Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Luận văn kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty xây dựng công trình giao thông 875

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.84 KB, 82 trang )

Lời nói đầu
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có sự tăng trởng
đáng khích lệ. Đó là những thành quả của công cuộc đổi mới cải cách nền
kinh tế mà Đảng Nhà Nớc và nhân dân ta đã đạt đợc. Với chính sách kinh tế
mở đã giúp cho các nhà đầu t nớc ngoài đầu t vào Việt Nam. Vì vậy đòi hỏi
đến việc xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng nền kinh tế nh đờng xá, cầu cốngđặt nền móng vững chắc cho việc phát triển cũng nh thu
hút vốn đầu t nớc ngoài vào Việt Nam và nghành xây dựng cơ bản đã đóng
góp một phần rất lớn vào sự thay đổi này bởi nghành xây dựng cơ bản là
nghành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền
kinh tế quốc dân.
Hàng năm ngân sách nhà nớc phải chi cho xây dựng cơ bản một khoản
rất lớn. Do vậy đòi hỏi phải tăng cờng quản lý chặt chẽ và hiệu quả - Hạch
toán kế toán là công cụ thực hiện các công việc đó.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay các Doanh Nghiệp
muốn đứng vững và phát triển thì việc trớc tiên là Doanh Nghiệp phải đa ra
cơ cấu và phơng pháp quản lý chặt chẽ hợp lý để điều hành sản xuất kinh
doanh. Mà kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành của hệ thống công
cụ quản lý điều hành đó. Kế toán cũng đồng thời là công cụ quản lý đắc lực
cho Nhà nớc trong quản lý nền kinh tế quốc dân.
Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các
Doanh Nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trờng là tự trang trải và làm ăn
có lãi. Bởi vậy việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn bỏ ra nh tài sản, vật t, lao
động, tiền vốnlà hết sức cần thiết đối với các Doanh Nghiệp.
Việc sử dụng vốn bằng tiền có hợp lý hiệu quả hay không sẽ quyết
định sự sống còn của Doanh Nghiệp bởi vốn bằng tiền là loại vốn có tính lu
động cao, nó tham gia vào mọi khâu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chính vì lý do trên trong thời gian tìm hiểu thực tập tại Công Ty Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 875, em đã mạnh dạn chọn đề tài : Kế Toán
Vốn Bằng Tiền và Các Nghiệp Vụ Thanh Toán.
Nội dung chuyên đề gồm 4 phần :
+ Phần I : Giới thiệu chung về Công Ty, Công ty xây dựng công trình


giao thông 875.
+ Phần II : Cơ sơ lý luận về kế toán vốn bằng tiền.
+ Phần III :Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
toán tại Công ty xây dựng công trình giao thông 875.
+ Phần IV : Kiến nghị _ Kết luận.
Phần Thứ Nhất :
Giới thiệu chung về Công Ty Xây Dựng Công Trình
Giao Thông 875
A. Đặc điểm tình hình của Công Ty xây dựng công trình giao
thông.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công Ty xây dựng công trình giao thông 875 thuộc Tổng Công Ty xây
1


dựng công trình giao thông 8 tiền thân là công trờng 675 thuộc ban xây dựng
64, thành lập năm 1975. Công Ty là Doanh Nghiệp nhà nớc, hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng công trình giao thông. Công Ty do Bộ Trởng Bộ Giao
Thông Vận Tải thành lập, theo quyết định số 1297 QĐ/TCCB LĐ ngày
29/06/1993.
Trụ sở chính đặt tại : Phờng Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà
Nội.
Công Ty có nhiệm vụ :
- Xây dựng các công trình giao thông vận tải.
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Sản xuất vật liệu, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Công Ty có :
- T cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý và điều hành.
- Vốn tài sản : quản lý và sử dụng vốn và tài sản đợc nhà nớc giao,

chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn vay
nhà nớc và tổng công ty giao.
- Con dấu để hoạt động.
- Có tài khoản mở tại ngân hàng trong nớc.
- Bảng cân đối tài sản, các quỹ tập trung theo quy định của chính
phủ và hớng dẫn của Bộ tài chính.
Công ty chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty xây dựng công
trình giao thông 8. Đồng thời chịu sự quản lý của Bộ giao thông vân tải và
các cơ quan quản lý nhà nớc khác với t cách là chủ sở hữu đối với doanh
nghiệp nhà nớc quy định .
Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong công ty hoạt động theo hiến
pháp và pháp luật của nhà nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quy
chế hoạt động của đảng bộ Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8.
Tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh hoạt động
theo hiến pháp, pháp luật.
Từ khi hình thành đến nay quá trình hình thành và phát triển của công
ty đợc chia thành những giai đoạn sau:
Giai đoạn từ : 1975 1988:
Giai đoạn này công ty đợc đảng và nhà nớc giao nhiệm vụ đảm bảo
giao thông và xây dựng các công trình giao thông trên lãnh thổ nớc cộng hoà
dân chủ nhân dân Lào. Do tình hình đất nớc sau giải phóng còn nhiều khó
khăn việc đầu t xe, máy thiết bị rất hạn chế, phần lớn dùng lao động thủ công
là chính. Đây là thời kỳ công ty chủ yếu làm nghĩa vụ quốc tế nên công ty
hoạt động theo cơ chế bao cấp của nhà nớc.
Giai đoạn từ 1989 đến nay:
Từ năm 1989 Công Ty đợc chuyển về thi công ở trong nớc, thời kỳ đầu
chuyển từ cơ chế bao cấp sang điều hành sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị
trờng nên công ty gặp rất nhiều khó khăn. Lực lợng xe, máy ít, già cỗi, công
nghệ lạc hậu, công ty phải vay vốn để đầu t sản xuất và đổi mới công nghệ
đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất kinh doanh.

