Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

So tay QC dành cho doanh nghiệp ngành gỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.15 KB, 17 trang )

QC DEPARTMENT MANUAL/ SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Quality Control Department/ Bộ phận quản lý chất lượng
The Quality Control and Technical Department will be responsible in implementing and maintaining the
quality objectives of the company. It is also their responsibility to provide technical assistance to production
in order to achieve business profitability objectives. / bộ phận kiểm soát chất lượng và bộ phận kỹ thuật sẽ
chịu trách nhiệm trong việc thực hiện và duy trì các mục tiêu chất lượng của công ty. Đó cũng là trách nhiệm
để cung cấp hỗ trợ kỹ thuật vào sản xuất nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận kinh doanh.
Key Functions of the Quality Control Department / Chức năng chính của Phòng Quản lý chất lượng
-

-

Define the company quality objectives, system and procedure, and set company quality standards. /
Xác định các mục tiêu chất lượng của công ty, hệ thống và thủ tục, và thiết lập các tiêu chuẩn chất
lượng của công ty.
Ensure proper implementation of control of quality in the manufacturing process. / Đảm bảo thực
hiện đúng các kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất.
Ensure strict implementation of customer’s quality requirements. /Đảm bảo thực hiện nghiêm ngặt
các yêu cầu chất lượng của khách hàng.
Ensure proper control of quality of incoming materials and outgoing products. / Đảm bảo kiểm soát
về chất lượng của nguyên liệu đầu vào và sản phẩm xuất đi.
Investigate and provide alternatives to non-conforming quality issues both in the manufacturing and
costumer complaints. / Tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các hướng xử lý các vấn đề chất lượng
không phù hợp cả trong sản xuất và từ khiếu nại của khách hàng.
Check samples developed and advise quality concerns in mass production. Provide technical
assistance if needed./ Kiểm tra các mẫu đã phát triển và đưa ra những tiêu chuẩn chất lượng, ngăn
ngừa những lỗi sẽ mắc phải trong quá trình sản xuất hàng loạt. Cung cấp và hỗ trợ kỹ thuật nếu cần
thiết
Spearhead Quality awareness within the company. / đầu tàu về nhận thức chất lượng trong nhà
máy


Quality Control Department Inter-action with other departments: / Mối tương tác giữa Phòng Quản lý chất
với các phòng ban khác:
Marketing and Sales: / Tiếp thị và bán hàng
-

Received complaint from customers. / Nhận khiếu nại từ khách hàng.
Investigate root cause of issues and advise corrective alternatives. / Điều tra nguyên nhân gốc rễ của
vấn đề và đưa ra hướng giải quyết vấn đề mắc phải sửa chữa.
Received and implement customers’ specifications and requirements. / Nhận và thực hiện theo yêu
cầu và thông tin về kỹ thuật từ khách hàng
Check sample conformity to the buyer’s requirement. / Kiểm tra mẫu phù hợp với yêu cầu của người
mua.

1|Page

QC Manual – RGT2016


-

Provide technical advises for response to customer’s query./ Cung cấp, tư vấn hổ trợ kỹ thuật đến
khách hàng khi họ có vài thắc mắc hoặc yêu cầu về kỹ thuật

Technical Department/ Bộ phận kĩ thuật
-

Provides technical assistance in sample review, new process and methods evaluation./ Cung cấp hỗ
trợ kỹ thuật trong việc xem xét mẫu, quy trình mới và đánh giá các phương pháp.
Provides feedback in reviewing Millwright and Jigs/Pattern making performance /Cung cấp thông tin
phản hồi trong việc rà soát người kiểm soát có rập, cở / Khuôn làm mẫu.

Assist in Tools and Blades evaluation./ hỗ trợ đánh giá công cụ dụng cụ
Provide technical inputs with regards to actual manufacturing improvements. /Cung cấp thông tin
kỹ thuật liên quan đến cải tiến sản xuất thực tế.

Production Planning and Control/ -Bộ phận Kế hoạch sản xuất và kiểm soát
-

Received production and sample work orders and schedule. / Phòng sản xuất nhận kế hoạch sản
xuất, tiến độ và nhận đơn đặt hàng làm mẫu.
Support WIP Inventory Control in reviewing stocks WIP (Work in Process )/ Kiểm soát hàng tồn kho
Hỗ trợ WIP trong việc rà soát hàng hóa tại kho (bán thành phẩm)
Assist in production monitoring and control. Validate Production Transfer Slip. Hỗ trợ trong việc
giám sát và kiểm soát sản xuất. Xác nhận việc sản xuất giao, nhận hàng.

Inventory Control/ Bộ phận Kiểm soát hàng tồn kho
-

Check and review raw materials (Lumber) delivery. Kiểm tra và giám sát cấp phát nguyên liệu (gỗ
xẻ).
Support Material Preparation and Recovery in material Quality Inspection./ Hỗ trợ chuẩn bị vật liệu
và cung cấp nguồn vật liệu dự trử trong kiểm tra chất lượng
Check and review chemicals delivery. Check Material Safety Data Sheet (MSDS). / Kiểm tra và kiểm
xoát cấp phát hóa chất. Kiểm tra ngày, hạn sử dụng, thông tin trên sản phẩm (MSDS).
Check and review hardware and packing materials delivery. / Kiểm tra và giám sát phụ kiện và cấp
phát vật liệu cho đóng gói.

Production / Sản xuất
-

Implements quality requirements by conducting machine set-up, process, products and materials

inspection. / Thực hiện các yêu cầu chất lượng bằng cách tiến hành tuân thủ theoquá trình, kiểm tra
sản phẩm và vật liệu, tiến hành kiểm tra thiết lập lại máy móc.
Provides supports in providing alternatives for day to day issues in the production. /Hổ trợ đưa ra
những giải pháp trong sản xuất.
Assist in training and providing technical and quality information to the new production personnel. /
Hỗ trợ đào tạo và cung cấp thông tin kỹ thuật và chất lượng cho các nhân viên sản xuất mới.
Assist production management in supervising workers. /Hỗ trợ quản lý sản xuất trong việc giám sát
người lao động

Maintenance / Bảo trì
-

Provides feedback in reviewing maintenance performance. / Cung cấp thông tin phản hồi trong việc
rà soát thực hiện bảo trì.

2|Page

QC Manual – RGT2016


-

Assist in machines quality and performance evaluation. /Hỗ trợ máy móc đảm bảo chất lượng và
đánh giá hiệu suất.

Human Resource/ Nguồn nhân lực
-

Review/Evaluate department’s applicants and personnel. /Xem xét / Đánh giá ứng tuyển viên và
nhân viên

Assist in providing training to newly hired personnel. /Hỗ trợ đào tạo cho nhân viên mới tuyển dụng.
Support continuous implementation of Safety, Housekeeping and Environment (5S) programs. /Hỗ
trợ thực hiện các chương trình an toàn, quản lý nhà máy và môi trường - thực hiện 5S
Request office supplies. /Cấp phát vật tư, dụng cụ văn phòng khi được đề xuất..

