Tải bản đầy đủ (.doc) (196 trang)

Ôn thi học sinh giỏi hóa 8 theo chuẩn các chuyên đề và đề thi minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 196 trang )

NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926. 10 −23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử
natri. Biết nguyên tử khối của natri là 23 đvC
Bài 2. Nguyên tử khối của nguyên tử C bằng 3/4 nguyên tử khối của nguyên tử O, nguyên tử khối của
nguyên tử O bằng 1/2 nguyên tử khối của nguyên tử S. Tính khối lượng của nguyên tử O và S.
Bài 3. Nguyên tử của nguyên tố X nặng 6,6553. 10 −23 g. Hỏi X là nguyên tố nào?
Bài 4. Biết rằng 4 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên và kí hiệu hóa
học của nguyên tố X
Bài 5. a. Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi.
b. Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần.
c. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvC.
Hãy tính nguyên tử khối của X, Y, Z, tên nguyên tố và kí hiệu hoá học của các nguyên tố đó ?
Bài 6. Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?
Bài 7. Tổng số hạt p, e và n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%.
Tính số hạt mỗi loại
Bài 8. Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e
a. Tính khối lượng nguyên tử sắt
b. Tính khối lượng e trong 1kg sắt
Bài 9. Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X.
c. Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X.
Bài 10. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ nguyên tử X.
Bài 11. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng

8
số hạt mang điện. Xác
15



định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X?
Bài 12. Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học
nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z? Cho biết Z là kim loại hay phi kim?
Bài 13. Tìm 2 nguyên tố A, B trong các trường hợp sau đây :
a. Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân
là 25.
b. A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tổng số
điện tích hạt nhân là 32.
Bài 14. Tổng số hạt p, n và e của nguyên tử nguyên tố X là 82 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 22 hạt. X là nguyên tố nào?
Bài 15. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 40. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Xác định R và số hạt mỗi loại.
Bài 16. Nguyên tử X có ba lớp electron kí hiệu là 2/8/3.
- Xác định tên của nguyên tố X.
- Đốt nóng X ở nhiệt độ cao trong không khí. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
(giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2).


Bài 17. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X 3+ là 79 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 19 hạt. Xác định nguyên tố X.
Bài 18. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X 2 − là 26 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định nguyên tố X.
Bài 19. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Tổng số hạt mang điện của
nguyên tử B nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Xác định 2 kim loại A và B.
Bài 20. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử phi kim X và Y là 76, trong đó tổng
số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 24. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử
Y nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 18. Xác định 2 kim loại X và Y.

Bài 21. Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78,
trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang
điện của A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố nào?
Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau:
ZN = 7; ZNa = 11; ZCa = 20; ZFe = 26; ZCu = 29; ZC = 6; ZS = 16.
Bài 22. Có hợp chất MX3. Cho biết:
a. Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số
hạt không mang điện là 60, khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8.
b. Tổng 3 loại hạt trên trong ion X − nhiều hơn trong ion M 3+ là 16.
Xác định công thức phân tử của hợp chất MX3.
Bài 23. Có hợp chất M2X3. Cho biết:
a. Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 212, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số
hạt không mang điện là 68, khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 40.
b. Tổng 3 loại hạt trên trong ion M 3+ nhiều hơn trong ion X 2 − là 53.
Xác định công thức phân tử của hợp chất M2X3.
Bài 24. Tổng số hạt mang điện trong ion AB 32− bằng 82 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của
nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 16 hạt. Xác định A và B.
Bài 25. Tổng số hạt mang điện trong ion XY43− bằng 97 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của
nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Y là 14 hạt. Xác định X và Y.
Bài 26. Tổng số hạt mang điện trong ion XY4+ bằng 21 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của
nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Y là 6 hạt. Xác định X và Y.
Bài 27. Tổng số hạt mang điện trong ion A 2 B 72 − bằng 208 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của
nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 32 hạt. Xác định A và B.
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
to
1. FeS2 + O2 
→ SO2↑ + Fe2O3.
o


t
2. Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + H2O
3. SO2 + H2S → S↓ + H2O
to
4. Fe2O3 + H2 
→ Fe3O4 + H2O
5. FeS + HCl → FeCl2 + H2S↑
6. Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3↓
7. FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2↓ + NaCl
8. MnO2 + HBr → Br2 + MnBr2 + H2O.
9. Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4.


10. Ca(OH)2 + NH4NO3 → NH3 + Ca(NO3)2 + H2O.
11. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + H2O.
12. CxHy(COOH)2 + O2 → CO2 + H2O.
13. KHCO3 + Ca(OH)2(d) → K2CO3 + CaCO3 + H2O
14. Al2O3 + KHSO4 → Al2(SO4)3 + K2SO4 + H2O.
to
15. Fe2O3 + H2 
→ FexOy + H2O.
16. NaHSO4 + BaCO3 → Na2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O.
to
17. H2SO4 + Fe 
→ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
o

t
18. H2SO4 + Ag 

→ Ag2SO4 + SO2 + H2O.
19. Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O.
20. Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
t
21. FexOy + O2 
→ Fe2O3.
22. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
®iÖn ph©n
→ NaOH + Cl2 + H2.
23. NaCl + H2O 
cã mµng ng¨n xèp
24. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
25. KMnO4 + NaCl + H2SO4 → Cl2 + H2O + K2SO4 + Na2SO4 + MnSO4.
26. Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O.
to
27. FeS2 + O2 
→ Fe2O3 + SO2.
o

o

t
28. Cu + H2SO4(đặc) 
→ CuSO4 + SO2 + H2O.
o
t
29. FexOy + CO 
→ FeO + CO2.
o


t
30. FexOy + Al 
→ Fe + Al2O3.
to
31. FexOy + H2SO4 
→ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

32. FexOy +

o

t
H2 
→ Fe + H2O
o
t
33. Al(NO3)3 
→ Al2O3 + NO2 + O2
34. FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
35. KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH
36. SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4
37. K2Cr2O7 + H2S + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + S + H2O
38. K2Cr2O7 + HBr → CrBr3 + KBr + Br2 + H2O
39. K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O
40. K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
41. S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O
42. P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O
43. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
44. Al + HNO3(rất loãng) → Al(NO3)3 + N2 + H2O
45. Al + HNO3(rất loãng) → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O


LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC
Bài 1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:
a. H2O
b. H2SO4
c. Ca3(PO4)2
Bài 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:
a. CO; FeS2; CO2; C2H4; C6H6.
b. FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3.
c. CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4; HNO3; Na2CO3.


d. Zn(OH)2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3; (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3.
Bài 3. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO; Fe 2O3; Fe3O4; Fe(OH)3;
FeCl2 ; FeSO4.5H2O ?
Bài 4. Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: NH 4NO3; NH4Cl;
(NH4)2SO4; KNO3; (NH2)2CO?
Bài 5. Tính khối lượng của nguyên tố Oxi có trong mỗi lượng hợp chất sau:
1. 18 gam nước.
2. 2,2 gam CO2
3. 8 gam CuSO4
4. 2 gam Fe2(SO4)3
Bài 6. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong:
1. 17 gam NH3
2. 1,7 gam AgNO3
3. 13,2 gam (NH4)2SO4
4. 2,94 gam K2Cr2O7
Bài 7. Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng N đã bón cho rau?
Bài 8. Hợp chất A có công thức dạng MX y trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X
là phi kim có 3 lớp e trong nguyên tử. Hạt nhân M có n – p = 4. Hạt nhân X có

n’ = p’ ( n, p, n’, p’ là số nơtron và proton của nguyên tử M và X ). Tổng số proton trong MX y là 58.
Xác định các nguyên tử M và X
Bài 9. Nguyên tử A có n – p = 1, nguyên tử B có n’ = p’. Trong phân tử A yB có tổng số proton là 30,
khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19% .Tìm tên của nguyên tử A, B và viết công thức hóa học của
hợp chất AyB ? Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho AyB và nước rồi bơm từ từ khí CO2 vào dung
dịch thu được
Bài 10. Tổng số hạt trong hợp chất AB2 = 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn
số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân tử hợp chất trên.
Bài 11. Lập công thức hóa học hợp chất được tạo bởi lần lượt từ các nguyên tố Na, Ca, Al với:
= O; ‒ Cl; = S; ‒ OH; = SO4; ‒ NO3; = SO3; = CO3
‒ HS; ‒ HSO3; ‒ HSO4; ‒ HCO3; = HPO4; ‒ H2PO4
Bài 12. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có
thể được tạo thành các nguyên tố trên?
Bài 13. Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có
thể được tạo thành các nguyên tố trên?
Bài 14. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp
với 3 phần khối lượng oxi.
Bài 15. Hợp chất khí B có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: m C : mH = 6 : 1. Một lít khí B (ở
đktc) nặng 1,25g.
Bài 16. Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: m Ca : mN : mO = 10 : 7 : 24 và 0,2 mol hợp
chất C nặng 32,8 gam.
Bài 17. Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
Bài 18. Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có nguyên tử khối là
64, một nguyên tử S có nguyên tử khối 32, còn lại là nguyên tử oxi oxi. Công thức phân tử của đồng
sunfat là như thế nào?
Bài 19. Xác định công thức phân tử của Cu xOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong oxit là: 4 :
1?
Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A, thì thu được 25,6g SO 2 và 7,2g H2O. Xác định công
thức của A
Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm 3 O2 (đktc). Sản phẩm gồm có CO2 và

H2O được chia thành hai phần:
- Phần 1 cho đi qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình đựng P2O5 tăng thêm 1,8 gam.


- Phần 2 cho đi qua bình đựng CaO thấy khối lượng bình CaO tăng thêm 5,32 gam. Tìm m và
công thức đơn giản A. Tìm công thức phân tử của A biết rằng ở điều kiện thường A là chất khí.
Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A. Biết A chứa C, H, O và thu được 9,9g khí CO 2 và
5,4g H2O. Lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60.
Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hiđrocacbon A ta thu được 22g CO 2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơi
so với hiđrô bằng 15. Lập công thức phân tử của A.
Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất hữu cơ A . Biết A chứa C, H, O và thu được 224cm 3 khí CO2
(đktc) và 0,18g H2O. lập công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A đối với hiđro bằng 30.
Bài 25. Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải cần 3,08 lít oxi (đktc) và thu được VH2O
= 4 5 VCO2 . Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 45. Xác định công thức của A
Bài 26. Hiđro A là chất lỏng, có tỷ khối hơi so với không khí bằng 27. Đốt cháy A thu được CO 2 và
H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9 : 1. Tìm công thức của A
Bài 27. Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC. Cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tử
C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Tìm công thức phân tử của hợp chất đó.
Bài 28. Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm
25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử
hợp chất là bao nhiêu ?
Bài 29. Một hợp chất X Có thành phần % về khối lượng là: 40%Ca, 12%C và 48% O. Xác định công
thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X là 100g.
Bài 30. Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a. Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có phân tử
khối bằng 50,5.
b. Một hợp chất rấn màu trắng, thành phần phân tử có 40% C, 6,7% H, 53,3% O và có phân tử
khối bằng 180.
Bài 31. Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl. Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng.
Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần phân tử khối H 2.

Bài 32. Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% H. Biết hợp chất này có tỉ khối so với khí metan CH 4 là
1,0625. X là nguyên tố nào ?
Bài 33. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tố oxi
chiếm 25,8% về khối lượng.Tìm nguyên tố X
Bài 34. Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O 2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa
52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của A.
Bài 35. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi
chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
Bài 36. Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđro. Trong phân tử, khối
lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì?
Bài 37. Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi
chiếm 30% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
Bài 38. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là
nguyên tử C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử C và số nguyên tử O trong hợp
chất.
Bài 39. Lập công thức phân tử của A. Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu được 1344 ml
khí O2 (ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl.
OXI - KHÔNG KHÍ
Bài 1. Đốt cháy 14 gam sắt trong 8,96 lít khí oxi (đktc), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dừng lại.


1. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư với số mol là bao nhiêu?
2. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
Bài 2. Cho 2,24 lít khí hiđro đi qua 12g bột đồng oxit nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì dừng
lại.
1. Sau phản ứng chất nào còn dư, nếu là chất khí thì dư bao nhiêu lít, nếu là chất rắn thì dư bao
nhiêu gam?
2. Xác định lượng kim loại Cu thu được.
Bài 3. Đốt nóng hoàn toàn 24,5g KClO3 với MnO2, chất khí thu được dùng để đốt cháy 3,36 lít khí
metan.

