Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài tập nguyên lý kế toán 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.3 KB, 12 trang )

Bài tập “Nguyên

lý kế toán”
Ngày 06 tháng 01 năm 2016

CHÚ Ý:
− Nhớ số điểm danh trên lớp vì có liên quan đến bài thi.
− Không được sử dụng tài liệu, điện thoại di động và máy tính xách tay trong phòng thi
11-01-2016

BÀI 1: Có tình hình tài sản và nguồn vốn lúc đầu kỳ của một doanh nghiệp như sau (đvt: 1.000 đ):
YÊU CẦU:



Phân loại tài sản theo giá trị và
nguồn hình thành
Xác định vốn góp của chủ sở hữu

BÀI 2: Ghi chép vào các bên có liên
quan của các tài khoản những
tham số sau: (1). Số dư đầu kỳ;
(2). Tình hình biến động trong kỳ;
và (3). Khoá tài khoản vào cuối kỳ

(Đơn vị tính: triệu đồng).

1. Tài khoản “Nguyên vật liệu” :
Tồn kho đầu kỳ: 100.

Trong kỳ có các nghiệp vụ sau:


a) Mua và nhập kho vật liệu là 220
b) Nhập lại kho vật liệu còn thừa từ sản
xuất là 30

c) Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản
xuất là 300

d) Nhập kho phế liệu là 20
e) Nhập kho vật liệu do nhận vốn góp
liên doanh là 80

2. Tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”

Đầu kỳ lợi nhuận còn lại chưa chia là 200.

Trong kỳ có các nghiệp vụ sau:

a) Chia lãi cho các chủ sở hữu là 100

b) Trích lập quỹ phúc lợi là 70

c) Cuối kỳ tính ra số lãi thực hiện được
trong kỳ là 450

d) Trích lập quỹ đầu tư phát triển 130

1. Nguyên vật liệu tồn kho

160.000


2. Giá trị cổ phiếu ngắn hạn

50.000

3. Nhiên liệu

22.000

4. Tiền tạm ứng

4.000

5. Lợi nhuận chưa phân phối

90.000

6. Tiền lương phải trả công nhân viên

35.000

7. Tiền gửi ngân hàng

750.000

8. Nhà văn phòng

70.000

9. Công cụ dụng cụ trong kho


30.000

10. Vay ngắn hạn ngân hàng

20.000

11. Tiền mặt tại quỹ

5.000

12. Tiền hàng phải trả cho người bán

15.000

13. Thành phẩm

40.000

14. Tiền ứng trước cho người bán
15. Phải thu của khách hàng A,B,C
16. Quỹ đầu tư phát triển
17. Nhà xưởng, kho tàng
18. Thiết bị dùng vào sản xuất

5.000
125.000
12.000
90.000
400.000


19. Vay dài hạn ngân hàng

60.000

20. Thuế phải nộp nhà nước

18.000

21. Giá trị sản phẩm dở dang

50.000

22. Ô tô vận tải

80.000

23. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

130.000

24. Giá trị bằng phát minh sáng chế

65.000

25. Nhận trước tiền của công ty K

45.000

26. Quỹ khen thưởng, phúc lợi


50.000

27. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

(Phải tìm)

Bài tập “Nguyên lý kế toán” - 1


3. Tài khoản “Phải thu của khách hàng”

Đầu kỳ tổng số tiền hàng người mua còn nợ là 60. Mặt khác doanh nghiệp đã nhận trước
tiền hàng của nhóm người mua khác là 20.
Trong kỳ có các nghiệp vụ sau:

1. Người mua còn nợ tiền hàng đã thanh toán hết số nợ.

2. Giao hàng cho người mua đã ứng trước tiền theo giá bán 20 tại kho
3. Bán chịu hàng cho một người mua quen số tiền là 30

4. Nhận tiền hàng ứng trước của người mua cho đợt hàng sau số tiền là 50
4. Tài khoản “Chi phí bán hàng”

Trong kỳ tại doanh nghiệp có phát sinh các khoản chi phí có liên quan đến quá trình bán
hàng như sau:
1. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng và các khoản liên quan được tính vào chi phí là 122
2. Xuất kho vật liệu dùng cho bao gói sản phẩm khi bán là 120
3. Tiền thuê cửa hàng (bao gồm cả tiền điện nước) là 70

4. Hoa hồng cho đại lý là 100 (được ghi nhận là chi phí bán hàng)


5. Cuối kỳ nhập lại kho 25% số vật liệu đã xuất còn thừa không dùng đến.
6. Tiền thuê vận chuyển hàng hoá bán ra trong kỳ là 250
7. Kết chuyển cuối kỳ chi phí bán hàng trong kỳ.

5. Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

Giá trị toàn bộ sản phẩm dở dang của doanh nghiệp vào đầu kỳ là 150.
Trong kỳ tổng hợp được chi phí sản xuất như sau:
1. Chi phí nguyên vật liệu 500;

2. Chi phí nhân công trực tiếp 100;
3. Chi phí sản xuất chung 200

4. Cuối kỳ kiểm kê và ước tính giá trị toàn bộ sản phẩm dở dang là 58
5. Tính ra tổng giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ

6. Tài khoản “Doanh thu bán hàng”: Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:

1. Giao hàng cho người mua A tại kho theo số tiền đã nhận từ trước 100.

2. Gửi hàng đi cho người mua B theo hợp đồng đã ký kết từ trước, giá trị hàng bán là 500

3. Bán trả góp cho Cty C số hàng trị giá theo phương thức bán hàng trực tiếp là 400, thu ngay
được 10% số tiền bằng tiền gửi ngân hàng, còn lại thu tiếp vào 9 kỳ sau.
4. Người mua B thông báo đã nhận được hàng và chỉ chấp nhận 50% lô hàng trên.
5. Người mua A trả lại 10% số hàng do chất lượng kém.

6. Tính ra số thuế tiêu thụ đặc biệt của số sản phẩm doanh nghiệp tự sản xuất bán ra, phải
nộp trong kỳ là 20 (được ghi giảm doanh thu)

7. Tính và kết chuyển cuối kỳ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.

2 – Bộ môn Quản lý tài chính – Viện Kinh tế và Quản lý – Trường ĐHBK Hà Nội


7. Tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”

Trong kỳ đã tổng hợp được các loại chi phí thu nhập như sau:
1. Tổng giá vốn hàng bán là 600

2. Tổng chi phí bán hàng là 50

3. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp là 180

4. Tổng chi phí của các hoạt động khác là 20

5. Tổng doanh thu bán hàng thuần là 1.000

6. Tổng thu nhập thuần của hoạt động khác 5

7. Tính và kết chuyển cuối kỳ kết quả kinh doanh trong kỳ
BÀI 3: Với dữ liệu cho ở bài 1. Giả sử các số liệu về tài sản cố định đã cho là nguyên giá và cho
biết thêm chỉ tiêu “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” là 204.000 và “Hao mòn tài sản cố
định vô hình” là 56.000. Như vậy, nguồn vốn kinh doanh sẽ thay đổi.

Hãy lập bảng số dư đầu kỳ theo mẫu:

Bảng số dư đầu kỳ

TT Mã TK

1
2

111
112

…. ….

Tên tài khoản

Tiền mặt

Tiền gửi ngân hàng
….

Đơn vị tính: Nghìn đồng
Dư Nợ

5.000

750.000



Dư Có

….

TỔNG CỘNG
BÀI 4: Công ty thương mại xuất nhập khẩu HƯƠNG LAN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp

kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có tình hình
mua hàng trong tháng ghi sổ lại được như sau (Đơn vị tính: Nghìn đồng)

1. Công ty mua vào một lô hàng hoá, tổng giá trị hàng mua theo hoá đơn chưa kể thuế giá trị gia
tăng là 100.000, thuế giá trị gia tăng là 10.000, đã trả ngay 80.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Nhập khẩu 3.500 chai rượu. Đơn giá nhập khẩu là 250,00 và thuế suất thuế nhập khẩu là 40%,
thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 25% và thuế suất giá trị gia tăng là 10%. Chưa trả tiền hàng
và chưa nộp tiền thuế. Chi phí vận chuyển hoàng về nhập kho đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng. Tổng số tiền thanh toán, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 4.015
3. Ứng trước tiền cho người bán R&T số tiền là 200.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Do ứng trước
nên được hưởng chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 0,85% và đã nhận ngay bằng tiền mặt

4. Nhập kho số hàng hoá mua từ tháng trước đang đi trên đường. Hoá đơn mua hàng kế toán
nhận được từ tháng trước ghi tổng giá trị hàng phải thanh toán cho nhà cung cấp bao gồm cả
giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 121.000, đã thanh toán hết bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Trả lại người bán một số hàng hoá đã mua tháng trước do chất lượng kém không dùng được.
Tổng trị giá hàng trả lại, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 1.320. Người bán
đã nhận lại và thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Bài tập “Nguyên lý kế toán” - 3


6. Thanh toán số tiền 300.000 trong tổng số 800.000 tiền mua hàng còn nợ của các kỳ trước cho
Công ty XZ bằng tiền gửi ngân hàng. Số thiền thực tế trả là số tiền sau khi trừ chiết khấu thanh
toán được hưởng theo tỷ lệ 0,5% trên số tiền thanh toán danh nghĩa.