QC Reference Tools/ Công cụ tham chiếu của nhân viên kiểm tra chất lượng
In addition to the existing tools being used in the production like Measuring Tape, Caliper, Moisture Meter,
Technical Drawings, shape pattern/jigs, the following will be the additional tools needed for the QC to
function properly. / Ngoài các công cụ hiện đang được sử dụng trong sản xuất như Thước dây, thước kẹp,
máy đo độ ẩm, các bản vẽ kỹ thuật, thẻ màu / gá, cở, sau đây sẽ là công cụ bổ sung cần thiết cho nhân viên
kiểm tra chất lượng.
Common Defects Board – A board showing the defects commonly found in each concerned area.
Representation of defects could be actual sample – cut and gathered from the area or photos of defects.
Various obvious repair defects should be included for board in the Sanding area. Distribution will be – Saw
Mill/Kiln Dryer (1), Material Preparation (4), Milling (3), Assembly (1), Sanding (2), Finishing (3), and
Fitting/Packing (1). These boards should be updated every time the QC or Production encounters new issues
that will add to non-acceptable limits / Bảng liệt kê các lổi phổ biến – bảng danh sách liệt kê những lỗi phổ
biến được tìm thấy trong mỗi khu vực có liên quan. Những lỗi tiêu biểu có thể là mẫu thực tế - Đã thu thập
từ các hình ảnh lỗi hoặc tại những bộ phận bị xãy ra lỗi. Sửa chữa từng lỗi khác nhau nên được đưa đến các
khu vực như chà nhám. Và liên đới đến rong , cắt/ lò xáy (1), chuẩn bị Vật liệu (4), Phay (3), lắp láp (1), chà
nhám (2), sơn (3), và / Lắp ráp/ đóng gói (1). mỗi khi nhân viên kiểm tra chất lượng hoặc sản xuất gặp vấn
đề phát sinh thêm lỗi mới , những lỗi này sẽ thêm vào bảng liệt kê những giới hạn lỗi không thể chấp nhận
được.
Code of defects – A chart showing the code of each common defect found in the production. This chart
should be updated every time a new kind of defect was found. Copy of this chart must be distributed to
concerned key personnel and QC Inspector for their reference in filling up their reports. / Ký hiệu mã của các
lỗi - Một biểu đồ hiển thị mã số của từng khuyết điểm phổ biến được tìm thấy trong sản xuất. Biểu đồ này
cần được cập nhật mỗi khi một loại lỗi mới đã được tìm thấy. Bản sao của biểu đồ này phải được phân phối
cho cán bộ chủ chốt có liên quan và nhân viên kiểm hàng để tham khảo được lưu vào hồ sơ chất lượng hoặc
hồ sơ lỗi cũa từng bộ phận.

Light Box – this is use in comparing finishes and color. This box must be placed near the sample finishing
area./ Tủ kiểm tra độ sai lệch màu – đây là thiết bị được sử dụng để so sánh màu sắc sản phẩm. Tủ kiểm tra
màu này phải được đặt gần khu vực sơn mẫu.
Gloss level meter – This is to check the gloss level of samples and item produced if matched with the
requirement.Máy đo dộ bóng – Thiết bị này sử dụng để kiểm tra mức độ bóng của mẫu và trong quá trình
sản xuất phải tuân thủ theo các yêu cầu.
3|Page

QC Manual – RGT2016


All precision measuring tools must be calibrated yearly for accuracy. These are the MC Meter, Gloss level
meter, at least 2 calipers and 2 Tape measures./ Tất cả các công cụ đo lường phải chính xác và được hiệu
chuẩn hàng năm. Gồm mấy đo độ ẩm, máy đo độ bóng và có ít nhất 2 cây thướt kẹp, 2 thước dây....

Quality Standards/ Những tiêu chuẩn về chất lượng
The standard to be implemented should be according to the internationally accepted norms in furniture
standards, unless the buyer has their own standard requirements. 100% inspection in the production line
should be implemented and AQL 2.5 for quality assurance inspection for outgoing products and AQL 4.0 for
lumber received. The basis of defects will be the Code of Defects and the Defects Classification List provided
by the customers and in accordance with the standard norm. Test protocols will be as per buyer’s
requirement. If there are issues that were not defined in the standards, then this should be discussed with
the Technical Team and with the concurrence of the corresponding buyer./ Tiêu chuẩn này được thực hiện
dựa theo chỉ tiêu quốc tế chấp nhận trong các tiêu chuẩn hàng nội thất, trừ khi người mua có yêu cầu tiêu
chuẩn riêng của họ. Cần được thực hiện kiểm tra 100% trên các dây chuyền sản xuất và áp dụng theo tiêu
chuẩn kiểm tra AQL 2.5 để đảm bảo chất lượng cho các sản phẩm gửi đi và AQL 4.0 cho gỗ nhận vào. Các lỗi
cơ bản sẽ được viết vào bảng mã lỗi và bảng phân loại lỗi sẽ được khách hàng cung cấp và phù hợp với chỉ
tiêu chuẩn. Song song đó điều này sẽ được thảo luận với phòng kỹ thuật với sự đồng ý của người mua.

QC Department System and Procedures/ Hệ thống và quy trình phòng kiểm tra chất lượng

Sawmill and Kiln Drying Department’s QC Inspection Procedure /thủ tục kiểm tra chất lượng của xưởng
cưa và lò sấy
Raw Material (LOG) Receiving Inspection / kiểm tra chất liệu gỗ thô nhập về
Tools: Tape Measure. / công cụ: thước dây
Procedure: (To be assisted by the Log Receiver from Sawmill Dept.) / thủ tục: (có sự hỗ trợ từ người nhận
hàng của bộ phận xưởng cưa)
-

Note the Container Van / Truck Plate Number. / ghi chú biển số container/ xe tải
Take a photo of the cargo upon opening of the container van. / chụp ảnh hàng hóa trên container
ngay khi vừa mở cửa
Inspect the log marking against the delivery receipt. / kiểm tra các dấu vết gỗ dựa vào biên nhận vận
chuyển
Inspect the log according to length size, log classification and moisture content (MC) if needed. /
kiểm tra chiều dài gỗ, loại gỗ, và kiểm tra độ ẩm (MC) nếu cần thiết
Ensure that MC Tester is always in good condition and calibrated. / phải chắc chắn có dụng cụ kiểm
tra độ ẩm trong điều kiện tốt, đúng tiêu chuẩn
Sawmill Department should attached corresponding Log origin or chain of costudy with the same
information stated in the delivery receipt Tally Sheet. / nhân viên ở xưởng cưa nên đính kèm thông
tin loại gỗ gốc tương ứng với lô hàng cùng với giấy biên nhận vận chuyển
Draft the Log Inspection Report. Sample should be taken from each size. Note irregularities found in
the inspection of cargo and the container van. / viết báo cáo về việc kiểm tra từng kích thước loại
gỗ, cần lưu ý ra các điểm bất thường trong việc kiểm tra

4|Page

QC Manual – RGT2016


-


Report immediately discrepancies found in the receiving inspection for claim from the supplier.
Stock separately the batch with issues. / báo cáo ngay lập tức các điểm bất thường từ lô hàng và
khiếu nại nhà cung cấp. phân loại riêng ra các lô hàng có vấn đề

Material Preparation for Sawmill Inspection / kiểm tra chất lượng gỗ trong xưởng
Tools: Tape Measure, Caliper, MC Tester (for Raw Lumber), Lumber Grading Chart / công cụ: thước dây,
thước kẹp, máy đo độ ẩm, biểu đồ phân loại gỗ
Procedure: Phương pháp
-

-

-

-

Check blades sharpness and conformity to the requirements. / kiểm tra độ sắc bén của lưỡi cưa
theo tiêu chuẩn yêu cầu
Check blade setting if it is correct according to the desired output. / kiểm tra hệ thống cài đặt lưỡi
cưa để gỗ đạt kích thước, hình dạng yêu cầu đầu ra
Periodically check output for consistency of blade set-up by using the caliper. Outputs should be
checked in the beginning of machining process, mid-process, and the last remaining pieces in
process. Halt production and call the attention of machine operator for every issues found. / kiểm
tra định kỳ chất lượng, độ chính xác của hệ thống máy cưa bằng thước kẹp. Gỗ đầu ra cần phải kiểm
tra đầu quá trình, giữa quá trình, cuối quá trình cưa gỗ. phải dừng tiến trình cưa gỗ lại hoặc gọi bộ
phận sửa chữa máy móc nếu như có sự cố xảy ra
With the help of Machine Operator Helper, check quality of output. Helpers should segregate any
items found to have abnormalities or issues. QC review and confirms rejected lumber sawn if can be
use or not. / Với sự trợ giúp của bộ phận sửa chữa, kiểm tra chất lượng đầu ra của gỗ đã cưa. Tách

riêng các thành phần gỗ có vấn đề, bị bất thường, sau đó QC xem xét kiểm tra lại, và xác nhận khối
gỗ cưa đó có thể sử dụng được hay không
Check the lumber grading and should be mark, segregate and place properly in the sawmill
warehouse. / kiểm tra gỗ đã phân loại, đánh dấu nhận biết, tách riêng và lưu vào xưởng cửa hoặc
kho riêng
Check randomly the MC of lumber being segregation (grading). Must be noted in Identification card
to determine how many days will requires to achieve the desire wood moisture content. / kiểm tra
ngẫu nhiên độ ẩm của gỗ đã phân loại. ghi lưu ý trên thẻ nhận dạng để xác định bao nhiêu ngày gỗ
đạt yêu cầu về độ ẩm
Draft the Daily Inspection Report to account the log best yield. Fall downs should be place aside for
proper disposal. / viết báo cáo hàng ngày để theo dõi, các gỗ có vấn đề nên đặt ra vị trí riêng và xử
lý theo hướng tốt nhất
Together with Sawmill Team Leader and/or Supervisor, validates repair of machine in sawmill area
concerned. / trưởng nhóm/ giám sát viên.. cần phối hợp chặt chẽ, tiến hành sửa chữa máy móc
trong xưởng cưa, các khu vực đáng quan tâm

