ngày 09 tháng 04 năm 1993 của Bộ
Công nghiệp và Công Nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông Ngiệp và phát triển nông
thôn) .Và cái tên này vẫn tồn tại cho đến nay tại trụ sở của công ty 14 Lê Quí Đôn- Hai Bà
Trng Hà Nội.
Số công nhân trong danh sách định biên trong danh sách là 111 ngời. Trong đó số nhân
viên có trình độ đại học là 48 ngời,số nhân viên có trình độ trung cấp là 25 ngời, và số
công nhân bậc cao và nhân viên khác là 37 ngời. Vì là công ty xây dựng nên chỉ có 28 ngời là nữ. Ngoài ra công ty còn hợp đồng thời vụ với số lao động là thợ nề, thợ mộc, thợ bê
tông cốt thép, bình quân là 500 ngời .
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty xây lắp và t vấn đầu t Công Nghiệp Thực
Phẩm
2.1 Chức năng của công ty:
Công ty xây lắp và t vấn đầu t Công Nghiệp Thực Phẩm thuộc
Bộ Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn, công ty công ty là một tổ chức kinh tế thuộc
doanh nghiệp nhà nớc thực hiện chuyên nghành xây dựng cơ bản.
Ngoài ra công ty còn đợc phép sản xuất khai thác và cung cấp vật liệu xây dựng cho
các công ty kh¸c .
2.2 NhiƯm vơ:
-2-


Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp do bộ chủ quản giao cho, các công
trình đấu thầu trong Bộ và các nghành khác. Một số công
thuộc về công trình giao thông, thuỷ lợi, đờng dây trạm biến áp đến 35KW, san ủi khai
hoang và nhiều các nhiệm vụ khác nh tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ nhằm
công nghiệp hoá, đào tạo các cán bộ công nhân kỹ thuật.

-3-



3

Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh:

3.1 Khách hàng và mặt hàng cung ứng của doanh nghiệp:
Quá trình xây dựng thờng đợc chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia làm
nhiều việc khác nhau. Cụ thể qui trình công nghệ sản xuất của công ty nh sau:
Khối lợng công trình
Vật liệu mua về nhập kho
Xuất cho công trình thi công (các đội sản xuất)
Hoàn thiện công trình
Bàn giao công trình đa vào sử dụng
Công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp thực phẩm do đặc thù là nghành xây dựng nên
sản phẩm của công ty là sản phẩm đơn chiếc, chu kỳ sản xuất lâu dài tập trung cần nhiều
nguyên liệu, sản phẩm chỉ bán cho một khách hàng
3.2 Đối thủ cạnh tranh:
Với nền kinh tÕ më cưa nh níc ta hiƯn nay th× để đứng vững trên thị trờng đối với
nghành ây dựng cơ bản là một điều rất khó khăn. Công ty phải
cạnh tranh với các công ty khác nh các doanh nghiệp t nhân liên có vốn đầu t nớc ngoài
hoặc các công ty liên doanh liên kết trong nớc hay ngay trong nội bộ nghành thuộc tổng
công ty.
Công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp thực phẩm đẫ tham gia xây dựng nhiều
công trình cho nhiều nhành nghề khác nhau. Trong đó phải kể đến nh : Kho thành phẩm
nhà máy đờng Lam Sơn trờng trung học vật t Nông nghiệp Sóc Sơn , trung tâm Bảo Việt
Hà Nội, trụ sở công ty Bảo Việt Hà Tây, đờng giao thông EA Đắc Lắc, nhà máy bánh kẹo
Hải Châu, nhà máy thuốc lá Thăng Long
Tất cả các công trình trên công ty đà hoàn thành và đợc công nhận đảm bảo chất lợng.
Nhng đó mới chỉ là một số nhỏ các công trình mà công ty đà thi công.
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:

-4-


Chỉ tiêu
1. Doanh thu

Thực hiện
Thực hiện 2001
So sánh
2000
Chênh lệch
Tỷ lệ %
24.266.305.594 36.328.640.710 12.062.355.116 49,7

2. chi phí
24.104.764.886 35.757.431.134 11.652.666.248

48,3

-CP bán hàng
-CP QLDN

1.388.607.470

-Giá vốn

22.716.157.416 34.142.233.524 11.426.076.146

47,4


3. Lợi nhuận

161.540.708

253,6

1.615.197.610

571.209.576

226.590.140

409.668.868

0,9

Qua bảng trên ta có thể nhận thấy trong hai năm qua là năm 2000 2001 doanh thu của
doanh nghiệp năm 2001 tăng hơn so với năm 2000 là 12.062.355.116 đồng tơng ứng tăng
49,7%. Còn chi phí tăng 11.652.666.248 đồng tơng ứng tăng 48,3% ,đây không phải là
một điều
đấng lo ngại vì tỷ lệ tăng của doanh thu cao hơn so với tỷ lệ tăng của chi phí. Mặt khác khi
doanh thu tăng đơng nhiên sẽ dẫn tới chi phí tăng lên. Chính vì thế chúng ta thấy lợi
nhuận tăng 409.668.868 đồng tăng tơng ứng là 253,6%. Nhìn vào con số lợi nhuận tăng ta
mới thấy hết đợc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Bộ máy quản lý của công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp Thực Phẩm:
Công ty là một đơn vị thành viên của tổng công ty xây dựngNông nghiệp và phát triển
Nông thôn thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ, đảm bảo yêu
cầuvà nhiệm vụ do tổng công ty đề ra, tạo lực hoạt động, thúc đẩy kinh doanh phát triển,
tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế. Qua tìm hiểu cho thấy
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức-hành chính

