Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Luận văn hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định KQ tiêu thụ với việc nâng cao lợi nhuận tiêu thụ tại chi nhánh viễn thông viettel HN 04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.93 KB, 97 trang )

Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ KINH
DOANH VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI
NHÁNH VIỄN THÔNG VIETTEL HÀ NỘI....................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty viễn thông
quân đội................................................................................................... 3
1.1.1.1. Quá trình hình thành...............................................................3
1.1.1.2. Quá trình phát triển.................................................................4
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh viễn thông Viettel
Hà Nội..................................................................................................... 5
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh............................................................5
1.2.1 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.................................................5
1.2.1.1 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của Tổng công ty Viễn
thông Quân đội.....................................................................................5
1.2.1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của Chi nhánh Viễn thông
Hà Nội..................................................................................................6
1.2.2 Tình hình thị trường và đặc điểm hàng hóa ảnh hưởng tới công tác
tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh Viễn thông Hà Nội..................................7
1.2.2.1 Tình hình thị trường điện thoại di động tại Việt Nam..............7
1.2.2.2 Đặc điểm hàng hóa ở Chi nhánh viễn thông Viettel Hà Nội và
ảnh hưởng của nó tới công tác kế toán................................................8
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh......................9
1.3.1 Quan hệ giữa Tổng công ty và chi nhánh Viễn thông Viettel Hà nội 9
1.3.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi nhánh Viễn thông Viettel Hà Nội....11
1.3.2.1 Nhiệm vụ.................................................................................11


1.3.2.2 Quyền hạn...............................................................................11
1.3.3 Mô hình tổ chức Chi nhánh và chức năng các bộ phận...................12
1.3.3.1 Mô hình tổ chức......................................................................12
1.3.3.2 Chức năng các bộ phận..........................................................14
1.3.4 Kết quả kinh doanh qua một số năm..............................................18

1

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

1.3.4.1 Kết quả kinh doanh.................................................................18
1.3.4.2 Xu hướng phát triển của Tổng công ty viễn thông quân đội đến
năm 2010............................................................................................20
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh...............................21
1.5 Hình thức kế toán và đặc điểm phần hành kế toán của từng bộ phận
...................................................................................................................... 24

PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CHI NHÁNH VIỄN THÔNG
VIETTEL HÀ NỘI............................................................................33
2.1 Đặc điểm phương thức tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh Viễn thông
Viettel Hà Nội..............................................................................................33
2.1.1 Xác định giá vốn hàng bán.............................................................33
2.1.2 Phương thức tiêu thụ hàng hóa.......................................................35
2.1.2.1 Bán buôn.................................................................................36

2.1.2.2 Bán lẻ......................................................................................37
2.2 Kế toán tiêu thụ hàng hóa....................................................................38
2.2.1 Sơ đồ quy trình hạch toán tiêu thụ hàng hóa..................................38
2.2.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng......................................................40
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng..................................................................40
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng...................................................................40
2.2.3 Kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hóa...................................................41
2.2.4 Kế toán tổng hợp...........................................................................51
2.3 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh.............................................54
2.3.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.....................................54
2.3.2 Hạch toán chi phí bán hàng............................................................54
2.3.3 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................58
2.3.4 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ...............................................62
2.4 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tiêu thụ hàng hóa............66

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CHI NHÁNH VIỄN THÔNG VIETTEL
HÀ NỘI 04.......................................................................................... 69

2

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

3.1 Đánh giá chung về công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả

tại Chi nhánh Viễn thông Viettel Hà Nội 04.............................................69
3.1.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại Chi nhánh.........................69
3.1.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ tại Chi nhánh.............................................................................72
3.1.2.1 Ưu điểm..................................................................................73
3.1.2.2 Hạn chế...................................................................................75
3.2 Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ tại Chi nhánh kinh doanh Viettel Hà Nội 04.......................77
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả tiêu thụ......................................................................... 77
3.2.2 Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ............................................................................................ 78
3.2.2.1 Hoàn thiện hạch toán ban đầu...............................................79
3.2.2.2 Hoàn thiện việc quản lý và lưu trữ sổ sách kế toán................79
3.2.2.3 Hoàn thiện việc quản lý và lưu trữ chứng từ kế toán.............80
3.2.2.4 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.....................................81
3.2.2.5 Hoàn thiện và quản lý các khoản phải thu khách hàng..........83
3.3 Những biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ tại Chi nhánh...........85
3.4 Điều kiện thực hiện...............................................................................87
3.4.1 Về phía Tổng công ty....................................................................87
3.4.2 Về phía lãnh đạo Chi nhánh...........................................................87
3.4.3 Về phía Phòng tài chính Chi nhánh................................................88

KẾT LUẬN........................................................................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................91

3

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức Tổng công ty viễn thông quân
đội.......................................................................................................... 9
Sơ đồ 1.2: Mô hình cơ cấu tổ chức Khối cơ quan Tổng công ty.....10
Sơ đồ 1.3: Mô hình cơ cấu khối đơn vị hạch toán độc lập..............10
Sơ đồ 1.4: Mô hình cơ cấu tổ chức Chi nhánh.................................12
Sơ đồ 1.5: Mô hình cơ cấu tổ chức Trung tâm................................13
Sơ đồ 1.6: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh viễn
thông Hà Nội 04.................................................................................21
Sơ đồ 1.7: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại các trung tâm.......22
Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ tổng hợp................................................26
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa.............39

4

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1 Kết quả kinh doanh của Viettel qua các năm...................19
Biểu 2.1 Bảng kê nhập xuất của Nokia 1200....................................33