Material Kiln Drying Inspection / kiểm tra chất lượng gỗ trong lò sấy
Tools: Tape Measure, Caliper, MC Tester (for Raw Lumber) / công cụ: thước dây, thước kẹp, máy đo độ ẩm
(dành cho gỗ thô)
Procedure: Phương pháp
-

Check the lumber arrangement must have spacer in every layer and same thickness of wood on one
chamber. / kiểm tra ván gỗ được sắp xếp hợp lý, không sắp xếp quá chật, mỗi lớp gỗ có độ dày bằng
nhau

5|Page

QC Manual – RGT2016



-

-

-

Ensure that MC Tester is always in good condition and calibrated. / kiểm tra độ ẩm trông điều kiện
tốt, đủ tiêu chuẩn
Check randomly the MC of lumber before placing inside the kiln drying chamber. Double check the
notes in Identification card to determine how many days will requires to achieve the desire wood
moisture content. Always note the dates of lumber load and unloading to the chamber to eliminate
over dried lumber. / kiểm tra ngẫu nhiên độ ẩm trước khi đưa vào phòng sấy. kiểm tra nhiều lần thẻ
nhận biết để xác định bao nhiêu ngày gỗ đạt độ ẩm tiêu chuẩn. luôn ghi chú ngày đưa vào và ngày
lấy ra phòng sấy của các khối gỗ để loại bỏ các gỗ khô
Check randomly the MC of lumber after getting out from the kiln drying chamber. Must be note in
the identification card. Only maximum of 10% MC will be accepted. In case of mixed MC, then 100%
inspection with the Kiln drying team will be conducted. / kiểm tra ngẫu nhiên độ ẩm của gỗ sau khi
lấy ra từ phòng sấy. phải ghi chú lên thẻ nhận dạng. cho phép độ ẩm tối đa chỉ 10%. Trong trường
hợp nhầm lẫn độ ẩm, kiểm tra 100% với đội ngũ nhân viên lò sấy
Check the size of the wood for shrinkage nor bend, wrapping, honeycomb, and cracking lumber. /
kiểm tra kích thước gỗ: gỗ sau khi sấy sẽ co rút nhưng không bị cong, vênh, bị rổ tổ ong hay rạn nứt
Draft the Daily Inspection Report to account the rejection after kiln drying. / viết báo cáo hàng ngày
sau khi sấy gỗ
Together with Kiln drying Leader and/or Supervisor, validates repair of machine in kiln drying area
concerned. / Trưởng nhóm/ giám sát viên.. cần phối hợp chặt chẽ, tiến hành sửa chữa máy móc
trong lò sấy, các khu vực đáng quan tâm

Inventory Control Department’s QC Inspection Procedure/ quy trình kiểm tra chất lượng
Raw Material (Lumber) Receiving Inspection / Kiểm tra việc nhân nguyên liệu (gỗ xẽ)

Tools: Tape Measure, MC Tester, Lumber Grading Chart/ Công cụ: thướt dây, máy đo độ ẩm, Biểu đồ phân
loại chất lượng gỗ xẽ
Procedure: (To be assisted by the Lumber Receiver from Inventory Control Dept.) /Quy trình: được hổ trợ từ
phòng Kiểm soát hàng tồn kho cho việc nhận nguyên vật liệu
-

-

Note the Container Van / Truck Plate Number./ lưu ý khoảng trống của thùng xe chở hàng/ số
thanh mà xe tải chở
Take a photo of the cargo upon opening of the container van. /Hàng được đưa ra khỏi xe chở hàng
cần được chụp ảnh khi mở cửa xe.
Inspect the pallet marking against the delivery receipt. /đánh dấu kiểm tra các pallet dựa theo bảng
giao nhận.
Inspect the lumber planks in each pallet according to size and dimension, lumber grade, and MC. /
Kiểm tra các tấm ván gỗ trong mỗi pallet theo kích thước và phân loại chất lượng mặt đẹp xấu, và
độ ẩm.
Upon unloading of cargo, check the container van for signs of water seepage and other
abnormalities. Take note and photos of issues found. / Sau khi dỡ hàng hóa, kiểm tra các thùng
container xem có dấu hiệu của sự rò rỉ nước và các bất thường khác không. Ghi chú lại và chụp hình
các vấn đề được tìm thấy.
Ensure that MC Tester is always in good condition and calibrated. /Đảm bảo máy đo độ ẩm luôn ở
trong tình trạng tốt và được hiệu chỉnh.
Draft the Lumber Tally Sheet. Tallying should be done per pallet for easy accounting and monitoring.
Inventory Control Department should attached corresponding Lumber Tag in each pallet with the

6|Page

QC Manual – RGT2016



-

-

-

same information stated in the Tally Sheet. /Kiểm đếm nên được thực hiện mỗi pallet và giám sát,
xắp xếp dễ nhìn và đếm số lượng. Phòng Kiểm soát hàng tồn kho nên dán tem ghi rõ thông tin kèm
theo tương ứng với thông tin thực tế trong mỗi pallet với cùng một thông tin đã nêu trong Phiếu
kiểm đếm.
Draft the Lumber Inspection Report. Sample should be taken from each pallet. Note irregularities
found in the inspection of cargo and the container van. /Phiếu báo cáo. Mẫu phải được lấy từ mỗi
pallet. Cập nhật ghi chú những bất thường được tìm thấy trong quá trình kiểm tra hàng hóa và các
thùng container.
Report immediately discrepancies found in the receiving inspection for claim from the supplier.
Stock separately the batch with issues. /Báo cáo ngay lập tức khi phát hiện thấy sự khác biệt trong
lúc kiểm tra khi nhà cung cấp giao hàng không đúng như hợp đồng và thông tin họ giao hàng. Tách
riêng lô hàng xảy ra sự cố
Only maximum of 10% MC will be accepted. In case of mixed MC, then 100% inspection with the
supplier will be conducted. / Chỉ chấp nhân tối đa độ ẩm 10% sẽ được chấp nhận. Trong trường hợp
độ ẩm trộn hổn hợp với nhau, sau đó phải được tiến hành kiểm tra 100% với các nhà cung cấp.

Material Preparation Inspection / - Kiểm tra vật liệu dự trữ
Tools: Tape Measure, Caliper, MC Tester (for Raw Lumber)/ Công cụ: thướt dây, thướt kẹp máy đo độ ẩm,
Procedure: Phương pháp

-

-


-

Check randomly the MC of lumber being issued by the Inventory Control. Maximum of 10% MC on
raw wood will be allowed to be issued in production. /Kiểm tra ngẫu nhiên độ ẩm của gỗ được cấp
phát tại kiểm soát tồn kho. Tối đa là 10% MC trên nguyên liệu gỗ sẽ được phép phát hành trong sản
xuất.
Check blades sharpness and conformity to the requirements. / Kiểm tra lưỡi có sắc bén và phù hợp
với các yêu cầu không
Check blade setting if it is correct according to the desired output. / Kiểm tra cài đặc lưỡi có đúng
theo các đầu ra mong muốn không.
Check material to be process for conformance to the requirement. / Kiểm tra vật liệu là quy trình
bắt buộc cần làm.
Periodically check output for consistency of blade set-up by using the caliper. Outputs should be
checked in the beginning of machining process, mid-process, and the last remaining pieces in
process. Halt production and call the attention of machine operator for every issues found. /kiểm
tra đầu ra theo quy định phải mang tính chất thống nhất bằng cách cài đặt và hiệu chỉnh thiết bị
trước khi sử dụng ví dụ như sử dụng thước kẹp. quá trình kiểm tra cần được kiểm tra ngay từ đầu
theo quy trình kiểm soát chất lượng trong qua trình sản xuát và trong suốt quá trình. Tạm ngưng và
cho dừng sản xuất và khẩn cấp báo cho người vận hàng sản xuất mỗi khi phát hiện xãy ra lỗi
With the help of Machine Operator Helper, check quality of output. Helpers should segregate any
items found to have abnormalities or issues. QC review and confirms rejected components and
recommends remedial/recovery measure. / Với sự giúp đỡ của máy Operator Helper, kiểm tra chất
lượng đầu ra. Nên cách ly bất kỳ vật phẩm tìm thấy có dấu hiệu sai bất thường hoặc có vấn đề. QC
xem xét và xác nhận và đưa ra quyết định không chấp nhân sản phẩm không đạt hay đề xuất biện
pháp khắc phục hậu quả / cải thiện.

