Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Luận văn kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty CP bi việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.72 KB, 45 trang )

Lời nói đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, nhà nớc chủ trơng mở rộng
quan hệ hợp tác trong mọi lĩnh vực nhằm phát triển kinh tế nớc nhà cũng
nh nhu cầu sống của mọi ngời dân cần nâng cao, một lĩnh vực đợc coi là
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân đó là kinh doanh thơng mại và dịch
vụ.
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nớc ngành kinh doanh thơng
mại và dịch vụ nói riêng đã tự khẳng định mình để có chỗ đứng trong thơng
trờng muốn làm đợc điều này cần có những doanh nghiệp vững mạnh cả về
nhân lực và tiền lực, một bộ máy quản lý nói chung và bộ máy quản lý kế
toán nói riêng là không thể thiếu đợc.
Ngày nay để đáp ứng đợc các đòi hỏi nền kinh tế thị trờng và nhu cầu
ngày càng cao trong công tác quản lý, phát huy vai trò của kế toán là một
hoạt động của doanh nghiệp một cách thờng xuyên liên tục toàn diện và có
hệ thống, phát triển và khai thác kịp thời những khả năng tiềm tàng của
doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức công tác một cách cụ
thể từ các chứng từ ban đầu đến các hình thức phân phối kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó nên trong thời gian thực tập ở công
ty "Cổ Phần Bi Việt". Em đã tìm hiểu công tác tổ chức quản lý kế toán của
công ty.
Đợc sự giúp đỡ của cô và các anh chị cán bộ trong phòng kế toán.
Em đã đi sâu tìm hiểu và mạnh dạn chon đề tài" Kế toán lu chuyển hàng
hoá " để làm báo cáo thực tập của mình.
Báo cáo thực tập đợc chia làm ba phần:
Phần I:
I. Đặc điểm tình hình của đơn vị
1. Quá trình hoạt động và phát triển của công ty
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty, hình thức kế toán công ty áp dụng.
4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hởng tới công tác hạch toán của đơn vị


II. Thực trạng công tác kế toán của đơn vị
Phần II: Nội dung chính của báo cáo thực tập.
Phần III: Kết luận.
Do hạn chế về thời gian và năng lực của bản thân nên bài viết của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự thông cảm và đóng
góp ý kiến của thầy cô và đơn vị thực tập để bài viết của em đợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn công ty" Cổ Phần Bi Việt" và đặc biệt là
cô giáo Phan Thị Thanh Hà- Ngời trực tiếp hứơng dẫn em trong thời gian
1


thực tập vừa qua đã tận tình giúp đỡ để báo cáo của em đợc hoàn thành.
Em xin chân thành cảm ơn.

Phần i
I.

Đặc điểm tình hình của đơn vị

1. Quá trình hoạt động và phát triển của công ty.
Công ty "Cổ phần Bi Việt" đựơc thành lập vào tháng 2 năm 2003.
Công ty đợc thành lập theo quyết định của sở đầu t và phát triển thành phố
Hà Nội, công ty chính thức đi vào hoạt động từ ngày 10 tháng 02 năm
2003.
Trụ sở chính của công ty: Số 60 đờng Giải Phóng, Phờng Phơng Mai,
Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 5742379
Nhiệm vụ kinh doanh chính của công ty là mua bán máy móc, vật t, thiết bị
phục vụ ngành công nghiệp, xây dựng giao thông, hàng nông, lâm thuỷ hải

sản, hàng thủ công mỹ nghệ, mua bán sửa chữa lắp ráp các phơng tiện vận
tải, thiết bị văn phòng, nhng mặt hàng chính chủ yếu mà công ty kinh
doanh là" Vòng Bi Công Nghiệp".
Trong điều kiện nền kinh tế của nớc ta là nền kinh tế đang phát triển,
2


trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá doanh nghiệp đã có hớng đi
đúng đó là kinh doanh các loại máy móc thiết bị phục vụ cho các ngành
nghề phát triển từ đó góp phần làm cho nền kinh tế của nớc ta ngày càng
phát triển hơn.
Ban đầu thành lập số vốn của công ty là: 3.000.000.000. đồng
Do các cổ đông sáng lập là:
1. Nguyễn Quốc Bảo
2.Vũ Thị Ngọc Anh
3. Vũ Bảo Hồng

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:
Chủ tịch hội đồng quản trị