Đội ngũ cán bộ đặc biệt là cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật bớc đầu
còn thiếu và hạn chế về mặt kinh nghiệm trình độ quản lý, kỹ thuật để đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng. Do đặc trng của nghành xây dựng cơ bản chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố nh tình hình
thời tiết và phạm vi hoạt động phân tán, công tác giải phóng mặt bằng gặp
2


nhiều khó khăn cho nên cũng gây nhiều khó khăn cho công tác tổ chức điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công ty đã đợc sự quan
tâm giúp đỡ của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8, của Bộ giao
thông vận tải và các đơn vị hữu quan khác. Đội ngũ cán bộ công nhân viên
chức lao động trong công ty có truyền thống đoàn kết, có tinh thần khắc
phục khó khăn, năng động sáng tạo, có kinh nghiệm trong công tác tổ chức
điều hành sản xuất kinh doanh, luôn tin tởng tuyệt đối vào đờng lối đổi mới
của đảng, nghiêm chỉnh chấp hành chính sách pháp luật của nhà nớc nhờ có
ý chí phấn đấu học tập và rèn luyện, nâng cao trình độ về mọi mặt trong
những năm gần đây Công ty đã đạt đợc những thành tích sau đây.
chỉ tiêu kinh tế

Giá trị sản lợng
Doanh thu
Vốn kinh doanh
Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Tổng thu nhập
Thu nhập bình quân

năm
2003


đvt

năm
2004

năm
2005

năm
2006

tr.đ
tr.đ

41.440
39.078

54.345
45.322

85.510
67.719

86.527
71.230

tr.đ
tr.đ
tr.đ

tr.đ
tr.đ

4.501
121
1.466
3.185
912

4.699
491
1.720
4.131
936

4.788
522
1..236
6.784
1.312

6.093
673
2843
6.941
1.450

Thông qua các chỉ tiêu trên cho ta thấy tốc độ tăng trởng về mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ 2003 2006 của công ty tăng lên
một cách đều đặn với một tốc độ cao và tơng đối ổn định

- Về giá trị sản lợng thực hiện bình quân tăng 29,87%/ năm.
- Doanh thu thực hiện bình quân tăng 23,25%/ năm.
- Thu nhập bình quân tăng 17,45%/ năm.
Bên cạnh đó các khoản đóng góp vào ngân sách nhà nớc cũng ngày
càng tăng. Lợi nhuận sau thuế và thu nhập bình quân của ngời lao động cũng
tăng lên.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã duy trì đợc
tốc độ phát triển, tăng trởng về gia trị sản lợng và doanh thu cao, tạo việc làm
và từng bớc ổn định cải thiện đời sống vật chất tinh thần của công nhân viên
chức lao động. Công ty đã phát huy đợc năng lực máy móc thiết bị đầu t
đúng hớng kịp thời tạo đợc uy tin về chất lợng sản phẩm và thơng hiệu của
mình trên thị trờng. Nhìn vào kết quả hoạt động trong những năm qua công
ty đã chứng tỏ đợc bản lĩnh vững vàng trong sự cạnh tranh đầy khắc nghiệt
của cơ chế thị trờng, từng bớc phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, xứng
đáng với vai trò là lực lợng chủ đạo của kinh tế nhà nớc trong quá trình phát
triển nền kinh tế nhà nớc trong quá trình phát triển nền kinh tê hàng hóa
nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng dới sự quản lý của nhà nớc.
Đạt đợc những kết quả trên là do công tác điều hành sản xuất kinh
doanh Công ty đã phát huy đợc nội lực, chủ động ứng dụng thành tựu khoa
học kỹ thuật công nghệ và sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, năng cao
chất lợng sản phẩm. Xây dựng chủ động tìm kiếm việc làm thông qua hình
thức đấu thầu. Xuất phát từ công tác quản lý, tổ chức sản xuất tốt đã tạo cho
công ty có tiềm lực và chủ động về tài chính để tái đầu t sản xuất và mở rộng
3


quy mô sản xuất, đạt đợc hiệu quả kinh tế cao.
Bên cạnh đó những tích cực và kết quả đã đạt đợc vẫn còn những mặt
tồn tại khó khăn hận chế là : Do đặc thù ngành xây dựng giao thông nên bị
ảnh hởng nhiều bởi các yếu tố khách quan. Tiến độ thi công ở một số công

trình còn chậm, nguyên nhân chính là do công tác giải phóng mặt bằng
chậm, nhiều công trình phải chờ đợi do việc thay đổi hồ sơ thiết kế, một số
công trình bị ảnh hởng do lũ lụt ma keo dài, hiệu quả sản xuất kinh doanh
đạt thấp và thiếu vốn hoạt động. Nhiều công trình đã thi công xong nhng chủ
đầu t vẫn cha có vốn để thanh toán, nợ đọng kéo dài làm ảnh hởng đến kết
quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Định hớng của Công ty trong những
năm tới, tốc độ tăng trởng về giá trị sản lợng năm sau tăng hơn năm trớc là
10%. Nâng cao hiệu quả kinh tế, ổn định đời sống, tinh thần của cán bộ công
nhân viên, xây dựng Công ty phát triển bền vững. Phấn đấu đến năm 2010
đạt giá trị sản lợng 100 tỷ đồng, tỷ suất lợi nhuận/doanh thu đạt từ 1
1,5%.
Tốc độ tăng thu nhập hàng năm của ngời lao động từ 5% - 7%, thu
nhập bình quân của cán bộ công nhân viên đạt 2.000.000 (đ)/ngời/tháng,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp theo quyết định số 63/TTg của
Thủ tớng chính phủ và tiến trình cổ phần hoá doanh nghiệp của bộ giao
thông vận tải và tổng công ty.
2. Một số đặc điểm chủ yếu của công ty.
a. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty xây dựng công trình giao thông
875.
Công ty xây dựng công trình giao thông 875 là doanh nghiệp nhà nớc
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông và các công
trình khác.
Công Ty có chức năng, nhiệm vụ:
- Nhận và sử dụng có hiệu qủa, bảo toàn phát triển vốn nhà nớc giao
kể cả tiền vốn đầu t vào các liên doanh khác.
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký,
chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về kết qủ sản xuất kinh doanh của
công ty. Xây dựng chiến lợc, kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng
năm của công ty, phơng án đầu t liên doanh, đề án tổ chức quản lý