6 đội xây dựng

Phòng kế toán tài chính

-5-

Phòng kế hoạch-kỹ thuật

Chi nh¸nh miỊn trung


4.1 Ban giám đốc :
+ Giám đốc: là ngời có quyền lực cao nhất trong công ty, là ngời chỉ đạo, điều hành
mọi hoạt động của công ty. Đồng thời là đại diện pháp nhân của công ty, chịu mọi trách
nhiệm trớc tổng giám đốc công ty và pháp luật về hoạt động của công ty.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: đợc giám đốc chỉ định và đề nghị bộ chủ quản ra quyết
định. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật giúp giám đốc chỉ đạo phòng kế hoạch, cùng phòng
kế hoạch lập các kế hoạch sản xuất và theo dõi chất lợng các công trình đang thi công
.
4.2 Các phòng ban chức năng:
+ Phòng tổ chức hành chính: gồm 6 ngời làm công việc nh tiếp khách, văn th, đánh
máy, chăm lo đời sống cho các cán bộ công nhân viên. Đồng thời tổ chức về nhân sự, về
hành chính, về tình hình đối nội đối ngoại của công ty.
+ Phòng kế toán tài chính: gồm 7 ngời chuyên về hoạch toán các khoản chi tiêu, chi
trả các tài sản và qui trình sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn từ đó lập thành báo
cáo tài chính, phòng kế toán tài chính còn xây dựng các kế hoạch tài .

+ Phòng kế hoạch kỹ thuật: gồm 5 ngời có nhiệm vụ theo dõi về tình hình chất lợng
của công trình và lập kế hoạch hàng năm .
Tất cả các phòng ban nói trên có chức năng là bộ máy cố vấn giúp đỡ giám đốc trong
công việc sản xuất kinh doanh. Đồng thời quản lý các đơn vị trực thuộc .
4.3 Các đội xây lắp trực thộc công ty: gồm 6 đội và một chi nhánh ở miền trung.
Các đội xây lắp trực thuộc công ty hoạt động trên cở sở các công việc của công ty
giao cho. Mỗi đội gồm : đội trởng, đội phó, các kỹ s phụ trách kỹ thuật, nhân viên kế toán,
thủ kho vật t và một số công nhân lành nghề.
5. Công tác tổ chức kế toán tại công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp Thực
Phẩm :
Phòng kế toán tài chính tập trung toàn bộ kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh,
là bộ phận hoạch toán cuối cùng. Vì vậy bộ phận kế toán của công ty đợc tổ chức theo
trực đa chiều để thực hiện công việc đạt hiệu quả cao nhất . Phòng kế toán tài chính gồm 7
ngời tập trung tại công ty .
5.1 Kế toán trởng:
Kế toán trởng đồng thời là kế toán tổng hợp, có nhiệm vụvừa quản lý, chỉ đạo, hớng
dẫn kiểm tra công tác kế toán tại công ty, vừa tập hợp các chi
-6-


phí của các đội để từ đó tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh của toàn công ty .
5.2 Kế toán tiền mặt, tiền lơng:
Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tính toán, tổng hợp số liệu về kết quả lao động,
quản lý chặt chẽ việc sử dụng chi tiêu cho chi phí thuộc quản lý của công ty.
5.3 Kế toán ngân hàng :
Theo dõi các tài khoản tiền gửi, tiền vay, ký cợc ký quỹ với ngân hàng. Để từ đó luôn đảm
bảo có một lợng tiền đủ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
5.4 Kế toán thuế và khác :
Kê khai các hoá đơn mua và bán của công ty từ đó tính ra các khoản phải tính thuế,
đợc khấu trừ và cuối cùng là khoản phải nộp cho ngân sách nhà nớc .

5.5 Kế toán tài sản, công nợ :
Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp thời về hiện
trạng và giá trị hiện có của tài sản cố định. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa
tài sản cố định, phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của tài sản cố định trong quá trình sản
xuất .
5.6 Quĩ tiền mặt:
Ngoài ra ở các đội sản xuất đều có kế toán để theo dõi tình hình nhập xuất vật t, chi
lơng cho công nhân viên ở các đội, theo dõi các chi phí khác. Sau đó mỗi tháng tập hợp
toàn bộ chi phí gửi lên phòng kế toán của công ty.

-7-


Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
Kế toán trưởng + kế toán tổng hợp

KT tiền mặt, lương

KT ngân hàng

KT thuế, khác

KT chi nhánh miền trung

KT tài sản,công nợ

KT các đội sản xuất

6. Hình thức sổ kế toán tại công ty:
Công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp Thực Phẩm áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ

để ghi sổ kế toán. Hình thức chứng từ ghi sổ là một hình thức rất thông dụng với các cơ
quan hiện nay bởi hình thức này rÊt gän nhĐ Ýt giÊy
tê xong vÉn dƠ kiĨm tra, dễ quản lý,nhng vẫn đem lại hiệu quả cao trong công tác hoạch
toán .