Giám Đốc

Phó Giám đốc

Phòng Kế Toán

Phòng Kinh Doanh

Kho
Bộ phận bán hàng

3


H1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Là cổ đông lớn nhất của công ty, thực
hiện các chức năng quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của công ty trớc pháp luật.
- Giám Đốc: Là ngời điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty
và chịu trách nhiệm trớc chủ tịch hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đợc giao.
-Phó Giám Đốc: Là ngời đợc giám đốc uỷ quyền thay mặt giám đốc
khi vắng mặt trực tiếp phụ trách kinh tế tổng hợp của và các công việc kinh
doanh của công ty.
-Phòng kế toán: Có chức năng tham mu cho ban lãnh đạo công ty, tổ
chức thực hiện công tác kế toán thống kê của doanh nghiệp.
-Phòng kinh doanh: Có chức năng thực hiện và tham mu cho ban
lãnh đạo trong công tác kinh doanh của công ty, ngoài ra phòng kinh doanh
còn đề ra các kế hoạch kinh doanh của công ty, lập kế hoạch quảng cáo và
giới thiệu các sản phẩm các mặt hàng kinh doanh nhằm mang lại các hợp
đồng kinh tế có hiệu quả cao trong công ty, phát triển và tìm kiếm thị trờng
trong nớc, mở rộng mạng lới bán hàng.
-Kho: Là nơi lu trữ hàng hoá, thực hiện chức năng xuất, nhập hàng.
-Bộ phận bán hàng: Là những ngời trực tiếp giới thiệu sản phẩm hàng
hoá đến khách hàng.
3. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị, hình thức kế toán công ty áp
dụng.
Xuất phát từ công tác tổ chức quản lý kinh doanh và yêu cầu hạch
toán kế toán của đơn vị, hiện nay doanh nghiệp áp dụng hình thức kế
toán"chứng từ ghi sổ" với hệ thống sổ sách tài khoản sử dụng tơng đối tốt
phù hợp theo đúng chế độ nhà nớc ban hành.

Việc áp dụng hình thức kế toán này phù hợp với trình độ quản lý của
công ty vì hình thức này đơn giản thuận tiện cho việc sử dụng các nghiệp vụ
kế toán cùng với hình thức kế toán công ty áp dụng phơng pháp đánh giá
hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên kỳ hạch toán theo tháng
phù hợp với kỳ báo cáo và công ty nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ. Toàn
bộ quy trình hạch toán, xử lý chứng từ, luân chuyển chứng từ, cung cấp
thông tin kinh tế thực hiện trên máy vi tính .
Công ty áp dụng hình thức "chứng từ ghi sổ" đợc thể hiện qua sơ đồ
sau đây:

4


Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết gốc

Sổ quỹ

Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái

Sổ kế toán
chi tiết

Sổ dăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối

số phát sinh

Bảng chi tiết số
phát
sinh

Báo cáo tài chính
H2: Sơ Đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Kế toán "chứng từ ghi sổ"
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Đặc điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là các hoạt động kinh tế
tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại tổng hợp, lập
chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ, để ghi sổ các tài khoản.
Hệ thống sổ sách sử dụng trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
gồm: Sổ cái các tài khoản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ kế toán chi
5


tiết.
+Sổ cái các tài khoản: Là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép các
hoạt động kinh tế tài chính theo từng tài khoản kế toán tổng hợp.
+Sổ" Đăng ký chứng từ ghi sổ": Là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để
ghi các hoạt động kinh tế tài chính tổng hợp trong các chứng từ ghi sổ theo
thứ tự thời gian.
+ Sổ kế toán chi tiết: là sổ kế toán sử dụng để ghi chép các hoạt động
kinh tế tài chính theo yêu cầu quản lý chi tiết cụ thể của đơn vị đối với hoạt
động kinh tế tài chính đó.
Trình tự và phơng pháp ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán" chứng

từ ghi sổ".
Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp,
tiến hành phân loại tổng hợp lập chứng từ ghi sổ.
Các chứng từ liên quan đến tiền mặt thủ quĩ ghi vào sổ quĩ, cuối
ngày chuyển sổ quĩ kèm theo chứng từ thu chi tiền mặt cho kế toán, kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ quĩ lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào số liệu chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sau đó ghi sổ cái các tài khoản liên quan.
Cuối tháng căn cứ số liệu ở các sổ kế toán chi tiết lập các bảng chi
tiết số phát sinh căn cứ số liệu ở sổ cái tài khoản lập bảng đối chiếu số phát
sinh.
Sau đó tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát
sinh với số liệu ở các bảng chi tiết số phát sinh, số liệu ở bảng đăng ký
chứng từ ghi sổ, số liệu ở sổ quĩ.
Sau đó đối chiếu số liệu đảm bảo sự phù hợp căn cứ vào số liệu ở
bảng đối chiếu số phát sinh lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài
chính khác.
4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hởng tới công tác hạch toán của
đơn vị.
Công ty cổ phần Bi Việt là một công ty mới đợc thành lập từ năm
2003. Bớc đầu thành lập với số vốn ban đầu không nhiều, cơ sở vật chất còn
thiếu, hơn nữa là một công ty cổ phần do các cổ đông tự góp vốn, ban đầu
đi vào hoạt động kinh doanh công ty gặp không ít khó khăn về vốn, cơ sở
vật chất công ty còn gặp rất nhiều khó khăn nh việc tuyển chọn lao động có
năng lực và khả năng làm việc, đội ngũ Marketing cha có kinh nghiệm
trong việc giới thiệu các sản phẩm hàng hoá, cha tạo đợc lòng tin với đối
tác vì vậy khi những ngày đầu mới thành lập công ty phải rất khó khăn để
tìm cho mình một chỗ đứng. Nhng ban lãnh đạo công ty đã không ngừng nỗ
lực tìm kiếm đối tác mở rộng quan hệ kinh doanh, đào tạo đợc một đội ngũ
lao động làm việc có hiệu quả, gây dựng niềm tin với đối tác.