7|Page

QC Manual – RGT2016



-

-

Draft the Daily Inspection Report to account fall downs. Fall downs should be returned immediately
to Lumber Warehouse and properly marked for recovery. /Báo cáo kiểm tra hàng ngày về sản
phẩm. Những sản phẩm không đạt nên được trả lại ngay cho kho gỗ và đánh dấu để sữa chữa hoặc
thay thế mới
Together with Section Team Leader and/or Supervisor, validates repair of machine in section/area
concerned./ Những người đứng đầu nhóm hoặc giám sát, xác nhận sửa chữa các mục đã liệt kê lỗi /
Những khu vực có liên quan.

Non-Lumber Material Receiving Inspection/ kiểm soát nhập nguyên liệu gỗ (không phải gỗ xẻ)
Tools: As required by the product received. (Tape Measure, Weighing Scale)/ Công cụ: Theo yêu cầu của các
sản phẩm được nhận. (thước dây, cân)
Procedure:/ Phương pháp
-

-

Check conformance of item specifications against Delivery Receipt and PO/PR. /Kiểm tra các thông
số kỹ thuật sản phẩm từ giao nhận hàng và PO / PR.
Check MSDS for chemical substances such as paints and other finishing materials. /Kiểm tra MSDS
cho các chất hóa học như là các loại sơn và vật liệu sơn khác.
Check production date and shelf life of chemical substance received. Ensure that material received
has enough shelf life to avoid expiration. / Kiểm tra ngày sản xuất và hạn sử dụng của các chất hóa
học. Đảm bảo rằng các tài liệu nhận được có thông tin ghi rõ đủ thời hạn sử dụng để tránhquá hạn
sữ dụng.

Check sizes and dimension as well as material quality for packaging products./Kiểm tra kích thước và
kích thước về chất lượng nguyên liệu cho đóng gói các sản phẩm.
Ensure that during checking of products received, the personnel who does the requisition is present
to confirm acceptance of product received. /Đảm bảo rằng trong quá trình kiểm tra các sản phẩm,
các nhân viên làm việc có mặt để xác nhận sự chấp nhận của sản phẩm đó.
Draft the non-conformance report for any issues in materials received. /báo cáo không phù hợp cho
bất kỳ vấn đề vào hồ sơ
Immediately inform concerned regarding non-conformance of materials received for claim and
returns. /Ngay lập tức thông báo cho các bộ phận có liên quan về sự không phù hợp của vật liệu
nhận được, đồng thời yêu cầu trả về và bồi thường.

Production Department’s QC Inspection Procedure/ QC Thủ tục kiểm tra của Sở sản xuất
Before running in the production for new items, the Technical Department must call a pre-production
meeting. In this meeting, everything will be discussed like, from methods and processes, to machineries to
be used, and quality requirements of the products. This is the time for the QC to discuss with the production
as well as the QC staff, the areas of quality concerns and potential point of errors. /Trước khi sản xuất chạy
đối với các mặt hàng mới, phòng kỹ thuật phải có một cuộc họp trước khi sản xuất. Trong cuộc họp này, tất
cả mọi thứ sẽ được thảo luận như thế nào, từ các phương pháp và quy trình, máy móc được sử dụng phải
đạt chất lượng theo yêu cầu của sản phẩm. Đây là thời gian cho nhân viên kiểm soát chất lượng cùng thảo
luận cùng với sản xuất cũng như các khu vực sản xuất có tiềm năng có thể xãy ra lỗi trong sản xuất.
Milling Section Inspection/ kiểm soát tại bộ phận Rong, Phay
Tool: Caliper, Defects Classification Board, Technical Drawing/Sample, Product Specifications / Công cụ:
Thước kẹp, Bảng phân lỗi, Bảng vẽ kỹ thuật / mẫu, kỹ thuật sản phẩm
8|Page

QC Manual – RGT2016


Procedure:/ Phương pháp
-


-

-

-

Check randomly the MC of lumber/raw materials being issued by the Inventory Control. /Kiểm tra
ngẫu nhiên độ ẩm của nguyên liệu gỗ xẽ / Nguyên liệu được cấp phát bởi ban kiểm soát hàng tồn
kho.
Check blades for sharpness and conformity to profile and other requirements. /Kiểm tra độ sắc nét
của lưỡi có được phát họa theo những yêu cầu khác.
Check blade setting if it is correct according to the desired output. /Kiểm tra thiết lập lưỡi nếu đúng
theo mong muốn.
Check material to be process for conformance to the requirement. /quy trình Kiểm tra các vật liệu
theo đúng với yêu cầu
Periodically check output for consistency of blade set-up by using the caliper and sample
profile/drawing. Outputs should be checked in the beginning of machining process, mid-process,
and the last remaining pieces in process. Halt production and call the attention of machine operator
for every issues found. /kiểm tra định kỳ đầu ra phải được thống nhất bằng cách sử dụng các dụng
cụ thước kẹp và mẫu / bản vẽ. Kết quả đầu ra cần được kiểm tra trong suốt quá trình gia công ngay
từ đầu đến cuối. Tạm ngưng sản xuất và báo động khẩn cấp cho người vận hành máy về mỗi vấn đề
được tìm thấy.
With the help of Machine Operator Helper, check quality of output. Helpers should segregate any
items found to have abnormalities or issues. QC review and confirms rejected components and
recommends remedial/recovery measure. /Với sự giúp đỡ của máy móc và các thiết bị và dụng cụ
chúng ta kiểm tra chất lượng đầu ra. Nên tách ra, phân loại ra bất kỳ vật phẩm được tìm thấy có bất
thường hoặc có vấn đề sai lỗi. Nhân viên kiểm soát chất lượng xem xét và từ chối chấp nhận những
lỗi và đề xuất biện pháp khắc phục hậu quả / sữa chữa.
Draft the Daily Inspection Reportto account fall down. Fall down should be immediately transferred

to repair if can be repaired or to warehouse for replacement. /Những sản phẩm bị lỗi phải được báo
cáo kiểm tra hàng ngày. Sản phẩm bị lỗi nên được chuyển ngay để sửa chữa, nếu có thể sửa chữa
được hoặc đưa đến kho để thay thế sản phẩm khác.
Together with Section Team Leader and/or Supervisor, validates repair of machine in section/area
concerned. /Cán bộ của bộ phận liên quan ký tên xác nhận trên biên bản lỗi sản phẩm.

Assembly Section Inspection/ Kiểm tra bộ phận lắp ráp
Tools: Control Sample, Caliper, Tape Measure, Technical Drawing/ Công cụ: kiểm soát mẫu, thước kẹp,
thước dây, bản vẽ kỹ thuật
-

Check the assembly press set up and jigs if correct. /Kiểm tra lắp ráp theo quy trình và cỡ, gá đúng
theo kỹ thuật.
Check glue viscosity if still good / Kiểm tra keo sau khi lắp ráp có bảo đảm không.
Check parts dimension and quality randomly before proceeding assembly. /Kiểm tra ngẫu nhiên về
kích thước các chi tiết hoặc từng phần rời phải đạt chất lượng trước khi tiến hành lắp ráp.
Check product assembled for correctness and gaps / Kiểm tra sản phẩm lắp ráp, những khe hở cho
đúng.
Check glue, nails and screw application. Ask to wipe immediately the excess glue./ Kiểm tra keo,
đinh vít khi được sử dụng. Phải lau ngay khi trong quá trình thao tác keo bị thừa.
Draft the Daily Inspection Report to account fall down. Rejects should be immediately repaired. /
Báo cáo kiểm tra hàng ngày về số sản phẩm bị lỗi. Những sản phấm bị loại, không chấp nhân cần
được sửa chữa ngay lập tức.