7. Nhập kho công cụ dụng cụ đi đường tháng trước. Giá trị dụng cụ nhập kho theo sổ sách kế
toán về hàng mua đang đi trên đường là 8.000. Khi nhập kho phát hiện thiếu số lượng dụng cụ
có giá trị là 40. Người vận chuyển đã ký biên bản cam kết sẽ bồi thường

8. Chi tiền mặt để trả công vận chuyển dụng cụ (ở nghiệp vụ 7) sau khi đã trừ giá trị dụng cụ thiếu

hụt. Biết rằng, theo hợp đồng, chi phí vận chuyển phải trả là 750 (không có thuế giá trị gia tăng)

9. Nhân viên Trần Minh thanh toán tiền tạm ứng bằng tập hoá đơn mua hàng hoá và chuyển
hàng về nhập kho với tổng giá trị hàng mua ghi trên hoá đơn, chưa kể thuế giá trị gia tăng
(thuế suất 10%) là 70.000; đồng thời hoàn tạm ứng số tiền là 3.000 bằng tiền mặt

10. Nhập khẩu một lô hàng hoá N, giá trị hàng nhập khẩu là 100.000, thuế nhập khẩu là 20.000 và
thuế giá trị gia tăng là 12.000. Công ty đã thanh toán hết tiền hàng cho người bán bằng tiền
gửi ngân hàng, nhưng chưa nộp thuế cho Nhà nước Chi phí vận chuyển hàng về kho, chưa kể
thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 1.250 và công ty đã thanh toán xong bằng tiền mặt

11. Nhập kho 15.000 chai rượu loại nhỏ mua của Nhà máy rượu, đơn giá hoá đơn là 42,50 (đã bao
gồm thuế tiêu thụ đặc biệt), thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10% và đã trả bằng chuyển khoản.
Chi phí bốc dỡ, vận chuyển hàng về kho đã trả bằng tiền mặt với tổng số tiền là 9.240 (bao gồm
cả thuế giá trị gia tăng, thuế suất 10%)
12. Nhận được hoá đơn mua hàng hoá K, chưa trả tiền. Giá trị toàn bộ lô hàng, chưa kể thuế giá trị
gia tăng (thuế suất 10%) là 60.000. Đến hết tháng, vẫn chưa có hàng nhập kho

13. Mua chịu hàng XT của người bán. Số tiền phải thanh toán theo hoá đơn là 71.500 (Trong đó thuế
giá trị gia tăng là 6.500). Hàng đã nhập kho 64.000 và số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. Chi
phí vận chuyển thuê ngoài đã thanh toán ngay bằng tiền mặt, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
(thuế suất 10%) là 1.980
14. Nộp toàn bộ thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt của số hàng nhập
khẩu trong tháng bằng tiền gửi ngân hàng
YÊU CẦU:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

BÀI 5: Doanh nghiệp sản xuất MINH GIANG kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai


thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, chỉ sản xuất một loại
sản phẩm M, vào đầu tháng có giá trị sản phẩm đang chế tạo dở dang là 120 triệu 5 trăm ngàn
đồng. Trong tháng, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi lại được như sau (Đvt: 1.000 đồng):

1. Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm là 6.916.300

2. Xuất kho vật liệu phụ cho quá trình sản xuất sản phẩm ở phân xưởng là 357.895 và dùng
chung cho hoạt động của phân xưởng là 176.950

3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất là 694.000 và tiền lương phải trả nhân viên

quản lý phân xưởng là 148.000. Tính các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo quy định (tính theo tiền lương thực tế)

4 – Bộ môn Quản lý tài chính – Viện Kinh tế và Quản lý – Trường ĐHBK Hà Nội


4. Chi phí điện, nước mua ngoài đã trả bằng tiền gửi ngân hàng phục vụ cho sản xuất của phân
xưởng, chưa kể thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 87.500

5. Xuất kho dụng cụ cho sản xuất, loại phân bổ một lần có giá trị xuất kho là 12.815, loại phân bổ
ba lần có giá trị xuất kho là 26.085

6. Bộ phận sản xuất báo hỏng dụng cụ đã xuất kho trước đây thuộc loại phân bổ hai lần. Giá trị
dụng cụ khi xuất kho là 9.200. Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho là 100

7. Giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho: Vật liệu chính là 9.000, vật liệu phụ dùng trực tiếp
cho sản xuất là 1.820 và vật liệu phụ dùng chung ở phân xưởng là 7.965

8. Tính ra số khấu hao tài sản cố định của phân xưởng trong tháng là 279.435


9. Chi phí khác đã trả bằng tiền mặt cho hoạt động chung của phân xưởng là 7.015
10. Cuối kỳ, nhập kho được 4.850 sản phẩm và còn đang dở dang 250 sản phẩm.