1. Hãy xác định xem khí oxi hay khí metan còn dư và dư với thể tích là bao nhiêu?
2. Khi cho lượng khí thu được sau phản ứng đốt cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thu được
bao nhiêu gam chất rắn (CaCO3). Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 4. Đốt cháy 10 lít khí metan trong 100 lít khí oxi. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư với thể tích
là bao nhiêu lít?
Nếu đốt cháy 10 lít khí metan trong 100 lít không khí. Hỏi sau phản ứng khí metan hay oxi còn
dư, biết rằng không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích. Tính thể tích các khi còn lại sau
phản ứng.
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 42 gam hỗn hợp A gồm C và S.
1. Tính thể tích hỗn hợp khí thu được biết rằng C chiếm 42,85% hỗn hợp A.
2. Tính thể tích không cần dùng (đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp A. Biết oxi chiếm 20% thể tích
không khí.
Bài 6. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau, cho biết mỗi chữ cái A và B là một
chất riêng biệt:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1. H2O 
→ H2 
→ Cu 
→ CuO 
→ CuCl2 
→ Cu.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

(6)
2. KMnO4 → O2 → CO → CO2 → Ca(HCO3)2 → CaCO3 
→ CO2.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
3. FeS2 
→ Fe2O3 
→ Fe 
→ Cu 
→ A 
→ B 
→ Cu
Bài 7. Có 11,15 gam chì oxit được nung nóng dưới dòng khí hiđro. Sau khi ngừng nung nóng, sản
phẩm rắn A thu được có khối lượng là 10,38 gam. Tính thành phần khối lượng A.
Bài 8. Có hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 ngâm trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc).
- Phần 2 nung nóng và cho dòng khí H2 dư đi qua thì thu được 33,6 gam Fe.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9. Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H 2 (đktc). Toàn bộ lượng
kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H 2 (đktc). Tìm kim loại M
và oxit của nó.
Bài 10. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch HCl, phản ứng xong người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung
dịch, rửa sạch và làm khô, nhận thấy khối lượng lá kẽm giảm 6,5g so với trước phản ứng.
1. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc).
2. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng.
3. Dung dịch chất nào còn lại sau phản ứng? Khối lượng của chất đó trong dung dịch là bao

nhiêu?
Bài 11. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thấy
khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại X bằng dung dịch HCl thu được 4,704 lít khí H 2
(đktc). Xác định kim loại M.


Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam một hiđrocacbon A, sản phẩm thu được dẫn vào bình nước vôi
trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 27,9 gam và thu được 45 gam kết tủa. Hãy xác định công thức
hóa học của hiđrocacbon A trên.
Bài 14. Cho 17,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe và Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 (loãng dư) thu
được a gam muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Hãy tính a.
Bài 15. Để hoà tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M. Xác định
công thức phân tử oxit kim loại.
Bài 16. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 (dư) thu được kết tủa. Lọc kết tủa đem nung nóng thu
được một chất rắn màu đen. Dùng khí H 2 để khử chất rắn này thu được 16g một kim loại màu đỏ. Xác
định khối lượng Na đã dùng ban đầu.
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT
Bài 1. Độ tan là gì? Cho 250 gam dung dịch NaCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 thu
được 129,15 gam kết tủa (trong điều kiện 25o C). Cho biết dung dịch NaCl đã dùng bão hoà hay chưa
bão hoà? Biết rằng độ tan của NaCl là 36 gam ở 25o C.
Bài 2. Có 600g dung dịch NaCl bão hoà ở 90 o C được làm lạnh xuống 0 o C. Tính khối lượng muối kết
tinh thu được biết độ tan của NaCl ở 90 o C là 50, ở 0 o C là 35.
Bài 3. Ở 25o C người ta đã hoà tan 450g KNO 3 vào 500g nước cất thu được dung dịch A. Biết rằng độ
tan của KNO3 ở 20 o C là 32. Hãy xác định lượng KNO 3 tách ra khỏi dung dịch A khi làm lạnh về 20 o
C.
Bài 4. Xác định khối lượng muối KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch KCl bão hoà ở
80 o C xuống 20 o C. Biết rằng độ tan của KCl ở 80 o C và 20 o C lần lượt là 51 và 34.
Bài 5. Độ tan của NaNO3 ở 100 o C là 180 và ở 20 o C là 88. Có bao nhiêu gam NaNO 3 kết tinh lại khi
hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 100 o C xuống 20 o C.

Bài 6. Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450g dung dịch AgNO 3 bão hoà ở
80 o C xuống 20 o C. Biết độ tan của AgNO3 ở 80 o C và ở 20 o C lần lượt là 668 và 222.
Bài 7. Khi đưa 528g dung dịch KNO3 bão hoà ở 21o C lên 80 o C thì phải thêm vào dung dịch bao nhiêu
gam. Biết độ tan của KNO3 ở 21o C và 80 o C lần lượt là 32 và 170.
Bài 8. Tính khối lượng AgNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 2500g dung dịch AgNO 3 bão hoà ở
60 o C xuống 10 o C. Biết độ tan của AgNO3 ở 60 o C và ở 10 o C lần lượt là 525 và 170.
Bài 9. Lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch còn lại đưa về
10 o C thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của Al2(SO4)3 ở 10 o C là 33,5.
Bài 10. Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 10 o C và 80 o C lần lượt là 17,4 và 55. Làm lạnh 1,5kg dung dịch
CuSO4 bão hoà ở 80 o C xuống 10 o C. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch sau khi làm
lạnh.
Bài 11. Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18o C. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi hoà tan hết 143g
muối ngậm nước Na2CO3. 10H2O trong 160g H2O thì thu được dung dịch bão hoà.
Bài 12. Độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 20g, ở nhiệt độ t2 là 34,2g. Người ta lấy 134,2g dung dịch
CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung
dịch khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống t1.
Bài 13. Xác định lượng tinh thể ngậm nước Na 2SO4.10H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm nguội
1026,4g dung dịch Na2SO4 bão hoà ở 80 o C xuống 10 o C. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80 o C là 28,3
và ở 10 o C là 9.


