Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC – THẠCH ĐỊA HÓA VÀ KHOÁNG HÓA MOLYBDEN CỦA KHỐI GRANITOID KHU VỰC TÂY ĐÈO BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.26 KB, 10 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Họ tên HVCH: NÔNG THỊ QUỲNH ANH

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tên đề tài:

ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC – THẠCH ĐỊA HÓA VÀ
KHOÁNG HÓA MOLYBDEN CỦA KHỐI GRANITOID
KHU VỰC TÂY ĐÈO BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
Chuyên ngành: Địa chất học
Mã số chuyên ngành: 60440201

Xác nhận của cán bộ hướng dẫn

NGUYỄN KIM HOÀNG

Tp. HCM, tháng 05 năm 2015

1


NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG

2


I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong Đề án đo vẽ Bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản nhóm tờ Đèo Bảo


Lộc tỷ lệ 1:50.000 do Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam thực hiện (Phạm Văn
Hường chủ biên, 2014), khối granitoid Tây Đèo Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng được xếp
chủ yếu vào pha 1 phức hệ Ankroet. Tại đây, cũng phát hiện các biểu hiện khoáng hóa
molybden phần rìa Đông Nam của khối.
Khối granitoid Tây Đèo Bảo Lộc trước đây cũng được xếp vào phức hệ Ankroet
trong Bản đồ địa chất miền Nam Việt Nam tỷ lệ 1:500.000 (Huỳnh Trung, Ngô Văn
Khải và nnk, 1979). Trong Đo vẽ địa chất tỷ lệ 1:200.000, nhóm tờ Bến Khế - Đồng
Nai (Nguyễn Đức Thắng và nnk, 1986), khối granitoid được xếp vào pha 1 phức hệ Cà
Ná. Đến nay, phần lớn các công trình nghiên cứu đã làm rõ về đặc điểm địa chất, thạch
học, khoáng vật, thạch địa hóa và khoáng hóa liên quan của granitoid phân bố trong
cấu trúc Đà Lạt. Tuy nhiên, việc nghiên cứu những đặc điểm này và đánh giá chất
lượng, triển vọng khoáng hóa liên quan tại những điểm khoáng hóa vẫn chưa được tiến
hành đầy đủ và chi tiết cho từng khối magma xâm nhập cụ thể trong cấu trúc Đà Lạt
nói chung và khu vực Đèo Bảo Lộc nói riêng.
Khoáng hóa molybden là các mạch thạch anh – molybdenit bước đầu được xếp
vào kiểu mỏ molybdenit – thạch anh dạng mạch (Phạm Văn Hường và nnk, 2014).
Khoáng vật quặng chủ yếu là molybdenit, ít hơn có arsenopyrit, pyrit, pyrhotin.
Molybdenit phân bố rải rác hoặc tập trung thành ổ trong mạch thạch anh, thường có
dạng tấm, lớp, màu đen, ánh kim mạnh. Theo kết quả phân tích hóa bước đầu
molybden, hàm lượng Mo: 0,092 – 0,126 %, cao hơn 100 lần trị số Clarke; ngoài ra,
hàm lượng Sn: 0,003 – 0,007%; W: 0,018%, hàm lượng này cao hơn 10 lần trị số
Clarke. Kết quả phân tích trọng sa nhân tạo cho thấy molybdenit lên đến 1.356,59 g/T;
pyrit: 7.640,33 g/T; pyrhotin: 229,63 g/T.
Trên cơ sở tài liệu nghiên cứu bước đầu của Phạm Văn Hường và nnk, 2014;
với mong muốn làm sáng tỏ đặc điểm thạch học – khoáng vật, thạch địa hóa, nguồn
3


gốc, điều kiện thành tạo của granitoid; đặc điểm và nguồn gốc khoáng hóa molybden
của rìa Đông Nam nói riêng và khối Tây Đèo Bảo Lộc nói chung nhằm đánh giá triển

vọng của điểm khoáng hóa molybden này, giúp định hướng cho công tác tìm kiếm –
thăm dò, đáp ứng yêu cầu khai thác – sử dụng khoáng sản molybden theo Quy hoạch
phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng (11/2008/QĐ-BCT) những
năm gần đây (từ 2010 đến 2025), tác giả thực hiện đề tài “Đặc điểm thạch học –
thạch địa hóa và khoáng hóa molybden của khối granitoid khu vực Tây Đèo Bảo
Lộc, tỉnh Lâm Đồng”.
II. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
II.1. Mục đích của đề tài
Việc nghiên cứu đặc điểm địa chất và khoáng hoá molybden tại rìa Đông Nam
khối granitoid Tây Đèo Bảo Lộc nhằm mục đích làm sáng tỏ:
- Đặc điểm thạch học, khoáng vật, thạch địa hóa, nguồn gốc và điều kiện thành
tạo của granitoid.
- Đặc điểm khoáng hóa, thành phần vật chất, hàm lượng, nguồn gốc và triển
vọng khoáng hóa molybden.
II.2. Nhiệm vụ của đề tài
Để đạt được mục đích trên, nhiệm vụ của đề tài gồm có:
- Thu thập, phân tích, tổng hợp các tài liệu nghiên cứu về địa chất và khoáng
sản đã tiến hành tại khu vực Tây Đèo Bảo Lộc nói riêng và các tài liệu nghiên cứu về
đặc điểm thạch học khoáng vật, thạch địa hóa, sinh khoáng molybden của các phức hệ
thuộc cấu trúc Đà Lạt nói chung.
- Tiến hành các nghiên cứu ngoài thực địa, ghi nhận thực tế và lấy mẫu để phân
tích trong phòng thí nghiệm.
- Tiến hành công tác văn phòng sau thực địa.
- Tổng hợp và viết thành báo cáo.