Biểu 2.2 Bảng kê lô hàng số 01/6 ngày 02/6/2007.............................35
Biểu 2.3 Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng..............................................42
Biểu 2.4 Mẫu bảng kê hóa đơn bán hàng.........................................43
Biểu 2.5 Chứng từ ghi sổ số 1070......................................................44
Biểu 2.6 Chứng từ ghi sổ số 1071......................................................44
Biểu 2.7 Sổ chi tiết hàng hóa.............................................................45
Biểu 2.8 Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa.........................................46
Biểu 2.9 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán................................................47
Biểu 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán........................48
Biểu 2.11 Sổ chi tiết bán hàng...........................................................49
Biểu 2.12 Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng......................................50
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 156.........................................................51
Biểu 2.14 Sổ cái tài khoản 632...........................................................52
Biểu 2.15 Sổ cái tài khoản 511...........................................................53
Biểu 2.16 Chứng từ ghi sổ số 1060....................................................55
Biểu 2.17 Sổ chi tiết chi phí bán hàng...............................................56
Biểu 2.19 Chứng từ ghi sổ số 1061....................................................59
Biểu 2.20 Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp..........................60
Biểu 2.21 Sổ cái TK 642.....................................................................61
Biểu 2.22 Chứng từ ghi sổ số 1090....................................................62
Biểu 2.23 Chứng từ ghi sổ số 1091....................................................63
Biểu 2.24 Chứng từ ghi sổ số 1092....................................................64
Biểu 2.25 Chứng từ ghi sổ số 1093....................................................65
Biểu 2.26 Sổ cái TK 911.....................................................................65
Biểu 2.27 Kết quả kinh doanh năm 2006 và năm 2007 tại Chi
nhánh Viễn thông Viettel Hà Nội......................................................66

5

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

MỞ ĐẦU
Trong xu thế phát triển không ngừng của nền kinh tế xã hội, nhu cầu của
con người ngày càng nâng cao, đặc biệt nhu cầu về thông tin, liên lạc trở thành
một nhu cầu không thể thiếu. Chính vì vậy, bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ đã
chứng kiến sự ra đời và bùng nổ hàng loạt của các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực Viễn thông. Bên cạnh các đại gia quen thuộc trên thị trường như
Vinaphone, Mobifone, Viettel chập chững ra đời với mục tiêu trở thành nhà
cung cấp dịch vụ Viễn thông hàng đầu Việt Nam. Trước sự cạnh tranh vô cùng
khốc liệt trên thị trường, Viettel luôn nỗ lực ở mức cao nhất để khách hàng
luôn được “ nói theo cách của bạn”, “ đặt lợi ích của khách hàng lên vị trí số 1”
và coi sự hài lòng, tin cậy của Quý khách hàng chính là khởi nguồn cho sự
thịnh vượng và phát triển bền vững. Với sự phục vụ hơn 20 triệu khách hàng
điện thoại di động, một triệu năm trăm khách hàng Internet và điện thoại cố
định… đối với một doanh nghiệp non trẻ trong thị trường viễn thông, đó là một
điều chưa từng có, một kỳ tích trong lịch sử Viễn thông Việt Nam. Để đạt được
những thành tựu ấy, không thể không nhắc đến vai trò của công tác tài chính kế
toán tại Viettel.
Là một sinh viên năm cuối chuyên ngành kế toán tổng hợp, trong môi
trường thực tập tại Chi nhánh Viễn thông Viettel Hà Nội 04, em đã được tìm
hiểu về nhiều lĩnh vực cơ bản và quan trọng của kế toán doanh nghiệp. Công
tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả nói
riêng có một vai trò quan trọng trong công tác điều hành, quản lý doanh
nghiệp. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp và những người cần thông tin có một

cái nhìn tổng quan về tổng công ty, là tiền đề quan trọng cho phép Tổng công
ty xây dựng những chiến lược kinh doanh trước mắt và lâu dài, là bệ phóng để
Tổng công ty có thể xác lập vị thế của mình trong thị trường cạnh tranh ngày
càng gay gắt. Nhưng hiện nay tại Chi nhánh, phần hành kế toán này còn nhiều
thiếu sót, dẫn đến việc hạch toán còn chưa chính xác, kịp thời.

1

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Nhận thức được tầm quan trọng và sự thiếu sót trên của phần hành kế toán
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả, em đã lựa chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
với việc nâng cao lợi nhuận tiêu thụ tại Chi nhánh Viễn thông Viettel Hà
Nội 04 ”
Bài chuyên đề gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm quản lý kinh doanh và tổ chức công
tác kế toán tại Chi nhánh Viễn thông Viettel Hà Nội 04
Phần 2: Thực trạng hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ tại Chi nhánh Viễn thông Hà Nội 04
Phần 3: Đánh giá thực trạng, phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu
thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ với việc nâng cao lợi nhuận tiêu
thụ tại Chi nhánh Viễn thông Hà Nội 04.
Do còn thiếu kinh nghiệm trong thực tế, chuyên đề của em không tránh
khỏi những thiếu sót và sơ xuất. Em rất mong muốn nhận được sự góp ý của

các anh chị em trong Chi nhánh và đặc biệt là sự hướng dẫn, góp ý của
PGS.TS. Nguyễn Minh Phương để bài viết của em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn

2

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ TỔ
CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH
VIỄN THÔNG VIETTEL HÀ NỘI