của công ty, giao kế hoạch và kiểm tra giám sát các đơn vị thành
viện của công ty.
- Tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
kiểm tra giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn
vị thành viên của công ty. Đổi mới công nghệ theo hớng công
nghiệp hoá - hiện đại hoá, nhằm tăng năng suất lao động, tăng chất
lợng sản phẩm, hạ giá thành đủ sức cạnh tranh trong cơ chế thị trờng hiện nay.
- Xây dựng các chỉ tiêu mức nội bộ về lao động vật t, thiết bị xây
dựng, đơn giá tiền lơng, quy chế trả lơng, phân phối thu nhập cho
ngời lao động trong công ty theo nguyên tắc phân phối theo lao
động và theo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Tuyển dụng lao động theo luật lao động, điều động bố trí cho các
đơn vị thành viên của công ty theo yeu cầu, nhiệm vụ.
4


- Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học, công
nghệ và công tác năng cao trình độ về mọi mặt cho đội ngũ cán bộ,
công nhân viên toàn công ty.
b. Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị sản xuất thành viên của Công
ty.
Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất Công ty giao, đảm bảo các mục
tiêu, chỉ tiêu, định mức kinh tế kỹ thuật chủ yếu (kể cả đơn giá và giá bán).
Quản lý tốt lực lợng lao động, vật t kỹ thuật và vốn công ty giao cho đơn vị.
Tổ chức công tác đời sống cho ngời lao động, phân phối tiền lơng thu nhập
cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị, đề nghị khen thởng, kỷ luật các
thành viên trong đơn vị.
B. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty.
Giám Đốc


Phó giám đốc
Kỹ thuật

Phó giám đốc
Phụ trách phía nam

Phòng
HCQT

Đội
Công
Trình

1

Đội
Công
Trình

2

Phòng
VTTB

Đội
Công
Trình

4


Đội
Công
Trình

5

Phòng
TCKT

Đội
Công
Trình

7

Phó giám đốc
Nội chính

Phòng
KHKT

Đội
Công
Trình

8

Đội
Công
Trình


9

Phòng
TCTL

Đội
Công
Trình

10

Đội
Công
Trình

12

+ Giám đốc : Là ngời đứng đầu Công ty, chỉ đạo mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
+ Phó giám đốc : Là ngời giúp giám đốc điều hành mọi hoạt động
hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của giám đốc và
chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đợc giám đốc phân
công thực hiện.
+ Phòng hành chính quản trị : Làm tham mu cho giám đốc trong các
lĩnh vực quản lý công tác văn phòng, nội vụ và ngoại vụ (lái xe con, cấp d5


ỡng, bảo vệ cơ quan.)
+ Phòng vật t kỹ thiết bị : Tham mu cho giám đốc trong công tác quản

lý thiết bị có hiệu quả, xây dựng các chỉ tiêu định mức và kiểm tra việc thực
hiện các chỉ tiêu định mức xe, máy vật tQuản lý hồ sơ, các giấy tờ có liên
quan đến thiết bị giúp giám đốc thủ tục cần thiết cho xe máy hoạt động nh :
Đăng ký giấy phép lu hành, bảo hiểm xe, máy. Đảm bảo cho xe, máy đầy đủ
giấy tờ hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Phòng tài chính kế toán : Tham mu cho giám đốc trong công ty công
tác quản lý tài chính, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế, kinh doanh toàn
công ty. Kế toán trởng công ty vừa là ngời kiểm soát viên kinh tế tài chính
của nhà nớc, của công ty vừa là ngời tham mu giúp việc cho giám đốc chịu
trách nhiêm trớc giám đốc và và là cơ quan nhà nớc có thẩm quyền về công
tác quản lý tài chính và hạch toán kinh tê toàn công ty.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật : Tham mu cho giám đốc công ty trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, công tác kỹ thuật, đấu thầu công trình, ký kết các
hợp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Đôn đốc
kiểm tra việc triển khai kế hoạch của cả đơn vị. Xây dựng phơng án tổ chức
thi công để xác định yêu cầu về vật t.
+ Phòng tổ chức tiền lơng : Làm tham mu cho giám đốc công ty trong
lĩnh vực về công tác tổ chức, công tác cán bộ, lao động tiền lơng, thanh tra
kỷ luật thi đua khen thởng. Xây dựng chiến lợc hoạch định nguồn nhân lực,
tuyển mộ, tuyển chọn nhân viên đáp ứng yêu cầu của công việc. Xây dựng
chức năng qyền hạn của các đơn v, làm sổ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
cho ngời lao động trong công ty và công tác thanh tra kỷ luật tiếp nhận đơn
khiếu nại kiểm tra để tham mu cho giám đốc. Thanh tra những vụ việc sai
phạm theo chỉ đạo của giám đốc.
+ Đội công trình : Trực tiếp xây lắp các công trình và hạng mục công
trình do giám đốc giao, chịu trách nhiêm trớc giám đốc về hoạt động sản
xuất kinh doanh, về tiến độ thực hiện và chất lợng công trình.
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, quy mô
sản xuất của doanh nghiệp.
a. Danh mục các thiết bị chủ yếu đang sử dụng trong sản xuất kinh

doanh.
Danh mục các thiết bị chủ yếu đang sử dụng trong sxkd

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Loại thiết bị
Máy phát điện 500 KVA
Máy phát điện PC
Máy xúc đào bánh lốp
Máy xúc đào KATO
Máy xúc HUYNDAI
Xúc lật ZL 40G
Xúc lật KOMATSU
Máy ủi DZ 171
Máy san tự hành D2 131
Máy san GD 375H
Máy san CATEPPILA

Máy rung Y2 14JA
Máy rung Y2 14 JC

Số lợng
01
01
03
02
01
01
01
03
02
01
04
06
06

6

Nơi sản xuất
Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản
Hàn quốc
Trung quốc
Nhật bản
Nga
Nga