4


III. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
III.1. Ý nghĩa khoa học

- Trên cơ sở đặc điểm địa chất, thạch học, khoáng vật, thạch địa hóa nguồn gốc
và điều kiện thành tạo của granitoid và khoáng hóa molybden rìa Đông Nam khối
granitoid, định hướng cho công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ
lệ 1:50.000 nhóm tờ Đèo Bảo Lộc.
III.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở đặc điểm, nguồn gốc và triển vọng của khoáng hóa molybden khu
vực Tây Đèo Bảo Lộc, định hướng cho công tác tìm kiếm, thăm dò khoáng sản vùng
Đèo Bảo Lộc.
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài gồm:
- Khối granitoid khối Tây Đèo Bảo Lộc, chủ yếu là phần Đông Nam.
- Khoáng hoá molybden phần Đông Nam khối Tây Đèo Bảo Lộc.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện được mục đích đề tài đặt ra, tác giả sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
(1) Thu thập, xử lý và tổng hợp các tài liệu hiện có.
(2) Phương pháp lộ trình địa chất: Tiến hành khảo sát thực địa, thu thập các
loại mẫu đá và khoáng hoá phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
(3) Phương pháp nghiên cứu thạch học – khoáng vật: Nghiên cứu mẫu thạch
học, lát mỏng, khoáng tướng, dưới kính hiển vi phân cực.
(4) Phương pháp nghiên cứu thành phần thạch địa hóa: Phân tích mẫu hóa
silicat, kích hoạt neutron (nguyên tố vết, nguyên tố vi lượng), quang phổ ICP, … nhằm
nghiên cứu thành phần vật chất, xác định nguồn gốc, điều kiện thành tạo và khoáng
hóa liên quan.
(5) Phương pháp thống kê – tin học: Thành lập các biểu đồ biểu diễn các đặc
điểm thạch địa hóa, nguồn gốc, bối cảnh địa động lực thành tạo của granitoid bằng các

5



phần mềm địa chất chuyên dụng (Igpetwin kết hợp với Excel, Coreldraw), Mapinfo để
thành lập các bản đồ, sơ đồ, mặt cắt địa chất.
(6) Phương pháp xử lý tài liệu, luận giải, tổng hợp, hệ thống hóa toàn bộ các
kết quả nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
V. CƠ SỞ TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
V.1. Tài liệu thu thập
Cơ sở tài liệu chính để thực hiện đề tài là tài tiệu bước đầu của Đề án lập Bản
đồ địa chất và điều tra khoáng sản nhóm tờ Đèo Bảo Lộc tỷ lệ 1:50.000 do Liên đoàn
Bản đồ Địa chất miền Nam thực hiện (Phạm Văn Hường chủ biên, 2014).
Ngoài ra, các tài liệu tham khảo bước đầu tác giả thu thập để phục vụ đề tài
gồm có:
- Đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản – Nhóm tờ Bến Khế - Đồng Nai
(Nguyễn Đức Thắng và nnk, 1986). Liên đoàn Địa chất 6, Tp. Hồ Chí Minh.
- Báo cáo nghiên cứu thành lập Bản đồ sinh khoáng – dự báo khoáng sản đới Đà
Lạt tỷ lệ 1:200.000 và chi tiết hóa một số vùng (Au, Sn, W, Cu-Mo), Phụ trương 1: Mô
tả các điểm quặng, vùng quặng đặc trưng (Nguyễn Tường Tri (chủ nhiệm) và nnk,
1990). Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam. Tp. Hồ Chí Minh.
Ngoài ra, các tài liệu tham khảo sẽ được sử dụng cho đề tài gồm:
- Báo cáo nghiên cứu kiến tạo và sinh khoáng Nam Việt Nam (Nguyễn Xuân Bao
và nnk, 2000). Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam, Tp. Hồ Chí Minh.
- Đánh giá tiềm năng khoáng hóa molipden Việt Nam (Phần phía Nam) (Nguyễn
Thành Học và nnk, 1985). Liên đoàn Địa chất 6, Tp. Hồ Chí Minh.
- Đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản – Nhóm tờ Bến Khế - Đồng Nai
(Nguyễn Đức Thắng và nnk, 1986). Liên đoàn Địa chất 6, Tp. Hồ Chí Minh.
[5] Địa chất và Tài nguyên Việt Nam (Trần Văn Trị, Vũ Khúc (Đồng chủ biên)
và nnk, 2009). Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Tự
nhiên và Công nghệ. Hà Nội.
6