-8-


Sơ đồ trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc
Hoặc bảng kê chứng từ gốc

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Sổ chi

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng đối chiếu số phát sinh

Bảng chi tiết số phát sinh

Bảng cân đối kế toán và các báo cáo khác

Ghi chú :

: quan hệ đối chiếu
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng

-9-


phần II
số liệu tại công ty xây lắp và t vấn đầu t
công nhiệp thực phẩm
Quí i/2001

A số d đầu kỳ của các tàI khoản :

- 10 -


+ TK 111:
65 547 685
+ TK 112:
1 407 230 213
+ TK 311:
2 381 919 314
+ TK 131:
6 705 805 268
+ TK 139:
( 145 000 000 )
+ TK 141:
141.1:
83 958 241 (tạm ứng)

141.3:
5 638 282 657 (phải trả các đơn vị néi bé-d cã-nv)
141.3:
1 641 308 859 (ph¶i thu néi bé-d nỵ-ts)
+ TK 144:
45 053 750
+ TK 152:
12 900 000
+ TK 154:
1 162 263 191
+ TK 211:
903 349 008
+ TK 214:
(445 205 313 )
+ TK 221:
10 000 000
+ TK 331:
725 922 246 (trả trớc cho ngời bán-d nợ-ts)
TK 331:
84 033 656 (phải trả cho ngời bán-d có-nv)
+ TK 333+338.3: 106 973 566
+ TK 334:
65 000 000
+ TK 338(2+4+8):280 158 062
+ TK 411:
953 144 202
+ TK 414:
570 077 483
+ TK 415:
33 950 218

+ TK 431(1+2):
87 941 070
+ TK 431.4:
16 974 609 (quü dự phòng trợ cấp mất việc làm)
B các nghiệp vơ ph¸t sinh trong q :
I – c¸c nghiƯp vơ
Trong quý I/2001 công ty nhận thi công công trình công ty que hàn Việt Đức . Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty trong quý nh sau:

1. Ngày 2-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 198 674 (trong đó VAT 10%). Công trình chi
bằng séc
2. Ngày 3-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 13 020 000 trong đó VAT là 1.183.637. Xuất
ngay cho công trình cùng với số lợng của ngày 2-1. Công trình chi bằng séc
3. Ngày 3-1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 350.000.000 (Phiếu thu
sè 1 ).

- 11 -


4. Ngµy 3-1 chi tiỊn chi phÝ hµnh chÝnh vµ văn phòng phẩm số tiền là 8 245 000 ( Phiếu
chi số 1 ).
5. Ngày 4-1 chi tiền mặt nộp BHYT 3 tháng đầu năm cho BHYT Hà Nội số tiỊn lµ 3 961
000 ( PhiÕu chi sè 2).
6. Ngµy 5-1 nhận đợc tiền thuê xởng của công ty tháng 1 sè tiỊn lµ
30 000 000 (PhiÕu thu sè 2 ).
7. Ngày 5-1 chi lơng cho cán bộ công nhân viên (thuộc bộ phận quản lý của công ty) số
tiền lµ 15 632 400. ( PhiÕu chi sè 3 ).
8. Ngày 5-1 công trình công ty Việt Đức vay tiền bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 76 240
000
9. Ngày 5-1 chi tiền mua cát số tiền là 254 520 và VAT 10%. Xuất ngay cho công trình.

( Phiếu chi số 4 ).
10.Ngày 5-1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
70 000 000. ( PhiÕu thu sè 3 )
11. Ngµy 6-1 chi tiỊn mua gạch R60A1 số tiền là 11 990 000 (trong đó VAT 10%). Xuất
ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 5 )
12.Ngày 9-1 mua máy vi tính và máy in bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là
13 910 600 và thuế VAT là 983 380. Lấy từ quỹ đầu t phát triển. Tài sản này dự tính khấu
hao trong 3 năm và sử dụng cho bộ phận quản lý
13.Ngày 9-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 7 400 000 (trong ®ã cã VAT 10% ). XuÊt
ngay cho công trình. Công trình trả bằng séc
14.Ngày 9-1 chi tiền sửa ô tô và vé qua phà số tiền lµ 524 000. ( PhiÕu chi sè 6 ). Thuéc
chi phí của bộ phận quản lý
15.Ngày 10-1 chi mua xăng « t« cho bé phËn qu¶n lý b»ng tiỊn gưi ngân hàng số tiền là 5
400 000 ( trong đó VAT lµ 233 000 ).
16.Ngµy 10-1 nép tiỊn BHXH q IV/2000 bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 22 937
328.
17.Ngày 12-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 21 600 000 ( trong đó VAT 10%). Xuất
ngay cho công trình.Công trình chi bằng séc
18.Ngày 12-1 chi mua thÐp sè tiỊn lµ 15 387 071 vµ VAT lµ 769 354. Xuất ngay cho công
trình. Công trình chi bằng tiền gửi
19.Ngày 12-1 chi mua xà gồ, cốp pha, cây chống số tiền là 17 163 000 trong đó VAT là
499 894 . Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
20.Ngày 15-1 công trình công ty que hàn Việt Đức vay tiền mặt số tiền là
350 000 000. ( PhiÕu chi sè 7).
21.Ngµy 15-1 chi tiỊn mua cửa chống lật nhôm các loại số tiền là 1 600 000 trong đó VAT
là 46 602. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 8 ).
22.Ngày 16-1 chi tiền hội nghị tổng kết sản xuất kinh doanh năm 2000 số tiền là 7 505
000 ( trong đó VAT lµ 682 000 ). (PhiÕu chi sè 9 ).
23.Ngµy 16-1 chi tiền quỹ khen thởng và quỹ phúc lợi số tiỊn lµ
43 500 000. ( PhiÕu chi sè 10 ).