1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty viễn thông quân
đội
1.1.1.1. Quá trình hình thành
Là một doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc Bộ quốc phòng
1/6/1989: Hội đồng bộ trưởng ra nghị định 58/HĐBT quyết định thành lập
Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin
21/3/1991: Theo quyết định 11093/QĐ- QP của Bộ quốc phòng về việc
thành lập công ty Điện tử thiết bị thông tin và dịch vụ tổng hợp phía nam trên
cơ sở Công ty điện tử hỗn hợp II
27/7/1991: Theo quyết định 336/QĐ-QP về việc thành lập doanh nghiệp
Nhà nước, đổi tên thành công ty Điện tử viễn thông. Tên giao dịch là

SIGELCO.
13/6/1995: Thủ tướng chính phủ ra thông báo số 3179/TB-TT9 cho phép
thành lập công ty điện tử viễn thông quân đội. Căn cứ vào quyết định này, ngày
14/7/1995 Bộ quốc phòng ra quyết định số 615/QĐ-QP đổi tên công ty Điện tử
viễn thông thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội- VIETTEL
Bộ trưởng Bộ quốc phòng ra quyết định số 262/QĐ-BQP đổi tên “ Công ty
Điện tử Viễn thông” thành “ Công ty Viễn thông Quân đội”. Tên viết bằng
tiếng anh là VIETTEL CORPORATION, viết tắt là VIETTEl, trực thuộc Binh
chủng thông tin liên lạc Bộ quốc phòng
27/4/2004 quyết định số 21, quyết định về trách nhiệm, quyền hạn là đơn
vị trực thuộc Bộ quốc phòng từ ngày 1/7/2004.

3

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

1.1.1.2. Quá trình phát triển
Được hình thành từ năm 1989, nhưng đến năm 1995 công ty mới tham gia vào
thị trường Viễn thông và trở thành nhà khai thác Viễn thông thứ 2 tại Việt Nam.
Năm 1989: Thiết lập mạng bưu chính công cộng và dịch vụ chuyển tiền
trong nước, thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến.
Năm 2000: Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế, kinh
doanh thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài trong nước, sử dụng công nghệ
mới VOIP
Năm 2001 : Chính thức cung cấp rộng rãi dịch vụ điện thoại đường dài

trong nước và quốc tế sử dụng công nghệ mới VOIP và cung cấp dịch vụ cho
thuê kênh truyền dẫn nội hạt và đường dài trong nước
Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy cấp Internet IP và dịch vụ kết nối
Internet IP.
Năm 2003 : Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại cố định PSTN;
triển khai thiết lập mạng thông tin di động; thiết lập cửa ngõ Quốc tế và cung
cấp dịch vụ thuê kênh quốc tế.
Năm 2004 : Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên toàn quốc.
Ngày 01/06/2005 : VIETTEL đã long trọng tổ chức buổi lễ chính thức công
bố trở thành Tổng công ty.
Năm 2006 : Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty đến 2010
Năm 2006 : Cải tổ Xí nghiệp Xây lắp công trình thành công ty Xây lắp và
bảo dưỡng chuyên ngành Viễn thông mạnh, hoạt động trên phạm vi toàn quốc
với 3 trung tâm khu vực lớn tại Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh,
bước đầu trở thành một công ty xây lắp lớn tại Việt Nam
Năm 2006 : Tổ chức triển khai xây dựng và đã hoàn thành trục 1C đoạn
Huế - Đèo Ngang dài 214km
Năm 2006 : Phát triển mạng thông tin di động sâu và rộng tới huyện, xã,
đưa mạng di động Viettel Mobile thành một mạng di động hàng đầu tại Việt

4

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Nam. Với gần 1.500 trạm phát sóng có vùng phủ sóng lớn nhất, và với gần 2

triệu thuê bao
Năm 2006 : Phát triển mạng lưới ADSL rộng về các tỉnh
Ngày 12/01/2006 : Bộ Quốc phòng đã ra Quyết định số 10,11,12,13/QĐBQP về việc thành lập các công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành
viên gồm: Bưu chính Viettel, Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel, Tư vấn
và thiết kế Viettel, Công trình Viettel
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh viễn thông Viettel
Hà Nội
Từ ngày 01 tháng 09 năm 2000 Chi nhánh Viễn thông Viettel Hà nội – 108
Nguyễn Trãi, Thanh Xuân – Hà Nội được thành lập. Nằm trong khối đơn vị
hạch toán phụ thuộc Tổng công ty.
Ngày 4/7/2007: Chi nhánh bắt đầu hạch toán độc lập theo quyết định số
147/ QĐ- TCT
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
1.2.1 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
1.2.1.1 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của Tổng công ty Viễn thông Quân
đội
- Cung cấp các dịch vụ thông tin di động và dịch vụ truy cập internet công
cộng ISP và kết nối internet IXP, cung cấp dịch vụ điện thoại đường dài trong
nước và quốc tế sử dụng công nghệ mới VOIP
- Cho thuê kênh truyền dẫn trong nước và quốc tế
- Cung cấp dịch vụ bưu chính, bưu phẩm bưu kiện, chuyển phát nhanh, phát
hành báo chí trên phạm vi toàn quốc và quốc tế
- Xuất nhập khẩu công trình thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các sản
phẩm điện tử thông tin
- Tư vấn khảo sát thiết kế, lập dự án, khảo sát thiết kế các công trình thông
tin, viễn thông, các tổng đài công cộng, các tuyến viba, các tổng đài phục vụ

