Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Một số giải pháp hoàn thiện xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư và Xây dựng Thái Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.22 KB, 83 trang )

Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập tự do hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bài viết này không có sự sao chép. Bài viết là kết quả
nghiên cứu của bản thân trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Thương
mại Đầu tư và Xây dựng Thái Sơn. Số liệu trong bài là trung thực, chưa có trong
bất kì tài liệu nào. Nếu sai em xin hoàn toàn chịu tránh nhiệm trước nhà trường.
Sinh viên
Hoàng Thị Hiền

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

1


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

Líp: cqs10.4


2


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, khi mà vấn đề hội nhập kinh tế trong khu vực và thế giới trở
thành xu thế chung của mọi quốc gia thì các doanh nghiệp tham gia trong lĩnh
vực kinh doanh đã có những cơ hội thuận lợi hơn, tuy nhiên, bên cạnh đó vấn đề
cạnh tranh để tồn tại và phát triển cũng trở nên khốc liệt hơn, nhiều biến động
rủi ro hơn. Để đứng vững và vươn lên khẳng định vị thế và thực lực của mình,
doanh nghiệp cần phải có một chiến lược cụ thể – có khát vọng, mục tiêu rõ
ràng, đó là định hướng để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có những
bước đi năng động và hiệu quả.
1.

Có thể nói, chiến lược kinh doanh là kim chỉ nam cho doanh nghiệp có
những bước đi hiệu quả và đúng hướng, việc xây dựng chiến lược kinh doanh
cho mỗi doanh nghiệp là hết sức quan trọng, nó đóng vai trò quyết định sự thành
công của doanh nghiệp, hướng doanh nghiệp phát huy hết nội lực, từ đó đứng
vững và phát triển mạnh mẽ hơn trong cơ chế thị trường với luật chơi vô cùng
khắc nghiệt này, qua đó mọi thành viên trong doanh nghiệp sẽ biết mình cần
phải làm gì, khuyến khích họ phấn đấu đạt được những thành tích ngắn hạn,
đồng thời cải thiện tốt hơn lợi ích lâu dài của doanh nghiệp, song trên thực tế,
vấn đề quản trị chiến lược mà đặc biệt là công tác xây dựng chiến lược kinh
doanh mặc dù đã rất được quan tâm ở nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhưng vẫn
tồn tại nhiều hạn chế, cụ thể là tại Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây

dựng Thái Sơn. Tại đây, vấn đề xây dựng chiến lược kinh doanh đã và đang phát
huy được hiệu quả, tuy nhiên theo những kiến thức mà em đã học cũng như thực
tế mà em đã tích lũy được trong quá trình thực tập tại công ty Thái Sơn, em nhận
thấy vẫn tồn tại những hạn chế như: Chưa hình thành nên bản chiến lược kinh
doanh cho một giai đoạn cụ thể, lộ trình cho công tác sản xuất kinh doanh chưa
rõ ràng, do vậy tính định hướng cho nhân viên chưa cao. Hoạt động sản xuất
kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực xây dựng công nghiệp, xuất nhập khẩu hàng
hóa, kinh doanh dịch vụ, tiến hành trong kì theo định mức kế hoạch chỉ tiêu của
kì đó, không phải cho cả một giai đoạn. Vì vậy, em lựa chọn đề tài : “Một số
giải pháp hoàn thiện xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty cổ phần
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

3


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

thương mại đầu tư và xây dựng Thái Sơn” để viết chuyên đề thực tập cuối
khóa.
Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng các lí luận cơ bản về xây dựng chiến lược kinh doanh trong cơ chế thị
trường vào việc xây dựng chiến lược của công ty và đề xuất giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác này.
2.

Đối tượng nghiên cứu

Công tác xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại thuần
túy.
3.

4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty cổ phần
qua quá trình thực tập tại công ty và số liệu tập hợp sau các năm hoạt động từ
năm 2010 đến năm 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính bao gồm: phương pháp
phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê, dự báo và nghiên cứu thực tế. Kết
hợp giữa lí luận với thực tế. Lí luận mang tính khoa học logic còn thực tế thì cụ
thể về thời gian, địa điểm.
pháp xây dựng chiến lược cấp doanh nghiệp
Nội dung khái quát của báo cáo
Bố cục đề tài ngoài Lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo
bao gồm các chương:
6.

* Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây
dựngThái Sơn
* Chương 2:Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và xây dựng chiến
lược tại Công ty Thái sơn.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

4



Trờng CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khoá

* Chng 3: Mt s gii phỏp nhm hon thin chin lc kinh doanh ca
Cụng ty Thỏi Sn.
Em xin chõn thnh cm n s hng dn ca thy Lờ Tin Hng, ging
viờn trng Cao ng Kinh t Cụng nghip, ch Lờ Th Ngc phũng k toỏn,
anh Phm Thanh Sn Phũng kinh doanh, anh Nguyn Trng M phũng k
hoch u t cựng ban lónh o cụng ty C phn thng mi u t v xõy
dng Thỏi sn ó giỳp em hon thnh chuyờn ny. ti chc chn cũn
nhiu thiu sút v hn ch, em kớnh mong nhn c s gúp ý ca ging viờn
hon thin hn chuyờn thc tp cui khúa ny.