Hiện nay công ty không những tạo đợc mối quan hệ làm ăn với đối tác
ở Hà Nội mà còn mở rộng quan hệ với tất cả các tỉnh trong nớc và dần dần
6


khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh doanh của đất nớc.
II. Thực trạng công tác kế toán của đơn vị.

* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán.
Kế toán lu chuyển hàng hoá và các chứng từ sổ sách áp dụng.
Hoá đơn GTGT

Sổ quỹ

Sổ chi tiết vật t
hàng hoá

Phiếu NK,
Phiếu XK
Chứng từ ghi sổ
tk 156, 133,511,
333

Sổ chi tiết thanh toán
với ngời mua, ngời
bán

Sổ chi tiết thuế gtgt
Phần II
Sổ cái tk 156,

sổ đăng ký
Nội dung chính
của
báo cáo
133,511,333
chứng
từ ghi
Bảng
Hình 3: Sơ đồ trình tự kế
hàng kê
hoáchứng từ
sổ toán lu chuyển dịch
vụ mua vào,
bánđổi
ra và dự trữ hàng
Lu chuyển hàng hoá là quá trình mua bán, trao
hoá trong doanh nghiệp thơng mại.
- Hàng ngày khi có các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá thủ kho kiểm
tra số lợng thực nhập, thực xuất với số lợng ghi trên các phiếu nhập, phiếu
xuất và xác định số lợng thực nhập, thực xuất, để ghi vào phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho. Cuối tháng thủ khu cộng tổng nhập, tổng xuất hàng hoá
trong tháng và tồn cuối tháng từ danh điểm vật liệu để đối chiếu bảng Nhập
- Xuất - Tồn do kế toán lập.
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất -Tồn đợc thể hiện nh sau: (Biểu 1)

7


Biểu1


Bảng nhập xuất tồn

Tháng 02 năm 2005

Tên
Đơn
hàng
giá
6204
1.867
6311
9.238
7207
7.074
7209
8.748
7210
9.169
7211 11.097
7301 12.751
7310 13.170
7311 17.734
7313 18.743
7508
7.882
7513 17.103
Tổng cộng

Tồn đầu kỳ
Slợng

Thành tiền
1.500
2.801.160
1.174
10.845.960
6.374
45.086.880
653
5.712.140
443
4.062.063
560
6.214.182
299
3.812688
1.013
13.340.768
990
17.556.571
1651
32.577.439
3834
30.218.495
1020
17.444.541
199.331 1.645.388.080

Nhập trong kỳ
Slợng
Thành tiền

1.488
2.499.840
200
2.592.000
1.204
8.563.297
780
4.414.800
507
4.807.964
0
0
330
3.911.805
324
4.352.772
400
7.586.531
600
12.328.113
1.242
9.815.075
0
0
19.257 226.838.641

10

Xuất trong kỳ
Slợng

Thành tiền
2.588
4.831.796
0
0
258
1.824.979
0
0
0
0
0
0
0
0
10
131.696
825
14.630.471
650
12.825.763
0
0
250
4.275.635
15.432 123.545.000

Tồn cuối kỳ
Slợng
Thành tiền

400
469.204
1.374
13.437.960
7.320
51.825.199
1.433
10.126.940
950
8.870.021
950
6.214.182
629
7.724.493
1.327
17.561.845
565
10.512.627
1.601
32.079.789
5.076
40.033.571
770
13.168.956
601.631
1.748.681


1. Kế toán mua hàng:
- Phơng pháp tính trị giá hàng mua của doanh nghiệp là tính theo phơng pháp bình quân gia quyền.

-Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán mua hàng.
* Hoá đơn giá trị gia tăng:
- Mục đích: hoá đơn giá trị gia tăng là loại hoá đơn sủ dụng cho các
doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ, bán hàng
hoá, dịch vụ với số lợng lớn để xác nhận số lợng, chất lợng, đơn giá, số tiền
bán hàng hoá, dịch vụ cho ngời mua và số thuế giá trị gia tăng tính cho số
hàng hoá dịch vụ đó.
- Hoá đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức
cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán.
- Cột A, B ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ.
- Cột C ghi đơn vị tính theo đơn vị quốc gia quy định.
- Cột 1 ghi số lợng hoặc trọng lợng hàng hoá dịch vụ.
- Cột 2 ghi đơn giá bán hàng của từng loại hàng hoá dịch vụ.
- Cột 3 = Cột 1* Cột 2.
- Các dòng còn thừa phía dới các cột A, B, C,1,2,3 đợc gạch chéo từ
trên xuống dới, từ phải qua trái.
- Dòng cộng tiền hàng ghi số tiền cộng đợc ở cột 3.
- Dòng thuế suất giá trị gia tăng ghi thuế suất (%) giá trị gia tăng
- Dòng tổng cộng tiền thanh toán: ghi bằng tiền hàng + số tiền thuế giá
trị gia tăng.
- Dòng số tiền viết bằng chữ ghi bằng số tiền tổng cộng thanh toán.
- Khi viết hoá đơn kế toán phải đặt giấy than viết một lần in sang các
liên có nội dung nh nhau.
- Hoá đơn giá trị gia tăng đợc biểu hiện ở các bảng sau: (biểu2 biểu 3
biểu13 biểu 14)
Ví dụ: Ngày 03 tháng 02 năm 2005 mua vòng bi của của hàng kdvt
số 4, công ty nhận đợc hoá đơn của của hàng nh sau.