Bài 14. ở 25o C có 175g dung dịch CuSO 4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên 90 o C, hỏi phải thêm vào
dung dịch bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này. Biết độ tan của
CuSO4 khan ở 25o C là 40 và ở 90 o C là 80.
Bài 15. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm nguội 1877g dung dịch CuSO 4 bão hoà ở 85o C
xuống 12 o C. Biết độ tan của CuSO4 khan ở 85o C là 87,7 và ở 12 o C là 35,5.
Bài 16. Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu tinh thể hiđrat có công thức XY.10H 2O với khối
lượng mol là 400g, để pha trộn một dung dịch bão hoà ở 90 o C mà làm lạnh đến 40 o C sẽ lắng xuống
0,5 mol tinh thể hiđrat có công thức XY.6H 2O. Cho biết độ tan của muối khan XY ở 90 o C là 90, ở 40 o
C là 60.

PHA CHẾ DUNG DỊCH
(Áp dụng sơ đồ đường chéo và phương trình pha trộn)
Bài 1. Có hai dung dịch: Dung dịch A chứa H2SO4 85%, dung dịch B chứa HNO3 chưa biết nồng độ.
Hỏi phải trộn hai dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được một dung dịch mới, trong đó
H2SO4 có nồng độ là 60%, HNO3 có nồng độ là 20%. Tính nồng độ của HNO3 ban đầu.
Bài 2. Có hai dung dịch HNO3 40% (D = 1,25) và 10% (D = 1,06). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung
dịch để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15%(D = 1,08).
Bài 3. Có hai dung dịch KOH 4% (D = 1,05) và 10%(D = 1,12). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch
để pha chế thành 1,5 lít dung dịch KOH 8% (D = 1,10).
Bài 4. Có hai dung dịch NaOH 10% (D = 1,11) và 40% có (D = 1,44). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung
dịch để pha thành 2 lít dung dịch KOH 20% (D = 1,22).
Bài 5. Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO 3)2 90% vào bao nhiêu gam nước cất để pha thành 500g
dung dịch Fe(NO3)2 20%.
Làm bay hơi 75g nước từ dung dịch có nồng độ 20% được dung dịch có nồng độ 25%. Hãy xác
định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước = 1g/ml.
Bài 6. Phải hoà tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch KOH 12% để có dung
dịch 20%.
Bài 7. Có hai lọ đựng dung dịch HCl. Lọ thứ nhất có nồng độ 1M, lọ thứ 2 có nồng độ 3M. Hãy pha
thành 50ml dung dịch HCl có nồng độ 2M từ hai dung dịch trên.
Bài 8. Cần dùng bao nhiêu lít H2SO4 có D = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít
dung dịch H2SO4 có D = 1,28g/ml.
Bài 9. Có hai dung dịch HCl. Dung dịch A có nồng độ 0,3M, dung dịch B có nồng độ 0,6M.
a. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích V A : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy tìm nồng độ của
dung dịch C.
b. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch HCl mới có nồng độ 0,4M.
Bài 10. Trộn 500g dung dịch HCl 3% vào 300g dung dịch HCl 10% thì được dung dịch A. Tìm nồng
độ của dung dịch A.
Bài 11. Trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đổ một lọ đựng 150ml dung dịch HCl 10% có D =
1,047g/ml vào một lọ khác đựng 250ml dung dịch HCl 2M. Lắc nhẹ đều tay. Theo em, dung dịch mới
thu được có nồng độ mol là bao nhiêu.

Bài 12. Trộn 0,5 lít dung dịch NaCl 1M với D = 1,01g/ml vào 100g dung dịch NaCl 10% với D = 1,1.
Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.
Bài 13. Trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3 : 5. Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là
3M. Tính nồng độ mol của hai dung dịch A và B biết rằng nồng độ mol của dung dịch gấp hai lần
nồng độ của dung dịch
Bài 14. Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H 2SO4 20% vừa đủ để tạo
thành dung dịch muối sunfat 22,64%. Tìm công thức của oxit kim loại đó.


Bài 15. Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại hoá trị III cần 331,8g dung dịch H 2SO4 vừa đủ.
Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.
a. Xác định oxit kim loại.
b. Tính C% của dung dịch axit.
Bài 16. Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125g chất tan (dung dịch A). Có V 2 lít dung dịch HCl chứa
5,475g chất tan (dung dịch B). Trộn V1 lít dung dịch A với V2 lít dung dịch B thu được dung dịch C có
V = 2 lít.
a. Tính CM của dung dịch C.
b. Tính CM của dung dịch A và dung dịch B biết CM (A) - CM (B) = 0,4.

Đề số 1
Họ và tên: …………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG 8 - 2011
(Thời gian làm bài 90’)

Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) Fe2O3 + Al
→ Fe3O4 + Al2O3
b) HCl
+ KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
c) Al

+
HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2
d) FexOy +
H2
→ Fe
+
H 2O
Câu 2: (4đ) Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí
cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau.
a) Tính x, y ?
b) Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên.
Câu 3: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi
phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc)
a) Xác định kim loại X ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ?
Câu 4: (3,5đ) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc)
sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Tính giá trị của m và v ?
Câu 5: (4đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng
khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO 2 (ở đktc).
a) Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên.
b) Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ?
Câu 6: (3đ) Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít
khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
(Cho biết: Zn=65, S=32, O=16, H=1, Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, C=12)
Bài làm
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................


