VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BÀI 6: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp cảu phép cộng để tính nhanh giá trị của
biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK/45.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách
vở để học bài.
- Cả lớp thực hiện
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp cùng làm vào bảng con: Tính chu vi
hình tam giác với a =18dm ; b = 25dm ; c = 8
dm
- HS nêu miệng lại BT1
- HS làm vào bảng con, 1 HS làm ở
bảng lớp.
- 2 HS lần lượt nêu
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã học được tính chất nào của phép
cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này?
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em
một tính chất khác của phép cộng, đó là tính
- Đã học tính chất giao hoán của
phép cộng.
- HS phát biểu
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
chất kết hợp của phép cộng.
b. Tìm hiểu bài.
* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng:
- GV treo bảng đã kẽ sẵn như SGKở dòng đầu
- HS cả lớp cùng quan sát
- Nêu giá trị cụ thể của a, b, c; với a = 5 b = 4 c - Cả lớp theo dõi
= 6 viết vào cột a, b, c
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tính giá trị
của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c)
Yêu cầu: Với 2 dòng còn lại: a = 35; b = 15;
c=20
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày và ghi kết
quả vào bảng lớp.
- Cả lớp làm vào phiếu
a = 28 ; b = 49 ; c = 51 ; HS làm vào phiếu học
- Đại diện nhóm trình bày
tập.
- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) - Gọi 2 HS gắn kết quả
+ c với giá trị của biểu thức a + (b + c)
- HS nêu
- Hãy nêu kết luận đó bằng lời.
- Cả lớp cùng lắng nghe
- GV chốt: Tính chất kết hợp của phép cộng.
- 2 HS nêu tính chất kết hợp
- GV nêu lưu ý SGV/86
c. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1 (SGK/45): Hoạt động nhóm đôi.
- 1 HS đọc đề
- Gọi HS đọc đề bài
- Nhóm đôi làm việc
- Yêu cầu: thảo luận nhóm đôi với yêu cầu của
bài, chú ý vận dụng các tính chất trong phép
cộng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
và giải thích cách làm.
Hỏi: Trong bài tập này em đã vận dụng tính
chất gì trong phép cộng?
* Bài 2 (SGK/45): Hoạt động nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu thảo luận cách giải và giải vào giấy
- HS nêu, bạn bổ sung.
- 1 HS nêu
- Nhóm bàn làm việc
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
khổ lớn.
- Bạn nhận xet, bổ sung.
- Lần lượt 3 HS nêu
- Muốn tính được cả ba ngày quỹ tiết kiệm
nhận được bao nhiêu tiền, em làm sao?
- 3 HS đọc lại cách giải của nhóm
mình theo 3 cách khác nhau.
- GV nhận xét chung
* Bài 3 (SGK/45): Hoạt động cá nhân.
- 1 HS đọc
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện bài tập vào vở.
- Yêu cầu: Đọc kĩ bài và điền số hoặc chữ vào
chỗ trống.
- 3 HS lên bảng chữa
- Bạn nhận xét
- 3 HS lần lượt nêu
- Để giải được bài tập này em đã vận dụng tính
chất gì ở bài a, b, c.
- GV nhận xét chung
4. Củng cố
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Luyện
tập
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.