Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 9 tham khảo theo chuẩn (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.9 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ GIÁO DỤC THCS
****
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN NGỮ VĂN 9
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2015-2016)
NGỮ VĂN 9
Cả năm: 37 tuần (175 tiết)
Học kì I: 19 tuần (90 tiết)
Học kì II: 17 tuần (85 tiết)

Ngày soạn :
Ngày dạy : ..........................................
Tuần thứ 1
Tiết 01


PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà )
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1,2)
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống
và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản
sắc văn hóa dân tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một
đoạn văn cụ thể.
2/ Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản


sắc văn hóa
dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực
văn hóa, lối sống.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác
định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh
trong văn bản.
3/ Thái độ.
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo
gương Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.
- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ôn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


Hoạt động của thầy
Giáo viên giới thiệu gây sự chú ý
của học sinh.
Gọi học sinh đọc chú thích, em
hiểu gì về tác giả ? Xuất xứ tác
phẩm có gì đáng chú ý ?

Em còn biết những văn bản, tác
phẩm nào về Bác ?
Yêu cầu học sinh đọc thầm chú
thích. Giáo viên kiểm tra lại một
số từ trọng tâm: truân chuyên,
thuần đức.
Giáo viên giảng thêm : bất giác:
một cách tự nhiên, ngẫu nhiên :
không dự định trước.
− Giáo viên hướng dẫn cách đọc,
đọc mẫu.
Văn bản được viết theo phương
thức biểu đạt nào ? Thuộc loại
văn bản nào ? (chính luận).
Văn bản chia làm mấy đoạn, ý
của từng đoạn ?

Hoạt động của
trò
Học sinh chú ý.
Học sinh trả lời.

Nội dung hoạt động

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 :
I) Đọc – hiểu chú thích :
Học sinh nêu
1) Tác giả, tác phẩm :
những tác phẩm

− Trích trong phong cách
đã học về Bác.
Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn
bó với cái giản dị của Lê
Học sinh đọc chú Anh Trà.
thích, Sgk trang 7. 2) Chú thích : Sgk trang 7.
Học sinh trả lời.
− Đạm bạc : sơ
sài, giản dị.

Học sinh đọc
v.bản.
Học sinh làm việc
độc lập, trả lời.
Suy nghĩ (trả lời).
Ý 1: quá trình
hình thành những
điều kì lạ của
phong cách văn
hóa Hồ Chí Minh.
Ý 2: những vẻ đẹp
cụ thể của phong
cách sống và làm
việc của Bác.
Ý 3: bluận khẳng
định ý nghĩa của
phong cách văn
hóa Hồ Chí Minh
⇒ Học sinh dựa
vào văn bản.

− Gọi học sinh đọc đoạn 1.
⇒ trả lời.
Những tinh hoa văn hóa nhân loại
Học sinh thảo
đến với Hồ Chí Minh trong hoàn
luận.
cảnh nào?
⇒ Qua lao động
Hồ Chí Minh làm thế nào để tiếp

II) Đọc – hiểu cấu trúc :
1) Đọc : Sgk trang 5.
2) Thể loại : văn bản nhật
dụng.
3) Bố cục : 3 đoạn.
Đoạn 1 : từ đầu ⇒ hiện đại.
Đoạn 2 : tiếp ⇒ tắm ao.
Đoạn 3 : còn lại.

Hoạt động 3
III) Phân tích văn bản :
1) Con đường hình thành


Hoạt động của thầy
thu văn hóa nhân loại ?
Chìa khóa để mở kho tri thức
nhân loại là gì ?
Động lực nào giúp người có vốn
tri thức ấy ? Tìm những dẫn

chứng cụ thể ?

Hoạt động của
trò
mà học hỏi.
⇒ Ham hiểu biết
⇒ học làm nghề
⇒ đến đâu cũng
học hỏi.