....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN hsg 8 2011
Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau:
0,5x4=2đ
a) 9Fe2O3 +
2Al → 6Fe3O4 + Al2O3
b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2
d) FexOy +
yH2
→ xFe
+
yH2O
Câu 2: (4đ) Vì 2 khí ở cùng điều kiện và có thể tích bằng nhau nên:
x = a = 4:2 = 2 (mol) → mCO2 = 2.44 = 88 (gam)

Số phân tử 2 khí bằng nhau và bằng:

2 mol = 2N = 2.623(phân tử) =1,2.1024 (phân tử)

24
24
Số nguyên tử H có trong khí H2 là: 1,2.10 .2 = 2,4.10
0,5đ
Số nguyên tử có trong khí CO2 là: 1,2.1024.3 = 3,6.1024
0,5đ
Câu 3: (3,5đ) Ta có nkhí = 8,96:22,4 = 0,4 (mol)
0,5đ
PTHH: R(r) + 2HCl(dd) → RCl2(dd) + H2(k)
0,5đ
→ 0,4
→ 0,8
0,4

Suy ra: MR = 9,6:0,4 = 24 Vậy R là Mg (magie)

Thể tích dung dịch HCl cần dùng là: 0,8:1 = 0,8 (lít)
0,5đ
Câu 4: (3,5đ) nH2O = 14,4:18 = 0,8 (mol)
Các PTHH: CuO(r) + H2(k) → Cu(r) + H2O(l)
0,5đ
Fe2O3(r) + 3H2(k) → 2Fe(r) + 3H2O(l)
0,5đ
Fe3O4(r) + 4H2(k) → 3Fe(r) + 4H2O(l)
0,5đ
Từ các PTHH suy ra: nH2 = nH2O = 0,8 (mol)
0,5đ
→ mH2 = 0,8.2 =1,6 (g)

0,5đ
Theo DLBTKL ta có: m = 47,2 + 1,6 – 14,4 = 34,4 (g)
0,5đ
(Hoặc: mO trong oxit = mO trong nước = 0,8.16 = 12,8 (g)
0,5đ
→ m = 47,2 -12,8 = 34,4
0,5đ)
VH2 = 0,8.22,4 = 17,92 (lít)
0,5đ
Câu 5: (4đ) Ta có: nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3(mol)
PTHH:
M2O3(r) + 3CO(k) → 2M(r) + 3CO2(k)
0,5đ
Từ PTHH ta thấy nO trong oxit bằng nCO2.
0,5đ
Do đó trong hỗn hợp rắn có: nO = 0,3 (mol)
→ mO = 0,3.16 = 4,8
0,5đ
Suy ra: m = 21,6 – 4,8 = 16,8 (gam)
0,5đ
Ta có: nM2O3 = nO : 3 = 0,3:3 = 0,1 (mol)
0,5đ
mM2O3 = 21,6 – mM (ban đầu) < 21,6
0,5đ
Suy ra: MM2O3 < 21,6:0,1 = 216
MM < (216 – 16.3):2 = 84
0,5đ
M là kim loại có hoá trị III và có nguyên tử khối bé hơn 84. M có thể là: Fe, (Al, Ga, Ni, Co, Mn,
Cr, V, Ti, Sc) 0,5đ
(Nếu HS Lấy dự kiện cho ở câu b để giải câu 1

giảm 1 điểm)


Câu 6: (3đ) Ta có: nZn = 6,5:65 = 0,1 (mol)
PTHH:
Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2(k) 0,5đ
0,1
→ 0,1
→ 0,1
→ 0,1
0,5đ
Dung dịch thu được chỉ có ZnSO4 tan. mZnSO4 = 0,1.161 =16,1 (g) 0,5đ
Ta thấy: mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 (gam).
→ mddH2SO4 = 9,8:9,8% = 100 (gam)
0,5đ
mH2 = 0,1.2 = 0,2 (gam). Nên khối lượng dung dịch thu được là:
100 + 6,5 – 0,2 = 106,3 (gam)
0,5đ
Vậy nồng độ phần trăm ZnSO4 trong dung dịch sản phẩm là:
16,1:106,3.100% ≈ 15,15%
0,5đ
Học sinh giải cách khác đúng tuỳ mức độ đạt được để cho điểm.

---------( Đề 4)---------

KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)


Bài 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Fe2O3 + CO →
2. AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + …
3. HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + …
4. C4H10 + O2 → CO2 + H2O
5. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4.
6. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
7. KOH + Al2(SO4)3 → K2SO4 + Al(OH)3
8. CH4 + O2 + H2O → CO2 + H2
9. Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
10.FexOy + CO
→ FeO + CO2
Bài 2: (2,5 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho
cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3: (2,5 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản
ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4: (2,5 điểm)
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.


a. Tính tỷ lệ


a
.
b

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Họ tên thí sinh: .................................. SBD:................ Lớp: .................. Phòng thi:

HƯỚNG DẪN CHẤM đề 4
Bài 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
2. 3AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + 3Ag
3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
4. 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
5. 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
6. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2
7. 6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
8. 2CH4 + O2 + 2H2O → 2CO2 + 6H2
9. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 +9Fe
10.FexOy + (y-x)CO
→ xFeO + (y-x)CO2
(Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
Bài 2: (2,5 điểm)
11,2
= 0,2 mol
56
m
nAl =

mol
27

- nFe=

0,25

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 ↑
0,2
0,2
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4 → Al2 (SO4)3 + 3H2↑
m
mol
27



3.m
mol
27.2

- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m -

3.m
.2
27.2


0,25
0,75
0,25
0,50

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H 2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m 3.m
.2 = 10,8
27.2

0,25


- Giải được m = (g)
Bài 3: (2,5 điểm)
PTPƯ: CuO + H2

0,25
400 0 C

 
→

0,25

Cu + H2O

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được

20.64

= 16 g
80

0,25

16,8 > 16 => CuO dư.
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang
màu đỏ (chưa hoàn toàn).
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

0,25

64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

0,50
0,50

Bài 4: (2,5 điểm)
2KClO3
a
122,5

2KMnO4






2KCl

0,25
0,50

+ 3O2

a
3a
(74,5)
.22,4
122,5
+ 2

K2MnO4 + MnO2

b
b
197
158
2.158

+
a
b
b
74,5 =
197 +
87
122,5

2.158
2.158
a 122,5(197 + 87)
=
≈ 1,78
b
2.158.74,5
3a
b
a
.22,4 : .22,4 = 3 ≈ 4.43
2
2
b

0,50
+ O2

b
b
87
.22,4
2.158
+ 2

0,50
0,50
0,50
0,50



PHÒNG GD&ĐT Bỉm Sơn
TRƯỜNG THCS Xi măng

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn Hóa học . Năm học: 2010-2011
Thời gian: 120’ ( Không kể thời gian phát đề)
---------( Đề 2)---------

