Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu bồi dưỡng sinh học 9 cấp tỉnh tham khảo (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.15 KB, 20 trang )

Sinh hc 9

cng HS gii

CNG ễN HC SINH GII
I/ Lý thuyt
1. Nờu khỏi nim v kiu hỡnh v cho thớ d minh ho
Kiu hỡnh l t hp ton b cỏc tớnh trng ca c th. Kiểu hình thay đổi theo giai đoạn phát triển và
điều kiện của môi trờng. Trong thực tế khi đề cập đến kiểu hình ngời ta chỉ quan tâm đến một hay một số tính
trạng
Thớ d: Hoa , hoa trng,thõn cao, thõn lựn,qu lc, qu vng.
2. Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc một loài sinh vật.
3. Phỏt biu ni dung qui lut phõn li.
Trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao t, mi nhõn t di truyn trong cp nhõn t di truyn phõn li v mt
giao t v gi nguyờn bn nh c th thun chng ca P.
4. Phỏt biu ni dung ca qui lut phõn li c lp
Cỏc cp nhõn t di truyn ó phõn li c lp trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao t
5. Th no l phộp lai phõn tớch. Da vo phộp lai phõn tớch, ngi ta cú th kt lun c iu gỡ.
- Lai phõn tớch l phộp lai gia cỏ th mang tớnh trng tri cn xỏc nh kiu gen vi cỏ th mang tớnh trng
ln.
- Kt lun: Nu kt qu ca lai phõn tớch l ng tớnh thỡ cỏ th mang tớnh trng tri cú kiu gen ng hp
(Tri). Cũn kt qu lai l phõn tớnh (theo t l 1:1) thỡ cỏ th mang kiu gen d hp.
6. Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.
- Trội hoàn toàn: Là hiện tợng gen trội át chế hoàn toàn gen lặn dẫn đến thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trội.
- Trội không hoàn toàn: Là hiện tợng gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn dẫn đến thể dị hợp biểu hiện
tính trạng trung gian.
7. Trong thc nghim cú th dựng phng phỏp no xỏc nh tớnh trng tri thun chng hay khụng
thun chng? Cho vớ d minh ha v chng minh phng phỏp trờn.
- Trong thc xỏc nh tớnh trng tri thun chng hay khụng thun chng, ngui ta dựng phộp lai phõn
tớch : em c th mang tớnh trng tri cha bit kiu gen vi cỏ th mang tớnh trng ln xỏc nh kiu gen
ca tớnh trng tri


- Vớ d u H lan
Trng hp 1:
P
Hoa
x
Hoa trng
AA
aa
Gp
A
a
F1
Aa
Kiu gen: 100% Aa
Kiu hỡnh: 100% hoa
Trng hp 2:
P
Hoa
x
Hoa trng
Aa
aa
Gp
A, a
a
F1
Aa, aa
Kiu gen: 50% Aa, 50% aa
Kiu hỡnh: 1 hoa , 1 hoa trng
8. Tính đặc trng của NST:

Bộ NST trong mỗi loài sinh vật đợc đặc trng bởi số lợng, hình dạng và cấu trúc, dây là đặc trng để
phân biệt các loài với nahu không phản ánh trnhf độ tiến hoá cao hay thấp, ở những loài giao phối, tế bào sinh
dỡng mang bộ NST lỡng bội 2n, NST luôn tồn tại thành từng cặp tơng đồng, một NST có nguồn gốc từ bố,
một NST có nguồn gốc từ mẹ, tếbào giao tử chứa bộ NST đơn bội n
VD:
- Ngời: 2n = 46, n = 23
- Chó: 2n = 78, n = 39
- Đậu hà Lan: 2n = 14, n = 7
1