Nhật bản
Mỹ
Trung quốc
Trung quốc

Phụ chú


14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55

Lu tĩnh bánh sắt
Lu rung 1 chống DY47B
Lu rung 1 chống RAYGO
Lu rung 1 chống SP 54
Lu rung 2 chống
Lu rung BOMAC
Lu rung DY 74-1
Lu GALION
Lu tĩnh WW ATANABE

Lu tĩnh bánh sắt R12
Lu bánh hơi MITSUBISI
Đầm bàn MIKASA
Đầm cóc MIKASA
Đầm dùi Honda
Trạm trộn ASPHANT 80T/H
Máy rải ASPHNT VOGEL
Máy rải SUMITONO
Máy rải VOGEL 1800
Máy cắt bê tông
Máy trộn bê tông
Máy nén khí 40 m3/h
Máy nén khí 20 m3/h
Máy bơm nớc 16m3/h
Máy bơm nớc 60m3/h
Xe stec JUL - 130
Máy nén khí 60m3/h
Xe tới nhựa GMC
Xe ôtô MAS 555 11
Xe ôtô KAMAZ- 55111
Xe ôtô KAMAZ- 65115
Xe du lịch YAZ- 469
Xe du lịch PEO GEOT
Xe du lịch HONDA COOC
Xe du lịch MAZADA 323
Xe du lịch NISAN
Xe du lịch TOYOTA
Xe du lịch FORD ESESCAFE
Máy vi tính in ASIA
Máy phôtô RICOH

Máy vi tính, máy in IBM
Máy vi tính COMPAC
Máy vi tính SAMSUNG

03
02
01
01
02
01
01
01
02
02
04
01
10
02
01
01
01
01
01
08
01
01
02
01
02
01

01
05
10
08
02
01
01
01
02
01
01
04
04
02
02
06

Trung quốc
Liên xô
Mỹ
Đức
Đức
Đức
Liên xô
Mỹ
Nhật bản
Rumani
Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản

Nhật bản
Hàn quốc
Đức
Nhật bản
Đức
Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản
Trung quốc
Trung quốc
Nhật bản
Liên xô
Liên xô
Mỹ
Liên xô
Liên xô
Nga
Liên xô
Pháp
Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản
Mỹ
Đông nam á
Nhật bản
Nhật bản
Mỹ
Hàn quốc


b. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quá trình sản xuất.
Sơ đồ : cơ cấu tổ chức sản xuất
Công ty xây dựng
công trình giao
thông 875

7


Bộ phận quản lý

- Bộ phận KHKT
- Bộ phận vật t
- Bộ phận kế toán
- Bộ phận tổ chức

Bộ phận sản xuất

Hành chính sự nghiệp

Đội XDCT 1: MNam
Đội XDCT 2: MBắc
Đội XDCT 5: MBắc
Đội XDCT 7: MNam
Đội XDCT 8: MBắc
Đội XDCT 9: MTrung
Đội XDCT10: MTrung
Đội XDCT12: MTrung

Bộ phận hành

chính bảo vê.

sơ đồ quá trình sản xuất

Đào
đắp
san
nền

Làm
nền đờng

Lu
lèn

Chồng đá
hộc vào
khay

Rải đá
2x4

Rải thảm
ASFANN

Lu
lèn

Tới nhựa
dính bám


Tới
nhựa

Lu
lèn

c. Một số lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu hoạt động của Công Ty
hiện nay.
Về lĩnh vực kinh doanh công ty thực hiện xây dựng mới, trùng tu,
đại tu, sửa chữa các công trình giao thông. Đặc biệt là đờng và các công
trình có liên quan đến đờng. Tích cực tham gia hoạt động đấu thầu các
công trình và nâng cao trình độ sản xuất cũng nh áp dụng công nghệ mới
vào thi công ngày một phát triển mạnh mẽ và đạt đợc chỉ tiêu của công
trình vừa bền vừa đẹp và mang lại hiệu quả cho xã hội.
Thị trờng hoạt động của công ty trải rộng khắp 3 miền Bắc
Trung Nam. Hiện tại công ty có 9 thành viên( các đội sản xuất, hạch
toán phụ thuộc)

8


Các công trình công ty đang thi công:
- Quốc lộ 12 (Điện biên) với giá trị sản lợng 20 tỷ đồng.
- Tỉnh lộ 56 (Gỏi Bình Lục) 53 với giá trị sản lợng 25 tỷ đồng.
- Quốc lộ 7 : giá trị sản lợng 35 tỷ đồng.
- Quốc lộ 12A ( Quảng Bình) giá trị sản lợng 11,5 tỷ đồng.
- Đờng xuyên á với giá trị sản lợng 4,1 tỷ đồng.
- Quốc lộ 56 (Vũng Tầu) giá trị sản lợng 30,1 tỷ đồng
- Đờng ôtô cao tốc thành phố HCM Trung Lơng 30 tỷ đồng.

4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
a. Bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý quy mô sản xuất kinh doanh đã
nêu trên công ty đã áp dụng mô hình tổ chức kế toán vừa tập trung, vừa
phân tán. Xí nghiệp hạch toán độc lập công việc kế toán các đội, xí
nghiệp đó. Thực hiện định kỳ hàng quý, tổng hợp số liệu lập báo cáo chi
phí gửi về phòng tài chính kế toán. Các đội sản xuất không tổ chức bộ
máy kế toán riêng tại các đơn vị này có các nhân viên kế toán các đội với
nhiệm vụ tập hợp chứng từ, thực hiện việc ghi chép ban đầu, cuối kỳ báo
cáo lên phòng kế toán của công ty.
Phòng tài chính kế toán gồm 8 ngời chủ yếu thực hiện tổng hợp số liệu
của đơn vị trực thuộc theo dõi các khoản chi phí chung cho toàn công ty
và lập báo cáo định kỳ.
b. Sơ đồ bộ máy kế toán.
Kế toán trởng