24.Ngµy 16-1 chi tiền mua đinh 7 và các loại khác số tiền là 600 000 trong đó VAT là 17
476. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 11 ).

- 12 -


25.Ngày 17-1 chi tiền cớc điện thoại, điện, nớc của bộ phận quản lý số tiền là 3 374 651
(trong đó VAT 10% ) bằng tiền gửi ngân hàng.
26.Ngày 17-1 công trình công ty que hàn Việt Đức vay tiền bằng tiền gửi ngân hàng số
tiền là 7 600 000
27. Ngày 18-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 7 363 000 trong đó VAT là 672 730.
Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
28.Ngày 19-1 nộp BHXH và BHYT tháng 1/2001 của cán bộ công nhân viên cho công ty
số tiền là 942 400. ( Phiếu thu số 4 )
29.Ngày 19-1 thanh toán tiền lơng tháng 1 và tạm ứng lơng tháng 2 cho bộ phận quản lý
số tiền là 17 650 600. ( PhiÕu chi sè 12 )
30.Ngµy 19-1 chi mua thÐp sè tiền là 19 283 676 trong đó VAT là 918 270. Xuất ngay
cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
31.Ngày 21-1 mua xi măng các loại số tiền là 10 717 727 ( cha VAT 10% ). XuÊt ngay
cho công trình. Công trình chi bằng séc
32.Ngày 24-1 mua xi măng số tiền là 7 350 000 (trong đó VAT 10% )
thép số tiền là
4 004 000 (trong đó VAT 5% ).
Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
33.Ngày 28-1 chi tiền mua thép các loại số tiền là 2 434 802 trong đó VAT là 115 943.
Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 13 )
34.Ngày 28-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 13 120 000 (trong đó VAT 10%).Xuất ngay
cho công trình. Công trình chi bằng séc
35.Ngày 29-1lÃi ngân hàng số tiền là 1 519 840.
36.Ngày 29-1 phí thanh toán ngân hàng số tiền là 361 289.

37. Ngày 30-1 chi mua cát đen, cát vàng thi công số tiền là 7 600 000 trong đó VAT là
149 021. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
38. ngày 31-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 15 326 430 ( trong đó VAT 10%). Xuất
ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
39.Ngày 1-2 chi tiền mua chi phí hành chính và văn phòng phẩm số tiền là
5 120 500 ( trong có VAT 10% ). ( PhiÕu chi sè 14 )
40.Ngµy 3-2 mua xi măng các loại số tiền là 17 254 545 và VAT 10%là
1 725 455. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
41.Ngày 6-2 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
10 000 000. ( Phiếu thu số 5)
42.Ngày 6-2 Sơng lĩnh tiền để sửa chữa văn phòng công ty số tiền lµ
18 220 000. ( PhiÕu chi sè 15 )
43.Ngµy 6-2 nép th thu nhËp doanh nghiƯp lµ 60 258 000, thuế môn bài năm 2001 và
thuế sử dụng vốn năm 2000 là 15 441 000 bằng tiền gửi ngân hàng
44.Ngày 6-2 mua séc của ngân hàng số tiền là 10 000.
45.Ngày 7-2 chi lơng cho các phòng ban số tiền lµ 15 825 000. ( PhiÕu chi sè 16 ).
46.Ngµy 8-2 chi lơng đội tổ gián tiếp của công trình công ty Việt Đức tháng 1 số tiền là 4
000 000. ( PhiÕu chi sè 17 )
47. Ngµy 8-2 chi mua thiết bị điện các loại số tiền là 19 244 000 trong đó VAT là 560
509. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
48.Ngày 9-2 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền lµ
- 13 -


200 000 000. ( PhiÕu thu sè 6 )
49.Ngµy 9-2 phí thanh toán ngân hàng số tiền là 56 000
50.Ngày 10-2 chi tiền mặt mua chậu đồng bộ số tiền lµ 213 592 vµ VAT lµ
6 408. XuÊt ngay chi công trình. ( Phiếu chi số 18 )
51.Ngày 12-2 công trình công ty Việt Đức vay tiền mua thép, xi măng tiền gửi ngân hàng
số tiền 99 160 000

52.Ngày 13-2 chi tiền mua văn phòng phẩm cho công trình số tiỊn lµ 72 000.
( PhiÕu chi sè 19 )
53. Ngµy 13-2 chi mua tôn màu Đài Loan sóng các loại số tiền là
15 298 000
trong đó VAT là 728 500. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
54. Ngày 13-2 chi tiền mua vật liệu các loại số tiền là 2 500 000 trong đó VAT là 49 020.
Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 20 )
55.Ngày 13-2 chi tạm ứng lơng cho công nhân thi công trình Việt Đức số tiền là 20 000
000. ( Phiếu chi số 21 )
56.ngày 15-2 chi tiền mặt mua ống và tê các loại số tiền là 973 784 và VAT là 29
216.Xuất ngay cho công trình. ( phiếu chi số 22 )
57.Ngày 15-2 nộp tiền điện, nớc, điện thoại tháng 1/2001 của bộ phận quản lý số tiền là 2
893 000 (trong đó VAT 10% ). ( Phiếu chi số 23)
58. Ngày 15-2 chi mua thép các loai số tiền là 28 000 0000 trong đó VAT là
1 333
600. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
59.Ngày 16-2 công trình công ty Việt Đức vay tiền tiền gửi ngân hàng số tiền 109 762 142
60.Ngày 16-2 chi mua xi măng số tiền 7 300 000 (trong đó VAT 10% ).
Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
61.Ngày 16-2 chi tiền mặt mua chậu INOX số tiền là 600 000 (trong đó VAT 10% ). Xuất
ngay cho công trình . ( Phiếu chi số 24 )
62.Ngày 16-2 chi tiền mua chậu đồng bộ và gơng soi sè tiỊn 1 320 387 vµ VAT lµ 39
613.Xt ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 25 )
63.Ngày 16-2 chi tiền mặt mua thiết bị vật t đờng níc sè tiỊn 1 606 792 vµ VAT 48
208.Xt ngay cho công trình. (Phiếu chi số 26 )
64.Ngày 20-2 chi tiền mặt mua vật t đờng nớc số tiền 611 650 và VAT
18 350. Xuât ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 27)
65.Ngày 20-2 chi tiền mua cát 3x6 các loại số tiền 1 094 173 và VAT là
32 827. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 28 )
66. Ngày 20-2 chi mua gạch các loại số tiền là 25 778 769 (trong đó VAT 10%) . Xuất

ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
67.Ngày 20-2 chi tiỊn mua que hµn sè tiỊn 596 400 (trong đó VAT 5% ).
Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 29 )
68.Ngày 20-2 chi tiền mua cửa nhôm kính và trần nhựa số tiền 39 184 465 và VAT là 1
175 535.Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
69.Ngày 21-2 lÃi ngân hàng số tiền 1 877 780 ( thu l·i b»ng tiỊn gưi )
70.Ngµy 21-2 mua nhôm kính và trần nhựa số tiền 26 044 659 và VAT
781 341. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
71.Ngày 21-2 chi mua gạch số tiền 18 558 272 và VAT 10%. Xuất ngay cho công trình.
Công trình chi bằng séc
- 14 -


72.Ngày 22-2 nộp tiền BHYT và BHXH của cán bộ công nhân viên cho công ty số tiền
949 600.( Phiếu thu số 7 )
73.Ngày 22-2 thanh toán tiền lơng tháng 2 và tạm ứng lơng tháng 3 cho bộ phận qu¶n lý
sè tiỊn 17 198 900. ( PhiÕu chi sè 30 )
74.Ngày 23-2 trả lÃi vay bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 11 156 590
75.Ngày 23-2 mua máy vi tính và máy in bằng tiền gửi ngân hàng sè tiỊn
16 018 000 vµ th VAT lµ 800 900. Lấy từ quỹ phát triển đầu t. Tài sản này dự tính sử
dụng trong 3 năm và dùng cho bộ phận quản lý
76.Ngày 23-2 chi tiền mua tôn sóng và vít các loại số tiền 278 900 (trong đó VAT 5% ).
Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
77.Ngày 25-2 chi mua cát các loại số tiền 7 843 137 và VAT là 156 863. Xuất ngay cho
công trình . Công trình chi bằng séc
78.Ngày 25-2 chi tiền mua máy bơm nớc số tiền 750 000 (trong đó VAT
21 815, dùng cho thi công công trình Việt Đức. (Phiếu chi số 31 )
79. Ngày 25-2 chi mua gạch lát nền vệ sinh số tiền là 945 000 trong đó VAT là 27 525.
Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
80. Ngày 26-2 chi tiền mua thiết bị vệ sinh các loai số tiền là 4 156 000 trong đó VAT là

121 051. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 32 )
81.Ngày 28-2 chi lơng tổ gián tiếp của công trình số tiền là 4 000 000.
( phiếu chi số 33 )
82.Ngày 1-3 chi tạm lơng cho công nhân thi công số tiền là 20 000 000. (PhiÕu chi sè 34 )
83.Ngµy 2-3 rót tiỊn gửi ngân hàng về nhập qũy tiền mặt số tiền lµ
80 000 000. (PhiÕu thu sè 8 )
84.Ngµy 2-3 chi tiền chi phí công đoàn số tiền là 10 000 000. (phiÕu chi sè 35 )
85.Ngµy 2-3 chi tiỊn chi phí hành chính và văn phòng phẩm số tiền là
2 840 300 vµ VAT 10% . (phiÕu chi sè 36 )
86.Ngày 5-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiền là 100
000 000. ( Phiếu thu số 9 )
87.Ngày 6-3 chi tiền bảo dỡng xe ô tô và mua xăng số tiền là 810 000 (trong đó VAT là
23 300 ). ( Phiếu chi số 37 )
88.Ngày 9-3 chi tiền hội nghị 8/3 và sản xuất kinh doanh số tiền là 8 838 200 (trong đó
VATlà 263 200 ). ( Phiếu chi số 38 )
89.Ngày 9-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiền là 200
000 000. ( Phiếu thu số10 )
90.Ngày 12-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc sè tiỊn lµ 100
000 000. ( PhiÕu thu sè 11 )
91.Ngày 12-3 chi tiền mua vật liệu điện số tiền là 20 952 000và VAT là
648 000.Xuất ngay cho công trình .( Phiếu chi số 39 )
92.Ngày 16-3 chi tiền mua vËt liƯu phơ sè tiỊn lµ 765 000.Xt ngay cho công trình.
( Phiếu chi số tiền 40 )
93.Ngày 16-3 chi tiền mua sỏi xô thi công số tiền là 16 323 529 và VAT là
326 471.Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 41 )
94.Ngày 18-3 chi mua xốp cách nhiệt số tiền 19 893 203 và VAT là
596 797.Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng sÐc
- 15 -