(Biểu 2)


11


Hoá đơn giá trị gia tăng
(liên 2( giao cho khách hàng)
-Đơn vị bán hàng: Của hàng KDVT số 4
-Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Quận 1 TP HCM
-Họ tên ngời mua hàng: Công ty cổ phần Bi Việt
-Địa chỉ: 60 đờng Giải Phóng
HTTT: tiền mặt
MST: 0101333566
STT
1

Tên hàng hoá dịch vụ
Vòng bi

Đơn vị Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Vòng 1488
1680
2499840
Cộng tiền hàng:
2.499.840
Thuế suất GTGT 5%
Tiền thuế GTGT:
124.992
Cộng tiền thanh toán
2.624.832
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu sáu trăm hai t nghìn tám trăm ba hai đồng.

Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, tên)
(Ký, Tên)
(ký, Tên , Đóng dấu)

Ngày 8/2/2005 mua hàng của cửa hàng kdvt số 4. Công ty nhận đợc hoá
đơn nh sau:

12


Biểu 3
Hoá đơn giá trị gia tăng
(liên 2( giao cho khách hàng)
-Đơn vị bán hàng: Của hàng KDVT số 4
-Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Quận 1 TP HCM
-Họ tên ngời mua hàng: Công ty cổ phần Bi Việt
-Địa chỉ: 60 đờng giải phóng
HTTT: tiền mặt
MST:0101333566
STT
1

Tên hàng hoá dịch vụ
Vòng bi

Đơn vị Số lợng
Đơn giá Thành tiền

Vòng 200
12.960 2.592.000
Cộng tiền hàng:
2.592.000
Thuế suất GTGT 5%
Tiền thuế GTGT
129.600
Cộng tiền thanh toán 2.721.600
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm đồng
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, tên)
(Ký, Tên)
(ký, Tên , Đóng dấu)
* Phiếu nhập kho:
-Mục đích: Nhằm xác nhận số lợng vật t sản phẩm hàng hoá nhập kho
làm căn cứ ghi thẻ kho thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với ngời
có liên quan và ghi sổ kế toán.
- Phiếu nhập kho áp dụng trong các trờng hợp nhập kho vật t, sản
phẩm, hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận
góp vốn cổ phần, nhận liên doanh hoặc vật t thừa phát hiện trong kiểm kê.
- Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày tháng lập
phiếu, họ tên ngời nhập vật t, sản phẩm, hàng hoá số hoá đơn hoặc chênh
lệch nhập kho và tên kho.
- Các cột A, B, C, D ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, qui cách, mã số mà
đơn vị tính của vật t, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1 ghi số lợng theo hoá đơn hoặc chênh lệch nhập
- Cột 2 thủ kho ghi số lợng thực nhập vào kho.
- Cột 3, 4 do kế toán ghi đơn giá và tính ra số tiền của từng thứ vật t,

sản phẩm, hàng hoá thực nhập.
- Dòng cộng ghi tổng số tiền viết bằng chữ ghi tổng số tiền trên phiếu
nhập bằng chữ.
- Phiếu nhập kho do bộ phận bán hàng hoặc bộ phận sản xuất lập
thành 2 liên ( đối với hàng hoá mua ngoài) ngời nhập mang phiếu đến kho
để nhập vật t, sản phẩm, hàng hoá.
- Nhập kho xong thủ kho ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng ngời
13


nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển
về phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lu ở nơi lập phiếu.
- Phiếu nhập kho đợc thể hiện ở các biểu sau đây: (biểu 4 biểu 5)
Biểu 4
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu nhập kho
Ngày 03 tháng 02 năm 2005
Tên ngời giao hàng: Cửa hàng kdvt số 4
Theo 01 số hđgtgt ngày 03 tháng 02 năm 2005
Nhập tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT
1

Tên hàng hoá
Vòng bi
Cộng

Mã số

ĐV tính

Vòng

S lợng
1488

Số: 01

Đơn giá
1680

Thành tiền
2.499.840
2.499.840

Cộng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm chín chín nghìn tám trăm bốn mơi
đồng.
Thủ trởng đvị KT trởng Phụ trách cung tiêu Ng giao hàng Thủ kho
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)