Kế toán
hạch
toán đội
6

Kế toán
hạch
toán
công nợ
đội

Kế toán
thanh
toán

bên
ngoài
TSCĐ

Phó
phòng
kế toán
phụ
trách
phía
Nam

Kế toán
máy
thanh
toán nội
bộ vật

Kế toán
hạch
toán đội
2,4,5,8,
10,12

Thủ
quỹ

- Kế toán trởng : Điều hành chung toàn bộ công việc kế toán trong
công ty.
- Kế toán hạch toán đội 6 : Có nhiệm vụ thanh toán các khoản tiền

liên quan đến ngân hàng, vay trả ngắn hạn trung hạn, dài hạn và
hạch toán ở đội 6.
- Kế toán hạch toán công nợ đội : Thanh toán quá trình vay, trả, công
nợ của đội trả cho công ty.
9


- Kế toán thanh toán bên ngoài TSCĐ : Là hạch toán các nhiệm vụ
liên quan đến TSCĐ, nh giá trị còn lại TSCĐ, khấu hao luỹ kế hàng
năm, hạn sử dụng tối đa của TSCĐ.
- Phó phòng phụ trách phía Nam : Nhận và xử lý các số liệu (nguyên
lý) từ phía Nam gửi về sau đó định khoản và quyết toán.
- Kế toán máy thanh toán nội bộ: Sau khi kế toán trởng duyệt và ký
xác nhận kế toán máy có nhiệm vụ nhập và lu giữ số liệu vào máy.
- Kế toán hạch toán đội : Tập hợp, tính toán và giải quyết các vấn đề
về lơng của các đội 2,4,5,8,10,12.
- Thủ quỹ : Vừa làm thủ quỹ vừa làm nhiệm vụ chi trả lơng, BHXH
và các nghiệp vụ liên quan.
c. Hệ thống báo cáo kế toán.
Báo cáo kế toán định kỳ đợc lập 6 tháng 1 lần gồm :
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Thuyết minh Báo cáo tài chính.
d. Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản tại công ty.
Hệ thống chứng từ.
Hầu hết các chứng từ kế toán của công ty áp dụng đều tuân theo
quy định của bộ tài chính phát hành.
- Chỉ tiêu lao động tiền lơng.
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lơng.

+ Hợp đồng giao khoán tiền lơng.
+ Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
- Chỉ tiêu tiền mặt.
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Biên lai thu tiền.
- Chỉ tiêu về tài sản cố định.
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
+ Biên bản đánh giá lại tài sản.
Hệ thống : Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
Trên cơ sở hệ thống tài khoản, việc xây dựng nên hình thức kế toán
thích hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống hoá và sử dụng thông tin
ban đầu. Từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, khối lợng ghi
chép các nghiệp vụ phát sinh rất lớn, nên tổ chức hệ thống sổ hợp lý đóng
vai trò quan trọng.
Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ sổ sách kế toán công ty
áp dụng bao gồm.
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
- Các sổ kế toán chi tiết.
Phơng pháp thuế giá trị gia tăng : áp dụng theo phơng pháp khấu trừ
thuế, phơng pháp khấu hao TSCĐ.

10



Sổ chi tiết

TK 131-Phải thu của khách hàng

D đầu : 26.038.455.154(đ)
TT
1
2
3
4
5

Mã KH
CQ - CMH
NĐPR
CTKT
ĐNL
QL 6 SL

Tên KH

TK
ĐƯ
1121
1121
1121
1121
1121

TT tiền cáp quang đờng HCM

TT tiền CT núi đèo Phà Rừng
TT tiền CT cầu Khe Trảng
TT khối lợng CT 12A ngập lụt
TT tiền QL6 Sơn La
Cộng

Đơn vị : đồng

Số phát sinh
Nợ

126.000.000
3.500.000.000
405.454.000
4.316.610.000
500.000.000
8.880.064.000

SDCK : 17.150.391.454(đ).

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức chứng từ ghi
sổ
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng

chứng


Bảng
tổng
hợp
chứng
từ

Chứng
Bảng
Báo
cáo
từ ghi
cân
đối
11 tài
Sổ
sổ cái
phát
chính
sinh

Sổ thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng
tổng
hợp chi
tiết



Bảng
tổng
hợp chi
tiết

Sổ đăng

chứng
từ ghi
sổ

Ghi chú :

: Ghi hàng ngang.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu kiểm tra.

Trình tự ghi sổ kế toán:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng ghi sổ vào sổ cái, các chứng từ
ghi sổ đợc dùng vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khoá sổ tính ra các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong tháng trên cơ sở đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số d của tài khoản trên sổ cái, căn cứ
vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi trên sổ cái và lập bảng tổng hợp
chi tiết (đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập các báo cáo
tài chính.
- Quan hệ đối ứng kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng

số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh
12


phải bằng nhau và số d của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng số d từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán.
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng
từ gốc kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để
ghi vào sổ chứng từ nghi sổ sau đó dùng ghi vào sổ cái các chứng từ ghi
sổ đợc dùng vào ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khoá sổ, tính ra các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong tháng trên cơ sở đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số d của tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi sổ cái và lập bảng tổng hợp chi
tiết( đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết ) đợc dùng lập báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối ứng kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng
số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh
phải bằng nhau và số d của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng số d từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
II . Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công Ty.
1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
1.1 Hạch toán tiền mặt.
Từ các đội công trình lập các phiếu tạm ứng và chuyển cho kế
toán. Phiếu xin tạm ứng phải có chữ ký của ban lãnh đạo tạm ứng ký, ngời xin tạm ứng ký và trình cho kế toán trởng chuyển cho giám đốc công ty
duyệt kế toán thanh toán lập phiếu thu, chi và chuyển cho thủ quỹ để
chi tiền.
Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ
Phiếu thu, phiếu chi kèm

theo chứng từ gốc
Sổ chi tiết

Bảng kê TK

Sổ quỹ

Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK
111
Bảng CĐKT

13

Sổ đăng ký
CT ghi sổ


Sổ chi tiết

Bảng kê TK

Sổ quỹ

Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK
111
Bảng CĐKT


14

Sổ đăng ký
CT ghi sổ


1.2 Hạch toán TG NH.
GBN, GBC, bản sao kê NH
kèm theo chứng từ gốc
Sổ TGNH

Sổ chi tiết
Bảng kê TK

CT ghi sổ
Sổ cái TK
112

Sổ đăng ký
CTGS
Bảng
CĐKT

1.3 Kế toán phải thu của khách hàng.
- Sổ chi tiết TK 131.
1.4 Kế toán các khoản phải thu trả cho ngời bán.
- Bảng kê chi tiết phải trả cho ngời bán.
1.5 Kế toán các khoản tạm ứng.
- Giấy đề nghị tạm ứng.