95.Ngày 19-3 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
40 000 000 . (phiếu thu số 12 )
96.Ngày 19-3 thanh toán tiền điện, nớc, điện thoại số tiền là 2 048 300. ( trong đó VAT
10%). (Phiếu chi số 42)
97.Ngày 19-3 mua máy vi tính PIII 650 và máy in bằng tiền gửi ngân hàng giá mua là 9
594 000 cha VAT là 479 000. Lấy từ quỹ phát triển đầu t. Tài sản này sử dụng trong
3năm, dùng cho bộ phận quản lý
98.Ngày 19-3 chi mua thép các loại số tiền 28 064 274 và VAT 5%.Xuất ngay cho công
trình . Công trình chi bằng séc
99.Ngày 19-3 chi mua một số công cụ dụng cơ tỉng sè tiỊn lµ 19 047 620
vµ VAT 5% là 952 380. Xuất phân bổ cho công trình luôn là 6 447 620
100.Ngày 20-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiền lµ 100
000 000. ( PhiÕu thu sè 13 )
101.ngµy 20-3 vay ngắn hạn ngân hàng bằng ngân phiếu số tiền lµ
200 000 000. ( PhiÕu thu sè 14 )
102. Ngµy 20-3 chi tiền mua xi măng số tiền là 6 954 545 cha VAT 10%. Xuất ngay cho
công trình. ( Phiếu chi số 43 )
103.Ngày 22-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiỊn lµ 150
000 000. ( PhiÕu thu sè 15 ).
104.Ngµy 23-3 mua xe « t« TOYOTA CAMRY b»ng tiỊn gưi ngân hàng số tiền là 501
154 286 và VAT 5%. Lấy từ quỹ phát triển đầu t
105.Ngày 23-3 nộp tiền BHYT và BHXH của cán bộ công nhân viên tháng 2/2001cho
công ty số tiền là 494 600. ( Phiếu thu số 16 )
106.Ngày 23-3 Thanh toán lơng tháng 3 và tạm ứng lơng tháng 4 số tiền là
17 259 400. ( Phiếu chi số 44)
107.Ngày 24-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiỊn lµ 100
000 000. ( PhiÕu thu sè 17 )
108.Ngµy 24-3 chi tiền mua nhôm thanh số tiền là79 210 200 và VAT là
2 449 800. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 45 )
109.Ngày 27-3 công ty công trình vay tiền mặt số tiền là 58 707 767. ( PhiÕu chi sè 46 )

110.Ngµy 30-3 chi tiỊn tiếp khách của đội công ty công trình số tiền lµ
4 000 000. ( PhiÕu chi sè 47 )
111Ngµy 30-3 tạm ứng nhân công đợt 2 số tiền là 40 000 000. ( PhiÕu chi sè 48 )
112.Ngµy 30-3 chi đánh máy quyết toán và chi khác ( của đội công trình ) số tiền là 300
000. ( Phiếu chi số 49 )
113.Ngày 30-3 chi tiền phô tô và đấnh máy( của đội công trình ) số tiền là 790 600.
( Phiếu chi số 50 )
114.Ngày 30-3 chi trả tiền nhân công khoán gọn số tìên là 33 000 000. ( PhiÕu chi sè 51 )
115.Ngµy 30-3 chi tiỊn mua thép các loại số tiền là 28 628 568 cha VAT
5%. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 52 )
116.Ngày 31-3 chi tiền mua thép các loại số tiỊn lµ 14 685 712 vµ cha VAT 5%. Xt
ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 53 )
117.Ngày 31-3 chi tiền mua xi măng các loại số tiền là 6 727 272 và cha VAT 10%. Xuất
ngay cho công tr×nh. ( PhiÕu chi sè 54 )
- 16 -


118.Ngày 31-3 lÃi tiền gửi ngân hàng số tiền là 383 349.
119.Ngµy 31-3 trÝch khÊu hao cuèi quý cho bé phận quản lý là 1 367 200 và cho bộ phận
sản xuất là 4 732 658
120.Ngày 31-3 quyết toán khối lợng công trình công ty que hàn Việt Đức số tiền là 950
000 000
121.Ngày 31-3 mua văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý cha thanh toán tiền cho ngời
bán số tiền là 20 852 092
II - Định khoản các nghiƯp vơ
1 .

Nỵ TK152 :
180 613
Nỵ TK133 :

18 061
Cã TK141.3 :

2 .a, Nỵ TK152 :
11 836 363
Nỵ TK133 :
1 183 637
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
12 016 976
Cã TK152 :
3 .

Nỵ TK111 :

Nỵ TK642.8 :
8 245 000
Cã TK111 :

Nỵ TK111 :
30 000 000
Cã TK721 :

7 . a. Nỵ TK642.1 :
15 632 400
Cã TK334 :
b. Nỵ TK334 :
15 632 400
Cã TK111 :
8 .


12 016 976

350 000 000

5 .a, Nỵ TK642.1 :
3 961 000
Cã TK338.4 :
b. Nỵ TK338.4 :
3 961 000
Cã TK111 :
6 .

13 020 000

350 000 000

Cã TK112 :
4 .

198 674

Nỵ TK141.3 :
76 240 000
Cã TK112 :

- 17 -

8 245 000
3 961 000

3 961 000
30 000 000
15 632 400
15 632 400
76 240 000


9 .a. Nỵ TK152 :
254 520
Nỵ TK133 :
25 452
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
254 520
Cã TK152 :
10 .