14


Biểu 5
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu nhập kho
Ngày 08 tháng 02 năm 2005

Tên ngời giao hàng: của hàng kdvt số 4
Theo 01 số hđgtgt ngày 08 tháng 02 năm 2005
Nhập tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT
1

Tên hàng hoá
Vòng bi
Cộng

Mã số

ĐV tính
Vòng

S lợng
200

Số 02

Đơn giá
12.960

Thành tiền
2.592.000
2.592.000

Cộng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm chín hai nghìn đồng.
Thủ trởng đvị KT trởng Phụ trách cung tiêu Ng giao hàng Thủ kho
(ký tên)

(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
* Phiếu chi
- Mục đích: Xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
kim khí quí thực tế, xuất quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ xuất quĩ, ghi sổ quĩ
và ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong
một năm trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi, số
phiếu chi phải ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu, ngày tháng chi tiền.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ ngời nộp tiền.
- Dòng"Lý do thu" ghi rõ nội dung nộp tiền nh thu tiền bán hàng
- Dòng số tiền ghi số tiền nợ quĩ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị
tính là đồng VN.
- Dòng tiếp theo ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.
- Phiếu chi đợc lập thành 2 liên và sau khi có đủ chữ ký của ngời lập
phiếu, kế toán trởng, thủ trởng đơn vị, thủ quĩ mới đợc xuất quĩ, sau khi
nhận đủ số tiền ngời nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ ký, ký
tên và ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quĩ, thủ quĩ cũng phải ký tên và ghi rõ họ
tên vào phiếu chi.
Phiếu chi đợc thể hiện ở các biểu sau:(biểu 6 biểu 7)
Biểu 6
Đơn vị: công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu Chi
Số: 01
Ngày 03 tháng 02 năm 2005
Họ tên ngời thu tiền: Cửa hàng kdvt số 4
Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Q1
Lý do thu: Thu tiền bán hàng

Số tiền: 2.624.832. Viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm hai mơi t nghìn tám
15


trăm ba mơi hai đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc hđgtgt
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm hai mơi t nghìn tám
trăm ba mơi hai đông.
Thủ trởng đvị
KT trởng Ng lập phiếu
Ng nộp
Thủ quĩ
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
Biểu7
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt.
Phiếu Chi
Số: 02
Ngày 08 tháng 02 năm 2005
Họ tên ngời thu tiền: Cửa hàng kdvt số 4
Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Q1 TP HCM
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 2.721.600 Viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu
trăm đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc hđgtgt
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu
trăm đồng.

Thủ trởng đvị
KT trởng Ng lập phiếu
Ng nộp
Thủ quĩ
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
2. Kế toán bán hàng:

Thực tế tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng ở công ty Bi Việt.
* Phơng thức bán hàng của công ty:
Công ty bán hàng theo phơng pháp trực tiếp, công ty chủ yếu kinh
doanh mặt hàng vòng bi là những sản phẩm phục vụ cho rất nhiều ngành
nghề khác nhau. Với nhiều loại khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng không những trên địa bàn thành phố Hà Nội mà còn phục vụ
cho tất cả các tỉnh thành trên cả nớc. Để đáp ứng yêu cầu sử dụng sản phẩm
ngày càng nhiều công ty tổ chức bán trực tiếp theo hợp đồng kinh té do
phòng kinh doanh đảm nhận. Việc tiêu thụ hàng hoá có thể ngay tại kho
của công ty hoặc theo yêu cầu của khách hàng công ty sẽ vận chuyển đến
địa điểm mà khách hàng yêu cầu. Các chứng từ xuất kho, chứng từ giao
nhận hàng hoá đẫ lập sẽ đợc gửi về phòng kế toán để ghi sổ.
* Phơng pháp theo dõi doanh thu của hàng hoá đã bán ra.
Doanh thu là số tiền cung cấp hàng hoá dịch vụ mà công ty thu đợc
không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
Chứng từ sử dụng: Để xác định doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào

16



hoá đơn gtgt và các chứng từ thanh toán có liên quan đối với phơng pháp
bán hàng trực tiếp.
Tài khoản sử dụng: Hiện nay để phản ánh doanh thu bán hàng công ty
sử dụng TK 511-"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"
Quy trình hạch toán: Căn cứ vào hóa đơn mua bán giữa khách hàng và
công ty, công ty chuyển hàng tới nơi tiêu thụ, khách hàng thanh toán ngay.
Bên bán lập hoá đơn gtgt thành 3 liên.
Liên 1: lu tại kho
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: dùng để thanh toán
Để theo dõi doanh thu và thuế gtgt đầu ra khi nghiệp vụ kinh tế pháp
sinh, kế toán phản ánh vào phiếu xuất kho. Sau đó vào các sổ chi tiết và
cuối tháng sẽ lên sổ cái TK 511. Để tính toán doanh thu trong tháng và tính
kết quả kinh doanh.
* Xác định đúng doanh thu thuần:
Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng ghi nhận ban đầu
do các nguyên nhân chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán cho khách
hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu thuế gtgt theo phơng pháp trực tiếp đợc tính trên doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ kế toán.
Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ
*Tính thuế GTGT
Khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán tiến hành hạch toán
thuế GTGT đầu ra theo từng hoá đơn và ngày phát sinh hoá đơn. Cuối tháng
căn cứ vào phiếu xuất kho và sổ sách tài liệu liên quan, kế toán lập "Bảng
kê thuế GTGT đầu ra"
Tháng 02 năm 2005 tổng doanh thu bán hàng của công ty
là 145.429.000 không có các khoản giảm trừ doanh thu nào phát sinh. Hàng
hoá công ty bán ra đều chịu thuế suất 5%, từ đó tính ra đợc thuế gtgt đầu ra.