9|Page

QC Manual – RGT2016


-


Together with Section Team Leader and/or Supervisor, validates repair of machine in section/area
concerned. /Cán bộ của bộ phận liên quan ký tên xác nhận trên biên bản lỗi sản phẩm.

Putty/Sanding Inspection/ bột chét / Kiểm soát nhám
Tools: Caliper, (Hand Feel), Defects/Repair Classification Board / Công cụ: Thước kẹp, lỗi / bảng phân loại lỗi
Procedure:/ Phương pháp
-

-

Check material to be process for conformance to the requirement. /quy trình Kiểm tra các vật liệu
theo đúng với yêu cầu.
Check putty/filling materials color to match requirement as stated in the Work Order. /Kiểm tra bột
chét / trám, lắp đầy trên lỗ phải đồng màu đúng theo yêu cầu như đã nêu trong lệnh sản xuất.
Check putty quality and application including application method. Ensure putty applied inserts to the
holes/dents and was dried enough before passing the products to sanding. / Kiểm tra trám bột chét
phải đạt chất lượng và phương pháp trám bột có đạt không. Đảm bảo việc trám chét vào các lỗ hở
phải an toàn / những vết lõm sau khi được trám chét phải bảo đảm đủ khô trước khi đi đến khâu
chà nhám.
Check grit number, and sandpaper quality (old/used/clogged sanding paper/belts) to ensure
production efficiency. /Kiểm tra số hạt trên giấy nhám và chất lượng giấy nhám (cũ / đã sử dụng /
giấy nhám bị vô hiệu hóa/ vết sọc ) để đảm bảo hiệu quả cho việc sản xuất.
Check tools setting if it is correct according to the desired output. /Kiểm tra các công cụ thiết lập
phải đúng theo yêu cầu mong muốn.
Draft the Daily Inspection Report to account fall defects found. /Báo cáo kiểm tra hàng ngày để
kiểm soát giảm khuyết tật được tìm thấy.
Together with Section Team Leader and/or Supervisor, validates repair of machine in section/area
concerned. / Cán bộ của bộ phận liên quan ký tên xác nhận trên biên bản lỗi sản phẩm.


Finishing/Painting Inspection/ Kiểm soát sơn
Tools: Viscosity Meter, Gloss Level Meter, Finishing Step Board, Light Box, Color Swatch, MC Meter, Defects
Classification Chart /Công cụ: Máy kiểm tra độ nhớt, Máy kiểm tra độ bóng, bảng thể hiện từng bước sơn,
máy kiểm tra màu, bản màu, Máy đo độ ẩm, bảng phân loại mức độ lỗi.
Procedure: Phương pháp
-

-

-

Check randomly the MC of items before starting finishing process. Maximum of 12% MC will be
allowed to be processed in Finishing. In case of issues arises, immediately call the attention of the
QC Manager. / Kiểm tra ngẫu nhiên độ ẩm của sản phẩm trước khi bắt đầu quá trình sơn. Tối đa độ
ẩm cần đạt được 12% MC sẽ được cho phép đưa vào sơn. Trong trường hợp có các vấn đề phát sinh,
ngay lập tức báo cho người quản lý chất lượng.
Check pallets/finishing tools for cleanliness prior to starting operation. Call the attention of Finishing
Supervisor for any unusual issues that may affect production. / Kiểm tra pallet / các công cụ sơn
phải sạch trước khi bắt đầu sử dụng. Báo cho cán bộ quản lý chuyền sơn bất kỳ vấn đề gì xãy ra
không bình thường mà có thể ảnh hưởng đến sản xuất.
Check finishing material mixture and viscosity if it is correct according to the desired output.
Periodically check viscosity of the mixture to ensure consistency of coatings. /Kiểm tra thành phần
hổn hợp sơn và độ nhớt có đúng theo yêu cầu mong muốn không. Định kỳ kiểm tra độ nhớt của hỗn
hợp để đảm bảo tính thống nhất của lớp sơn.

10 | P a g e

QC Manual – RGT2016



-

-

Check item to be process for conformance to the requirement as stated in Work Order. /Kiểm tra
từng mục được liệt ra có khớp với các yêu cầu như đã nêu trong đơn hàng sản xuất không.
Periodically check output for consistency of color and coatings by using the Finishing Step Board and
Color Swatch. Outputs should be checked in the beginning of coating process, mid-process, and the
last remaining pieces in process. Halt production and call the attention of Finishing Supervisor for
every issues found. /Định kỳ kiểm tra quy trình sơn từ đầu đến cuối để đảm bảo an toàn và đúng
theo kỹ thuật sơn, không bỏ bước sơn nào. Tạm ngưng sản xuất và báo cho cán bộ quản lý chuyền
sơn khi phát hiên sự cố được tìm thấy.
Ensure to have the control sample available as final coating reference as well as in the finishing
output inspection. /Đảm bảo có sẵn mẫu đối chứng để so snah1 và kiểm soát chất lượng màu từ
trên chuyền đến khi hoàn thành.
Draft the Daily Inspection Reportto account rejects and for monitoring purposes. Báo cáo kiểm tra
hàng ngày về những lỗi không chấp nhận phục vụ cho mục đích kiểm soát lỗi tái hiện trở lại,
Rejects should be immediately transferred to the repair area after its accounting. /Những lỗi sau khi
được phát hiện cần được thống kê lại và cho đi sữa chưa gấp.
Fully rejected batch should be reported immediately for Corrective Action Plan (CAP) and remedial
measure. Những lỗi được phát hiện phải được báo cáo ngay lập tứ, để có kế hoạch triển khai sửa
chữa (CAP) và biện pháp khắc phục hậu quả.
Together with Section Team Leader and/or Supervisor, validates repair of machine in section/area
concerned. /Cán bộ của bộ phận liên quan ký tên xác nhận trên biên bản lỗi sản phẩm..

Fitting/Final Assembly Inspection/ lắp ráp /kiểm soát lắp ráp hoàn thiện
Tools: Control Sample Reference, Tape Measure, Technical Drawing/ Công cụ: mẫu tham khảo, thước dây,
Bản vẽ kỹ thuật
Procedure: Phương pháp
-


Check the item to be fitted if correct according to the specifications. /Kiểm tra các mục có đúng theo
các thông số kỹ thuật.
Check parts quantity for conformity to the requirement./ Kiểm tra số lượng có đúng với yêu cầu.
Check fitting set-up and jigs for cleanliness and correctness. /Kiểm tra quá trình lắp ráp và đồ gá lắp
phải chính xác và đúng theo kỹ thuật.
Check output for workmanship defects. Call immediately issues found to avoid repetition of
occurrence. /Kiểm tra đầu ra có bị lỗi. báo lập tức các vấn đề được tìm thấy để tránh xảy ra và lặp
lại.
Ensure all items have complete fittings after every process. /Đảm bảo tất cả các dạng mục có phụ
kiện đầy đủ.
Draft the Daily Inspection Reportto account rejects and for monitoring purposes. /Báo cáo kiểm tra
hàng ngày những lỗi được tìm thấy và có phương hướng ngăn chặn xãy ra.
Repair immediately rejected items. Ensure that touch up/repair will not affect the quality of the
product. /Sửa chữa ngay lập tức các sản phẩm bị lỗi. Đảm bảo rằng việc sửa chữa sẽ không ảnh
hưởng đến chất lượng của sản phẩm.