Sinh hc 9
cng HS gii
- Ruồi giấm: 2n = 8, n = 4
- Đặc trng về số lợng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi NST
9. Nờu vai trũ ca NST i vi s di truyn cỏc tớnh trng.
NST l cu trỳc mang gen cú bn cht l ADN, chớnh nh t sao ca AND
a n s t nhõn ụi cu NST, nh ú cỏc gen qui nh tớnh trng c di truyn qua cỏc th h t bo.
10. Thụ tinh
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực và một giao tử cái tạo thành hợp tử
- í nghĩa:
+ Là cơ chế tạo ra hợp tử và tái tổ hợp bộ NST lỡng bội của loài, tạo điều kiện hình thành cơ thể mới
+ Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh là tăng biến dị tổ hợp ở thế hệ sau
11 . Mối liên hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- Nhờ nguyên phân, các thế hệ tế bào khác nhau ở cùng một cơ thể vẫn chứa đựng thông tin di truyền đặc trng
cho loài
- Nhờ giảm phân tạo ra các giao tử mang bộ NST đơn bội
- Nhờ thụ tinh, các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lỡng bội đặc trng cho loài
- ở các loài sinh sản hữu tính, sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh là cơ chế vừa tạo ra sự
ổn định vừa làm phong phú, đa dạng thông tin di truyền ở sinh vật

12 . So sỏnh nguyờn vi gim phõn.
Nguyờn phõn
Gim phõn
- Xy ra t bo sinh dng
- t bo sinh sn
- Mt ln phõn bo
- Hai ln phõn bo
- To ra 2 t bo con
- To ra 4 t bo con
- B NST ging b NST ca t bo m(2n - B NST n bi(n NST) bng mt na
NST)
t bo m.
13. Trỡnh by c ch xỏc nh gii tớnh ngi.
S phõn li ca cp NST XY trong phỏt sinh giao t to ra 2 loi tinh trựng mang NST X v Y. S
phõn li ca cp NST XX trong phỏt sinh giao t ch to ra 1 loi trng mang NST X. Qua th tinh 2 loi tinh
trựng ny vi trng mang NST X to ra loi t hp XX (con gỏi), XY l con trai vi s lng ngang nhau.
14. Nờu nhng im khỏc nhau gia NST gii tớnh v NST thng.
NST gi tớnh
NST thng
- Thng tn ti 1 cp trong t bo lng - Thng tn ti vi s cp ln hn 1
bi
trong t bo lng bi
- Tn ti thnh tng cp tng ng (XX) - Luụn luụn tn ti thnh tng cp tng
- Ch yu mang gen qui nh gii tớnh
ng
ca c th.
- Ch mang gen qui nh tớnh trng
thng ca c th
15. Trỡnh by cu to hoỏ hc ca phõn t ADN? Hóy gii thớch vỡ sao ADN cú tớnh cht a dng v
c thự? c tớnh ca ADN l gỡ m c coi l c s vt cht ca hin tng di truyn?

- ADN l axitdioxiribonucleic, l 1 hp cht hu c, c cu to t cỏc nguyờn t C, H, O, N v P
- ADN thuc loi i phõn t c cu to theo nguyờn tc a phõn gm nhiu n phõn. n phõn l
nuclờụtit thuc 4 loi: A, T, G, X
- ADN ca mi loi c c thự bi thnh phn, s lng v trỡnh sp xp ca cỏc nuclờụtit. Do tỡnh t sp
xp khỏc nhau ca 4 loi nucleotit ó to nờn tớnh a dng ca ADN.
Tớnh a dng v tớnh c thự ca ADN l c s phõn t cho tớnh a dng v tớnh c thự ca mi loi sinh
vt.
c tớnh ca ADN: Nh c tớnh t nhõn ụi nờn ADN thc hin c s truyn t thụng tin di truyn
qua cỏc th h t bo v c th. Chớnh quỏ trỡnh t nhõn ụi ca ADN l c s phõn t ca hin tng di
truyn.
16. Mụ t cu trỳc khụng gian ca ADN. H qu ca NTBS c biu hin nhng im no?
- ADN l mt chui xon kộp gm 2 mch song song xon u quanh 1 trc t trỏi sang phi
2