SV: Hoàng Thị Hiền

Lớp: cqs10.4

5


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU
TƯ VÀ XÂY DỰNG THÁI SƠN
1.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng

Thái Sơn.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty


Tên gọi,trụ sở

-

Tên gọi: Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng Thái Sơn

-

Tên tiếng Anh: Thai son Construction Investment and Trading Joint stock
company

-

Gọi tắt là : Thái sơn

-

Các thành viên tham gia sáng lập:

Vũ Trung Thành:Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc công ty
Phạm Thanh Sơn:Cổ đông sáng lập kiêm phó giám đốc
Lê Thị Ngọc:Kế toán trưởng
Nguyễn Trọng Mỹ:Cổ đông sáng lập
* Trụ sở công ty
Địa chỉ đăng kí:


221 Giảng Võ, Quận Đống Đa, TP Hà Nội

Địa chỉ giao dịch : 221 Giảng Võ, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện thoại :

(84-4) 35120449

Fax:

( 84-4) 35120449

E-mail:



SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

6


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
GPĐKKD số :


B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

0101455620


Qúa trình hình thành và phát triển của công ty Thái Sơn :
Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng Thái Sơn được thành lập

năm 2004 dựa trên cơ sở góp vốn đầu tư của các thành viên hội đồng quản trị
với mục đích huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong công việc phát triển
xây dựng công nghiệp, sản xuất kinh doanh và thương mại nhằm mục đích thu
lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức
cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng
lớn mạnh.
Trong quá trình trưởng thành và phát triển, công ty cổ phần thương mại
đầu tư và xây dựng Thái Sơn luôn là doanh nghiệp thi công các công trình đảm
bảo chất lượng và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho chủ đầu tư và lợi ích tối đa
cho các đối tác trong lĩnh vực thương mại.
Công ty đã quy tụ được đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực, kinh nghiệm
lâu năm trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng,
công nghiệp và kinh doanh vật liệu xây dựng. Với đội ngũ cán bộ công nhân
viên hiện có, công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng Thái Sơn có thể
thực hiện các công trình xây lắp về giao thông, thủy lợi, dân dụng và công
nghiệp cũng như cung cấp VLXD trên khắp mọi miền đất nước


Ngành nghề hoạt động của công ty
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:

-

Xây lắp công trình dân dụng và công nghiệp.

-


Xây lắp công trình giao thông, thuỷ lợi.

-

Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng nội thất.

-

Phát triển hạ tầng đô thị và kinh doanh nhà.
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

7


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

-

Kinh doanh bất động sản, định giá, đấu giá quản lý bất động sản.

-

Cung ứng vật tư, dịch vụ, các loại vật tư bổ sung, sắt thép, cát, đá, xi măng, đá
ốp, gỗ ván và đồ mộc.
1.2. Một số đặc điểm hoạt động ảnh hưởng đến công tác xây dựng
chiến lược kinh doanh của công ty

1.2.1. Đặc điểm về tổ chức, cơ cấu quản lý của công ty CP TM ĐT& XD
Thái Sơn
1.2.1.1. Đặc điểm về tổ chức, cơ cấu quản lý :
Sơ đồ 1:Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ

HÀNH CHÍNH
QUẢN TRỊ

PHÒNG CÔNG NGHỆ

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG TCKT

PHÒNG KẾ HOẠCH

CÁC NHÓM THỰC HIỆN DỰ ÁN

CÁC XN THI CÔNG
XÂY LẮP

XÍ NGHIỆP GIA CÔNG
LẮP ĐẶT


XÍ NGHIỆP TƯ VẤN TK
VÀ QL DỰ ÁN

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

ĐỘI XE – THIẾT BỊ

XÍ NGHIỆP KINH
DOANH VẬT TƯ

Líp: cqs10.4

8


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

Quan hệ quản lí trực tiếp
Quan hệ phối hợp
1.2.1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị
- Quyết định chiến lược phát triển công ty
- Quyết định phương án đầu tư
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ ; thông
qua hợp đồng mua bán,vay và cho vay.
- Bổ nhiệm ,miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó GĐ, Kế toán trưởng
của công ty ; quyết định mức lương và lợi ích khác của các cán bộ quản lý đó.
1.2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Giám đốc

- Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty theo nghị
quyết, quyết định của HĐQT, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, điều lệ của
công ty và tuân thủ pháp luật.
- Xây dựng và trình Hội đồng quản trị kế hoạch dài hạn và hàng năm.
-Xây dựng và phát triển vốn theo phương án kinh doanh đã được Hội
đồng quản trị phê duyệt.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty,
các biện pháp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.1.4. Các phòng trong Công ty có chức năng nhiệm vụ như sau:
- Phòng Dự án – Đầu tư: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh;
quản lý kỹ thuật các công trình đang thi công; quản lý theo dõi giá về các biến
động về định mức, giá cả, lưu trữ, cập nhật các thay đổi và văn bản chính sách
mới ban hành; làm hồ sơ đấu thầu các công trình do Công ty quản lý, thiết kế
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

9


Trờng CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khoá

cỏc t chc thi cụng; nghiờn cu, tp hp a ra cỏc gii phỏp cụng ngh mi,
xut Giỏm c a ra quyt nh khen thng.
- Phũng Hnh chớnh Qun tr : Thc hin cỏc nhim v liờn quan n
qun lý sp xp nhõn s, tin lng, ch trỡ xõy dng cỏc phng ỏn v ch ,
chớnh sỏch lao ng, o to; hng dn kim tra vic thc hin cỏc phng ỏn
t chc b mỏy qun lý trong cỏc n v trc thuc Cụng ty;