Nội dung hoạt động

phong cách văn hóa Hồ
Chí Minh :
− Bác tiếp thu văn hóa nhân
loại trong cuộc đời hoạt
động cách mạng, tìm đường
cứu nước.
− Cách tiếp thu: phương tiện
Qua những vấn đề trên em có
ngôn ngữ.
Học sinh thảo
nhận xét gì về phong cách Hồ Chí
⇒ qua công việc, lao động,
luận.
Minh ? Tiếp thu vốn tri thức nhân − Thông minh,
học hỏi với động lực ham
loại ở mức nào ? Theo hướng nào cần cù vốn tri thức hiểu biết, học hỏi và tìm
?
hiểu.

sâu rộng tiếp thu
Học sinh thảo luận ⇒ câu văn
chọn lọc.
− Phong cách: thông minh,
nào nói rõ điều đó.
cần cù, yêu lao động, có vốn
⇒ Câu : “nhưng
⇒ Giáo viên hướng dẫn học sinh điều kỳ lạ ... hiện kiến thức sâu rộng, tiếp thu
luyện tập.
tri thức chọn lọc; kết hợp hài
đại”.
Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí
Học sinh luyện tập hòa giữa truyền thống và
Minh với sự tiếp thu văn hóa
+ thảo luận nhóm. hiện đại; xưa và nay; dân tộc
nhân loại tác giả sử dụng những
và quốc tế tiếp thu trên nền
− Lập luận chặt
biện pháp nghệ thuật gì ?
tảng văn hóa dân tộc.
chẽ.
Giáo viên củng cố hết tiết 1.
− Chọn chi tiết
tiêu biểu, chọn
lọc.
− So sánh, đối lập.
4. Củng cố và dặn dò :
− Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện
về Bác.
− Soạn bài “ Đấu tranh ... bình ”; Chuẩn bị bài : Sưu tầm một số mẩu chuyện

về Bác.
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..........................................
Tuần thứ nhất
Tiết 02


PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà )
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống
và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản
sắc văn hóa dân tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một
đoạn văn cụ thể.
2/ Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hóa
dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực
văn hóa, lối sống.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác
định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.

3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh
trong văn bản.
3/ Thái độ.
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo
gương Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.
- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ôn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
Tiết 2


Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
Đọc đoạn 2/6.
Cho học sinh quan sát một số
⇒ Học sinh quan
tranh ảnh giới thiệu nơi ở của
sát.
Bác.
Học sinh phát hiện
Đoạn 1 nói về thời hoạt động nào trả lời.
của Bác ?
− Bác hoạt động ở

nước ngoài.
Đoạn 2 khi Bác làm gì ?
− Bác làm chủ tịch
Khi trình bày những nét đẹp
nước.
trong lối sống của Hồ Chí Minh, − nơi ở.
tác giả tập trung ở những khía
− trang phục.
cạnh nào ? Nơi ở và nơi làm việc − ăn uống.
của Bác được giới thiệu như thế
Học sinh thảo
nào ?
luận.
Trang phục theo cảm nhận của
− sang trọng.
em ? Việc ăn uống của Bác như
− bảo vệ.
thế nào ?
− uy nghiêm.
Em hãy hình dung về cuộc sống
của các vị nguyên thủ quốc gia ở ⇒ Học sinh trao
đổi.
các nước trên thế giới ?
(Giáo viên bình : Tổng thống Mỹ − so sánh với các
bậc hiền triết như
Bin Clintơn)
Nguyễn Trãi.
Em có cảm nhận gì về lối sống
⇒ Học sinh trả
của Hồ Chí Minh ? Để làm nổi

bật lối sống đó tác giả dùng nghệ lời.
− tức cảnh Pác Bó.
thuật gì ?
Em đã được học, đọc bài thơ bài ⇒ Đức tính giản
văn nào nói về cuộc sống giản dị dị (Phạm Văn
Đồng).
của Bác ?
thăm cõi Bác xưa
⇒ Giáo viên chốt lại.
⇒ Tố Hữu.
Cho học sinh đọc đoạn: “ người
Học sinh thảo
sống ở đó ... hết”.
luận.
Tác giả so sánh lối sống của Bác
+ Giống: giản dị,
với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15).
Theo em giống và khác nhau giữa thanh cao.
hai lối sống của Bác và Nguyễn + Khác: Bác gắn
Trãi ? (Giáo viên đưa dẫn chứng ) bó chia sẻ khó
⇒ Hướng dẫn học sinh đọc đoạn khăn gian khổ

Nội dung hoạt động
2) Nét đẹp trong lối sống
Hồ Chí Minh trên 3
phương diện .

− Nơi ở và nơi làm việc: đơn
sơ và mộc mạc.
− Trang phục: giản dị.