Sinh học 9
Đề cương HS giỏi
- Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hidro tạo thành cặp theo NTBS: A liên kết
với T, G liên với X, chính nguyên tắc này đã tạo tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.
- Mỗi chu kì dài 34Å gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kín vòng xoắn là 20Å.
• Hệ quả của NTBS:
- Tính chất bổ sung của 2 mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn
phân cuả mạch còn lại
- về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A = T, G = X → A + G = T + X
17. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
- Vì quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc: NTBS và nguyên tắc giữ lại một nửa
(NTBBT). nhờ đó 3 ADN con được tạo ra giống ADN mẹ.
- Đây là một đặc tính xác định ADN là cơ sơ phân tử của hiện tượng di truyền.
18. Nêu bản chất hoá học, chức năng của gen và ADN?
- Bản chất hoá học của gen là ADN

- Mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch phân tử ADN
- ADN có 2 chức năng quan trọng là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
 19. Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học? phân biệt các loại ARN, chức năng của loại ARN? So sánh cấu tạo
của ARN với ADN?
a/ Cấu tạo hóa học chung của các loại ARN
- ARN là đại phân tử, có cấu trúc đa phân với thành phần gồm các nguyên tố: C, H, O, N, P và có cấu tạo bởi
một mạch đơn
- Mỗi đơn phân của ARN là một nuclêôtít có 4 loại nuclêôtít tạo ARN: ađênin, uraxin, guanin, xitôzin. ARN
có từ hàng trăm đến hàng nghìn nuclêôtít
- Bốn loại: A, U, G, X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau tạo cho ARN vừa có tính đa
dạng vừa có tính đặc thù
b/ Phân loại: Có 3 loại ARN: mARN; tARN; rARN
c/ Chức năng:
- mARN: Truyền đạt thông tin di truyền qui định cấu trúc prôtêin
- tARN: Vận chuyển các axit amin tương tới nơi tổng hợp prôtêin
- rARN: Là thành phần cấu trúc nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin.
d/ Các đặc điểm giống nhau:
- Đều có kích thước và khối lượng lớn cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
- Đều có thành phần cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C, H, O, N, P
- Đơn phân là nuclêôtít, có 3 trong 4 loại nuclêôtít giống nhau là: A, G, X
- Giữa các đơn phân có các liên kết nối lại tạo thành mạch
e/ Các đặc điểm khác nhau:
Cấu tạo của AND
Cấu tạo của ARN
- Có cấu trúc hai mạch song song và xoắn - Chỉ có một mạch đơn
lại với nhau
- Có chứa loại nuclêôtít timin T mà không - Chứa uraxin mà không có ti min
có uraxin U
- Có liên kết hydrô theo nguyên tắc bổ - Không có liên kết hydrô
sung giữa các nuclêôtít trên 2 mạch

- Có kích thước và khối lượng lớn hơn - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn
ARN
ADN
 20. Mô tả các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin? Chức năng của prôtêin
a/ Các bậc cấu trúc:
- Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin
- Cấu trúc bậc 2 là chuỗi axit amin tạo các vòng xoắn lò so đều đặng. các dạng xoắn ở prôtêin dạng sợi còn
bện lại với nhau kiểu dây thừng tạo cho sợi chụi lực khoẻ hơn.

3


Sinh hc 9
cng HS gii
- Cu trỳc bc 3 l hỡnh dng khụng gian 3 chiu do cu trỳc bc 2 cun xp to thnh kiu c trng cho
tng loi prụtờin
- Cu trỳc bc 4 l cu trỳc ca mt s loi prụtờin gm 2 hoc nhiu chui axit amin cựng loi hay khỏc
loi kt hp vi nhau.
b/ Chức năng của prôtêin
- Là thành phần cấu tạo chủ yếu chất nguyên sinh hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng
sinh chất từ đó hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể
- Là chất xúc tác các phản ứng sinh hoá: Bản chất của enzim là các prôtêin, mỗi loại enzim tham gia vào
một phản ứng xác định
- Có chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. Bản chất các hoocmụn là các
prôtêin
- Hình thành kháng thể có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn xâm nhập gây bệnh
- Tham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thể
- Phân giải prôtêin tạo năng lợng cung cấp cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể
21. Nờu mi quan h gia gen v ARN, gia ARN v prụtờin?
- Gen (mt on ADN) mARN prụtờin tớnh trng