Packing Inspection/ kiểm soát đóng gói.
Tools: Tape Measure, Packing Guidelines, Packing Requirements Checklist, Approved Packaging Test report /
Công cụ: thước dây, Hướng dẫn đóng gói, Danh sách kiểm tra đóng gói theo yêu cầu, Báo cáo kiểm nghiệm
bao bì được phê duyệt.
11 | P a g e

QC Manual – RGT2016


Procedure:/ Phương pháp
-

-


-

-

-

Check packing conveyors/tables for cleanliness prior to starting operation. Call the attention of
Supervisor for any unusual issues that may affect production. /Kiểm tra băng tải đóng gói / bàn phải
sạch sẽ trước khi bắt đầu đặc sản phẩm lên bàn đóng gói. Báo cho cán bộ giám sát đóng gói về bất
kỳ vấn đề lỗi xãy ra, không bình thường mà có thể ảnh hưởng đến sản xuất.
Check packaging and labeling material if it is correct according to the requirement as stated in the
Work Order. Ensure labels were correct according to the specifications. /Kiểm tra bao bì và vật liệu
có dán nhãn có đúng theo các yêu cầu như đã nêu trong các lệnh sản xuất. Đảm bảo nhãn phải đúng
theo các thông số kỹ thuật.
Check hardware packed in kit for conformance to requirement. /Kiểm tra phụ kiên kèm theo được
đóng có đúng theo yêu cầu.
Check productto be packed for conformance to the requirement as stated in Work Order. /Kiểm tra
sản phẩm được đóng gói có đúng theo các yêu cầu như đã nêu trong đơn hàng sản xuất.
In case of KD items, ensure that each parts were complete according to its set up. If possible,
arrange the parts in small set batch to validate completeness of parts in every box. /Trong trường
hợp các mặt hàng tháo rời, không ráp chết, đảm bảo rằng mỗi bộ phận nhỏ đều hoàn thiện. Nếu có
thể, sắp xếp các các chi tiết rời đó hàng loạt để xem toàn diện của các bộ phận trong mỗi hộp.
Periodically check packing procedure to ensure conformance to Nguyen Vu and/or customer’s
packing standard. Check also the stock piling way to avoid handling damages. kiểm tra định kỳ thủ
tục đóng gói để đảm bảo tuân theo tiêu chuẩn của nhà máy Nguyên Vũ / hoặc tiêu chuẩn đóng gói
của khách hàng. Kiểm tra cũng là cách để xử lý tránh thiệt hại.
Draft the Daily Inspection Report to account rejects found. Báo cáo kiểm tra hàng ngày số lượng
hàng bị lỗi được tìm thấy.
Rejects should be immediate transferred to repair after accounting. /Những sản phẩm không được

chấp nhận phải đưa đi xử lý ngay.
Fully rejected batch should be reported immediately for Corrective Action Plan (CAP) and remedial
measure. /Sửa chữa ngay lập tức các sản phẩm bị lỗi. Đảm bảo rằng việc sửa chữa sẽ không ảnh
hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Together with Section Team Leader and/or Supervisor, validates repair of machine in section/area
concerned. /Cán bộ của bộ phận liên quan ký tên xác nhận trên biên bản lỗi sản phẩm.

Sample Development and Product QC Inspection Procedure/ phát triễn mẫu và phương pháp kiểm tra
chất lượng sản phẩm
Sample/ Color Swatch Inspection/ mẫu/ kiểm soát bản màu
Tools: Tape Measure, Caliper,Technical Drawing, Sample Request copy/ công cụ: thước dây, thước kẹp, bản
vẽ kỹ thuật, mẫu yêu cầu nhân bản ra vài cái
Procedure: Phương pháp
-

Once all item parts were prepared, the QC must conduct inspection for its conformity to the
technical drawing and requirements before it was assembled. Any deviation must be discussed to
confirm with the Technical Team. /Một khi tất cả các phần mục đã được chuẩn bị, các nhân viên
chất lượng phải tiến hành kiểm tra theo đúng các bản vẽ kỹ thuật và các yêu cầu trước khi nó được
lắp ráp. Bất kỳ độ lệch phải được thảo luận để xác nhận với bộ phận kỹ thuật.

12 | P a g e

QC Manual – RGT2016


-

-


-

-

Color swatch and Finishing Step Board must be prepared also together with the sample with all the
materials used represented. An individual board for each finishing step must be prepared for
production reference in finishing. Bản màu và bảng thể hiện từng bước sơn phải được chuẩn bị cùng
với mẫu. mỗi bước sơn phải có bản sơn , bàn thể hiện bước sơn đối chiếu trong sản xuất.
Once the sample was assembled, again it will be inspected prior to presentation to buyers’
representative. Again, any deviation should be noted and revised in the technical drawing. Sau khi
mẫu đã được lắp ráp và sơn hoàn chỉnh, nhân viên kiểm tra chất lượng phải kiểm tra trước khi giao
cho khách hàng ký duyệt, bên cạnh đó, bất kỳ sai sót nên được ghi nhận và sửa đổi trong các bản vẽ
kỹ thuật.After the sample was finished, the QC must inspect it for conformity to the requirement
and quality before presenting to the buyer’s representative. /Sau khi mẫu đã được hoàn thành, QC
phải kiểm tra nó cho phù hợp với yêu cầu và chất lượng trước khi trình bày cho người đại diện của
bên mua.
Color swatches and sample must be finished simultaneously with the sample and must be inspected
to confirm matching with the sample. Both sample and color watches must be presented to the
buyer’s representative. /Bảng màu và mẫu phải được hoàn thành đồng thời với các mẫu sống và
phải được kiểm tra để xác nhận theo mẫu. Cả hai mẫu và màu sắc phải đồng màu, phải được trình
bày cho người đại diện của bên mua xem xét.
QC must check the finishing process steps as against the step board to confirm correctness of
process for mass production. /Nhân viên kiểm tra chất lượng phải kiểm tra quy trình bước sơn, có
phù hợp không và từng bước sơn có tuân thủ trong quy trinh sản xuất đại trà.
No samples will be presented to the buyer’s representative without QC inspection. /nhân viên kiểm
tra chất lượng chưa kiểm tra mẫu thì những mẫu này sẽ không đưa gữi đến khách hàng.
Sample inspection can be conducted by QC supervisor or Manager. /Kiểm tra mẫu có thể được tiến
hành bởi giám sát QC hoặc trưởng phòng chất lượng..

Third Party Inspection Protocol/ giám định kiểm tra từ một bên thứ ba

In-Line and Mid-Line Inspection/ kiểm trên chuyền và kiểm giữa chuyền
Procedure: /phương pháp
-

Upon arrival of the QC Inspectors from Third Party Agent, he must meet the Sales Merchandising
first for endorsement to the Quality Department. The QC Department in turn will assign the
corresponding QC Supervisor for the area of inspection. The White Parts QC Supervisor will be
responsible for the In-line Inspection while the Finishing QC Supervisor will be in-charge for the Midline Inspection. If both inspections will be done in the same day, then each QC Supervisor must
endorse the Third Party Inspector to the other after they have finished their turn. / Khi đối tác viên
kiểm tra chất lượng được bên thứ ba cử đến nhà máy kiểm tra, anh ta phải gặp ngay người phụ
trách đơn hàng, bán hàng trước tiên cho để trao đổi về chất lượng và một số thông tin về chất
lượng mà khách và bên nhà sản xuất đã giao kèo . Phòng kiểm soátt chất lượng sẽ chỉ định và giới
thiệu cho bên thứ ba biết cán bộ phụ trách từ khu vực chị trách nhiệm chất lượng trong nhà xưởng
cán bộ quản lý chất lương tại khu vực hàng trắng sẽ chịu trách nhiệm cho kiểm in- line( kiểm trên
chuyền), bên cạnh đó người cán bộ chịu trách nhiệm về chết lượng tại khu vực sơn phải đảm đương
trách nhiêm cho việc kiểm mid-line( kiểm giữa giai đoạn), nếu cả phần in-line và mid –line được kiểm
tra cùng một lần trong ngày bởi 2 cán bộ kiểm tra chất lượng của bên thứ ba, sau đó , cán bộ phụ
trách chất lượng của nhà máy phải chấp nhận cho bên thứ ba một lần nữa quay lại nhà máy để kiểm
lần nửa sau khi 2 cán bộ của bên thứ ba đã kiển in-line và mid-line.