- Phũng Kinh doanh: Cú nhim v thc hin cỏc nghip v thng mi
nh kinh doanh vt liu xõy dng, buụn bỏn cỏc loi mỏy cụng nghip, vt t
thit b, t liu sn xut, v i lý cỏc sn phm cụng nghip.
- Phũng K toỏn - Ti chớnh: Cung cp thụng tin giỳp lónh o qun lý
vt t, ti sn, tin vn, cỏc qu trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ỳng phỏp
lut v cú hiu qu cao. Thc hin nghiờm tỳc phỏp lnh K toỏn - Thng kờ, t
chc hch toỏn k toỏn chớnh xỏc, trung thc cỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ
trỡnh sn xut v qun lý sn xut.
- Phũng cụng ngh : m bo cỏc vn v thit b mỏy múc, cung cp
trang thit b an ton lao ng cho cụng nhõn lao cng nh trựng tu, sa
cha,bóo dng nhng mỏy cụng nghip phc v cụng trng xõy dng. iu
phi xe vn ti phc v cho cỏc hp ng cung cp vt liu xõy dng.
- Phũng k hoch : Xõy dng cỏc phng ỏn thi cụng, lp k hoch trỡnh
lờn ban lónh o cụng ty, chun b h s nng lc d thu cỏc cụng trỡnh xõy
dng, a ra nhng phng ỏn hiu qu nht trong quỏ trỡnh hot ng sn xut
kinh doanh.
Nh vy, mi phũng ban cú mt chc nng riờng nhng chỳng li cú mi
quan h mt thit vi nhau, chu s ch o trc tip ca giỏm c ó to nờn
mt chui mt xớch trong gung mỏy hot ng sn xut kinh doanh ca doanh

SV: Hoàng Thị Hiền

Lớp: cqs10.4

10


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸


nghiệp. Vị trí, vai trò của mỗi phòng ban khác nhau nhưng mục đích vẫn là đảm
bảo sự phát triển của Công ty
1.2 Năng lực thiết bị, phương tiện vận tải của công ty Thái Sơn
Đối với các công ty hoạt động trên lĩnh vực xây dựng thì máy móc, thiết
bị và phương tiện vận tải là một trong những yếu tố quan trọng nhất giúp công
ty có thể chứng minh năng lực của mình trong việc nhận thầu các công trình xây
dựng. Không có một chủ đầu tư nào có thể giao dự án của mình cho một nhà
thầu không có máy móc thiết bị xây dựng đáp ứng yêu cầu của dự án. Hiểu rõ sự
quan trọng của máy móc,thiết bị như vậy nên công ty Thái Sơn đã đầu tư lượng
máy móc thiết bị lớn để đáp ứng hoạt động của công ty, cụ thể trang thiết bị máy
móc của công ty như sau:
Bảng 2 : Thiết bị thi công và năng lực của Công ty năm 2012
Nước
Ghi chú
Số
Giá trị
sản
TT
TÊN THIẾT BỊ
Lượng còn lại
xuất
I
Thiết bị và máy thi công
1
Trạm trộn BT asphanlt VN 80T/h
VN
1
85%
2

Trạm trộn BT xi măng MPC 50
HQ
1
95%
3
Trạm trộn BT Xi măng MPC 75-90
HQ
1
90%
4
Máy rải BT asphalt NIGATA
Nhật
1
80%
5
Máy rải BT asphalt VOGELE
Đức
2
80%
6
Máy bơm bê tông
Ý
1
90%
90m3/h
7
Máy phun vữa OVM
TQ
2
80%

8
Máy trộn BT JG 250L+đầu nổ
TQ
6
100%
9
Máy trộn BT 1000 lít
Nga
2
100%
10
Máy trộn BT 200-500 lít
TQ
25
100%
11
Xe chuyển trộn BT
HQ
5
85%
6m3
1
12
Cẩu Nipon Sharyo-65 tấn
Nhật
85%
13
Cẩu sumito SC1000-100 tấn
Nhật
1

90%
14
Cẩu Kobellco K1000-100 tấn
Nhật
1
85%
15
Cẩu Hitachi KH300-80 tấn
Nhật
1
80%
16
Dàn búa đóng cọc Hitachi PD-100
Nhật
1
90%
17
Giàn búa đóng cọc DH408
Nhật
1
85%
18
Cẩu bánh xích IHI 40 Tấn
Nhật
1
80%
19
Cẩu bánh lốp kato 25T
Nhật
1

80%
20
Cẩu bánh lốp Kato 40T
Nhật
1
85%
21
Cẩu bánh xích Hitachi UH106-38T
Nhật
1
80%
22
Cẩu bánh lốp ADK 16 Tấn
Đức
1
80%
23
Xà lan 200T-400T
VN
2
85%
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

11


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
24


Xà lan 1000 Tấn

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
VN

2

80%

Nguồn: Hồ sơ năng lực Công ty Thái Sơn
Trên đây, là một số thiết bị thi công tiêu biểu của công ty.Ngoài ra, công ty
còn có nhiều thiết bị hiện đại nhằm giúp quá trình thi công công trình được
thực hiện nhanh chóng.
1.3 Đặc điểm về lao động của công ty
Bảng 3: lực lượng lao động của Công ty Thái Sơn
STT