5

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

các đơn vị, các công trình cáp quang quân sự, các tháp anten, các mạng thông
tin diện rộng cho các Bộ, nghành trong phạm vi toàn quốc
- Xây lắp các công trình thông tin, lắp đặt các tổng đài, mạng cáp thuê bao,
các thiết bị phát thanh, truyền hình, hệ thống truyền dẫn Viba, cáp quang
- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông,
công nghệ thông tin, Internet
- Sản xuất, lắp ráp, sữa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử, thông
tin, an ten thu phát sóng viba số
- Khảo sát, thiết kế, lập Dự án công trình bưu chính viễn thông
- Xây lắp các công trình, thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và kinh doanh nhà gắn với Bưu chính
viễn thông
- Kết nối để vu hồi cho hệ thống thông tin quân sự
- Tham gia thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng như khảo sát, thiết kế, lắp
ráp các công trình, tổng đài cho mạng cấp 1,2…, xuất nhập khẩu thiết bị công
nghệ mới
- Huấn luyện đào tạo kỹ thuật thông tin công nghệ cao cho đội ngũ cán bộ,
nhân viên của binh chủng và toàn dân
1.2.1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của Chi nhánh Viễn thông Hà Nội
Hiện nay Chi nhánh viễn thông Hà Nội đang thực hiện nhiệm vụ cung cấp
các dịch vụ trên địa bàn như sau
- Cung cấp và bán máy điện thoại di động trên địa bàn 7 huyện và 1TP
- Dịch vụ điện thoại cố định công nghệ GMS 0018.
- Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh và quốc tế 178.

- Dịch vụ điện thoại cố định PSTN.
- Dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao ADSL.
- Dịch vụ điện thoại cố định không dây homephone.
- Cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên địa bàn tỉnh.

6

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

1.2.2 Tình hình thị trường và đặc điểm hàng hóa ảnh hưởng tới công tác
tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh Viễn thông Hà Nội
1.2.2.1 Tình hình thị trường điện thoại di động tại Việt Nam
Theo bảng xếp hạng của công ty nghiên cứu thị trường TNS (có trụ sở
tại Anh), năm 2008, Nokia và Samsung vẫn giữ ngôi vị đầu bảng về thị phần
điện thoại di động tại Việt Nam. Theo sau là Motorola, Sony Ericsson và LG.
Thứ tự này đã được xác lập từ năm 2007, và giữ nguyên cho đến nay
Theo thông tin từ Samsung, nhằm đẩy mạnh sản phẩm ra thị trường,
ngoài FPT Mobile, Viettel đang nhận phân phối độc quyền, hãng này đang thiết
lập mối quan hệ với 1 nhà phân phối mới là Công ty Phú Thái, hiện phân phối
hơn 3.000 mặt hàng tiêu dùng. Ngay trong quý I/2009, Samsung sẽ hoàn tất
việc ra mắt hợp tác với Phú Thái tại 4 thành phố lớn: Cần Thơ, TP.HCM, Đà
Nẵng và Hà Nội. Một số nhà phân phối cho rằng, với việc xuất hiện một nhà
phân phối mới làm đối trọng với FPT Mobile, họ sẽ được mức giá mới hợp lý
hơn để tăng sức cạnh tranh của Samsung trên thị trường.
Bước mở rộng hệ thống phân phối này khiến nhiều người nhớ lại sự kiện

Nokia cách đây 2 năm. Năm 2007, để khẳng định vị trí số 1 và bành trướng thị
phần tại Việt Nam, ngoài FPT Mobile, Nokia đã bắt tay thêm một nhà phân
phối khác là Petrosetco, Viettel. Và với thế hình chân vạc Nokia đến nay rõ
ràng không dễ gì lay chuyển, chiếm hơn 50% thị trường.
Ngôi vị thứ 3 thuộc về Motorola. Tuy nhiên năm 2009, Motorola sẽ đối
mặt với khó khăn lớn vì hãng mẹ đang bị thua lỗ nặng. Motorola vẫn xem Việt
Nam là thị trường chiến lược. Mặc dù kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn, thị
trường điện thoại di động Việt Nam vẫn có thể kỳ vọng mức tăng trưởng 2030%/năm. Trong điều kiện khó khăn, mục tiêu chính của Motorola năm 2009 là
đáp ứng phân khúc sản phẩm có giá dưới 2 triệu đồng, chiếm tỉ trọng lớn nhất”.
Nhóm tiếp theo gồm Sony Ericsson, BenQ Siemens, LG có thị phần điện
thoại di động gần bằng nhau: từ 1-4%. Đây là nhóm được nhiều dự đoán sẽ có
sự đổi ngôi bất ngờ trong năm nay.

7

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Vẫn trung thành với các dòng sản phẩm có giá khá cao, từ 5 triệu đồng
trở lên, phân khúc chỉ chiếm 8% tổng số lượng bán ra (số liệu của GfK trong
tháng 12/2008), Sony Ericsson được dự đoán sẽ không có nhiều thay đổi trong
năm nay. Bên cạnh đó, BenQ Siemens cũng chưa cho thấy tín hiệu thay đổi
nào.
Trong khi đó, với gần 10 dòng sản phẩm có giá dưới 2 triệu, LG cho
thấy họ đang dồn lực tấn công vào phân khúc béo bở này.
Ngoài ra, điện thoại Trung Quốc được dự đoán sẽ là “ hiện tượng của