YÊU CẦU:

a. Tập hợp chi phí phát sinh theo khoản mục (tách riêng vật liệu chính và vật liệu phụ)

b. Xác định giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm, biết rằng sản phẩm dở dang
cuối kỳ chỉ tính đến chi phí về vật liệu chính.

c. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

BÀI 6: Doanh nghiệp thương mại BÌNH GIANG kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên, xác định giá trị hàng xuất kho theo phương pháp “Nhập trước xuất trước” , tính
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có số liệu như sau (Đơn vị tính: Nghìn đồng):

I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:

− TK 156: 150.000 (gồm 1.500 sản phẩm)

− TK 157: 55.000 (gồm 550 sản phẩm giao cho đại lý)

- TK 133: 38.450 (còn được khấu trừ)

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Mua và nhập kho 7.500 sản phẩm và đã thanh toán ngay được 60% số tiền bằng tiền gửi ngân
hàng. Được biết, đơn giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 97,00


2. Xuất kho 2.000 sản phẩm bán trực tiếp cho công ty V theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
giá trị gia tăng, thuế suất 10%) là 330.000. Chưa thu được tiền (Cty V còn nợ toàn bộ tiền mua hàng)

3. Xuất kho 1.500 sản phẩm chuyển đến cho Công ty T&T theo hợp đồng. Đơn giá bán ghi trên
hoá đơn gửi kèm theo hàng chưa kể thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 150,00.

4. Cty V đã thanh toán số tiền mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh
toán. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán theo thoả thuận là 0,85% số tiền thanh toán danh nghĩa.
5. Xuất bán 100 sản phẩm cho Công ty A&B và thu ngay 10.000 bằng tiền gửi ngân hàng, còn lại
bằng tiền mặt. Đơn giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 150,00

Bài tập “Nguyên lý kế toán” - 5


6. Cuối kỳ, xác định được tiền lương phải trả nhân viên bán hàng là 13.600, và tiền lương phải
trả nhân viên quản lý doanh nghiệp là 42.800. Tính các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo quy định (tính theo tiền lương thực tế)

7. Xuất kho 3.000 sản phẩm bán trả góp cho Công ty PQ. Được biết, đơn giá bán thu tiền một
lần, chưa kể thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 150,0. Khi nhận hàng, Công ty PQ đã thanh
toán được 100.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Số còn lại, sẽ thanh toán đều trong 10 tháng tiếp
theo cũng bằng tiền gửi ngân hàng với lãi suất thoả thuận là 0,6%/tháng (Tương ứng số tiền thu
hàng tháng là 40.815,2).
8. Tiền thuê ngoài sửa sữa nhỏ tài sản cố định đã hoàn thành chưa trả tiền cho người thực hiện
sửa chữa, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) của bộ phận bán hàng là 7.095, của
chung toàn doanh nghiệp là 14.762

9. Tổng hợp các phiếu xuất kho, kế toán xác định được lượng nguyên vật liệu đã xuất kho phục
vụ bán hàng là 2.467, cho hoạt động chung của Doanh nghiệp là 6.875


10. a). Bán trực tiếp 1.000 sản phẩm cho Công ty Q&Y. Đơn giá bán bao gồm cả thuế giá trị gia
tăng (thuế suất 10%) là 165,00. Công ty Q&Y đã thanh toán ngay được 50.000 bằng tiền gửi
ngân hàng, còn lại được nợ 2 tháng. b). Doanh nghiệp cho Công ty Q&Y được hưởng chiết
khấu thương mại theo tỷ lệ 1,5% doanh thu và trừ vào số nợ còn lại.
11. Tổng hợp các phiếu xuất kho, kế toán xác định được chi phí về công cụ, dụng cụ, bao bì phục
vụ khâu bán hàng là 1.354, cho hoạt động chung của Doanh nghiệp là 3.276.

12. Nhận được “Giấy báo Có” của ngân hàng về số tiền mà công ty T&T thanh toán toàn bộ lô
hàng đã nhận được
13. Cuối kỳ, xác đinh được chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng là 1.207 và của
chung toàn doanh nghiệp là 21.265

14. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa kể thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) đã trả bằng tiền gửi
ngân hàng của bộ phận bán hàng là 2.140, của chung toàn doanh nghiệp là 8.340

15. Đại lý thanh toán 400 sản phẩm đã bán bằng tiền mặt. Biết rằng đơn giá bán chưa có thuế giá
trị gia tăng (thuế suất 10%) là 150,00 và chiết khấu hoa hồng cho đại lý là 7% doanh thu.