- Trong ú, trỡnh t cỏc nuclờụtit trờn ADN quy nh trỡnh t cỏc nuclờụtit trong ARN, thụng qua ú ADN
quy nh trỡnh t cỏc axit amin trong chui axit amin cu thnh prụtờin v biu hin thnh tớnh trng.
22. S khỏc nhau c bn v cu trỳc v chc nng ca ADN, ARN v prụtờin?
TL:
i phõn t
Cu trỳc
Chc nng
ADN
- Chui xon kộp
- Lu gia thụng tin di truyn
- Bn loi nuclờụti: A, T, G, - Truyn t thụng tin di truyn
X
AR - Chui xon n
- mARN truyn t thụng tin di truyn
N
- Bn loi nuclờụtit: A, U, G, - tARN vn chuyn axit amin
X
- rARN tham gia cu trỳc ribụxụm
- Mt hay nhiu chui n
- Cu trỳc cỏc b phn ca t bo
Prụtờin
- Hn 20 loi axit amin
- Tham gia cu to nờn enzim xỳc tỏc cỏc quỏ
trỡnh trao i cht
- Tham gia cu to nờn hoocmụn iu ho quỏ
trỡnh trao i cht
- Vn chuyn v cung cp nng lng
23. So sỏnh t bin gen v t bin NST
im ging nhau:
- u l bin i trong vt cht di truyn

- Nguyờn nhõn:
+ Bờn ngoi: u do nh hng ca cỏc tỏc nhõn lớ hoỏ ca mụi trng
+ Bờn trong: Quỏ trỡnh sinh lớ, sinh hoỏ trong t bo b ri lon
- Tớnh cht: u mang tớnh riờng l, khụng xỏc nh, di truyn c; a s cú hi, mt s ớt cú li.
- Vai trũ: u l nguyờn liu ca quỏ trỡnh tin hoỏ v chn ging.
Khỏc nhau:
t bin gen
t bin NST
a/ Khỏi nim:
a/ K/n
- t bin gen l bin i trong cu trỳc ca gen - t bin NST l bin i NST v mt cu trỳc
liờn quan n 1 hay 1 mt s cp nucleotit
v s lng
- Cỏc dng ph bin: Mt , thờm, thay th 1 cp
nuclờụtit
- t bin cu trỳc gm cỏc dng: Mt on, lp
on, o on...
- t bin s lng gm: t bin d bi v t
4


Sinh hc 9
b/ Tớnh cht
- Bin i cp phõn t
- Thng xy ra trong gim phõn

cng HS gii

- Bin i nh lm thay i mt vi tớnh trng
- Ph bin hn, ớt gõy tỏc hi nguy him hn

c/ Vai trũ:
Tuy a s t bin gen l cú hi nhng vn cú
t bin gen cú li. Vỡ vy t bin gen c xem
l ngun nguyờn liu ch yu ca quỏ trỡnh tin
hoỏ, ngun nguyờn liu quan trng trong cụng tỏc
chn ging.

bin a bi.
b/T/c
- Bin i cp t bo
- Nu xy ra nguyờn phõn s c th hin ngay
trong i cỏ th, nu xy ra trong gim phõn s
c th hin kiu hỡnh ngay i con.
- Bin i ln lm thay i c mt b phn, 1 c
quan thm chớ c c th
- ớt ph bin hn nhng gõy tỏc hi nguy him
hn
c/ Vai trũ:
Tuy t bin NST l cú hi nhng t bin NST
ó to ra s a dng ca cỏc loi. Trong chn
ging, t bin NST cng c coi l nguyờn liu
quan trng ca quỏ trỡnh to ging mi.

24. Nờu mi quan h gia kiu gen, mụi trng v kiu hỡnh. Vn dng mi quan h phõn tớch vai
trũ ca ging v k thut trong sn xut, nụng lõm, ng nghip.
Quan h gia kiu gen, mụi trng v kiu hỡnh:
- Kiu hỡnh l kt qu ca s tng tỏc gia kiu gen v mụi trng.
- Kiu gen xỏc nh mc phn ng ca c th trc mụi trng. Loi tớnh trng s lng cú mc phn ng
rng, cũn loi tớnh trng cht lng cú mc phn ng hp.
- Mụi trng xỏc nh kiu hỡnh c th trong gii hn ca mc phn ng do kiu gen qui nh.