Cơ cấu lao động
Tổng số CBCNV
Trong đó

Năm

Năm

Năm

2010


2011

2012

350

392

469

1

Theo tính chất lao động
+ lao động trực tiếp
+lao động gián tiếp

290
60

322
70

383
86

2

Theo chất lượng lao động
+ Đại học
+ Cao đẳng, trung cấp

+ Chưa qua đào tạo

350
25
35
290

392
35
35
372

469
45
41
384

(nguồn báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2012 của Công ty)
Nhận xét:Với quy mô của công ty thì lượng lao động của công ty hiện
có là hợp lý(469 người).Như vậy,số lượng lao động như trên giúp công ty đủ
khả năng đáp ứng được nhu cầu của công ty trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
Nhìn vào bảng trên ta thấy công ty có chú trọng đến chất lượng lao
động có năng lực chiếm phần lớn số công nhân kỹ thuật đã làm cho công ty có
đủ năng lực để nhận những công trình lớn có đọ kết cấu công trình phức
tạp.Đây cũng là tiềm năng quan trọng trong việc công ty giới thiệu về năng
lực sơ bộ của công ty trong đấu thầu cho nên công ty cần có chính sách thỏa
đáng cho đội ngũ công nhân kỹ thuật này để đáp ứng cho sự phát triển của
SV: Hoµng ThÞ HiÒn


Líp: cqs10.4

12


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

công ty.Đội ngũ lao động kỹ thuật như hiện nay của công ty là 86 người có
tay nghề và được qua đào tạo cơ bản đại học chiếm tỷ lệ lớn trong đội ngũ kỹ
thuật của công ty.Điều này là phù hợp với tốc độ phát triển và nghành nghề
của công ty,để có thể gánh vác được,đảm đương được những công việc của
công ty. Ngoài ra,để phục vụ cho quá trình phát triển củ công ty trong tương
lai thì công ty cần tuyển thêm đội ngũ quản lý,kỹ thuật có tay nghề,có trình độ
và được đào tạo cơ bản để thay thế những người đến tuổi về hưu và đáp ứng
với sự phát triển của công ty và đáp ứng với sự phát triển của công ty và đáp
ứng các yêu cầu kinh doanh.
Cơ cấu tuổi:
Bảng 4: Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của Công
ty năm 2012
Khoảng tuổi

Tổng số

Tỉ trọng

20-30
31-40
41-50

51-60

150
170
97
52

31.98%
36.25%
20.68%
11.08%

Tổng

469

100%

( nguồn: trích từ báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2012 của
Công ty)
Nhận xét:
Đội ngũ lao động của Công ty có tuổi đời khá trẻ. Khoảng tuổi từ 20-30
chiếm 31.98% và khoảng tuổi từ 31-40 chiếm 36.25%. Do đặc điểm của
Công ty là vừa kinh doanh vừa tham gia xây dựng nên độ tuổi này chiếm đa
số phù hợp với yêu cầu sản xuất của Công ty. Đội ngũ này tuy năng động,
sáng tạo, nhạy bén trong công việc nhưng kinh nghiệm của họ còn bị hạn chế
điều mà rất cần thiết cho cạnh tranh trên thị trường.
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


13


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

Nhóm tuổi từ 51-60 còn chiếm tỷ lệ cao 11.08%, nhóm tuổi này có kinh
nghiệm trong quản lý và trong xây dựng. Đây là loại lao động có thể giúp
Công ty nâng cao kinh nghiệm cho những lao động trẻ còn thiếu tay nghề
giúp Công ty thực hiện sản xuất đạt hiệu quả hơn trong những năm tới.
Với tiềm năng phát triển của mình Công ty dự kiến sẽ tuyển thêm hon
50 lao động có tay nghề và có trình độ vững vàng nhằm phục vụ sản xuất
kinh doanh và thực hiện mục tiêu phát triển của Công ty trong giai đoạn
2010-2020.
1.4 Đặc điểm về vốn kinh doanh của công ty
Như đã biết, vốn là yếu tố cực kì quan trọng để tiến hành kinh doanh
đồng thời nó cũng là tiền đề để các doanh nghiệp tồn tại, phát triển và đứng
vững trong cơ chế thị trường. Việc sử dụng vốn hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý
phải có năng lực về tài chính và kế toán nhất định, có như vậy nguồn vốn mới
phát huy thực sự tính hiệu quả của nó. Ở Công ty CP TM ĐT &XD Thái Sơn, là
công ty thành lập và hoạt động chưa lâu, hoạt động chính là kinh doanh vật liệu
xây dựng, xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, cầu đường thì yêu
cầu sử dụng linh hoạt và hợp lí vốn kinh doanh được ban lãnh đạo cùng các nhà
quản lý quan tâm hàng đầu.