Hãy đọc kỹ đề bài và chọn câu dễ để làm trước!
ĐỀ THI:
Câu 1 (2,5 điểm): Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng hóa học sau đây ( không thay đổi
chỉ số x,y trong phản ứng ở câu a và d ):
0
a) FexOy + CO t
→Fe + CO2
b) CaO + H3PO4 
→Ca3(PO4)2 + H2O
c) Fe3O4 + HCl 
→FeCl2 + FeCl3 + H2O
FeCl 2y


x
d) FexOy + HCl
+ H2O
e) Al2O3 + HCl 
→AlCl3 + H2O
Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử là 46, biết
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt. Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử

X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào?
Câu 3 (2,0 điểm): Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử
khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1≤ y ≤ 3) và
nhóm sunfat ( SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm
nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B.
Câu 4 (1,5 điểm): Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là
37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết d X / H2 = 16 . Tìm CTHH của hợp chất X.
Câu 5 (1,5 điểm): Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol
của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Câu 6 (1,5 điểm): Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm sunfat (SO4) có
20% khối lượng thuộc nguyên tố R.
a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x.
b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của R với nguyên tố oxi ( không xác
định nguyên tố R).

Phụ lục: Bảng tra cứu nguyên tử khối và số proton của một số nguyên tố có liên quan:
Kí hiệu nguyên
tố
Nguyên tử khối
Số proton

P

O Ca Mg C

31 16 40
15 8 20


S

Fe

H

Al

24 12 32 56
12 6 16 2
8

1
1

27
13


------------Hết đề ------------Ghi chú: - Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo quy định của Bộ GD&ĐT, không được tra

cứu bất kỳ tài liệu nào khác bảng phụ lục trên.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: .................................. SBD:................ Lớp: .................. Phòng thi: ...........

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu/
Nội dung đáp án
ý
Câu 1 Mỗi PTHH lập đúng được 0,5 điểm

t
(2,5đ) a) FexOy + yCO 
→ xFe + yCO2
0

b) 3CaO + 2H3PO4 
→ Ca3(PO4)2 + 3H2O
c) Fe3O4
+ 8HCl 
→ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
FeCl 2y



d) FexOy
e) Al2O3

+ 2yHCl
x
+ 6HCl 
→ 2AlCl3

+ yH2O
+ 3H2O

x

Câu 2 Ta có: 2p + n = 46 (1)
(1,0 đ) Mà:
2p – n = 14

(2)
Lấy (1) + (2) được 4p = 60 ⇒ p = 15 ⇒ n = 16
Vì số p = 15 nên X thuộc nguyên tố Phôt pho ( kí hiệu P)
Câu 3 CTTQ của chất A: Y2O5
(2,0 đ) Vì phân tử khối của hợp chất A là 142 đvC nên ta có:
Ta có: 2X + 80 = 142 ⇒ X = 31
Vậy X là nguyên tố phôtpho ( P) ; CTHH của chất A: P2O5
CTTQ của chất B : Y2(SO4)y
142
PTK của B =
= 400 đvC
0,355

Ta có: 2Y + 96y = 400 ⇒ Y = 200 – 48y
Bảng biện luận:
y
1
2
3
Y
152 (loại)
104
56 ( nhận)
( loại)
Vậy X là nguyên tố sắt ( Fe) ; CTHH của chất B là Fe2(SO4)3

Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Câu 4 Đặt CTTQ của hợp chất X : CxHyOz
12x
1y
16z 32
(1,5 đ)
=
=
=
= 0,32
Ta có:

0,25đ

Giải ra x = 1 , y = 4 , z = 1

CTHH của hợp chất X là : CH4O
Câu 5 a) Gọi x là số mol của Mg ⇒ số mol Al là 2x
(1,5 đ)

0,5 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

37,5

12,5

50

100

0,5 đ


Ta có: 24x + 27.2x = 7,8
⇔ 78x = 7,8 ⇒ x = 0,1
Vậy n Mg = 0,1 ( mol) ; n Al = 0,2 (mol)

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

b) m Mg = 0,1 ×24 = 2,4 (gam)

m Al = 7,8 - 2,4 =5,4 gam

Câu 6 Xét hợp chất: R2(SO4)x :
2R 20 1
(1,5 đ)
=
= ⇒ R = 12x
Ta có:
96x

80

4

0,25đ
(1)

0,25đ

Xét hợp chất R2Ox:
2R
R
×100% =
×100%
(2)
2R + 16x
R + 8x
12x
×100% = 60%
Thay (1) vào (2) ta có: %R =

12x + 8x

Ta có: %R =

---------Hết Đáp án----------

---------( Đề 3)--------ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG KHỐI 8
MÔN : HOÁ HỌC
(Thời gian làm bài 120 phút)
--------***------Câu 1: (2đ)

0,5đ

0,25đ
0,25đ


Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại
nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1. Fe2O3 +
CO →
FexOy +
?

2. KMnO4
? + O2
+ ?

3. Al
+ FexOy

Fe + ?
4. Fe + O2 →
FexOy
→ NaOH
5. ? + H2O
Câu 2: (1,5đ)
Khi nhiệt phân a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được lượng oxi như nhau. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.Hãy tính tỉ lệ

a
.
b

Câu 3: (1,5đ)
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400
gam dung dịch CuSO4 10 %.
Câu 4: (2,5đ)
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam chất rắn A.
1. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m.
2. Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính
khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V.
Câu 5: (2,5đ)
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là
0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng
xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong
hỗn hợp X.
2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Cho Cu=64, O=16, H=1, Fe=56, C=12, Cl=35,5, K=39, Mn=55.