năm”. Với ưu điểm về kiểu dáng, mẫu mã cùng tính năng tích hợp phong phú,
các sản phẩm điện thoại Trung Quốc như Malata, Konka, K-Touch, GioNee…
đang được người tiêu dùng ưa chuộng. Hiện tại, chỉ cần 1 triệu đồng là có thể
mua được 1 chiếc điện thoại di động Trung Quốc có tính năng chụp ảnh, quay
phim, nghe nhạc…
Rõ ràng, bất chấp khủng hoảng kinh tế và việc tăng thuế nhập khẩu điện
thoại di động từ 5% lên 8% tổng giá trị thị trường điện thoại di động Việt Nam
nửa cuối năm ngoái vẫn tiếp tục tăng.
1.2.2.2 Đặc điểm hàng hóa ở Chi nhánh viễn thông Viettel Hà Nội và ảnh
hưởng của nó tới công tác kế toán
Chi nhánh Viễn thông Hà Nội hiện đang cung cấp nhiều loại hàng hóa
như: điện thoại di động, điện thoại cố định, sim thẻ, modem… Trong bài viết
này, em xin tập trung vào lĩnh vực tiêu thụ điện thoại di động tại Chi nhánh.
Thị trường điện thoại di động chứa nhiều cạnh tranh và rủi ro lớn có ảnh
hưởng rõ rệt đến công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa. Thị trường lớn mạnh là
điều kiện để chi nhánh có kết quả tiêu thụ tốt và ngược lại, thị trường ảm đạm
thì kết quả tiêu thụ sẽ đi xuống. Tuy nhiên, thị trường có chứa đựng nhiều biến
số mà cần có các nhà chuyên môn hoạt động trong lĩnh vực thị trường nghiên
cứu, phân tích, dự báo. Hiện nay chi nhánh nhập khẩu điện thoại của hầu như
tất cả các nhiều hãng. Với 19 hãng điện thoại: Nokia, Samsung, LG, Panasonic,
Blackberry, Motorola, Wellcome, Mobell… và các mức giá từ dưới 1 triệu đến
12 triệu, được bày bán ở khắp các cửa hàng, siêu thị trên khắp địa bàn Hà Nội.
8

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương


Kiểu dáng và tính năng của điện thoại đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu
dùng. Các loại điện thoại đủ màu sắc với kiểu trần, nắp gập, nắp trượt, điện
thoại to bằng bàn tay, điện thoại siêu mỏng, siêu nhẹ, siêu nhỏ. Tính năng của
điện thoại được nâng cấp thường xuyên: Bluetooth, hồng ngoại, tin nhắn đa
phương tiện, hỗ trợ kết nối GPRS, xem phim, chụp ảnh, lướt web, quay
camera, nghe nhạc, xem ti vi, định vị toàn cầu…Và quan trọng, không chỉ đa
dạng về tính năng, kiểu dáng mà chi nhánh đã đáp ứng được nhu cầu của các
tầng lớp nhân dân từ thu nhập thấp đến thu nhập cao với những loại điện thoại
từ bình dân đến thời thượng.
Đặc điểm hàng hóa trên ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh doanh của chi
nhánh. Nếu hàng hóa chi nhánh đa dạng, phong phú về giá cả, kiểu dáng ,mẫu
mã thì kết quả kinh doanh sẽ đi lên và ngược lại, nếu hàng hóa không đáp ứng
được nhu cầu của các tầng lớp nhân dân thì kết quả kinh doanh sẽ không khả
quan. Do đó, có thể thấy, công việc tiêu thụ hàng hóa và kết quả kinh doanh
phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm hàng hóa của chi nhánh.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh
1.3.1 Quan hệ giữa Tổng công ty và chi nhánh Viễn thông Viettel Hà nội
Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức Tổng công ty viễn thông quân đội
BAN GIÁM ĐÔC TỔNG CÔNG TY

Khối
đơn vị
hạch
toán độc
lập

9

Khối

đơn vị
hạch
toán phụ
thuộc

Khối cơ
quan
Tổng
công ty

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A

Khối
đơn vị
sự
nghiệp


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Sơ đồ 1.2: Mô hình cơ cấu tổ chức Khối cơ quan Tổng công ty
Khối cơ quan Tổng công ty

Văn
phòng

P. Kỹ
thuật


P.
Chính
Trị

P. Tổ
chức lao
động

P. Đầu
tư phát
triển

P. Xây
dựng
CSHT

Ban
CNTT

P. Tài
chính

Đại diện
vùng

Ban
chính
sách


P. Kế
hoạch

Ban
thanh
tra

Sơ đồ 1.3: Mô hình cơ cấu khối đơn vị hạch toán độc lập
Khối đơn vị hạch toán độc lập

CT
thương
mại và
xuất nhập
khẩu
Viettel

10

CT Bưu
chính
Viettel

CT tư
vấn và
thiết kế
Viettel

CT
công

trình
Viettel

Trung
tâm
công
nghệ
Viettel

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A

Chi
nhánh
viễn
thông
04

P. Kinh
doanh

Ban dự
án BOT


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

- Chi nhánh chịu sự lãnh đạo, điều hành trực tiếp của Ban Giám đốc Tổng
Công ty, sự chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ, đào tạo về mặt nghiệp vụ của các