15


Đơn vị : Cty XDCTGT875
Địa chỉ:.

Mẫu số 02 TT
QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Quyển số : 01
Số
: 03

Phiếu chi
Ngày 04 tháng 01 năm2007

Họ tên ngời nhận : Nguyễn Tiến Dũng
Địa chỉ
: Phòng hành chính
Lý do chi
: Tạm ứng chi mua đồ dùng Văn Phòng
Số tiền
: 1.780.000 (đ)
Kèm theo
: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : (Một triệu bảy trăm tám mơi
nghìn đồng).
Thủ trởng đvị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nhận Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký,họ tên)

(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Tên đơn vị : Cty XDCTGT875
Báo cáo quỹ tiền mặt

Ngày 24 tháng 01 năm 2007 Trang số :

Ngày
tháng
2/1
3/1
4/1
5/1

30/1
30/1
31/1

Số phiếu
Thu Chi
01
02
03
04
..
38
39
40

Diễn giải
Tồn quỹ mang sang

Ô Sinh vay lơng Q4/2006
Ô Dũng vay tiền ăn T1/2007
Ô Dũng vay mua đồ dùng VP
Ô Tuyền vay đi công tác

Ô Chiến vay vốn SX QL 7
Ô Phới vay lơng tháng 1/2007
Ô Sơn vay S/C thiết bị
Cộng

16

TK
ĐƯ
1412
1412
1412
1412

1413
1413
1413

Thu

Số tiền
Chi

766.465.370


11.200.000
1.500.000
1.780.000
3.000.000
.
45.000.000
3.927.000
2.520.000
676.230.519

Tồn
22.130.623

112.365.674


Uỷ nhiệm chi

Số:41
Ngày 05 tháng 06 năm 2006

Số tiền : 500.000.000(đ)
Viết bằng chữ : Năm trăm triệu đồng chẵn.
Lý do chi : Thanh toán tiền công trình Quốc lộ 6 GT 20.
Ngời yêu cầu : Cty XDCTGT 810
Mã CMT
:
Ngày cấp .nơi cấp
Số TK : 120- 81000- 001519-2
Tại NH : SG 1 ngân hàng ĐTNTVN


Đơn vị : Công ty XDCTGT 875
Mã CMT:
Ngày cấp .nơi cấp
Số TK : 710A - 00177
Tại NHCT Đống Đa.

Kế toán trởng.

Chủ TK NH gửi.

Đơn vị : Công Ty XDCTGT 875
Địa chỉ :

Mẫu số 03 - TT
QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995

Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 04 tháng 01 năm 2007

Kính gửi : - Giám đốc công ty.
- Phòng KTTC.
Tên tôi là : Nguyễn Tiến Dũng.
Địa chỉ : Phòng hành chính.
Đề nghị tạm ứng số tiền : 1.780.000(đ).
Bằng chữ : (Một triệu bảy trăm tam mơi nghìn đồng)
Thời hạn thanh toán : 01 tháng.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách bộ phận Ngời đề nghị tạm ứng
(ký,họ tên)

(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
2. Tổ chức kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ

17


Bảng chấm
công
Thủ quỹ
xuất tiền

Bảng chấm thanh toán
tổng hợp lơng

Phòng TC
LĐ tiền lơng

Giám đốc
duyệt

Phòng tài vụ

Chứng từ ghi
sổ

Kế toán
tổng hợp


Lập chứng
từ

-

Sổ cái

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ TK sử dụng và chứng từ.
Sổ cái 334, 338.
Bảng chấm công.
Chứng từ ghi sổ.
Bảng TT lơng.
Sổ chi tiết TK 334, 338(3381, 3382,3383, 3384).
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
Tài khoản sử dụng.
TK 334 : Phải trả CNV.
TK 338 : Phải trả phải nộp khác.
TK 622 : Chi phí NCTT.
TK 627 : Chi phí SXC.
TK 642 : Chi phí QLDN.
TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công.

3. Tổ chức kế toán TSCĐ và đầu t dài hạn.
Chứng từ kế toán sử dụng.
- Chứng từ về tăng, giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01 TSCĐ).

- Biên ban thanh lý TSCĐ ( Mẫu số 03 TSCĐ).
- Biên ban giao nhận, sửa chữa, hoàn thành TSCĐ ( Mẫu số 04
TSCĐ).
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 05 TSCĐ).
Sổ kế toán sử dụng.
- Chứng từ ghi sổ.
18


- Sổ cái TSCĐ.
- Sổ cái XDCB dở dang, sửa chữa lớn TSCĐ.
- Sổ cái hao mòn TSCĐ.
TK sử dụng : TK 211, TK 214, TK 241.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Biên bản giao nhận thiết bị

Hôm nay ngày 28 tháng 05 năm 2006, theo hợp đồng kinh tế
Số :/HĐKT.
Ngày 27 tháng 05 năm 2006 giữa Công Ty XDCTGT 875 với Công Ty
TNHH cơ điện Đại Dơng tại Uỷ ban nhân dân xã Văn Thuỷ huyện Du
Lăng tỉnh Lạng Sơn. Chúng tôi gồm có:
Đại diện bên giao : Công Ty XDCTGT 875.
Ông : Trần Mạnh Tuấn
chức vụ : Trởng phòng TB VT
Đại diện bên nhân : Công Ty TNHH cơ điện Đại Dơng.
Ông : Nguyễn Mạnh Dũng.
Tiến hành bàn giao : Máy phát điện 500kVA.
Hai bên đã kiểm tra thống nhât bàn giao thiết bị cho bên nhận theo các
điều khoản đã ký kết trong hợp đồng.