---------------------Hết-----------------Họ và tên thí sinh……………………………………….Số báo danh…………….
Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

CÂU
Câu 1
(2đ)

Ý
1
2
3
4
5

(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 3
-------***-----NỘI DUNG
t0
xFe2O3 + (3x-2y)CO → 2 FexOy + (3x-2y)CO2
t0
2KMnO4 →
K2MnO4 + O2 + MnO2
t0
2yAl + 3 FexOy →
3xFe + yAl2O3
t0
2xFe + yO2 → 2 FexOy
Na2O + H2O → 2NaOH
-Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp
- Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ,4 pư hoá hợp

-phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử

ĐIỂM
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


(Nếu thiếu ĐK t0 ở các phản ứng 1,2,3,4 thì chỉ cho ½ số điểm của
phản ứng đó)

Câu 2
(1,5đ)

a

0,25

b

nKClO = 122,5 mol, nKMnO = 158 mol
3

4


t0
PTPƯ hoá học: 2KClO3 →
2KCl + 3O2
t0
2KMnO4 → K2MnO4 + O2 + MnO2

(1)
(2)

1,5a
3
nKClO =
mol
122,5
2
1
0,5b
Theo (2) nO = nKMnO =
mol
2
158

Theo (1) nO =
2

2

3

0,125


4

Vì lượng oxi thu được như nhau nên ta có:
1,5a
0,5b

=
122,5 158

Câu 3
(1,5đ)

0,25
0,25
0,125

0,5

a 245
=
.
b 948

Khối lượng CuSO4 trong 400gam dung dịch CuSO4 10%:
m= 400.

0,25

10

= 40 gam
100

Gọi x là khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy ⇒ Khối lượng dung dịch
CuSO4 5% cần lấy là 400-x gam
Khối lượng CuSO4 trong CuSO4.5H2O là: m1=

160x
(g)
250

0,25

Khối lượng CuSO4 trong dung dịch CuSO4 5%:
m2 =

5(400 − x)
(g)
100

Từ đó ta có m1 + m2 = m


160x
+ 5(400 − x) = 40 ⇒ x ≈ 33,9 gam.
250
100

0,25
0,5

0,25

⇒ mddCuSO45% = 400-33,9 = 366,1 gam.

Câu 4
(2,5đ)

1

2.

4,48
17,4
= 0,2 mol ; nFe3O4=
= 0,075 mol
22,4
232
t0
PTPƯ: 4H2 + Fe3O4 →
3Fe + 4H2O
(1)

nH2=

Theo (1) và bài cho ta suy ra H2 phản ứng hết, Fe3O4 dư
nFe3O4pư = 0,25 nH2 = 0,05 mol
⇒ nFe3O4dư = 0,075-0,05 = 0,025 mol
= 0,75= nH2= 0,15 mol
nFe Chất rắn A gồm: Fe 0,15 mol và Fe3O4dư 0,025 mol
⇒ m= 0,15.56 + 0,025.232 = 14,2 gam

Cho chất rắn A tác dụng với dd HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2 FeCl3 + 4H2O (3)

0,25
0,25

0,25
0,5
0,25


Theo(2) và (3) ∑ nFeCl 2 = nFe + n Fe3O4dư= 0,175 mol
Theo (3) nFeCl3 = 2 n Fe3O4dư = 0,05 mol
⇒ mmuối = mFeCl + nFeCl3
= 0,175.127+0,05.162,5=30,35 gam
Theo (2) và (3) nHCl= 2nFe + nFe3O4dư = 0,5 mol
2

⇒ V=

Câu 5
(2,5đ)

1

Đặt x,y lần lượt là số mol H2 và CH4 trong X
11,2
= 0,5 mol

22,4

(I)

0,25

d X O 2 = 0,325 ⇒ 8,4x – 5,6y = 0 (II)

0,25

Từ (I)và(II) ta có x = 0,2 mol, y = 0,3 mol
Trong cùng ĐK nhiệt độ và áp suất thì %V=%n nên ta có:

0,25

0,2
.100%=40%; %VCH4 = 60%.
0,5
28,8
O2 = 32 =0,9 mol
t0
Pư đốt cháy X: 2H2 + O2 →
2H2O
(1)
t0
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
(2)

%VH2 =


n

Từ (1)và(2) ta có nO pư = 2nH + 2nCH = 0,7 mol
Hỗn hợp khí Y gồm: O2dư 0,9-0,7= 0,2 mol và CO2 0,3 mol (nCO2 =
nCH )
⇒ %VO2dư= 40%; %VCO2 = 60%
⇒ %m VO2dư= 32,65% ; %mCO2 = 67,35%.
Ghi chú: -HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
- Nếu HS thiếu đơn vị thì trừ đi ½ số điểm của ý đó.
2

2

4

4

Đề 14

0,5
0,25

0,5
= 0,5 lít = 500ml
1

⇒x + y =

2.


0,25

Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
11.Fe2O3 + CO →
12.AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + …
13.HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + …
14.C4H10 + O2 → CO2 + H2O
15.NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4.
16.FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
17.KOH + Al2(SO4)3 → K2SO4 + Al(OH)3
18.CH4 + O2 + H2O → CO2 + H2
19.Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe

0,5
0,25
0,25
0,25
0,5




20.FexOy + CO

FeO + CO2


Bài 2: (2,5 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho
cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3: (2,5 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản
ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4: (2,5 điểm)
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ

a
.
b

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

HƯỚNG DẪN CHẤM đề 14
Bài 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
11.Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
12.3AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + 3Ag
13.2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
14.2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O

15.6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
16.4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2
17.6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
18.2CH4 + O2 + 2H2O → 2CO2 + 6H2
19.8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 +9Fe
20.FexOy + (y-x)CO
→ xFeO + (y-x)CO2


(Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
Bài 2: (2,5 điểm)
11,2
= 0,2 mol
56
m
nAl =
mol
27

- nFe=

0,25

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 ↑
0,2
0,2
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:

2Al + 3 H2SO4 → Al2 (SO4)3 + 3H2↑
m
mol
27

3.m
mol
27.2



- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m -

3.m
.2
27.2

0,25
0,75
0,25
0,50

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H 2SO4 cũng phải tăng thêm
10,8g. Có: m -

0,25

3.m
.2 = 10,8
27.2


- Giải được m = (g)
Bài 3: (2,5 điểm)
PTPƯ: CuO + H2

0,25
400 0 C

 
→

0,25

Cu + H2O

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được

20.64
= 16 g
80

16,8 > 16 => CuO dư.
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa
hoàn toàn).
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
Bài 4: (2,5 điểm)
2KClO3

a
122,5

2KMnO4
b
158






2KCl

0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50

+ 3O2

a
3a
(74,5)
.22,4
122,5
+ 2


K2MnO4 + MnO2
b
197
2.158

+

0,50
+ O2

b
b
87
.22,4
2.158
+ 2

0,50


a
b
b
74,5 =
197 +
87
122,5
2.158
2.158
a 122,5(197 + 87)