phòng ban chức năng Tổng Công ty, các Công ty dịch vụ.
- Phòng Kinh doanh Tổng công ty chủ trì phối hợp với các phòng ban
chức năng, các Công ty dịch vụ giao chỉ tiêu kế hoạch hàng tháng, quý;
- Phòng Kế hoạch Tổng công ty chủ trì tổng hợp đánh giá toàn diện các
mặt của Chi nhánh định kỳ tháng/quý hoặc theo yêu cầu đột xuất.
- Các Công ty dịch vụ đảm bảo cung cấp hàng hóa, sản phẩm đáp ứng nhu
cầu kinh doanh của các Chi nhánh.
- Tùy từng thời kỳ, Tổng Công ty có thể ủy quyền cho các Công ty dịch
vụ thay mặt Tổng Công ty quản lý, điều hành Chi nhánh trong một số lĩnh vực
quản lý để phù hợp tình hình cụ thể
1.3.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi nhánh Viễn thông Viettel Hà Nội
1.3.2.1 Nhiệm vụ
Là đầu mối trực thuộc Ban Giám đốc Tổng công ty, chịu trách nhiệm
quản lý, khai thác và tổ chức kinh doanh các dịch vụ của Tổng công ty trên địa
bàn thành phố Hà nội
1.3.2.2 Quyền hạn
- Được quyền quan hệ với các cơ quan trong và ngoài Tổng Công ty để
thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Đánh giá, đề xuất và thực hiện khen thưởng, kỷ luật (theo phân cấp) các cá
nhân, đơn vị thuộc Chi nhánh với lãnh đạo Tổng Công ty trong việc thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Được tổ chức, sắp xếp lực lượng của Chi nhánh để thực hiện nhiệm vụ
(sau khi có báo cáo các cơ quan Tổng Công ty).
- Được quyền thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh, thu chi tài chính và các
hoạt động quản lý khác theo quy định phân cấp cụ thể của các phòng ban chức
năng Tổng Công ty;

11

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

- Được quyền yêu cầu hướng dẫn, hỗ trợ về mặt nghiệp vụ đối với các phòng
ban chức năng Tổng công ty và các Công ty dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ được giao
1.3.3 Mô hình tổ chức Chi nhánh và chức năng các bộ phận
1.3.3.1 Mô hình tổ chức

Sơ đồ 1.4: Mô hình cơ cấu tổ chức Chi nhánh
Giám đốc

Phó Giám đốc kinh doanh

P.Tổng
Hợp

P. Tài
Chính

Phó Giám đốc bán hàng

P. Kinh
doanh

P.Chăm
sóc KH


Các trung tâm kinh doanh

12

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A

P. Bán
Hàng


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Sơ đồ 1.5: Mô hình cơ cấu tổ chức Trung tâm

Trưởng trung tâm

Phó trung tâm

Ban tác
nghiệp

CH
Hoài
Đức

Ban tài
chính


CH Đan
Phượng

CH
Thạch
Thất

Ban chăm
sóc khách
hàng

CH
Quốc
Oai

Ban
QLĐL,
ĐB

CH
Xuân
Khang

Cộng tác viên, điểm bán

13

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A

CH

Chùa
Thông

Ban
BHTT

CH
Ba


11
Đại



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

1.3.3.2 Chức năng các bộ phận
 Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm: Giám đốc chi nhánh, Phó giám đốc kinh doanh, Phó
giám đốc bán hàng. Trong đó nhiệm vụ của từng người như sau:
- Giám đốc chi nhánh:
Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng Công ty về
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn bộ các lĩnh vực quản lý của Chi
nhánh trên địa bàn Hà Nội
Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, điều hành phòng Tổng hợp, phòng Tài chính
-


Phó Giám đốc kinh doanh

Chịu trách nhiệm giúp Giám đốc trong công tác tổ chức và quản lý các hoạt
động mang tính chiến lược kinh doanh của Chi nhánh: nghiên cứu thị trường,
lập kế hoạch kinh doanh, công tác truyền thông, PR, quảng cáo, công tác chăm
sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và tổng hợp đánh giá việc thực hiện các
chỉ tiêu kinh doanh theo địa bàn được phân công và toàn Chi nhánh
Kiêm nhiệm thêm các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh phân công
Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, điều hành phòng Kinh doanh, phòng Chăm sóc
khách hàng
- Phó Giám đốc bán hàng
Chịu trách nhiệm giúp Giám đốc trong công tác tổ chức và quản lý các hoạt
động bán hàng, theo dõi, kiểm tra, quy hoạch phát triển các kênh bán hàng, đôn
đốc, triển khai và đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh theo địa bàn
được phân công
Kiêm nhiệm thêm các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh phân công
Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, điều hành phòng Bán hàng.
 Phòng tổng hợp
Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ
chính trị, kế hoạch tổng hợp, tổ chức lao động, hành chính, văn thư. Cụ thể
* Công tác tổ chức lao động:

14

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

-


GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Thực hiện các công tác tổ chức, biên chế, nhân sự của Chi nhánh: xây

dựng kế hoạch lao động, bố trí, sắp xếp theo mô hình tổ chức, quy hoạch nhân
sự, định biên định mức, triển khai tuyển dụng theo phân cấp, …;
-

Triển khai thực hiện công tác đào tạo – ISO của Chi nhánh theo phân cấp;

-

Tổ chức, hướng dẫn các đầu mối triển khai đánh giá lao động tháng,

quý, năm, tổng hợp báo cáo theo quy định;
- Thực hiện công tác tiền lương, khen thưởng, quản lý lao động theo đầu mối;
- Thực hiện các chế độ, chính sách (HĐLĐ, BHXH, chế độ lao động
khác…) với người lao động;
-

Quản lý duy trì chế độ nề nếp, kỷ luật lao động của các đầu mối trong

Chi nhánh.
* Công tác chính trị - hành chính:
-

Quản lý và thực hiện công tác chính trị, thi đua, khen thưởng, các hoạt

động đoàn thể của Chi nhánh.