16. Tổng hợp các phiếu chi, xác định được các chi khác đã thanh toán bằng tiền mặt (không có thuế
giá trị gia tăng) của bộ phận bán hàng là 2.138 và của chung toàn doanh nghiệp là 4.617

17. a). Bán trực tiếp 1.150 sản phẩm cho Công ty A&Y. Đơn giá bán chưa kể thuế giá trị gia tăng
(thuế suất 10%) là 150,0. Công ty A&Y đã thanh toán ngay được 124.000 bằng tiền gửi ngân
hàng. b). Doanh nghiệp cho Công ty Q&Y được hưởng chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 0,85%
số tiền đã thu và thanh toán ngay bằng tiền mặt
18. Công ty L trả lại 1.000 sản phẩm đã bán từ kỳ trước do giao hàng muộn. Doanh nghiệp đã
nhập kho hàng (giá vốn của số hàng này là 100.000), đồng thời đã trả lại cho Công ty L tổng giá
trị, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 165.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
YÊU CẦU:


6 – Bộ môn Quản lý tài chính – Viện Kinh tế và Quản lý – Trường ĐHBK Hà Nội


− Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực hiện bút toán khoá sổ để xác định
kết quả kinh doanh.

− Nếu doanh nghiệp tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp khác thì kết quả sẽ như
thế nào?

BÀI 7: Công ty TNHH thương mại THÀNH ĐẠT kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có số liệu như sau:

Tài liệu 1: Số dư các tài khoản vào cuối tháng 4 như sau:
TK

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

111

112

131

133

242

152


153

156

211

331

334 411 421

Số tiền 23,5

785,0

72,0

1,5

60,0

8,6

24,7

20,0

1.275,0

70,1


1,2

?

2,0

Tài liệu 2: Trong tháng 5, Công ty đã thực hiện các nghiệp vụ kinh tế sau (Đơn vị tính: Nghìn đồng):
1.

Thu được toàn bộ số tiền mà người mua tháng trước còn nợ bằng tiền gửi ngân hàng

3.

Bán ra toàn bộ số hàng mua tháng trước còn lại và 75% số hàng mua tháng này với doanh thu
tính theo giá bán chưa có (thuế suất 10%) là 987.500, đã thu bằng chuyển khoản 180.000,
còn lại cho người mua khất đến tháng sau.

2.

4.
5.
6.
7.

8.
9.

Mua thêm một lô hàng hoá của Công ty B&T với tổng giá trị hàng mua chưa có thuế 940.000,
thuế giá trị gia tăng là 94.000. Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 180.000, còn lại
trả sau.


Chi phí khấu hao tài sản cố định ở khâu bán hàng là 5.842 và khấu hao tài sản cố định dùng
chung cho quản lý chung toàn công ty là 12.795
Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng là 12.600 và nhân viên quản lý doanh nghiệp là
34.800. Tính các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí
công đoàn theo chế độ quy định (tính theo tiền lương thực tế)

Phân bổ tiếp tiền thuê văn phòng cho quản lý doanh nghiệp. Mức phân bổ bằng 20% tổng số
dư đầu kỳ
Xuất kho vật liệu dùng cho bán hàng có giá trị là 1.875 và phục vụ cho quản lý công ty là 2.750

Rút 65.000 từ mgân hàng về quỹ tiền mặt và thanh toán hết các khoản còn nợ công nhân viên
bằng tiền mặt.
Chuyển khoản trả hết các khoản còn nợ tiền các nhà cung cấp tháng trước và 70% số tiền còn
nợ Công ty B&T.

10. Xuất kho dụng cụ, loại phân bổ một lần phục vụ khâu bán hàng là 2.542 và phục vụ quản lý
chung toàn công ty là 3.650. Đồng thời xuất kho loại dụng cụ có tuối thọ lớn và giá trị lớn,
phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp làm 3 tháng, giá trị xuất kho là 12.825

11. Các công ty cung cấp dịch vụ gửi giấy báo tiền điện, nước, điện thoại phải trả dùng cho hoạt
động chung của Công ty chưa kể thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 2.480. Chưa trả tiền.