145.429.000 * 5% = 7.271.450.
* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán.
Ví dụ: Ngày 01 / 02 / 2005. Công ty xuất bán vòng bi cho công ty
TNHH-TMDV Hùng Oanh.
Công ty đã ký hợp đồng với công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh về việc bán
vòng bi nh sau.

17


Biểu 8
Hợp đồng mua bán
Ngày 01 tháng 02 năm 2005
-Bên bán: Công ty cổ phần Bi Việt
- Địa chỉ : Số 60 đờng Giải Phóng.
-Bên mua: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh.
-Địa chỉ: Quy nhơn
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng mua bán theo các điều khoản
sau.
Điều 1: Tên hàng: Vòng Bi
Số lợng: 828 Đơn giá 20.000
Thuế GTGT 5%
Tổng giá thanh toấn 17.325.000
Điều 2: Qui cách phẩm chất đảm bảo
Điều 3: Hàng đợc giao tại công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh. Ngày
1/2/2005.
Điều 4: Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Điều 5: Hai bên thực hiện đúng điều khoản ghi trong hợp đồng.
Đại diện bên bán
Đại diện bên mua

Dựa vào hợp đồng mua bán kế toán lập hoá đơn nh sau:

18


Biểu 9
Hoá Đơn GTGT
Liên 3( Dùng để thanh toán)
ngày 18 tháng 02 năm 2005
Đơn vị bán: Công ty cổ phần Bi Việt
Địa chỉ: Số 60 đờng Giải Phóng.
Điện thoại: 5742379
Mã Số: 01003705651
Họ tên ngời mua: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh
Địa chỉ : Quy Nhơn
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐV tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
F
1
Vòng bi

Vòng
825
20.000
16.500.000
Cộng tiền hàng:
16.500.000
Thuế Suất gtgt 5%
Tiền thuế gtgt
825.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.325.000
Số tiền viết bằng chữ: Mời bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn đồng.
Ngời mua hàng
KT trởng
Thủ trởng đơn vị
( Ký tên)
( Ký tên)
( Ký tên)

19


Biểu 10
Hoá Đơn GTGT
Liên 3( Dùng để thanh toán)
ngày 18 tháng 02 năm 2005
Đơn vị bán: Công ty cổ phần Bi Việt
Địa chỉ: Số 60 đờng Giải Phóng.
Điện thoại: 5742379
Mã Số: 01003705651
Họ tên ngời mua: DNTN Duy Thạnh

Địa chỉ : Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐV tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
F
1
Vòng bi
Vòng
470
11.910
5.598.000
Cộng tiền hàng:
5.598.000
Thuế Suất gtgt 5%
Tiền thuế gtgt
279.900
Tổng cộng tiền thanh toán:5.877.900
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm bảy bảy nghì chín trăm đồng.
Ngời mua hàng
KT Trởng
Thủ Trởng đơn vị

(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
* Phiếu Xuất kho:
- Mục đích: Theo dõi chặt chẽ số lợng vặt t ,hàng hoá xuất kho cho
các bộ phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất
tính gía thành ản phẩm và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu
hao vật t.
- Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật t, sản phẩm hàng hoá
cùng một kho dùng cho một đối tợng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục
đích sử dụng.
- Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ, tên địa chỉ của đơn vị số và ngày
tháng năm lập phiếu, lý do sử dụng và kho xuất vật t, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột A, B, C, D ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, qui cách, đơn vị tính và
số của vật t, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1 ghi số lợng vật t, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho
của ngời sử dụng.
- Cột 2 thủ kho ghi số lợng thực tế xuất kho.
- Cột 3, 4 kế toán ghi đơn giá, và tính thành tiền của từng loại vật t,
sản phẩm, hàng hoá xuất kho (Cột 4 = cột 2 * cột 3)
- Dòng cộng ghi tổng số tiền của số vật t, sản phẩm, hàng hoá thực tế
đã xuất kho.
- Dòng tổng cộng viết bằng chữ ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên
phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do phòng cung ứng lập