Nỵ TK111 :
70 000 000
Cã TK112 :

11 .a Nỵ TK152 :
10 900 000
Nỵ TK133 :
1 090 000
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
10 900 000
Cã TK152 :
12 .a. Nỵ TK211 :

13 910 600
Nỵ TK133 :
983 380
Cã TK112 :
b. Nỵ TK414 :
13 910 600
Cã TK411 :
c.
Nỵ TK642.4 :
1 159 217
Cã TK214 :
13 .a Nỵ TK152 :
6 727 273
Nỵ TK133 :
672 727
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
6 727 273
Cã TK152 :
14 .
15 .

16 .

Nỵ TK642.7 :
Cã TK111 :

279 972
254 520
70 000 000


11 990 000
10 900 000

14 893 980
13 910 600
1 159 217

7 400 000
6 727 273

524 000
524 000

Nỵ TK642.7 :
5 167 000
Nỵ TK133 :
233 000
Cã TK112 :

5 400 000

Nỵ TK338.3 :
27 937 328
Cã TK112 :

27 937 328

17 .a Nỵ TK152 :
19 636 364

Nỵ TK133 :
1 963 636
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
19 636 364
Cã TK152 :
18 .a Nỵ TK152 :

15 387 071
- 18 -

21 600 000
19 636 364


Nỵ TK133 :
769 354
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
15 387 071
Cã TK152 :
19.a Nỵ TK152 :
16 663 106
Nỵ TK133 :
499 894
Cã TK141.3 :
b.
20 .

23 .


17 163 000
16 663 106

Nỵ TK141.3 :
350 000 000
Cã TK111 :

350 000 000

1 600 000
1 553 398

Nỵ TK642.8 :
6 823 000
Nỵ TK133 :
682 000
Cã TK111 :

7 505 000

Nỵ TK431 :
43 500 000
Cã TK111 :

43 500 000

24.a Nỵ TK152 :
582 524
Nỵ TK133 :

17 476
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
582 524
Cã TK152 :
25 .

15 387 071

Nỵ TK621 :
16 663 106
Cã TK152 :

21.a Nỵ TK152 :
1 553 398
Nỵ TK133 :
46 602
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
1 553 398
Cã TK152 :
22 .

16 156 425

600 000
582 524

Nỵ TK642.7 :
3 067 865

Nỵ TK133 :
306 786
Cã TK112 :

3 374 651

26 . Nỵ TK141.3 :
7 600 000
Cã TK112 :

7 600 000

27 .a Nỵ TK152 :
6 690 270
Nỵ TK133 :
672 730
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
6 690 270
Cã TK152 :
- 19 -

7 363 000
6 690 270


28 .

Nỵ TK111 :
942 400

Cã TK338.3 :
Cã TK338.4 :

29 .a. Nỵ TK642.1 :
17 650 600
Cã TK334 :
b. Nỵ TK334 :
17 650 600
Cã TK111 :

785 300
157 100
17 650 600
17650600

30 .a Nỵ TK152 :
18 365 406
Nỵ TK133 :
918 270
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
18 365 406
Cã TK152 :

19 283 676

31 .a Nỵ TK152 :
10 717 727
Nỵ TK133 :
1 071 773

Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
10 717 727
Cã TK152 :

11 789 500

32 .a Nỵ TK152 :
10 449 696
Nỵ TK133 :
854 304
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
10 449 696
Cã TK152 :

11 354 000

33 .a Nỵ TK152 :
2 318 859
Nỵ TK133 :
115 943
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
2 318 859
Cã TK152 :

2 434 802

34 .a Nỵ TK152 :

11 927 273
Nỵ TK133 :
1 192 727
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
11 927 273
Cã TK152 :

13 120 000

35 . Nỵ TK112 :
1 519 840
Cã TK711 :
36 . Nỵ TK642.8 :
Cã TK111 :

18 365 406

10 717 727

10 449 696

2 318 859

11 927 273
1 519 840

361 289
361 289


- 20 -


37 .a Nỵ TK152 :
7 450 979
Nỵ TK133 :
149 021
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
7 450 979
Cã TK152 :

7 600 000

38 .a Nỵ TK152 :
13 933 118
Nỵ TK133 :
1 393 312
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
13 933 118
Cã TK152 :

15 326 430

39 . Nỵ TK642.8 :
4 655 000
Nỵ TK133 :
465 500
Cã TK111 :

40 .a Nỵ TK152 :
17 254 545
Nỵ TK133 :
1 725 455
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
17 254 545
Cã TK152 :
41 .
42 .
43 .

44 .

13 933 118

5 120 500

18 980 000
17 254 545

Nỵ TK111 :
10 000 000
Cã TK112 :

10 000 000

Nỵ TK141.1 :
18 220 000
Cã TK111 :


18 220 000

Nỵ TK338.4 :
60 258 000
Nỵ TK338.(5+7) : 15 441 000
Cã TK112 :

75 699 000

Nỵ TK642.8 :
Cã TK112 :

10 000
10 000

45 .a. Nỵ TK642.1 :
15 825 000
Cã TK334 :
b.

7 450 979

Nỵ TK334 :
15 825 000
Cã TK111 :

46 .a. Nỵ TK622 :
4 000 000
Cã TK334 :

b. Nỵ TK334 :
4 000 000
CãTK141.3 :

- 21 -

15 825 000
15 825 000
4 000 000
4 000 000


47 .a Nỵ TK152 :
18 683 491
Nỵ TK133 :
560 509
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
18 683 491
Cã TK152 :
48 .
49 .