12. Các chi phí trả bằng tiền mặt của bộ phận bán hàng là 2.370 và quản lý doanh nghiệp là 4.235
YÊU CẦU:

Bài tập “Nguyên lý kế toán” - 7


1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


2. Thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng vào cuối tháng và khoá sổ để xác định kết quả
kinh doanh

3. Lập sơ đồ tài khoản và lập bảng cân đối số phát sinh

BÀI 8: Công ty thương mại XUÂN KHANH kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ vào đầu tháng, có số dư của
các tài khoản như sau:
Tài khoản 111
Số tiền

50

112

2.288

133 152 153 156 157
35

45

30

211

(Đơn vị tính: triệu đồng):

214 331 334


200 126 3.318 825 100

8

411

Tự tìm

421
50

Trong tháng giêng có các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các hoạt động mua bán hàng ghi sổ lại
được như sau (Đơn vị tính: Nghìn đồng):

1. Nhập kho 28.000 chai rượu mua của Nhà máy rượu, đơn giá theo hoá đơn là 15,30 (đã bao
gồm thuế tiêu thụ đặc biệt), thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10% và đã trả bằng chuyển
khoản. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển hàng về kho đã trả bằng tiền mặt, chưa có thuế giá trị gia
tăng (thuế suất 10%) số tiền là 1.400.

2. Xuất kho 50% số rượu trên gửi bán cho Công ty T&T theo hợp đồng. Đơn giá bán, bao gồm cả
thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 24,20

3. Chi phí vận chuyển rượu gửi bán là 675 đã trả bằng tiền mặt (không có thuế giá trị gia tăng).

4. Mua 45.400 hộp mứt, đơn giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 17,0 Công ty
đã thanh toán được 40.000 bằng tiền tiền gửi ngân hàng.
5. Xuất bán 75% số mứt mua trên cho khách hàng với đơn giá bán chưa kể thuế giá trị gia tăng
(thuế suất 10%) là 24,0. Người mua trả ngay 60.000 bằng tiền mặt.


6. Nhận được giấy báo CÓ của ngân hàng đã thu được số tiền bán rượu do Công ty T&T trả.

7. Công ty trả lại người bán số mứt còn lại do chất lượng kém không đảm bảo an toàn cho người
tiêu dùng. Người bán đã nhận lại và thông báo sẽ trừ nớt số nợ phải trả.

8. Nhập khẩu 3.800 chai rượu. Đơn giá nhập khẩu là 550,0 (thuế suất thuế nhập khẩu là 40%, thuế
suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 25% và thuế suất giá trị gia tăng là 10%). Chưa trả tiền hàng và chưa nộp
tiền thuế. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế giá trị gia
tăng (thuế suất 10%) là 5.016

9. Trả hết tiền cho người bán (ở nghiệp vụ 8) bằng tiền gửi ngân hàng

10. Xuất bán trực tiếp 50% số rượu nhập khẩu trên với đơn giá bán theo hoá đơn bao gồm cả thuế
tiêu thụ đặc biệt, nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 1.195,0. Người mua đã
thanh toán ngay 900.000 bằng chuyển khoản,

11. Người mua trả lại 20% số mứt đã bán (ở nghiệp vụ 5) do chất lượng kém. Công ty đã nhập lại
kho và ghi giảm số nợ phải thu của người mua và thuế giá trị gia tăng ở đầu ra phải nộp.

8 – Bộ môn Quản lý tài chính – Viện Kinh tế và Quản lý – Trường ĐHBK Hà Nội


12. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 8.400 và tièn lương phải trả cho nhân viên quản
lý doanh nghiệp là 12.800. Tính các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và kinh phí công đoàn theo quy định (tính theo tiền lương thực tế)
13. Tổng hợp các phiếu xuất kho, kế toán xác định được lượng vật liệu đã xuất kho phục vụ bao gói
hàng hoá bán ra là 6.182, cho hoạt động chung của Doanh nghiệp là 15.791

14. Cuối kỳ, xác đinh được chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng là 11.246 và của
chung toàn doanh nghiệp là 24.657


15. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa kể thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) đã trả bằng tiền gửi
ngân hàng của bộ phận bán hàng là 12.530, của chung toàn doanh nghiệp là 13.270

16. Tổng hợp các phiếu xuất kho, kế toán xác định được chi phí về dụng cụ và bao bì phục vụ khâu
bán hàng là 8.270, chi phí về dụng cụ và đồ dùng văn phòng dùng cho hoạt động chung của
Doanh nghiệp là 15.375

17. Các chi phí khác thanh toán ngay bằng tiền mặt (không có thuế giá trị gia tăng) của bộ phận bán
hàng là 2.035, của chung toàn doanh nghiệp là 5.137

18. Các đại lý thanh toán tiền bán hàng bằng tiền mặt sau khi đã trừ hoa hồng. Giá vốn của toàn bộ
số hàng bán qua đại lý là 47.410. Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) của số
hàng bán qua đại lý này là 66.400. Chiết khấu hoa hồng cho đại lý theo tỷ lệ là 8% doanh thu

19. Rút 65.000 tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Thanh toán hết các khoản phải trả công
nhân viên bằng tiền mặt

20. Thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng vào cuối tháng
YÊU CẦU:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và khoá sổ để xác định kết quả kinh doanh