Sau đây là cơ cấu vốn kinh doanh của công ty


Bảng 2:Cơ cấu vốn của công ty
Năm

Tổng số vốn

Vốn cố định

Vốn lưu động

Đv:VNĐ

Giá trị

Tỉ trọng Giá trị

Tỉ
trọng

2010

99.434.341.413

30.526.342.81
3

30.7%

68.907.998.60
0


69.3%

2011

113.307.234.455 43.170.056.36
5

38.1%

70.137.178.09
0

61.9%

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

14


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
2012

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

150.786.332.112 61.822.396.172 41%

88.963.935.940 59%


Nguồn:Phòng tài chính kế toán

Nhận xét:
Với đặc trưng là công ty cổ phần, vốn kinh doanh của công ty được đầu tư
bổ sung từ các nguồn:
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Thặng dư vốn cổ phần
+ Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng
+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Phân tích tình hình vốn của công ty cho thấy:
Vốn lưu động chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cơ cấu vốn, do đặc điểm kinh
doanh của công ty là trong lĩnh vực thương mại đầu tư là chính. Năm 2010 cơ
cấu vốn như sau: chiếm 69,3 % trong tỉ trọng vốn là số vốn lưu động ước đạt
gần 69 tỉ đồng, còn lại là vốn cố định trên 30 tỉ chiếm 30,7%. Đến năm 2012, đã
có sự cân đối lại cơ cấu vốn song vẫn giữ đặc trưng là vốn lưu động chiếm đa số
với 59% tương ứng với 89 tỉ, vốn lưu động 41% đạt gần 62 tỉ đồng.
Vốn cố định được dùng để đầu tư trang trải cho hoạt động của công ty gồm : nhà
cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị quản lý và các loại tài sản
khác.
Nguồn vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng cần được chú ý theo
dõi, căn cứ theo lãi suất vay để đảm bảo không chịu áp lực từ trả lãi. Nguồn
thặng dư vốn cổ phần tập trung cho cổ phiếu công ty, tham gia trên thị trường

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

15



Trờng CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khoá

chng khoỏn, l hỡnh thc gia tng vn hng nm.Ngoi ra,ngun vn ny hng
nm cũn c trớch mt phn nh u t phỏt trin thng hiu cho cụng ty.
Vi c cu vn nh trờn chỳng ta cú th thy cụng ty Thỏi Sn cú kh
nng linh hot v vn kinh doanh bi lng vn lu ng ca cụng ty chim t
trng ln.õy cng l mt trong nhng iu kin thun li cho hot ng kinh
doanh ca cụng ty t hiu qu cao hn.
Bng 3: Ngun vn ca Cụng ty nm 2010, 2011, 2012:
n v:ng
Ch tiờu

2010

2011

2012

So sỏnh tng i
(2)/(1)

I. N phi tr

(3)/(2)

74.163.551.771 67.347.382.594 80.335.057.920 90.81%

119.28%


1. N ngn hn 62.163.551.771 52.547.382.594 70.117.057.920 84.53%

133.44%

2. N di hn

12.000.000.000 14.800.000.000 10.218.000.000 123.33%

69.04%

II. Vn ch s 25.270.789.642 45.959.851.861 70.451.274.192 181.87%
hu

153.29%

Tng cng

99.434.341.413 113.307.234.455 150.786.332.112 113.95% 133.08%
Ngun:phũng ti chớnh k toỏn

Nhỡn vo bng phõn tớch ngun vn v s dng vn ta cú th ỏnh giỏ
khỏi quỏt nh sau:
-Trong nm 2011: Ngun vn v s dng vn tng 113.307.234.455 VN
tng 13,95 % so vi nm 2010. i sõu xem xột tớnh bn vng, n nh thỡ ta thy
vo thi k ny cuc khng hong ti chớnh tin t th gii nm 2011 cú tỏc
ng khụng nh n nn kinh t Vit Nam lm cho cỏc nh u t rỳt hoc
ngng cỏc cụng trỡnh u t ca h. Tỡnh hỡnh ny nh hng khụng nh n
hot ng ca Cụng ty m trc tip l xõy lp v sn xut kinh doanh hng hoỏ.
SV: Hoàng Thị Hiền


Lớp: cqs10.4

16


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

Để có được khách hàng Công ty đã mở rộng việc bán hàng đa dạng bằng nhiều
hình thức kể cả bán chịu để lôi kéo khách hàng. Cho nên nợ dài hạn chiếm
13.06% nguồn vốn là có thể chấp nhận được. Ngoài ra nợ phải trả và nợ ngắn
hạn đã giảm đi so với 2010, đây có lẽ là một sự đầu tư hợp lý do tính chất của
nghành và của Công ty. Nhưng vốn chủ sở hữu gia tăng đáng kể. Như vậy sử
dụng nguồn vốn chủ sở hữu , nợ dài hạn và một phần nợ ngắn hạn để tài trợ cho
tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Để tài trợ cho các khoản phải thu thì phải sử
dụng phần lớn nợ ngắn hạn, các tài sản lưu động khác và hàng tồn kho để trang
trải cho phần khách hàng. Giải pháp cho doanh nghiệp là cần tăng cường thu hồi
khác khoản phải thu từ khách hàng và tăng nguồn vốn chủ sở hữu.


Trong năm 2012: Nguồn vốn và sử dụng vốn là 150.786.332.112 VNĐ tăng
33.08% so với năm 2010 do công ty tiếp cận được nguồn vốn vay ưu đãi của
nước ngoài, vẫn giữ được mức tăng trưởng, Trong đó, sử dụng vốn tăng chủ yếu
là vốn chủ sở hữu và nợ ngắn hạn.Vốn chủ sở hữu tăng là tương đối cao,mức
tuyệt đối là 24.491.422.331 VNĐ với mứ tăng tương đối là tăng 53.29% so với
năm 2011. Để tài trợ cho các khoản này đó là dụng các khoản phải thu của
khách hàng, nợ ngắn hạn và nợ khác để tài trợ .