20


thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong phụ trách các bộ phận sử dụng phụ

trách cung ứng ký giao cho ngời cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất
kho thủ kho ghi vào cột 2 số lợng thực xuất của từng thứ, ghi ngày tháng
năm xuất kho và cùng ngời nhận hàng ký tên vào phiếu xuất.
Liên 1: Lu ở bộ phận lập phiếu
Liên 2: Thủ kho giữ để lu vào thẻ kho và sau đó
chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: ngời nhận vật t, sảm phẩm, hàng hoá giữ để
ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng.
Phiếu xuất kho đợc thể hiên ở biểu 11 và biểu 12 nh sau:

21


Biểu 11
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu Xuất Kho
Số 01
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên ngời nhận hàng: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh
Theo 01 số HĐ GTGT: Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Lý do xuất: Bán hàng
xuất tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT Tên hàng hoá
Mã số
ĐV Số lợng Đơn giá
Thành tiền
tính
A

B
C
D
1
2
3
1
Vòng Bi
Vòng 825
17.734
14.630.475
Cộng
14.630.475
Cộng thành tiền( viết bằng chữ): mời bốn triệu sáu trăm ba mơi nghìn bốn trăm
bảy lăm đồng.
Xuất, Ngày 1 Tháng 2 Năm 2005.
Thủ trởng đv KTTrởng Phụ trách cung tiêu Ng nhân hàng Thủ kho
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên) (Ký tên)

22


Biểu 12
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu Xuất Kho
Số:02
Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.

Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên ngời nhận hàng: DNTN Duy Thạnh
Theo 01 số HĐ GTGT Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Lý do xuất: Bán hàng
xuất tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT Tên hàng hoá
Mã số
ĐV Số lợng Đơn giá
Thành tiền
tính
A
B
C
D
1
2
3
1
Vòng Bi
Vòng 470
9.039
4.248.724
Cộng
4.248.724
Cộng thành tiền( viết bằng chữ): Bốn triều hai trăm bốn tám nghì bảy tră hai t
đồng.
Xuất, Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Thủ trởng đv KTTrởng Phụ trách cung tiêu Ng nhân hàng Thủ kho
(Ký tên)

(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên) (Ký tên)
* Phiếu thu:
- Mục đích: Xác định số tiền mặt, thực tế nhập quĩ và làm căn cứ để
thủ quĩ thu tiền, ghi sổ quĩ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan, mọi
khoản tiền Việt Nam, nhập quĩ nhất thiết phải có phiếu thu.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong
một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu.
Số phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải
ghi rõ Ngày Tháng Năm lập phiếu, Ngày Tháng Năm thu tiền.
- Ghi rõ họ tên địa chỉ ngời nộp tiền.
- Dòng "lý do nộp" ghi rõ nội dung số tiền.
- Dòng số tiền ghi số tiền nợ quĩ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị
tính là đồng Việt Nam.
- Dòng tiếp theo ghi số lợng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.
- Phiếu thu do kê toán lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và
ký vào phiếu, sau đó chuyển chuyển cho kế toán trởng duyệt, chuyển cho
thủ quĩ làm thủ tục nhập quĩ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quĩ ghi số tiền
thực tế nhập quĩ vào phiếu thu trớc khi ký tên.
- Thủ quĩ giữ lại một liên để ghi sổ quĩ, một liên giao cho ngời nộp
tiền, một liên lu nơi lập phiếu, cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng
từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.

23


Phiếu thu đợc thể hiên ở các biểu 13 và biểu 14 sau đay:
Biểu 13
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt

Quyển: 01
Địa chỉ: Số 60 đờng Giải Phóng
Số : 01
Phiếu Thu
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ Tk: 111
Có TK: 131
Họ tên ngời nộp tiền: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh
Địa chỉ : Quy Nhơn
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 17.325.000 (Viết bằng chữ): Mời bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn
đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc HD GTGT
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): mời bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn
đồng.
Thủ trởng đv KT Trởng Ng lập phiếu Ng nộp
Thủ quĩ
( Ký tên)
( Ký tên)
( Ký tên)
( Ký tên)
( Ký tên)

24


Biểu 14
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Quyển: 01
Địa chỉ: Số 60 đờng Giải Phóng

Số : 02
Phiếu Thu
Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ Tk: 111
Có TK: 131
Họ tên ngời nộp tiền: DNTN Duy Thạnh
Địa chỉ : Đà Nẵng
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 5.877.900 (Viết bằng chữ) Năm triệu tám trăm bảy bảy nghìn chín
trăm đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc HD GTGT
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Năm triệu tám trăm bảy bảy nghìn chín
trăm đồng
Thủ trởng đv KT Trởng Ng lập phiếu Ng nộp
Thủ quĩ
( Ký tên)
( Ký tên)
( Ký tên)
( Ký tên)
( Ký tên)
* Chứng từ ghi sổ:
- Mục đích: chứng từ ghi sổ là chứng từ tổng hợp số liệu của một hoặc
nhiều chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế.
- Căn cứ lập chứng từ ghi sổ là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán phần hành lập hàng ngày hoặc theo định
kỳ 3, 5, 10 ngày một lần tuỳ thuộc vào số lợng nghiệp vụ kinh tế phá sinh.
- Số hiệu chứng từ ghi sổ đợc đánh số liên tục từ đầu năm đến cuối
năm và lấy theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ngày tháng của chứng từ ghi sổ là ngày lập chứng từ ghi sổ và đợc

đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Cột 1 tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ gốc.
- Cột 2, 3 ghi số hiệu của tài khoản ghi nợ, số hiệu tài khoản ghi có
của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột 4 ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế theo từng quan hệ đối ứng nợ,
có.
- Dòng cộng ghi tổng số tiền ở cột 4 của tất cả nghiệp vụ kinh tế, phản
ánh trên chứng từ ghi sổ.
- Dòng tíêp theo ghi số lợng chứng từ gốc đính kèm theo chứng từ ghi
sổ, chứng từ ghi sổ lập xong chuyển cho ngời phụ trách kế toán ký duyệt,
sau đó dăng ký vào sổ đắng ký chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu và ngày tháng
sau đó đợc sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Chứng từ ghi sổ đợc thể hiện ở các( biểu 15,16,17, 18) sau đây:

25


Biểu 15
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Chứng từ
Số
Ngày
01
3/2

Số: 01
Tk: 156


Trích yếu
mua hàng

Số hiệu
Nợ

156
111

02

8/2

mua hàng

156

111

03

16/2

mua hàng

156

111

04


18/2

mua hàng

156

111

05

23/2

mua hàng

156

111

06

25/2

mua hàng

156

111

07


27/2

mua hàng

156

111

08

28/2

mua hàng

156

111

Cộng
Biểu16
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ
Ngày 03 Tháng 02 Năm 2005.
Chứng từ
Trích yếu
Số
Ngày
01
3/2

Thuế gtgt đợc khấu trừ
02
8/2
Thuế gtgt đợc khấu trừ
03
16/2 Thuế gtgt đợc khấu trừ
04
18/2 Thuế gtgt đợc khấu trừ
05
23/2 Thuế gtgt đợc khấu trừ
06
25/2 Thuế gtgt đợc khấu trừ
07
27/2 Thuế gtgt đợc khấu trừ
08
28/2 Thuế gtgt đợc khấu trừ
Cộng

Số hiều
Nợ

133
111
133
111
133
111
133
111
133

111
133
111
133
111
133
111

Biểu 17
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
26

Số tiền
2.49
9.840
2.59
2.000
17.78
6.061
28.17
9.221
64.86
4.843
31.16
0.096

58.91
2.276
20.84
3.994
226.3
83.641

TK: 133
Số: 02
Số tiền
124.992
129.600
889.303
140.896
3.243.242
155.800
2.945.628
1.042.199
8.671.660

TK: 511
Số: 03
Số tiền


Số
13385
13386
13387
13388

13389
13390
13391
13392
13393
13394

Ngày
1/2
2/2
18/2
22/2
22/2
22/2
23/2
23/2
23/2
26/2

Bán hàng hoá
Bán hàng hoá
Bán hàng hoá
Bán hàng hoá
Bán hàng hoá
Bán hàng hoá
Bán hàng hoá
Bán hàng hoá
Bán hàng hoá
Bán hàng hoá
Cộng


Nợ
111
111
111
111
111
111
111
111
111
111


511
511
511
511
511
511
511
511
511
511

Biểu 18
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Chứng từ

Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số
Ngày
Nợ

13385 1/2
Thuế gtgt đầu ra 111
3331
13386 2/2
Thuế gtgt đầu ra 111
3331
13387 18/2
Thuế gtgt đầu ra 111
3331
13388 22/2
Thuế gtgt đầu ra 111
3331
13389 22/2
Thuế gtgt đầu ra 111
3331
13390 22/2
Thuế gtgt đầu ra 111
3331
13391 23/2
Thuế gtgt đầu ra 111
3331
13392 23/2
Thuế gtgt đầu ra 111
3331

13393 23/2
Thuế gtgt đầu ra 111
3331
13394 26/2
Thuế gtgt đầu ra 111
3331
Cộng

16.500.000
900.000
5.598.000
46.750.000
19.486.500
12.800.000
5.200.000
10.400.000
26.525.000
1.269.500
145.429.000

TK: 3331
Số: 04
Số tiền
825.000
45.000
279.900
2.337.500
974.325
640.000
260.000

520.000
1.326.250
63.475
7.271.450

* Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ Kế toán tổng hợp đợc dùng để
theo dõi trong một niên độ Kế toán nếu doanh nghiệp báo cáo theo tháng
hoặc theo quí thì vào thời điểm cuối tháng hoặc cuối quí Kế toán
toán phải cộng sổ dăng ký chứng từ ghi sổ để đối chiếu với bảng cân
đối số phát sinh.
- Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ đợc ghi chép căn cứ vào chứng từ ghi sổ
cụ thể là căn cứ vào dòng tổng cộng của chứng từ ghi sổ chỉ khi nào chứng
từ ghi sổ cuối kỳ Kế toán phải cộng chứng từ ghi sổ
để chuyển vào sổ dăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ đợc thể hiện ở biểu sau đây

27


×