− Ăn uống: đạm bạc, bình dị.
− Lối sống đạm bạc, đơn sơ
giản dị, tự nhiên không cầu
kỳ, phức tạp.
− Lối sống của Bác là sự kế
thừa và phát huy những nét
cao đẹp của nhà văn hóa dân
tộc mang nét đẹp thời đại gắn
bó với nhân dân.

3) Ý nghĩa cao đẹp của
phong cách Hồ Chí Minh


Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò
cuối. Ý nghĩa cao đẹp của phong cùng dân.
cách Hồ Chí Minh là gì ?
⇒ Học sinh phát
Giáo viên nêu câu hỏi liên hệ
hiện trả lời.
trong cuộc sống hiện đại ngày
Học sinh thảo
nay hãy chỉ ra thuận lợi và nguy
luận.
cơ ?
─ Thuận lợi : mở
Từ phong cách của Hồ Chí Minh, rộng giao lưu học

em có suy nghĩ và học tập được
hỏi những tinh hoa
những gì ?
của nhân loại...
─ Giáo viên chốt : ăn mặc, vật
− Nguy cơ: những
chất nói năng, ứng xử.
luồng văn hóa độc
hại.
− Học tập: sự cần
cù tiếp thu có
chọn lọc,...lối
sống giản dị.
Nêu vài nét về nội dung và nghệ
thuật bài văn ?

⇒ Hướng dẫn học sinh đọc ghi
nhớ.
Học sinh chú ý nghe giáo viên
nêu câu hỏi.
⇒ Giáo viên cho học sinh có
khiếu văn nghệ trình bày.

Nội dung hoạt động
− Thanh cao, giản dị, phương
Đông.
− Không phải là sự khổ hạnh,
tự thần thánh hóa, tự làm cho
khác đời.
− Lối sống 1 người cộng sản,

1 vị chủ tịch, linh hồn của
dân tộc.
− Quan niệm về thẩm mỹ, về
cuộc sống, cái đẹp chính là
giản dị, TN.

Hoạt động 4
IV) Tổng kết :
1) Nghệ thuật :
− Lập luận chặt chẽ.
− Chọn lọc chi tiết tiêu biếu.
- Đối lập, đan xen nhiều từ
H-V.
Học sinh đọc ghi
2) Nội dung : Ghi nhớ Sgk
nhớ trang 8.
trang 8.
− Các nhóm thi
V) Luyện tập:
nhau kể (nhận xét; 1) Kể một số câu chuyện về
trình bày).
lối sống giản dị của Bác
2) Hát bài “ Hồ Chí Minh
đẹp nhất tên Người ”.

4. Củng cố và dặn dò :
− Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ; Sưu tầm một số mẩu chuyện
về Bác.
− Soạn bài “ Đấu tranh ... bình ”; Chuẩn bị bài : “ Các phương châm hội
thoại ”.



Ngày soạn :
Ngày dạy : ..........................................
Tiết 03
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và
phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao
tiếp.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp
rất quan trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại
trong giao tiếp của bản thân.
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao
tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
3/ Thái độ.
Nhận thấy tầm quan trọng của lời nói trong giao tiếp và phải biết
trung thực trong giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ.
GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại
HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới:


Hoạt động của thầy

:
Hoạt động của
trò

Nội dung hoạt động

Hoạt động 1: giới thiệu bài.
Hoạt động 2
I) Phương châm về lượng :
⇒ Giáo viên treo bảng phụ đoạn Học sinh đọc ví
dụT8
1)Ví dụ: Sgk trang 8 (câu a).
hội thoại.
Khi An hỏi “..” và Ba trả lời như Thảo luận câu hỏi a)
− Câu trả lời còn mơ hồ chưa
vậy có đáp ứng điều mà An muốn T8.
− Câu trả lời của
biết không ?
chính xác.
Ba không đáp ứng − Cần trả lời 1 địa chỉ cụ thể.
Cần trả lời như thế nào ? ⇒ Rút
ra bài học về giao tiếp ?
yêu cầu của An ⇒ ⇒ Giao tiếp : phải có nội dung
Giáo viên giảng : muốn người