Đây là dấu hiệu đáng mừng chứng tỏ vốn chủ sở hữu của công ty ngày càng
tăng.Do đó,khả năng tự chủ về vốn của công ty cao hơn.Công ty ít bị chi phối và
chịu sức ép về vốn hơn.
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thái Sơn giai đoạn 20102012
Bảng 4: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010, 2011,
2012:
Đơn vị:đồng
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh thu

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

2010
197.255.894.710

2011

2012

258.697.017.789

298.458.923,643

Líp: cqs10.4

17



Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
2. Giá vốn hàng bán

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

179.131.521.102

231.441.455.819

262.689.686.082

3. Lợi nhuận gộp

18.124.373.608

27.255.561.970

35.769.237.561

4.Chi phí bán hàng

10.503.386.313

14.827.318.199

17.131.343.314

5. Lợi nhuận thuần

7.620.987.295


12.428.243.771

18.637.894.247

7. Thuế TNDN

2.153.204.353

3.506.869.188

4.659.473.562

8. Lãi cơ bản

5.536.811.193

9.017.663.626

13.978.420.685

Nguồn:Phòng TCKT
Từ bảng kết quả kinh doanh của công ty ta có thể nhận thấy
doanh thu của công ty tăng liên tục qua các năm.Lợi nhuận tăng cao giúp công
ty có thể đầu tư thêm vào mua các trang thiết bị,đào tạo nâng cao trình độ tay
nghề của người lao động.Từ đó giúp mở rộng quy mô sản xuất và phát triển
công ty ngày càng lớn mạnh.Ngoài ra, ccông ty còn đóng góp thuế TNDN một
lượng lớn.Đây là nghĩa vụ và cũng là trách nhiệm của công ty đối với nhà nước.
Như vậy,ta có thể thấy công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư và Xây dựng
Thái sơn là một công ty hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực xây dựng cầu đường

các công trình dân dụng và kinh doanh vật liệu xây dựng.Công ty thái Sơn đã có
các phòng ban với những chức năng riêng biệt,trang thiết bị hiện đại,đội ngũ lao
động trẻ đáp ứng được nhu cầu sản xuất và nguồn vốn có khả năng tự chủ
cao.Từ điều kiện vật chất và tinh thần trách nhiệm,cống hiến của đội ngũ nhân
viên có thể giúp công ty ngày càng lớn mạnh.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

18


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI ĐT & XD THÁI SƠN
2. 1Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại ĐT &
XD Thái Sơn
2.1.1 Kết quả kinh doanh vật liệu xây dựng của công ty
Trong 2 năm qua, ngành kinh doanh vật liệu xây dựng phải đối mặt với
muôn vàn khó khăn. Không những sức cầu trong nước sụt giảm do thị trường
bất động sản đóng băng, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Việt
Nam còn chịu sức ép cạnh tranh, bởi các sản phẩm nhập khẩu, đặc biệt là các
sản phẩm nhập lậu…Gần như phân khúc nào cũng có hàng tồn kho lớn, lĩnh
vực nào cũng có doanh nghiệp, nhà máy phải đóng cửa, tạm dừng sản xuất,

hoặc giảm công suất hoạt động.Trước những khó khăn đó công ty Thái Sơn
đã tìm cho mình hướng đi mới để vượt qua khó khăn. Công ty đã bắt đầu tìm
thị trường xuất khẩu để giảm lượng tồn kho, đa dạng hóa các sản phẩm, giảm
giá thành, chất lượng được đảm bảo, xây dựng lại hệ thống phân phối trong
nước để tiết giảm chi phí… Công ty Thái Sơn đang hướng tới kinh doanh tất cả
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

19


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

các loại vật liệu xây dựng với mục đích vừa cung cấp cho những công trình mà
công ty đấu thầu xây dựng được ,vừa cung cấp VLXD cho các công trình của
công ty bạn.Tuy nhiên,vì đã ký hợp đồng với nhà máy sản xuất VLXD SeterraSecoin với khối lượng lớn các sản phẩm của nhà máy,do đó những loại vật liệu
khác như xi măng,sắt ,thép chưa được công ty đầu tư.Dự định của công ty là sau
năm 2013 công ty sẽ tập trung khai thác mảng nguyên vật liệu này.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

20


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi


B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

Bảng 8:Tình hình tiêu thụ VLXD của công ty
STT

Tên sản phẩm

Đơn
vị

2010

2011

2012

Dự
kiến
2013

1

Gạch
lát
TERRAZZO

mài(mã
OD)
Gạch

lát
TERRAZZO
không mài(mã
OD1)
Gạch
lát
TERRAZZO
vân nhám(mã
SB)
Đa
mầu(mã
OD2)
Gạch
giả
cổ(mã AT)
Gạch
đá
rói(mã RS)
Gạch
TERRAZZO
nội thất chịu
tải(mã ID)
Các loại vật
liệu khác
Tổng