Hai bên thống nhất thông qua biên bản, không ai có ý kiến gì thêm.
Đại diện bên nhận
(ký, họ tên)

Đại diện bên giao
(ký, họ tên)

Công Ty XDCTGT 875
Sổ cái

Từ ngày 01/01/06 đến ngày 30/06/06
TK 211 TSCĐHH

D nợ đầu kỳ : 58.619.008.314(đ)
Phát sinh nợ : 2.079.225.247(đ)
Phát sinh có : 1.279.622.000(đ)
D nợ cuối kỳ: 59.418.971.561(đ)
Chứng từ
Ngày Số
CT
30/06 1
30/06 5

CTGS
Diễn giải
Ngày
Số
CT
30/06 109B Nhợng bán
Máy phát điện TC

30/06 109B Thanh lý một bộ

19

TK
ĐƯ
811
2141
2141

Nợ

Số tiền

Đơn vị : đồng


94.183.340
460.816.660
21.800.000




10/04 09


15/04

.

3

15/04 1096

15/04

3

15/04 1095

15/04

3

máy cắt Bêtông
..
Chi phí khác mua
máy
Tiền phí nhập lu
rung
Tiền mua thị cat

30/06 06

30/06

90

Cấp thị VF


Kế toán ghi sổ
( ký,họ tên)


1121

.
11.070.121

1121

15.743.700

1121

1.966.680.950

411

85.730.476

..

Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Kế toán trởng
(ký,họ tên)

20



4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán
Sổ kế toán
vật t,TSCĐ,vốn
bằng tiền

Chứng
từ,tài liệu
phản ánh
chi phí SX
phát sinh
Sổ kế toán
tổng hợp
TK621,622
,623,627

Sổ chi tiết chi
phí SX theo đối
tợng kế toán
tổng hợp CFSX

Chi phí

-

Sổ chi tiết
chi phí SX

Phiếu xuất kho, nhập kho.
Bảng kê xuất vật t.

Sổ cái TK 621, 622, 623.
Chứng từ ghi sổ.
21

Sổ kế toán
tổng hợp
TK154,631

Báo cáo
CPSX,giá
thành SX

Bảng tổng
hợp chi phí
SX tính
tổng SP

Tài liệu hạch toán về
khối lợng SPSX


-

Bảng KH TSCĐ cho từng công trình.
Bảng kê chi phí.
Bảng tổng hợp kinh phí nghiệm thu.
Bảng tổng hợp chi phí.
Sổ cái TK 154.
Thẻ tính giá thành.
Các TK sử dụng.

TK : 154 chi phí SXKDD.
TK : 621 chi phí NVLTT.
TK : 622 chi phí nhân công TT.
TK : 623 chi phí sử dụng MTC.
TK : 627 chi phí SXC.
TK : 336 chi phí TGTGT.
TK : 632 giá vốn hàng bán.
bảng tổng hợp chi phí

Tháng
NVLTT
06
98.160.580
Tổng 98.160.580

NCTT
8.783.000
8.783.000

MTC
28.398.512
28.398.512

SXC
5.004.860
5.004.860

Đơn vị : đồng

Tổng

140.202.952
140.202.952

Từ dới đội kết chuyển lên Công Ty.
Nợ TK 621
98.160.580
Nợ TK 622
8.783.000
Nợ TK 623
28.398.512
Nợ TK 627
5.004.860
Có TK 336
140.202.952
* Kế toán Công Ty phản ánh vào.
+ Nợ TK 154
140.202.952
Có TK 621
98.160.580
Có TK 622
8.783.000
Có TK 623
28.398.512
Có TK 627
5.004.860
+ Nợ TK 632
140.202.952
Có TK 154
140.202.952
Đội phải trích nộp quản lý 10% là : 1.383.988,43(đ)

Vậy khoản đội đợc hởng thực tế : 138.838.963,3(đ)
Sổ cái
Tài khoản 154
Tháng 06 năm 2006
Đối tợng : CT quốc lộ 7 Nghệ An
Chứng
từ
1
2

Trích yếu
3
- Kết chuyển CFNVLTT
- Kết chuyển chi phí NCTT
- Kết chuyển chi phí MTC
- Kết chuyển chi phí SXC
- Giá thành SP xây lắp hoàn thành
22

TK
ĐƯ
4
621
622
623
627

Đơn vị : đồng

Số tiền


Nợ
5
98.160.580
8.783.000
28.398.512
5.004.860


6

140.202.952


Cộng

140.202.952 140.202.952

4. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Công ty áp dụng tính vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên.
- Các tài khoản sử dụng.
+ Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 VI).
+ Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 VI ).
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 BH ).
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu số 03 VI ).
+ Biên bản kiểm kê vật t ( Mẫu 08 VI ).
+ Biên bản kiểm nghiệm.
+ Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ.
- Các tài khoản kế toán sử dụng.

+ TK 151 Hàng mua đang đi đờng.
+ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu.
+ TK 153 Công cụ dụng cụ.
+ TK 336 Phải trả về thuế GTGT.
Phiếu xuất kho

Tên đơn vị : Cty XDCTGT 875
Nhận vật t : Quốc lộ 7 Nghệ An
Ngày 06/06/2006
Thanh
toán
A
1
2
Tổng

Tên nhãn hiệu,quy Mã số
cách,phẩm chất
B
C
Đá cấp phối
Công ty cấp thảm

Số : 01

ĐVT

Số lợng

Đơn giá Thành tiền


D
M3
M3

1
59,61
89,6
149,21

2
3
95.000 5.662.950
305.000 27.328.000
32.990.950

Tổng cộng ghi bằng chữ : Ba mơi hai triệu chín trăm chín mơi ngìn
chín trăm năm mơi đồng.