cần 1 địa điểm cụ đáp ứng yêu cầu.
nghe hiểu thì người nói phải chú thể.
ý người nghe hỏi gì ? Như thế
− Trả lời cụ thể ở b)Ví dụ b/9.
nào ?...
sông, ở bể bơi, hồ − Cười : thừa nội dung thông tin.
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ b/9.
biển...
− Bỏ : từ “cưới” và có ý khoe áo.
Vì sao truyện lại gây cười. Lẽ ra
⇒ Không nên nói nhiều hơn
anh có “lợn cưới” và anh có “áo
− Nội dung đúng
những gì cần nói.
mới” phải hỏi và trả lời như thế
yêu cầu: đọc Sgk
nào ? Để người nghe đủ biết được trang 9.
điều cần hỏi và trả lời ? Như vậy
Học sinh thảo
cần tuân thủ điều gì khi giao
luận.
tiếp ?
− Cười: thừa nội
dung.
− Anh hỏi: bỏ
2) Ghi nhớ: Sgk trang 9.
“cưới”.
− Anh trả lời: bỏ ý II) Phương châm về chất :
Từ 2 ví dụ trên, ta cần rút ra điều khoe áo.
1) Ví dụ : Sgk trang 9.

gì tuân thủ khi giao tiếp.
⇒ không thông tin − Truyện phê phán những người
nói khoác, sai sự thật.
thừa hoặc thiếu
− Đọc đoạn văn Sgk trang 9.
nội dung.
− Cần tránh nói sai sự thật những
Truyện cười này phê phán điều gì ⇒ Học sinh trả lời mình không tin là đúng.
? Như vậy trong giao tiếp có điều dựa vào ghi nhớ
gì cần tránh ?
T9.
2) Ghi nhớ: Sgk trang 10.
Đọc trang 9.
Học sinh thảo
Từ đó rút ra trong giao tiếp cần
Hoạt động 3
luận.


Hoạt động của thầy
tránh điều gì ? (Phương châm về
chất : nói những thông tin có
bằng chứng xác thực).
Yêu cầu học sinh đọc bài tập
1/10.
⇒ Chú ý vào 2 phương châm để
nhận ra lỗi.
Học sinh đọc bài tập 2.
Giáo viên gọi 2 em lên bảng điền
từ.


Giáo viên cho Học sinh đọc bài
3/11
Truyện gây cười do chi tiết nào ?
Giáo viên giải thích để học sinh
hiểu ⇒ Có ý thức tôn trọng về
chất.
⇒ Có ý thức phương châm về
lượng
Yêu cầu học sinh làm bài.
− Khua ...mép: ba hoa, khoác lác,
phô trương.
− Nói dơi nói chuột : lăng nhăng
không xác thực.

Hoạt động của
trò
− Phê phán tính
khoác lác.
− Không nên nói
những điều mà
mình không tin là
đúng.
⇒ Học sinh đọc
ghi nhớ trang 10.

Nội dung hoạt động

III) Luyện tập
Bài 1/10: thừa thông tin.

a) Sai về lượng, thừa từ “nuôi ở
nhà”.
b) Sai phương châm về lượng
thừa: “có hai cánh”.
Bài 2/10
a) Nói có sách mách có chứng
b) Nói dối.
c) Nói mò
d) Nói nhăng nói cuội
Đọc và thảo luận
e) Nói trạng
nhóm.
⇒ Vi phạm phương châm về
( 2 nhóm )
chất
Nhóm 1: a
Bài 3/11
Nhóm 2: b
− Vi phạm phương châm về
Làm vào vở bài
lượng.
tập.
− Thừa: “ rồi có.... không ?”.
Đọc + thảo luận
nhóm.
Bài 4/11
⇒ Học sinh chú ý. a) Thể hiện người nói cho biết
Học sinh làm vào thông tin họ nói chưa chín chắn.
b) Nhằm không lặp nội dung cũ.
vở bài tập.

Bài 5/11
─ Các thành ngữ ⇒ phương
châm về chất.
− Ăn ốc nói mò: nói vô căn cứ.
− Ăn không nói có: vu khống bịa
đặt.
− Hứa...vượn: hứa mà không
thực hiện được.
− Các TN đều chỉ cách nói nội
dung không tuân thủ phương
châm về chất ⇒ cần tránh, kỵ
không giao tiếp.

4. Củng cố và dặn dò :
− Chốt 2 vấn đề phương châm về hội thoại.
− Tập viết các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.