V.2. Tài liệu thực hiện
Tài liệu sẽ thực hiện dự kiến gồm:
- Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Địa chất học với tên đề tài như trên
- Đăng ký đề tài khoa học cấp trường năm 2015
- Bài báo khoa học
VI. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI CỦA VẤN ĐỀ SẼ ĐI SÂU NGHIÊN CỨU
VI.1. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
Đề tài bao gồm các nội dung chính sau:
- Nghiên cứu đặc điểm địa chất, thạch học, khoáng vật, thạch địa hóa của
granitoid nhằm luận giải nguồn gốc điều kiện thành tạo và khả năng khoáng hóa
liên quan.
- Nghiên cứu đặc điểm khoáng hóa molybden trong khu vực về sự phân bố,
hình thái thân quặng, hàm lượng, thành phần vật chất và nguồn gốc thành tạo, qua đó
đánh giá triển vọng khoáng hóa molybden này.
VI.2. Hướng giải quyết
- Sau thực địa và thu thập mẫu, tiến hành các phương pháp phân tích mẫu: lát
mỏng, khoáng tướng, trọng sa, một số phương pháp phân tích định lượng như: hóa
silicat, quang phổ plasma ICP, nguyên tố vi lượng – nguyên tố vết,…
- Xử lý các kết quả phân tích được như: lập các biểu bảng bằng các phần mềm
địa chất chuyên dụng, đối sánh với các nghiên cứu địa chất, luận giải, tổng hợp để giải
quyết mục tiêu làm rõ đặc điểm thạch học, khoáng vật, thạch địa hóa và khoáng hóa
molybden.
VII. NƠI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Đề tài sẽ được thực hiện tại Bộ môn Khoáng Thạch, Khoa Địa chất, trường Đại
học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 227 Nguyễn Văn Cừ,
Phường 4, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh.

7



8


BỐ CỤC LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU
7. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC TÂY ĐÈO BẢO LỘC
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
1.1.2. Địa hình – địa mạo
1.1.3. Sông ngòi - thủy văn
1.1.4. Động - thực vật
1.2.
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - NHÂN VĂN
1.2.1. Dân cư
1.2.2. Kinh tế
1.2.3. Giao thông – Thông tin liên lạc
1.3.
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT KHU VỰC
1.3.1. Giai đoạn trước năm 1975
1.3.2. Giai đoạn sau năm 1975
1.4.
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHU VỰC
1.4.1. Địa tầng
1.4.2. Magma xâm nhập

1.4.3. Kiến tạo
1.4.4. Khoáng sản
1.1.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1. Nguồn gốc thành tạo và phân loại granitoid
2.1.2. Nguồn gốc thành tạo và các kiểu mỏ khoáng molybden
2.2.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu và khối lượng thực hiện
2.1.

CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, THẠCH HỌC – KHOÁNG VẬT,
THẠCH ĐỊA HÓA KHỐI GRANITOID TÂY ĐÈO BẢO LỘC
3.1.
3.2.

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT
ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC – KHOÁNG VẬT
3.2.1. Đặc điểm thạch học
9


Đặc điểm khoáng vật
Đặc điểm biến chất trao đổi hậu magma
3.3.
ĐẶC ĐIỂM THẠCH ĐỊA HÓA
3.3.1. Đặc điểm thạch hoá

3.3.2. Đặc điểm địa hoá
3.4.
NGUỒN GỐC VÀ ĐIỀU KIỆN THÀNH TẠO
3.5.
KHOÁNG HÓA LIÊN QUAN
3.2.2.
3.2.3.

CHƯƠNG 4. ĐẶC ĐIỂM KHOÁNG HÓA MOLYPDEN KHU VỰC TÂY
ĐÈO BẢO LỘC
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ HÌNH THÁI THÂN KHOÁNG HÓA
4.1.1. Đặc điểm phân bố khoáng hóa
4.1.2. Hình thái thân khoáng
4.1.3. THÀNH PHẦN VÀ ĐẶC ĐIỂM KHOÁNG VẬT
4.1.4. Thành phần khoáng vật
4.1.5. Đặc điểm khoáng vật
4.2.
CHẤT LƯỢNG KHOÁNG HÓA
4.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
4.2.2. Chất lượng khoáng hoá molybden
4.3.
NGUỒN GỐC VÀ TIẾN TRÌNH TẠO KHOÁNG
4.3.1. Nguồn gốc khoáng hoá
4.3.2. Tiến trình tạo khoáng
4.4.
TRIỂN VỌNG KHOÁNG HÓA
4.4.1. Tiêu chuẩn đánh giá triển vọng
4.4.2. Đánh giá triển vọng
4.1.


KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

10



×