Ngời nhận hàng
(ký,họ tên)

Thủ kho
(ký,họ tên)

Kế toán trởng
(ký, họ tên)

Thủ trởng đơn vị
( ký, họ tên)


Phần thứ II
Lý luận chung về vốn bằng tiền

a. Kế toán vốn bằng tiền.
hái niệm : Vốn bằng tiền là một bộ phậnn của vốn SXKD thuộc tài
sản lu động của DN đợc hoàn thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và
trong các quan hệ thanh toán gồm : Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển.
23


Quy định hạch toán vốn bằng tiền.
- Mọi ghi chép kế toán vốn bằng tiền, phơng pháp sử dụng 1 đơn vị tiền
tệ thống nhất là tiền Việt Nam, đơn vị là đồng. Doanh nghiệp liên doanh có
thể sử dụng ngoại tệ ghi chép nhng phải đợc Bộ tài chính chấp thuận bằng
văn bản.
- Các đơn vị có sử dụng ngoại tệ đều phải quy đổi ra tiền Việt Nam theo
tỷ giá của liên ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ và tỷ giá
đang ghi sổ kế toán.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý đợc trị giá bằng tiền tại thời
điểm mua vào hoặc đợc thanh toán theo giá mua thực tế hoặc giá niêm yết
của ngân hàng địa phơng nơi đơn vị có trụ sở hoạt động.
- Phải theo dõi chi tiết số lợng, trọng lợng, quy cách phẩm chất và giá
trị của từng loại vàng bạc, đá quý, kim loại quý.Đối với ngoại tệ phải
theo dõi cả nguyên tệ gốc, vào cuối mỗi kỳ kế toán phải điều chỉnh lại theo
tỷ giá thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
1. Kế toán tiền mặt.
1.1) Khái niệm :
Là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ tiền mặt của đơn vị bao

gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, Vàng bạc, kim loại quý, đá quý, tín phiếu,
ngân phiếu.
1.2) Quy định hạch toán tiền mặt.
- Bất kỳ đơn vị nào cũng phải có một lợng tiền mặt nhất định để phục
vụ cho việc chi tiêu hàng ngày, tiền mặt của đơn vị phải đợc tính toán hợp lý
đảm bảo chi tiêu hàng ngày.
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu chi bảo quản tiền mặt đều do thủ
quỹ có trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ do giám đốc đơn vị chỉ định và không
trực tiếp mua bán vật t, hàng hoá. Đồng thời không đợc kiêm nhiệm công
việc kế toán. Thủ quỹ chỉ đợc chi tiêu khi có các chứng từ hợp lệ và phải có
chữ ký của kế toán trởng cùng thủ trởng đơn vị.
1.3) Sổ quỹ tiền mặt.
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ dùng để thu chi, thủ quỹ tiến hành vào
sổ quỹ, kế toán sau khi kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ và sổ quỹ
sẻ sử dụng sổ quỹ nh một chứng từ để ghi sổ kế toán. Sổ quỹ đợc ghi thành 2
liên. Ghi chép và khoá sổ hàng ngày và đợc mở chi tiết theo dõi từng loại
tiền mặt nh : tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Cuối ngày sau khi kiểm tra đối chiếu với các chứng từ thu chi cho kế toán.
1.4) Kế toán tiền mặt.
a) Chứng từ sử dụng.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Bảng kê vàng, bạc, kim loại quý, đá quý.
- Biên lai thu tiền.
b) Tài khoản sử dụng.
TK 111 Tiền mặt : phản ánh số hiện có và tình hình biến động của
tiền mặt tại đơn vị.
Nợ
TK 111

SPS Nợ

+ Tiền mặt tăng trong kỳ
+ Tiền mặt thừa cha rõ nguyên
Nhân phát hiẹn khi kiểm kê
SDNợ : Tiền mặt tồn quỹ hiện có

SPS Có
+ Tiền mặt giảm trong kỳ
+ Tiền mặt thiếu cha rõ nguyên nhân
phát hiện trong kiểm kê.

24


Cuối kỳ.

TK 111 có 1 TK cấp 2
- TK 1111 Tiền Việt Nam.
- TK 1112 Ngoại tệ.
- TK 1113 Vàng bạc, kim khí, đá quý.
c) Kế toán một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu.
Đối với tiền Việt Nam.
+ Thu tiền mặt.
- Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ.
Nợ TK 111(1111)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng hoá dịch vụ
Có TK 512 Doanh thu nội bộ
Có TK 333(3331) Nếu có
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 111(1111)
Có TK 112

- Thu hồi tiền ký cợc, ký quỹ.
Nợ TK 111(1111)
Có TK 144 Cầm cố ký cợc, ký quỹ ngắn hạn
Có TK 244 Ký quỹ, ký cợc dài hạn
- Nhận tiền ký quỹ, ký cợc của đơn vị khác.
Nợ TK 111(1111)
Có TK 338(3388) Ngắn hạn
Có TK 334 Dài hạn
- Thu tiền mặt các khoản phải thu.
Nợ TK 111(1111)
Có TK 131 Phải thu khách hàng
Có TK 141 Thu tạm ứng
Có TK 138(1388) Phải thu khác
Có TK136 Phải thu nội bộ
- Thu hoạt động tài chính, thu nhập hoạt động khác,
Nợ TK 111(1111)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 Thu nhập khác
Có TK 333(3331) Nếu có
- Tiền thừa phát hiện khi kiểm kê cha rõ nguyên nhân
Nợ TK 111(1111)
Có TK 338(3381) Thừa cha rõ nguyên nhân
+ Chi tiền mặt.
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng.
Nợ TK 112
Có TK 111(1111)
- Xuất quỹ đem ký quỹ, ký cợc.
Nợ TK 144 Ngắn hạn
Nợ TK 244 Dài hạn
Có TK 111(1111)

- Xuất quỹ TM trả các khoản nợ phải trả.
25


×