− Chuẩn bị bài “ sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ”.


Ngày soạn :
Ngày dạy : ...........................................
Tiết 04
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh

thường dùng.
- Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết
minh.
2/Kĩ năng.
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV:Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật
-HS: Trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò

Nội dung hoạt động

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2
I) Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết
Văn bản thuyết minh có những
Học sinh thảo
minh.
tính chất gì ? Nhằm mục đích gì ?

luận.
1) Ôn tập văn bản thuyết
Các phương pháp thuyết minh ?
⇒ Giáo viên nhận minh.
─ Yêu cầu học sinh đọc văn bản xét.
trang 12, 13. Văn bản này thuyết Đọc Ví dụ Sgk
minh đặc điểm của đối tượng nào trang 12,13.
2) Viết văn bản thuyết
?
minh có sử dụng một số
Học sinh thảo


Hoạt động của thầy
Văn bản có cung cấp tri thức
khách quan về đối tượng không ?
Văn bản vận dụng phương pháp
thuyết minh nào ? đồng thời tác
giả còn dùng biện pháp nghệ
thuật nào trong thuyết minh ?
Tác giả đã đưa ra những dẫn
chứng nào nào để thấy sự kỳ lạ
đó ?
Sau mỗi ý giải thích tác giả làm
nhiệm vụ gì ?
⇒ Thuyết minh, liệt kê, miêu tả,
tưởng tượng độc đáo.
Vấn đề như thế nào thì được sử
dụng lập luận đi kèm trong văn
thuyết minh?

Nhận xét các dẫn chứng, lý lẽ
trong văn bản trên ?
Nếu đảo lộn ý “ khi chân trời ”
lên trước thân bài có được
không ? Nhận xét các đặc điểm
cần thuyết minh ?
Yêu cầu học sinh đọc bài tập thảo
luận nhóm.
Văn bản có tính chất thuyết minh
không ?

Hoạt động của
trò
luận câu hỏi trang
12.
─ Đối tượng : đá
và nước ở Hạ
Long.
⇒ Vấn đề trừu
tượng vô tận.
─ Miêu tả, so
sánh.
─ Sáng tạo của
nước ⇒ đá sống
dậy.
─ Nước di
chuyển.
─ Theo góc độ...
─ Tự nhiên tạo
nên ...


Học sinh thảo
luận nhóm.
⇒ Vấn đề trừu
tượng, không dễ
cảm thấy đối
tượng xác thực
⇒ lý lẽ + dẫn
chứng.
─ Không + thuyết
minh phải liên kết
Bài 2/15.
chặt chẽ bằng trật
─ Nghệ thuật sử dụng: tự sự +
tự trước sau.
miêu tả
Đọc ghi nhớ trang
⇒ Giải thích bằng tri thức khoa
13.
học ⇒ cú là một loài chim có ích. Học sinh đọc văn
Giáo viên giáo dục học sinh vệ
bản trang 14.
sinh môi trường.
Thảo luận nhóm.

Nội dung hoạt động
biện pháp nghệ thuật:
Ví dụ : Hạ Long. Đá và
nước.
─ Sự kỳ lạ của Hồng Công.

─ Văn bản đã cung cấp tri
thức khách quan về đối
tượng.
─ Phương pháp : giải thích,
liên tưởng, miêu tả, tưởng
tượng + kết hợp các phép
lập luận.

─ Vấn đề có tính chất trừu
tượng không dễ cảm thấy
của đối tượng ⇒ dùng
thuyết minh + lập luận + tự
sự + nhân hóa.
─ Lý lẽ: xác thực + thuyết
phục.
─ Đặc điểm thuyết minh:
liên kết thứ tự trước sau.

2) Ghi nhớ : Sgk trang 13.
Hoạt động 3
II) Luyện tập
Bài 1/14
a) Văn bản có tính chất
thuyết minh
─ Thể hiện :
─ Ruồi ⇒ côn trùng.


Hoạt động của thầy


Hoạt động của
trò
Nhóm 1: a
Nhóm 2: b
Nhóm 3: c
Hsinh đọc bài
2/15.
Thảo luận nhóm.
b) Nét đặc biệt :
─ Hình thức :
giống văn bản
tường trình một
phiên tòa.
─ Cấu trúc : giống
văn bản một cuộc
tranh luận pháp lý.
─ Nội dung: giống
một câu chuyện kể
về loài ruồi.