M2

9200


12240

14240

M2

3765

5120

M2

7040

M2

2

3

4
5
6
7

8

17000

So

sánh
2011/2010
Tương
Tuyệt
đối
đối
133.04% 3.040

So
sánh
2012/2011
Tương
Tuyệt
đối
đối
116.34% 2000

4580

6000

136%

1355

89.45%

-540

17180


13140

17000

244%

10140

77.97%

-3440

0

0

4800

7000

M2

0

11600

5950

12000


M2

0

0

2200

8000

M2

5000

10800

5050

14000

M2

0

0

0

0


M2

25100

58940

53560

81000

4800
11600

51.29%

-5650
2200

216%

5800

46.76%

-5750

234.82%

33840


90.87%

-5380

Nguồn:Phòng kinh doanh

Nhận xét:
-

Trong năm 2011 tổng khối lượng sản phẩm vật liệu mà công ty Thái Sơn
bán được là 58.940 m2 tăng 33840 m2 so với năm 2010,đạt mức tăng là
234,82% tức là tăng 134,82% so với năm 2010 .Điều này chứng tỏ sản
lượng sản phẩm mà Thái Sơn ký kết với nhà máy Secoin vượt quá hợp
đồng tương đối lớn.Kết quả này có lợi cho cả 2 bên ,với Thái Sơn thì nó

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4

21


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

giúp tăng doanh thu và lợi nhuận trong kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
-


Trong năm 2012 tình hình tiêu thụ của công ty lại giảm đi.Về tổng số
lượng đạt 53560m2 ,đây là số lượng tiêu thụ tương đối lớn,tuy nhiên lại
giảm 9,13% so với năm 2011 và mức giảm tuyệt đối là 5380m 2.Tuy là sản
lương tiêu thụ giảm so với những năm trước nhưng vẫn vượt chỉ tiêu ký
kết với nhà máy Secoin và mục tiêu của công ty nên không làm ảnh
hưởng nhiều đến doanh thu của công ty.
Bảng số liệu đó được thể hiện rõ ở sơ đồ sau:

Sơ đồ 2:Sơ đồ tiêu thụ gạch TERRAZZO SECOIN của nhà máy qua các năm
2010-hiện nay
Nguồn:Phòng kinh doanh
Nguyên nhân dẫn đến tình hình tiêu thụ VLXD:
Trong năm 2012 đầu tư công bị cắt giảm, các dự án bất động sản tạm
dừng hoặc giãn tiến độ, nhiều công trình xây dựng không có vốn để triển
khai… Kết quả là nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựngcủa công ty trong năm
2012 giảm đáng kể . Chẳng hạn như đối với các nhà đầu tư thị trường bất
động sản, do tình trạng lạm phát và lãi suất tăng cao đã khiến nhà đầu tư
ngại đầu tư vào thị trường bất động sản, triển khai các dự án. Bên cạnh đó
không ít người dân thay vì đầu tư xây dựng nhà để cho thuê thì chuyển sang
gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất cao. Ngay cả những người có thu nhập
thấp, có nhu cầu về nhà ở cũng ngại vay vốn ngân hàng để xây nhà, mua nhà
trả góp. Ngoài ra,công ty còn phải cạnh tranh gay gắt với hàng nhập khẩu.
Tuy nhiên,tình hình kinh tế năm 2013 được đánh giá là sẽ khởi sắc.Đây là điều
kiện tốt giúp công ty đề ra và thực hiện mục tiêu trong năm 20113.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


22


Trờng CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập cuối khoá

2.1.2 Kt qu hot ng trong lnh vc xõy dng ca cụng ty
T khi c thnh lp, Cụng ty C phn Thng mi T & XD Thỏi Sn
ch yu tp trung vo hot ng xõy lp dõn dng, cụng nghip v xõy dng cỏc
cụng trỡnh cho ngnh.
Vit Nam nm trong khu vc cú tc tng trng cao trong khu vc v
th gii cho nờn trong quỏ trỡnh phỏt trin nc ta cn xõy dng nhiu cụng
trỡnh, c s h tng kờu gi vn u t nc ngoi, do ú ngnh xõy lp cng
cú c hi phỏt trin. khai thỏc c hi kinh doanh ny Cụng ty ó chun b
nhng yu t sn xut nh mua thờm mỏy múc phc v v tng nng lc
sn xut kinh doanh cho Cụng ty. Mt khỏc Cụng ty cũn m rng nhiu hot
ng kinh doanh trong nhiu lnh vc nh sn xut v kinh doanh vt liu xõy
dng, kinh doanh bt ng sn, nh giỏ, u giỏ qun lý bt ng sn, phỏt trin
h tng ụ th v kinh doanh nh. Mc dự nhng lnh vc mi ny cú doanh thu
cha cao nhng nú l c s Cụng ty m rng hot ng kinh doanh trong
tng lai nhm nõng cao thu nhp cho ngi lao ng v gii quyt cụng n vic
lm cho ngi cụng nhõn, úng gúp vo s tng trng ca t nc.
Bng9: Mt s hp ng Cụng ty ó thc hin:
n v Tớnh: Triu ng
TT

Tờn Cụng trỡnh

Tng

giỏ tr

Tớnh
cht
thc
hin

Thi hn ký
hp ng
Khi
Cụng

Ch u t

Hon
Thnh

1

To Nh 135 Ho Nam 4 tng

6.500

Nh thu 2002
chớnh

2003

Cụng ty XNK
Thng mi


2

Ci to nh s 26 28 Lờ Thỏi 9.600
T H Ni

Nh thu 2002
chớnh

2003

Ban Quan lý d
ỏn S Thng
Mi UBND TP H
Ni

3

Xõy dng cụng trỡnh giao thụng, 60.300
thoỏt nc, cp nc, Tuynel k

Nh thu 2003
ph

2004

Ban QLDA thuc
ngun vn ngõn

SV: Hoàng Thị Hiền


Lớp: cqs10.4

23


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

thuật – thuộc dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật tạo quỹ
đất ở, nhà tại lô đất 5.2 ha Khu
đô thị mới Yên Hoà phục vụ các
đối tượng chính sách

sách cấp – Sở địa
chính nhà đất Hà
Nội.