Nỵ TK111 :
200 000 000
Cã TK112 :
Nỵ TK642.8 :
Cã TK112 :

52 .


220 000
213 592
99 160 000

72 000
72 000

53 .a Nỵ TK152 :
14 569 500
Nỵ TK133 :
728 500
Cã TK141.3 :
b.

200 000 000
56 000

Nỵ TK141.3 :
99 160 000
Cã TK112 :
Nỵ TK627 :
Cã TK141.3 :

18 683 491

56 000

50 .a Nỵ TK152 :
213 592

Nỵ TK133 :
6 408
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
213 592
Cã TK152 :
51 .

19 244 000

Nỵ TK621 :
14 569 500
Cã TK152 :

54 .a Nỵ TK152 :
2 450 980
Nỵ TK133 :
49 020
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
2 450 980
Cã TK152 :
55 .a. Nỵ TK622 :
20 000 000
Cã TK334 :
b. Nỵ TK334 :
20 000 000
Cã TK141.3 :
56 .a Nỵ TK152 :
973 784

Nỵ TK133 :
29 216
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
973 784
- 22 -

15 298 000
14 569 500

2 500 000
2 450 980
20 000 000
20 000 000

1 003 000


Cã TK152 :
57 .

973 784

Nỵ TK642.7 :
2 630 000
Nỵ TK133 :
263 000
Cã TK111 :

58 .a Nỵ TK152 :

26 666 400
Nỵ TK133 :
1 333 600
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
26 666 400
Cã TK152 :
59 .

Nỵ TK141.3 :
109 762 142
Cã TK112 :

2 893 000

28 000 000
26 666 400
109 762 142

60 .a Nỵ TK152 :
6 636 364
Nỵ TK133 :
663 636
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
6 636 364
Cã TK152 :

7 300 000


61 .a Nỵ TK152 :
545 455
Nỵ TK133 :
54 545
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
545 455
Cã TK152 :

600 000

62 .a Nỵ TK152 :
1 320 387
Nỵ TK133 :
39 613
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
1 320 387
Cã TK152 :

1 360 000

63 .a Nỵ TK152 :
1 606 792
Nỵ TK133 :
48 208
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
1 606 792
Cã TK152 :


1 655 000

64 .a Nỵ TK152 :
611 650
Nỵ TK133 :
18 350
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
611 650
Cã TK152 :

630 000

65 .a Nỵ TK152 :

1 094 173
- 23 -

6 636 364

545 455

1 320 387

1 606 792

611 650



Nỵ TK133 :
32 827
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
1 094 173
Cã TK152 :
66 .a Nỵ TK152 :
23 435 245
Nỵ TK133 :
2 343 524
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
23 435 245
Cã TK152 :
67 .a Nỵ TK152 :
568 000
Nỵ TK133 :
28 400
Cã TK141.3 :
b.
Nỵ TK621 :
568 000
Cã TK152 :
68 .a Nỵ TK152 :
39 184 465
Nỵ TK133 :
1 175 535
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
39 184 465

Cã TK152 :
69 . Nỵ TK112 :
1 877 780
Cã TK711 :

1 127 000
1 094 173

25 778 769
23 435 245

596 400
568 000

40 360 000
39 184 465
1 877 780

70 .a Nỵ TK152 :
26 044 659
Nỵ TK133 :
781 341
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
26 044 659
Cã TK152 :

26 826 000

71 .a Nỵ TK152 :

18 558 272
Nỵ TK133 :
1 855 828
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
18 558 272
Cã TK152 :

20 414 100

72 .

Nỵ TK111:
949 600
Cã TK338.3 :

73 .a. Nỵ TK642.1:
17 198 900
Cã TK334 :
b. Nỵ TK334 :
17 198 900
Cã TK111 :
74 .

Nỵ TK811:

11 156 590
- 24 -

26 044 659


18 558 272
949 600
17 198 900
17 198 900


Cã TK112

1 156 590

75 .a. Nỵ TK211 :
16 018 000
NỵTK133 :
800 900
Cã TK112 :
b.
c.

NỵTK414 :
16 018 000
CãTK411 :
Nỵ TK642.4 :
889 889
Cã TK214 :

16 818 900
16 018 000
889 889


76 .a Nỵ TK152 :
265 600
Nỵ TK133 :
13 300
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
265 600
Cã TK152 :

278 900

77 .a Nỵ TK152 :
7 843 137
Nỵ TK133 :
156 863
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
7 843 137
Cã TK152 :

8 000 000

78 .a Nỵ TK153 :
728 185
Nỵ TK133 :
21 815
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
728 185
Cã TK153 :


750 000

79 .a Nỵ TK152 :
917 475
Nỵ TK133 :
27 525
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
917 475
Cã TK152 :

945 000

80 .a Nỵ TK152 :
4 034 949
Nỵ TK133 :
121 051
Cã TK141.3 :
b. Nỵ TK621 :
4 034 949
Cã TK152 :

4 156 000

81 .a. Nỵ TK622 :
4 000 000
Cã TK334 :
b. Nỵ TK334 :
4 000 000

Cã TK141.3 :

- 25 -

265 600

7 843 137

728 185

917 475

4 034 949
4 000 000
4 000 000


×