-

Quản lý và thực hiện các công tác hành chính, nội vụ: quản lý phương

tiện, văn phòng…theo các đầu mối.
-

Tổng hợp nhu cầu, mua sắm, quản lý tình hình sử dụng, khai thác tài

sản, trang thiết bị văn phòng của các đầu mối trong Chi nhánh;
-

Thực hiện công tác văn thư lưu trữ, quản lý công văn, con dấu theo quy

định của Văn phòng TCT .
⇒ Quản lý, đào tạo, hỗ trợ chuyên môn cho các đầu mối liên quan.
 Phòng hành chính
Phòng có nhiệm vụ quản lý, đào tạo, hỗ trợ các đầu mối có liên quan. Nhiệm vụ
cụ thể của phòng như sau:
-

Xây dựng kế hoạch, quản lý thu chi tài chính của Chi nhánh theo đúng quy

định của Tổng công ty và pháp luật.
-

Đảm bảo tài chính kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống

của Chi nhánh.
-


Hướng dẫn các cơ quan đơn vị thực hiện đúng các quy định, nguyên tắc,

chế độ kỷ luật tài chính, nề nếp công tác quản lý tài chính và hạch toán kế toán.
15

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

-

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Kiểm tra, giám sát việc thu nộp tiền của đại lý, cửa hàng, cộng tác viên,

tình hình thanh toán công nợ nội bộ tại Chi nhánh và khách hàng ngoài Chi nhánh
theo quy định.
-

Đôn đốc, giải quyết thanh quyết toán kịp thời, đúng quy định.Tổng hợp

thanh toán kịp thời với Phòng tài chính Tổng công ty với các Công ty thành viên.
-

Thực hiện phân tích, đánh giá tài chính và lập các Báo cáo Tài chính liên

quan đến hoạt động SXKD theo quy định của Bộ Tài chính, của Tổng Công ty và
các báo cáo tài chính khác theo yêu cầu quản lý của Chi nhánh.

-

Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán của Chi nhánh đúng quy định.

 Phòng kinh doanh
Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ
kế hoạch kinh doanh, marketing.Cụ thể
a. Ban Kế hoạch kinh doanh:
-

Lập kế hoạch kinh doanh, phân bổ chỉ tiêu cho các đầu mối kinh doanh

của Chi nhánh, theo dõi, đôn đốc thực hiện, phân tích, tổng hợp đánh giá, báo
cáo số liệu thực hiện các chỉ tiêu theo đầu mối Trung tâm kinh doanh;
-

Tổng hợp nhu cầu, lập kế hoạch, theo dõi, phân bổ, đảm bảo vật tư hàng

hóa (sim trắng, thẻ cào, bộ Kít, thiết bị đầu cuối) cho các bộ phận theo đầu mối,
điều chuyển khi cần thiết.
-

Quản lý cấp phát hàng hóa, tài nguyên, kho số.

-

Tổ chức, hướng dẫn các Trung tâm kinh doanh nghiên cứu đánh giá thị

trường, tổ chức sự kiện, truyền thông quảng cáo; Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
số liệu báo cáo theo từng đầu mối Trung tâm kinh doanh.

-

Tổng hợp thông tin phản ánh từ khách hàng (do phòng CSKH cung cấp)

và thông tin thị trường (do phòng Bán hàng cung cấp), phân tích, đánh giá, đề
xuất biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ, hiệu quả kinh doanh.
b. Ban Marketing:
* Công tác Nghiên cứu thị trường:
-

Xây dựng các chương trình nghiên cứu thị trường phù hợp đặc điểm của

Chi nhánh và trên cơ sở hướng dẫn của các Công ty dịch vụ, bao gồm các nội
16

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

dung: số liệu kinh tế xã hội, nhu cầu và thực tế sử dụng dịch vụ, các số liệu và
tình hình hoạt động của đối thủ cạnh tranh so với Viettel .
- Tổng hợp số liệu báo cáo về công tác nghiên cứu thị trường toàn Chi nhánh.
-

Tổng hợp, tìm kiếm dự án để cung cấp dịch vụ.

-


Xây dựng, lưu giữ, phân tích Cơ sở dữ liệu khách hàng.

* Công tác PR, Quảng cáo:
-

Quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động PR, quảng cáo, truyền thông chung

của toàn Chi nhánh;
-

Đề xuất, xây dựng các chương trình PR, quảng cáo, truyền thông phù

hợp với văn hoá, điều kiện thực tế của từng Trung tâm kinh doanh;
-

Tổng hợp, đánh giá hiệu quả các chương trình PR, quảng cáo, truyền

thông theo đầu mối.
Quản lý, đào tạo, hỗ trợ chuyên môn cho các đầu mối liên quan
 Phòng chăm sóc khách hàng
- Lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ các chương trình chăm
sóc khách hàng của Công ty dịch vụ và các chương trình riêng của Chi nhánh.
-

Tổng hợp kết quả, đánh giá hiệu quả và đề xuất các chương trình chăm

sóc khách hàng;
-


Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng công tác chăm sóc khách hàng

của các Trung tâm Kinh doanh.
-

Là đầu mối tiếp nhận, tổng hợp các thông tin phản ánh, khiếu nại từ

khách hàng theo đầu mối các trung tâm kinh doanh.
-

Hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu

nại của các Trung tâm kinh doanh khi cần thiết;
-

Tổng hợp theo dõi khách hàng rời mạng, tìm hiểu nguyên nhân, hạn chế thuê

bao rời mạng.
-

Đánh giá chất lượng dịch vụ và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng

dịch vụ;
Quản lý, đào tạo, hỗ trợ chuyên môn cho các đầu mối liên quan
 Phòng bán hàng
17

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A



Chuyên đề thực tập

-

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Chịu trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn các đầu mối tìm kiếm dự án để

cung cấp dịch vụ.
-

Theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn nghiệp vụ cho bộ máy bán hàng trực tiếp tại

các Trung tâm kinh doanh, tổng hợp kết quả bán hàng trực tiếp toàn Chi nhánh.
-

Lập kế hoạch, chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi cửa hàng, đại lý, điểm bán.