13 | P a g e

QC Manual – RGT2016


-

-

-


-

Prior to arrival of the Third Party Inspector, the Supervisor must prepare the control sample or color
reference used in the inspection. Make sure that the items to be presented were inspected by the
in-house QC prior to presentation. For In-line Inspection, the items must be assembled and
inspected before presenting, while for mid-line inspection, the items is in the initial stage of the
finishing process and 5 pcs were already done. / Trước khi các bên thứ ba , Giám sát viên đến kiểm
tra chất lượng phải chuẩn bị mẫu đối chứng hoặc màu tham chiếu được sử dụng trong việc kiểm tra.
Hãy chắc chắn rằng các mục được trình bày đã được kiểm tra bởi nhân viên kiểm tra chất lượng của
nhà máy kiểm trước khi trình bày ra. Về phần Kiểm tra trong chuyền in-line, các mã ( sản phẩm) phải
được lắp ráp xong rồi và đã được kiểm tra trước, về phần kiềm tra mid-line, giai đoạn giữa, nghĩa là
sản phẩm trong giai đoạn đầu của gần hoàn thiện , bên cạnh đó phải hoàn thiện trước 5 cái để đưa
cho khách xem.
The Third Party Inspector must not conduct Inspection without the presence and accompanied by
the above mentioned Supervisors. They must not roam around the factory without any QC
personnel in assistance with them. The abovementioned Supervisor must guide the Third Party
Inspector in the Production Line and into exit gate when leaving. / Nhân viên được cử đế từ bên thứ
ba , Giám sát viên không được tiến hành kiểm tra mà không có sự hiện diện và đi kèm với các giám
sát viên đã đề cập ở trên. Họ không phải đi xung quanh, tham quan nhà máy mà không có bất kỳ
nhân viên kiểm tra chất lượng trong nhà máy hỗ trợ với họ. Giám sát nêu trên phải hướng dẫn các
bên thứ ba kiểm tra trong Dây chuyền sản xuất tuyến, lưu trình sản phẩm đi ra, vào từ đâu đến đấu.
All issues found during inspection must be confirmed by the accompanying QC Supervisor and must
be noted for reference of production. Only those items inspected and issues found must be taken
photos and discussed by the Third Party Inspector. All photos taken must be reviewed and agreed
upon by both the Victorwood QC in charge and the Third Party Inspector prior to uploading in the
report. / Tất cả các vấn đề được tìm thấy trong quá trình kiểm tra sản phẩm phải được xác nhận bởi
cán bộ kiể soát chất lượng đi kèm và phải được ghi chép lịa trong hồ sơ chất lượng để sản xuất
tham khảo. Chỉ những mã hàng, sản phẩm được kiểm tra và tìm thấy các vấn đề phải được chụp
hình và thảo luận bởi các nhân viên kiểm tra chất lượng của bên thứ ba. Tất cả các bức ảnh chụp

phải được xem xét và đồng ý của cả nhân viên chất lượng của Victorwood phụ trách và các bên thứ
trước khi tải báo cáo lên hệ thống và báo cáo trên mạng hoặc gửi đến khách hàng.
In case of dis-agreement, the Third Party Inspector may call the attention of the Victorwood QC
Supervisor for clarification. / Trong trường hợp các bên thứ ba không chấp nhân và hài lòng về sản
phẩm có thể báo cho cán bộ chất lượng của Victorwood để làm rõ
Only the QC will attend to the Third Party inspection. Never argue with the Third Party Inspector.
Just discuss to understand better the nature of defects and the corrective action. In case of
rejection, call the attention of the Production Department after the Third Party QC left. Never
discuss company matters in front of the Third Party Representatives unless asked. /Chỉ có nhân viên
kiểm tra chất lượng sẽ tham dự sự kiểm tra của bên thứ ba và không bao giờ tranh luận với các bên
thứ ba. Chỉ cần trao đổi để hiểu rõ hơn về bản chất của các khuyết tật, lỗi trên sản phẩm và các hành
động khắc phục. Trong trường hợp hàng bị rớt, bị loại, báo ngay cho cán bộ phòng sản xuất sau khi
thanh tra chất lượng bên thứ ba rời khỏi nhà máy. Không bao giờ thảo luận về các vấn đề của công
ty trước các đại diện của bên thứ ba trừ khi được hỏi.

Production Final Inspection/ kiểm tra khui thùng
Procedure: /Phương pháp

14 | P a g e

QC Manual – RGT2016


-

-

-

-


-

-

Upon arrival of the QC Inspectors from Third Party Agent, he must meet the Sales Merchandising
first for endorsement to the Quality Department. The QC Supervisor must be the one to assist the
Third Party Inspector in conducting Final Inspection. /Khi bên thứ ba cử đối tác viên kiểm tra chất
lượng đến nhà máy kiểm tra, anh ta phải gặp ngay người phụ trách đơn hàng, bán hàng trước tiên
cho để trao đổi về chất lượng và một số thông tin về chất lượng mà khách và bên nhà sản xuất đã
giao kèo . Trong suốt quá trình kiểm hàng, cán bộ kiểm tra chất lượng phải hổ trợ nhân viên chât
lượng từ bên thứ ba đến kiểm hàng.
Prior to arrival of the Third Party Inspector, the Control Sample of the item to be inspected together
with the Color Swatch must be ready and in the Inspection area. The team of personnel who will do
the unpacking and Assembly must be ready together with their respective tools. /Trước khi các bên
thứ ba , Giám sát viên đến kiểm tra chất lượng phải chuẩn bị mẫu đối chứng hoặc màu tham chiếu
được sử dụng trong việc kiểm tra. Hãy chắc chắn rằng các mục được trình bày đã được kiểm tra bởi
nhân viên kiểm tra chất lượng của nhà máy kiểm trước khi trình bày ra và đảm báo hang hóa đã
được chuẩn bị cho việc phục vụ kiểm hàng mau lẹ và chuyên nghiệp và chuẩn bị các dụng cụ kiểm
tra luôn có sản mỗi khi khách yêu cầu.
Upon random selection of the Third Party Inspector for the lot sample, the QC Supervisor must
instruct the team to unpack and assemble the product depending with the quantity required by the
Third Party Inspector. Do not let the Third Party Inspector do the unpacking and if he requires
assembly of the item himself, let him do it alone. /Khi kiểm soát viên từ đơn vị thứ ba lựa chọn ngẫu
nhiên thùng carton, cán bộ kiểm tra chất lượng phải hướng dẫn đội phục vụ khui thùng và lắp ráp
các sản phẩm với số lượng tùy theo yêu cầu của của bên thứ ba. Đừng để những nhân viên kiểm
soát chất lượng đơn vị thứ ba phải tự làm, ngoài trừ họ muốn tự làm.
All unpacked item must be placed in a row suitable for quick inspection and recognition of
difference in design, shapes and dimension. /.Tất cả các hạng mục phải được đặt trong một hàng
ngay ngắn, dể nhìn phục vụ cho kiểm tra nhanh chóng và dễ nhận ra sự khác biệt trong thiết kế, hình

dạng và kích thước.
Do not meddle with the inspection of the Third Party. Let him finish the inspection first and then
discuss the issues found. /Không can thiệp vào trong lúc kiểm tra của bên thứ ba. Hãy để anh ta
hoàn thành việc kiểm tra và sau đó thảo luận các vấn đề được tìm thấy sau.
After the discussion and an agreement reached, then the photo taking can be done. /Sau khi thảo
luận và một thỏa thuận đạt được, thì lấy hình ảnh có thể được thực hiện.
In case of dis-agreement and Inspection Failure the QC Supervisor must call the attention of the QC
Manager for clarification. /Trong trường hợp thỏa thuận thành và đánh rớt đơn hàng nhân viên bên
thứ ba phải gọi cán bộ chất lượng đế để trao đổi và chỉ rõ lỗi để cải thiện.
Only the QC will attend to the Third Party inspection. Never argue with the Third Party Inspector.
Just discuss to understand better the nature of defects and the corrective action. In case of
rejection, call the attention of the Production Department after the Third Party QC left. Never
discuss company matters in front of the Third Party Representatives unless asked. /Chỉ có nhân viên
kiểm tra chất lượng sẽ tham dự sự kiểm tra của bên thứ ba và không bao giờ tranh luận với các bên
thứ ba. Chỉ cần trao đổi để hiểu rõ hơn về bản chất của các khuyết tật, lỗi trên sản phẩm và các hành
động khắc phục. Trong trường hợp hàng bị rớt, bị loại, báo ngay cho cán bộ phòng sản xuất sau khi
thanh tra chất lượng bên thứ ba rời khỏi nhà máy. Không bao giờ thảo luận về các vấn đề của công
ty trước các đại diện của bên thứ ba trừ khi được hỏi.
In case of failure in inspection, the QC must immediately create the CAP and call a meeting for the
respective QC and Production Section concerned with the issues found and come out with
immediate remedial measures. /Trong trường hợp thất bại trong việc kiểm tra, các QC phải ngay lập
tức tạo ra CAP và gọi một cuộc họp cho QC tương ứng và Mục Sản xuất liên quan đến các vấn đề
được tìm thấy và đưa ra những biện pháp khắc phục hậu quả ngay lập tức.-