=
≈ 1,78
b
2.158.74,5
3a
b
a
.22,4 : .22,4 = 3 ≈ 4.43
2
2
b

ĐỀ 15

0,50
0,50
0,50

Môn: Hoá học – lớp 8.
Thời gian làm bài: 90 phút

Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a) 2 Al + 6 HCl  2 AlCl3 + 3H2 ;
b) 2 Fe + 6 HCl  2 FeCl3 + 3H2
c) Cu + 2 HCl  CuCl2 + H2  ;
d) CH4 + 2 O2  SO2  + 2 H2O
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2  CO2  + H2O ;
b) CnH2n - 2
+ ?
 CO2  + H2O
c) KMnO4 + ?
 KCl + MnCl2 + Cl2  + H2O
d) Al +
H2SO4(đặc, nóng)  Al2(SO4)3
+ SO2  + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử
oxi).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm 3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và
7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản
ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
====================== Hết =======================


Đề 15

Đáp án Đề15 thi chọn HSG dự thi cấp thị
Môn: Hoá học – lớp 8.


Chú ý: Điểm có thể chia nhỏ chính xác đến 0,125- 0,25- 0,5 - …
Bài
ý
Đáp án
1(3đ) 1(1đ a) Đúng, vì đúng tính chất
)
b) Sai, vì PƯ này không tạo ra FeCl3 mà là FeCl2
hay là sai 1 sản phẩm
c) Sai, vì không có PƯ xảy ra
d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL
BTKL

Thang điểm
0,125 + 0125
0,125 + 0125
0,125 + 0125
0,125 + 0125

2(1đ
)

a) Đ. VD: Oxit do PK tạo nên là SO 3 tương ứng 0,25 + 0,25
với axit H2SO4
Oxit do KL ở trạng thái hoá trị cao tạo nên là
d) Đ. VD: Na2O tương ứng với bazơ NaOH
0,25 + 0,25
FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2

3(1đ

)

a) C4H9OH + 6 O2  4 CO2 

+

5 H2O

0,25

b) 2 CnH2n - 2 + (3n – 1) O2  2n CO2  + 0,25
2(n-1) H2O
c) 2 KMnO4 + 16 HCl  2 KCl + 2 MnCl2 0,25
+ 5 Cl2  + 8 H2O
d) 2 Al + 6 H2SO4(đặc, nóng)  Al2(SO4)3 0,25
+ 3 SO2  + 6 H2O
2(1đ)

3(3đ)

nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol; nO= 0,2 .3 = 0,6 mol.
Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2
=> 2 mol O ---------------------------- 1 mol O2
Vậy: nO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol
@- HD: có 6 ý lớn x 0,5 = 3 đ.
* Sơ đồ PƯ cháy: A + O2  CO2  + H2O ;

mO

8,96

(
.2).16 = 12,8 g ;
22,4

trong O2 =
* mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) =
(

0,25 + 0,25
0,25 + 0,25

0,5
0,5

4,48
7,2
.2).16 + (
.1).16 = 12,8 g
22,4
18

a) Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có
các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ.

0,5


Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H 0,5
tạo nên.
0,5

4,48
7,2
mA đã PƯ = mC + mH = ( 22,4 .1).12 + ( 18 .2).1 = 3,2 g
b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy
0,5
với x, y nguyên dương
MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y =
400 C
4(3đ) 16
0,5
PTPƯ:
→ Cu + H2O ;
(*) CuO + H2 
0,5
Tỷ lệ x: y= nC: nH =
4,48
7,2 20 g CuO PƯ xhết1 thì sau PƯ sẽ thu được
b)
0,5
( – .1Giả
) : ( sử
.2) = 0,2 : 0,8 = 1 : 4 hay = => y = 4 x thay vào (*):
22.64
,4
18
y 4
20
= 16 g chất rắn duy nhất (Cu) < 16,8 g chất rắn thu được
80 12x + 4x = 16  x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A
theo

bài => CuO phải còn dư.
là CHđầu
4, tên gọi là metan.
0,5
- Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn
0,5
dư= x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
= 64x + (20 –
80x) = 16,8 g.
=> Phương trình: 64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2 
x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g
Vậy H = (16.100%):20= 80%.
0,5
c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2=
0,2.22,4= 4,48 lít
0

ĐỀ 16

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 8
NĂM HỌC 2008 – 2009

Môn: Hóa học
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Bài 1.
a) Tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn?
b) Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn ở trên?
Bài 2.
a) Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau?
1

2
3
4
5
6
7
Fe 
→ Fe3O 4 
→ H 2O 
→ O 2 
→ SO2 
→ SO3 
→ H 2SO 4 
→ ZnSO 4
8
9
FeSO4
b) Có 5 chất rắn màu trắng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl và Na2O . Hãy trình bày
phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu
có)?


Bài 3.
Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl
13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?
Bài 4.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra
khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?
Bài 5.
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong

2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ?
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4
vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng
lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
--------------------- Hết --------------------BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ

16

Môn: Hóa học
Bài 1: (2 điểm)
a) 1 điểm .

13
= 0,2 ( mol )
65
⇒ Số nguyên tử Zn = 0,2 . 6.1023 = 1,2.1023

Ta có : n Zn =

b) 1 điểm
Số nguyên tử Cu = số nguyên tử Zn = 1,2.1023
1,2.10 23
⇒ n Cu =
= 0,2 (mol)
6.10 23
⇒ mCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam
Bài 2: (6,5 điểm)
a) 3 điểm

to
1. 3Fe + 2O2 
→ Fe3O 4
o

t
2. Fe3O 4 + 4H 2 
→ 3Fe + 4H 2O
dien phan
→ 2H 2 + O 2
3. 2H 2 O 
o

t
4. S + O2 
→ SO2
o

t ,V2 O5
5. SO2 + O2 →
SO3
6. SO3 + H2O → H2SO4
7. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)



×