2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản và lập bảng cân đối số phát sinh

BÀI 9: Công ty TIẾN DŨNG kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, đầu tháng số dư của TK 133 là 32.450.000
đồng, số dư của TK 334 là 8.000.000 đồng và số dư của TK 154 là 79.800.000 đồng….
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế ghi sổ lại được như sau (Đơn vị tính 1.000Đ):


1. Xuất kho vật liệu dùng vào sản xuất: vật liệu chính là 219.690 và vật liệu phụ là 15.760
2. Xuất kho phụ tùng dùng vào sửa chữa thiết bị sản xuất là 15.310

3. Tính ra tiền lương phải trả công nhân sản xuất là 124.600 và phải trả nhân viên quản lý phân
xưởng là 15.600. Trích bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công
đoàn theo quy định (tính theo tiền lương thực tế)
4. Cuối kỳ, xác đinh được chi phí khấu hao tài sản cố định của phân xưởng sản xuất là 47.243, của
bộ phận bán hàng là 1.284 và của chung toàn doanh nghiệp là 7.859

5. Tiền thuê ngoài sửa chữa máy móc thiết bị sản xuất đã hoàn thành, chưa thanh toán cho người
thực hiện, không kể thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 8.540
Bài tập “Nguyên lý kế toán” - 9


6. Tiền điện nước, điện thoại dùng ở phân xưởng sản xuất phải trả trong kỳ, chưa thanh toán cho
các nhà cung cấp dịch vụ là 4.708 (trong đó có 428 là thuế giá trị gia tăng)

7. Tiền chè nước uống, văn phòng phẩm của phân xưởng sản xuất chi bằng tiền mặt (không có thuế
giá trị gia tăng) là 1.850

8. Tổng hợp các phiếu xuất kho, kế toán xác định được dụng cụ cho sản xuất, loại có tuổi thọ
ngắn, phẩn bổ 100% là 3.259 và loại có tuổi thọ lớn hơn, phân bổ làm 2 lần 7.640

9. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa kể thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) đã trả bằng tiền gửi
ngân hàng của bộ phận bán hàng là 1.060, của chung toàn doanh nghiệp là 9.840

10. Cuối kỳ nhập kho 500 thành phẩm. Kiểm kê và xác định được giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
là 60.900
11. Xuất bán trực tiếp 450 sản phẩm với đơn giá bán chưa có thuế (thuế suất 10%) là 1.510,00 và
mới thu ngay được 500.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 0,50%

và trả ngay bằng tiền mặt.

12. Tổng hợp các phiếu xuất kho, kế toán xác định được dụng cụ bao bì phục vụ khâu bán hàng,
loại có tuổi thọ ngắn là 1.420 và loại có tuổi thọ lớn hơn, phân bổ làm 3 lần 8.256

13. Giá trị dụng cụ đồ dùng văn phòng xuất kho phục vụ chung toàn doanh nghiệp, loại có tuổi thọ
ngắn (phân bổ một lần) là 2.461 và loại có tuổi thọ lớn hơn, phân bổ làm 3 lần 9.825

14. Cuối kỳ, xác đinh được tiền lương phải trả nhân viên bán hàng là 3.400, và tiền lương phải trả
nhân viên quản lý doanh nghiệp là 9.800. Tính các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
và kinh phí công đoàn theo quy định (tính theo tiền lương thực tế)
15. Tổng hợp các phiếu xuất kho, kế toán xác định được lượng vật liệu đã xuất kho phục vụ bao gói
hàng hoá bán ra là 1.560, cho hoạt động chung của Doanh nghiệp là 5.786

16. Tiền thuê ngoài sửa chữa nhỏ các tài sản cố định chung của toàn doanh nghiệp đã hoàn thành,
chưa kể thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 9.560 và chưa thanh toán cho người thực hiện.

17. Các chi phí khác trả bằng tiền mặt (không có thuế giá trị gia tăng) của bộ phận bán hàng là 690,
của chung toàn doanh nghiệp là 1.945

18. Rút 200.000 tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt và thanh toán hết lương cho công nhân viên
bằng tiền mặt
19. Trả tiền cho người bán là 80.000 và tiền vay ngắn hạn là 100.000 bằng tiền gửi ngân hàng

20. Bị người mua trả lại 10 sản phẩm đã bán. Doanh nghiệp đã kiểm hàng nhập kho và làm thủ tục
giảm nợ cho người mua.
YÊU CẦU:

- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (Phải ghi bút toán kết chuyển ở nghiệp vụ 10)


- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản và lập các bút toán khoá sổ để xác định kết quả kinh doanh
- Hết -