Nội dung hoạt động
─ Ruồi ⇒ nghiên cứu.
─ Ruồi ⇒ do con người.
─ Phương pháp thuyết
minh : định nghĩa, giải
thích, so sánh.
─ Phân loại, thống kê.
─ Miêu tả + tự sự.
b) Bài văn thuyết minh : tự
sự + hư cấu nhân hoá, ẩn dụ.

c) Tác dụng : tác hại của
loài ruồi xanh ⇒ Nổi bật ý
thuyết minh.

4. Củng cố và dặn dò :
─ Chốt ý : những vấn đề như thế nào thì được thuyết minh kết hợp với lập
luận.
─ Chuẩn bị các bài tập trang 15.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668


Ngày soạn :
Ngày dạy : ..........................................
Tiết 05
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dung ( Cái quạt,
cái bút, cái kéo…).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2/ Kĩ năng.
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ dung cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phận mở bài cho bài văn thuyết minh về
một đồ dung.
II/ CHUẨN BỊ:

- GV:giáo án - sgk
- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy

Yêu cầu học sinh đọc 2 đề bài đã
cho.
─ Giáo viên nhận xét.
Đề số 2:
a) Mở bài : Giới thiệu chung về
chiếc nón.
b) Thân bài :
─ Nón là một công cụ như thế

Hoạt động của
trò

Các nhóm làm
việc.
⇒ Trình bày.
Các nhóm làm
việc.

Nội dung hoạt động
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2
I) Trình bày dàn ý

Đề số 1 : Thuyết minh cái quạt.
Đề số 2 : Thuyết minh cái nón.
Đề 1 :
a) Mở bài : Giới thiệu chung về
chiếc quạt.
b) Thân bài :
─ Định nghĩa cái quạt là 1 công
cụ như thế nào ?


Hoạt động của thầy
nào ?
─ Lịch sử chiếc nón.
─ Cấu tạo của chiếc nón.
─ Quá trình làm ra chiếc nón.
─ Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ
thuật của chiếc nón trong nước,
thế giới.
c) Kết bài : Cảm nhận chung về
chiếc nón trong đời sống hiện tại.
─ Viết phần mở bài.
─ Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố và dặn dò :
─ Làm bài tập còn lại.
─ Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của
trò

Nội dung hoạt động

─ Liệt kê họ nhà quạt.
─ Nêu cấu tạo và công dụng
của mỗi loại như thế nào ?
─ Cách bảo quản ra sao ?
c) Kết bài : Cảm nhận chung
về chiếc quạt trong đời sống.
II) Viết đoạn văn mở bài.

─ Học sinh viết.

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ BỘ NGỮ VĂN THCS - CÓ LÀM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI MỚI NHẤT – CÓ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG
THI GIÁO VIÊN GIỎI
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 hoặc 0916.582.536


GIO N NG VN 6,7,8,9 THEO CHUN KIN THC Cể Y
B NG VN THCS
- Cể LM SNG KIN KINH NGHIM TI MI NHT
- Cể CC TIT TRèNH CHIU THAO GING THI GIO VIấN
GII
LIấN H T 0168.921.8668
Giáo án 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ
năng mới năm học
*Có CáC BàI GIảNG SINH động - sáng kiến kinh nghiệm
mới nhất
ĐúNG THEO SáCH CHUẩN KIếN THứC MớI
LIÊN Hệ ĐT 0168.921.8668 hoc 0916.582.536



GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ BỘ NGỮ VĂN THCS - CÓ LÀM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI MỚI NHẤT – CÓ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG
THI GIÁO VIÊN GIỎI
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ BỘ NGỮ VĂN THCS - CÓ LÀM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI MỚI NHẤT – CÓ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG
THI GIÁO VIÊN GIỎI


LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668




GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68



* BỘ NGỮ VĂN 9 CHUẨN MỚI SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN

THỨC MỚI .
*THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* CÓ TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG SỐNG , GIÁO DỤC
THEO SÁCH CHUẨN MỚI 2013-2014
* ĐÃ GIẢM TẢI MỚI CÁC TIẾT TÁCH KHÔNG GỘP CHUNG
BÀI 2 TIẾT *

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CÓ ĐẦY
ĐỦ BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68


×