4

Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 279 - 153.000
Km 268 – Km287 Thuộc tỉnh
Điện Biên

Nhà thầu 2004
phụ

2005


Sở giao thông vận
tải tỉnh Điện Biên

5

Hạ tầng đường san nền khu 115.530
chung cư biệt thự du lịch giải trí
Quang Minh

Nhà thầu 2002
phụ

2003

Công ty TNHH
Đầu tư Xây dựng
Long Việt

6

Đường khu dân cư đầu Kênh tả 64.069
TP Điện Biên

Nhà thầu 2003
phụ

2004

BQLDA TP Điện

Biên

7

Nhà máy tinh Bột Sắn Nghệ An 45.000
– Phần Xây lắp và san nền

Nhà thầu 2003
chính

2004

Ban Quản lý Dự
án UBND Tỉnh
Nghệ An

8

Xí Nghiệp Kinh Doanh Tổng 7.500
Hợp Đồng Nai

Nhà thầu 2004
chính

2005

Công ty
Đồng Nai

XNK


9

Thi công công trình trụ sở cảng 27.640
vụ thừa thiên Huế

Nhà thầu 2005
chính

2005

Cảng vụ
Thiên Huế

Thừa

10

Hạ tầng tiểu khu đô thị Noong 12.334
Bua TP Điện Biên

Nhà thầu 2005
chính

2006

BQLDA TP Điện
Biên

11


Trụ sở VietCom Bank Bắc Ninh

Nhà thầu 2005
chính

2006

Ngân Hàng Ngoại
Thương Việt Nam

12

Xí Nghiệp Chế Biến Nông Sản 7.800
Bình Dương

Nhà thầu 2005
chính

2007

Công ty Intimex
Bình Dương

13

Công trình san nền tại Khu kinh 12.500
tế cửa khẩu Ma Lù Thàng – tỉnh
Lai Châu


Nhà thầu 2005
phụ

2008

Ban QLDA Khu
kinh tế cửa khẩu
Ma Lù Thàng –
tỉnh Lai Châu

14

San nền hạ tầng khu đô thị Văn 45.850
Phú – TP Hà Đông – tỉnh Hà Tây

Nhà thầu 2006
phụ

2008

Chi nhánh Công
ty cổ phần đầu tư
xây dựng và kinh
doanh nhà Quảng
Ninh

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

19.800


Líp: cqs10.4

24


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

15

Trụ Sở văn Phòng Công ty Cổ 14.700
phần đầu tư và phát triển Kinh
Doanh

Nhà thầu 2006
chính

2009

Công ty cổ phần
đầu tư và phát
triển kinh doanh

16

Cải tạo trụ sở Cục hàng Hải Việt
12.150
Nam


Nhà thầu 2006
chính

2009

Cục Hàng
Việt Nam

17

Thi Công kho LPG và hệ thống
đường ống công nghệ Công ty 2.180
TNHH Huyn Dai – Hài Quốc

Nhà thầu 2007
chính

2010

Công ty TNHH
Huyn Dai – Hàn
Quốc

18

Thi Công kho LPG và hệ thống
đường ống công nghệ Công ty 1.580
TNHH DongBang – Hàn Quốc

Nhà thầu 2007

chính

2011

Công ty TNHH
DongBang – Hàn
Quốc

19

Hệ thống kênh mương cấp nước
- các huyện Hương Sơn, Kỳ 25.480
Anh, Hương khê – Tỉnh Hà Tĩnh

Nhà thầu 2006
chính

2011

UBND Tỉnh Hà
Tĩnh

20

Hệ Thống Kênh tưới tiêu xã Hải
11.200
Bối – Huyện Đông Anh

Nhà thầu 2007
chính


2012

UBND
Huyện
Đông Anh

Hải

Nhận xét:
Những công trình mà công ty Thái Sơn đã hoàn thành chủ yếu là các công
trình vừa và nhỏ,có tính chất kỹ thuật không quá cao.Điều này phù hợp với quy
mô và trình độ kỹ thuật,tay nghề của đội ngũ nhân viên trong công ty.Tuy
nhiên,công ty Thái Sơn cũng đang cố gắng mở rộng quy mô và năng cao trình
độ để có thể nhận thầu những công trình lớn và mang tính chất kỹ thuật cao.

2.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất chung của công ty
Bảng 4: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010, 2011,
2012:
Đơn vị:đồng
Chỉ tiêu

1.Tổng doanh thu

2010

2011

2012


(1)

(2)

(3)

So sánh
(2)/(1)

197.255.894.710 258.697.017.789 298.458.923,643 31.12%

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

(3)/(2)
15,37%

Líp: cqs10.4

25


×