10 – Bộ môn Quản lý tài chính – Viện Kinh tế và Quản lý – Trường ĐHBK Hà Nội


Định khoản các nghiệp vụ kinh tế và khoá sổ
Công ty Thành Đạt- Đơn vị tính: Nghìn đồng

Nghiệp vụ 1:
Nợ TK 112: 72.000
Có TK 131: 72.000
Nghiệp vụ 2:
Nợ TK 156: 940.000
Nợ TK 133: 94.000
Có TK 112: 180.000
Có TK 331: 854.000
Nghiệp vụ 3:
a. Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 725.000
Có TK 156: 725.000
b. Phản ánh doanh thu
Nợ TK 112: 180.000
Nợ TK 131: 906.250
Có TK 511: 987.500
Có TK 333.1: 98.750
Nghiệp vụ 4:
Nợ TK 641: 5.842
Nợ TK 642: 12.795
Có TK 214: 18.637

Nghiệp vụ 5:
a. Tính lương phải trả
Nợ TK 641: 12.600
Nợ TK 642: 34.800
Có TK 334: 47.400
b. Tính các khoản trích theo lương
Nợ TK 641:
3.024
Nợ TK 642:
8.352
Nợ TK 334:
4.977
Có TK 338: 16.353
Nghiệp vụ 6:
Nợ TK 642: 12.000
Có TK 242: 12.000
Nghiệp vụ 7:
Nợ TK 641: 1.875
Nợ TK 642: 2.750
Có TK 152: 4.625
Nghiệp vụ 8:
a. Rút tiền từ ngân hàng về quỹ
Nợ TK 111: 65.000
Có TK 112: 65.000
b. Thanh toán với công nhân viên
Nợ TK 334: 43.623
Có TK 111: 43.623
Nghiệp vụ 9a: - Trả nợ cũ
Nợ TK 331: 70.100
Có TK 112: 70.100


Nghiệp vụ 9b: Trả 70% nợ Cty B&T
Nợ TK 331: 597.800
Có TK 112: 597.800
Nghiệp vụ 10:
a. Phản ánh giá giá trị dụng cụ cho bán hàng
Nợ TK 641: 2.542
Có TK 153: 2.542
b. Phản ánh giá giá trị dụng cụ cho QLDN
Nợ TK 642: 3.650
Nợ TK 242: 12.825
Có TK 153: 16.475
c. Phân bổ chi phí dụng cụ:
Nợ TK 642: 4.275
Có TK 242: 4.275
Nghiệp vụ 11
Nợ TK 642: 2.480
Nợ TK 133:
248
Có TK 331: 2.728
Nghiệp vụ 12
Nợ TK 641: 2.370
Nợ TK 642: 4.235
Có TK 111: 6.605
Xử lý cuối kỳ
1. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 333.1: 95.748
Có TK 133: 95.748
2. Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511: 987.500

Có TK 911: 987.500
3. Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 725.000
Có TK 632: 725.000
3. Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 28.253
Có TK 641: 28.253
4. Kết chuyển chi phí QLDN
Nợ TK 911: 85.337
Có TK 642: 85.337
5. Xác định Thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 821: 29.782
Có TK 333.4: 29.782
6. Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911: 29.782
Có TK 821: 29.782
7. Kết chuyển lợi nhuận
Nợ TK 911: 119.128
Có TK 421: 119. 128

Bài tập “Nguyên lý kế toán” - 11


Bảng tổng hợp cân đối tài khoản – Công ty Thành Đạt
Mã TK

Tên tài khoản

111
112

131
133
242
152
153
156
211
214
331
333
334
338
411
421
511
632
641
642
821
911

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Chi phí trả trước
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Hàng hoá
Tài sản cố định hữu hình

Hao mòn tài sản cố định
Phải trả người bán
Thuế phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Phải trả phải nộp khác
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Xác định kết quả kinh doanh
Tổng cộng

Số dư đầu kỳ
Nợ


23.500
785.000
72.000
1.500
60.000
8.600
24.700
20.000
1.275.000

Đơn vị tính: Nghìn đồng


Số phát sinh
Nợ


65.000
252.000
906.250
94.248
12.825

940.000

70.100
1.200

667.900
95.748
49.800

2.197.000
2.000

2.270.300

2.270.300

987.500
725.000
28.253

85.337
29.782
987.500
5.925.943

51.428
912.900
72.000
95.748
16.275
4.625
19.017
725.000

Số dư cuối kỳ
Nợ


38.272
124.100
906.250
56.550
3.975
5.683
235.000
1.275.000

18.637
856.728
128.532

47.400
16.353
119.128
987.500
725.000
28.253
85.837
29.782
987.500
5.925.943

18.637
258.928
32.784
16.353
2.197.000
121.128

2.644.830

2.644.830

12



×