-

Đánh giá hiệu quả, đề xuất các chính sách hỗ trợ cửa hàng, đại lý,

điểm bán.
-

Tổng hợp thu thập thông tin thị trường qua hệ thống đại lý, điểm bán.

⇒ Quản lý, đào tạo, hỗ trợ chuyên môn cho các đầu mối liên quan.
 Các trung tâm kinh doanh
Là đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh

theo chủ trương, đường lối, chính sách và kế hoạch được Giám đốc Chi nhánh
giao trên địa bàn phân công :
+ Quản lý hệ thống cửa hàng, siêu thị ;
+ Hướng dẫn, hỗ trợ hệ thống đại lý, điểm bán ;
+ Triển khai các hoạt động bán hàng trực tiếp ;
+ Nghiên cứu thị trường ; Tìm kiếm và phát triển các dự án ;
+ Thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại,
quản lý hồ sơ khách hàng ;
1.3.4 Kết quả kinh doanh qua một số năm
1.3.4.1 Kết quả kinh doanh
Chập chững bước vào thị trường viễn thông Việt Nam, sau những ông lớn như
Vinaphone, MobiFone đã độc chiếm 97% thị trường, nhưng chỉ sau 4 năm hoạt
động, Viettel đã sánh ngang cùng những ông lớn độc quyền đó. Các biểu sau
đây mô tả tốc độ tăng trưởng doanh thu thần kỳ của Viettel qua 2 năm gần đây.

18

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Biểu 1.1 Kết quả kinh doanh của Viettel qua các năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Chênh lệch
%
+_
+ 32% 8,000,000

+37.6% 2,350,000

Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2007

1. Doanh thu thuần
2. Lợi nhuận sau

33,000,000
8,600,000

25,000,000
6,250,000

thuế
3. Số lượng lao động

2500

2000

+25%

500

( người)
4. Thu nhập bình


8

5

+60%

3

lao động
5. Nộp ngân sách

4,900

3,700

+32.43%

1,200

Nhà nước
6. Nộp Bộ Quốc

150

114

31.56%

36


Phòng
7. Lợi nhuận sau

32%

15%

17%

quân tháng người

thuế/Doanh

thu

thuần (%)
Có thể nói, mặc cho nền kinh tế thế giới đang suy thoái, nhưng Tổng công ty
Viễn thông quân đội vẫn giữ tốc độ tăng trưởng thần kỳ. Năm 2008, tổng
doanh thu của Viettel là 33,000 tỷ đồng, tăng gấp đôi so với kế hoạch và tăng
32% so với năm 2007 (tương đương với 8,000 tỷ). Đây cũng là năm thứ tư liên
tục Viettel đạt mức doanh thu năm sau cao gấp đôi năm trước. Doanh thu của
Viettel hiện nay bằng 60% của VNPT và lớn gấp 10 lần doanh nghiệp viễn
thông đứng thứ 3 là EVN Telecom. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với doanh thu
là 26% và đạt 8,600 tỷ đồng, tăng so với năm 2007 là 37,6%. Số lượng lao
động tăng 25% và đặc biệt thu nhập bình quân tháng của người lao động tăng
60% ( từ 5 triệu lên 8 triệu). Có thể nói Viettel không chỉ tạo thêm công ăn việc
làm cho người lao động mà còn đem lại một mức thu nhập đáng mơ ước.
Viettel cũng đã những đóng góp đáng kể vào ngân sách Nhà nước, 4,900


19

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

tỷ( tăng 32.43% so với năm 2007), nộp Bộ Quốc Phòng 150 tỷ ( tăng 31.56%
so với năm 2007).
Đạt được những kết quả to lớn trên, chính là nhờ sự nỗ lực làm việc không
ngừng nghỉ của tập thể ban lãnh đạo và công nhân viên Viettel.
1.3.4.2 Xu hướng phát triển của Tổng công ty viễn thông quân đội đến năm
2010
- Chương trình mở rộng, củng cố nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh
dịch vụ điện thoại đường dài quốc tế vừ trong nước.
- Chương trình đầu tư mở rộng, nâng cao chất lượng dịch vụ điện thoại di động.
- Chương trình phát triển mạng truyền dẫn.
- Chương trình phát triển đường trục Internet và truy cập Internet băng rộng
- Chương trình cũng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính.
- Chương trình mở rộng dịch vụ kinh doanh thiết bị và dịch vụ viễn thông.
- Chương trình phát triển dịch vụ tư vấn thiết kế, xây lắp công trình viễn thông.
- Chương trình đầu tư ra nước ngoài kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Chương trình triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Chương trình cổ phần hoá Công ty Viettel Telecom
Dự kiến năm 2010: Doanh thu Chi nhánh đạt khoảng 200 tỷ VNĐ và mức
độ tăng trưởng hàng năm từ 15%-20%, cùng với Tổng công ty phấn đấu trở
thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam


20

Bạch Kiều Hằng - Kế toán 47A


×