15 | P a g e

QC Manual – RGT2016


Sample Inspection/kiểm tra mẫu

Upon arrival of the Technicians from Third Party Agent, he must meet the Sales Merchandising first to
determine the samples to be inspected. The Merchandiser must call the Technical Manager and the QC
Manager to accompany him in presenting the sample for inspection. All samples must be inspected first by
the QC before presenting for Third Party Inspection. / kỹ thuật viên từ Bên thứ ba đến nhà máy, anh anh ta
phải gặp ngay người phụ trách đơn hàng, bán hàng trước tiên cho để trao đổi về chất lượng và một số
thông tin về các mẫu được kiểm tra. Những người phụ trách hàng hóa phải gọi cho Quản lý kỹ thuật và quản
lý chất lượng để đi cùng ông trong việc trình bày các mẫu để kiểm tra. Tất cả các mẫu phải được kiểm tra
đầu tiên từ nhân viên kiểm tra chất lượng trước khi trình bày cho bên thứ ba.
-

-

Note the comments of the Technician and check if applicable in the current manufacturing system. If
not, just advise the Technician that such comment will be discussed with the upper management of
the company for their decision. / Lưu ý các ý kiến của các Kỹ thuật viên kiểm tra và được áp dụng
trong các hệ thống sản xuất hiện nay. Nếu không, chỉ cần tư vấn cho các Kỹ thuật viên mà bình luận
và được thảo luận với lãnh đạo cấp trên của công ty đối với quyết định của mình.
Ensure that in presenting samples, all color swatches both for reference and approval must be
ready. Likewise, technical drawings or photo reference must be ready also. / Đảm bảo rằng trong
việc trình bày mẫu, tất cả các màu sắc cả hai gồm màu tham khảo và bàn màu phê duyệt phải được
sẵn sàng. Tương tự, các bản vẽ kỹ thuật hoặc tham chiếu ảnh cũng phải được sẵn sàng.

All inspection must be pre-booked for appointment to the Third Party Representatives at least 24 hours
before the target inspection date. Ensure that all concerned were informed of the booking in advance to
prepare the necessities mentioned in these protocols. Trước khi đơn vị thứ ba đến kiểm tra phải báo trước ít
nhất 24 tiếng trước khi ngày kiểm tra được định sản, để đảm bảo tất cả thông tin và tính chuyên nghiệp đã
được chuẩn bị sản sàng.
Data Gathering and Reports Generation/ Thu thập dữ liệu và báo cáo
There are 3 reports used for data gathering and 1 report generated to analyze quality status of production
and to plan corrective action. Likewise there are 2 reports use for issues investigation. These reports are: Có

3 báo cáo sử dụng để thu thập dữ liệu và 1 báo cáo được tạo ra để phân tích tình trạng chất lượng sản xuất
và lập kế hoạch hành động khắc phục. Tương tự như vậy có 2 báo cáo sử dụng cho các vấn đề điều tra.
Những báo cáo này:
Daily Inspection Reports – Use by each QC Inspector in reporting defects found during their daily inspection
in their assigned post. The data gathered will be collated and uploaded to come out with the Weekly and
Monthly Production Quality Status./ Báo cáo kiểm tra hàng ngày - Sử dụng bởi mỗi QC Inspector trong báo
cáo lỗi được tìm thấy trong quá trình kiểm tra hàng ngày của họ trong bài viết của họ được giao. Các dữ liệu
thu thập được sẽ được tổng hợp và tải lên để đi ra với tình trạng chất lượng sản xuất hàng tuần và hàng
tháng.

Lumber Receiving and inspection Reports – This report is used by the Material Receiving QC in analyzing the
quality of received lumber in order to safeguard the company in receiving defective materials. /Lumber Tiếp
16 | P a g e

QC Manual – RGT2016


nhận và kiểm tra Báo cáo - Báo cáo này được sử dụng bởi các vật liệu nhận QC trong phân tích chất lượng
nhận gỗ để bảo vệ các công ty trong việc tiếp nhận các tài liệu bị lỗi.
Lumber Tally Sheet – This is a joint report of the QC and Inventory Control Department in tallying and
analyzing lumber received to ensure quantity and general quality are correct according to the Delivery
Receipt and PO. / Lumber Tally Sheet - Đây là một báo cáo chung của QC và Cục Kiểm soát hàng tồn kho
trong kiểm đếm và phân tích gỗ nhận được để đảm bảo số lượng và chất lượng nói chung là chính xác theo
Biên nhận giao hàng và PO
Weekly and Monthly Production Quality Status – From the data gathered in Daily Inspection Report, the
data collected will come out with statistics of defects found in each area. These data will help the QC and
Production to point out which issues needs attention to be acted upon in order to minimize its occurrence.
/Hàng tuần và hàng tháng Tình trạng chất lượng sản xuất - Từ các dữ liệu thu thập được trong Báo cáo kiểm
tra hàng ngày, các dữ liệu thu thập được sẽ đi ra với số liệu thống kê của các khuyết tật tìm thấy trong từng
khu vực. Những dữ liệu này sẽ giúp các QC và sản xuất để chỉ ra sự chú ý mà các vấn đề cần phải được thực

thi để giảm thiểu sự xuất hiện của nó.
Investigation and Corrective Action Report (ICAR) – This report will be generated by the QC Department
every time a complaint or claim were received from the customer. The customer complaint report will be
generated by the Sales Department and forwarded to the QC Department for investigation and proposal of
corrective and remedial action. The report will be used to validate complaints and to propose remedial
action and corrective action to the buyer. / Báo cáo điều tra và hành động khắc phục (ICAR) - Báo cáo này sẽ
được tạo ra bởi Bộ QC mỗi khi một khiếu nại hoặc khiếu nại đã nhận được từ khách hàng. Các báo cáo khiếu
nại của khách hàng sẽ được tạo ra bởi các bộ phận kinh doanh và chuyển tiếp đến Sở QC để điều tra và đề
nghị của hành động khắc phục và khắc phục hậu quả. Báo cáo này sẽ được sử dụng để xác nhận các khiếu
nại và đề xuất hành động khắc phục và hành động khắc phục cho người mua.
Error Performance Report – The Error Performance Report is a report generated by QC whenever a major
error in production exist that affects the whole production batch. Same as ICAR this is investigative report
with a corresponding remedial and corrective action included. / Bảng Báo cáo liệt kê lỗi – Bang báo cáo Lỗi
là một báo cáo từ nhân viên kiểm tra chất lượng, trong bất cứ trường hợp nào cũng vậy khi một lỗi lớn trong
sản xuất xãy ra mà ảnh hưởng đến toàn bộ lô hàng sản xuất. được báo cáo và thực hiện hành động khắc
phục hậu quả và điều chỉnh.
All documents received and generated must be kept in a proper file both in soft and hard copies. Likewise
for the color swatch and technical drawings must be kept in proper file for ready reference. The task of
maintaining these files will be handled by the QC Assistant. /Tất cả các tài liệu nhận được và tạo ra phải
được lưu giữ trong một tập tin ngăn nắp, rõ ràng cả trong các bản sao ổ cứng và mềm. Tương tự như vậy
đối với các mẫu màu và các bản vẽ kỹ thuật phải được lưu giữ trong hồ sơ cho việc sẵn sàng tham khảo.
Nhiệm vụ duy trì những tập tin này sẽ được xử lý bởi các trợ lý kiểm tra chất lượng.

Prepared by:
Ronald G. Tobias -QC Manager
Jan 2016

17 | P a g e

QC Manual – RGT2016




×