Vn dng vo thc tin sn xut:
- Ging chớnh l kiu gen qui nh gii hn ca nng sut (mc phn ng)
- Nng sut (tng hp mt s tớnh trng s lng) l kiu hỡnh.
- K thut l mụi trng sng: Cú ging tt m khụng nuụi trng ỳng yờu cu k thut s khụng phỏt huy
ht kh nng ca ging, nng sut khụng t c ti mc gii hn ti a m ging qui nh. Mun vt
gii hn nng sut ca ging c thỡ phi i ging, ci to ging c hoc to ging mi.
25.Thng bin l gỡ? í ngha ca thng bin? Phõn bit thng bin vi t bin?
- Thng bin l nhng bin i kiu hỡnh ca cựng mt kiu gen phỏt sinh trong quỏ trỡnh phỏt trin cỏ
th di nh hng trc tip ca mụi trng
- í nghĩa: Giúp cá thể sinh vật biến đổi thích nghi với điều kiện môi trờng sống
- Phõn bit thng bin vi t bin:
Thng bin
t bin
- Thng bin l nhng bin i kiu hỡnh ca - t bin l nhng bin i trong vt
cựng mt kiu gen phỏt sinh trong quỏ trỡnh phỏt cht di truyn cp phõn t l bin
trin cỏ th di nh hng trc tip ca mụi i ca ADN, cp t bo l bin i
trng.
NST dn ti bin i t ngt mt hay
mt nhúm tớnh trng.
- Bin i ng lot theo hng xỏc nh, tng - Bin i cỏ bit ngu nhiờn, vụ hng
ng vi iu kin ngoi cnh.
khụng tng ng vi ngoi cnh
- Khụng di truyn
- Di truyn c cho th h sau.
26:Trỡnh by nhng c im ca thng bin. Thng bin cú ý ngha gớ trong tin húa, chn ging
v i vi sinh vt?
c dim ca thng bin
- Thng bin l nhng bin i kiu hỡnh khụng liờn quan n kiu gen, nờn khụng di truyn cho th h sau
- Thng bin xy ra ng lot tt c cỏc cỏ th ca loi trong mt iu kin sng gng nhau


5


Sinh hc 9
cng HS gii
- Gii hn thng bin do gen qui nh nhng s biu hin thnh kiu hỡnh trong gii hn ca thng bin
li do iu kin tỏc ng qui nh nờn. Do ú kiu hỡnh l kt qu tng tỏc gia kiu gen v mụi trng.
- Trong cỏc loi tớnh trng, tớnh trng s lng chu nh hng mnh ca mụi trng, tớnh trng cht lng
chu nh hng ca kiu gen, khụng hoc ớt chu nh hng ca kiu gen
í ngha ca thng bin trong tin húa v chn ging
Thng bin khụng cú ý ngha trong tin húa v chn ging. vỡ khụng di truyn c nhng nú giỳp sinh vt
thớch nghi c vi s thay i ca mụi trng sng.
27. Đột biến gen cỏc dng t bin nguyờn nhõn c ch phỏt sinh t bin gen hu qu - ý
ngha?
a. Khái niệm:
- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan một hoặc một số cặp nuclêôtít, xảy ra tại một điểm nào
đó trên phân tử ADN
- Gồm các dạng: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí nuclêôtít
b. Nguyên nhân:
- Đột biến gen phát sinh do tác nhân gây đột biến lí hoá trong ngoại cảnh hoặc rối loạn trong các qua strình
sinh lí, hoá sinh của tế bào gây nên những sai sót trong quá trình tự sao của ADN hoặc trực tiếp biến đổi cấu
trúc của nó
- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lợng, cờng độ của tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen
- Sự biến đổi của một nuclêôtít nào đó thoạt đầu xảy ra trên một mạch của ADN dới dạng tiền đột biến. Lúc
này enzim sửa chữa có th sửa sai làm cho tiền đột biến trở về dạng ban đầu. Nếu sai sót không đợc sửa cha
thì qua lần tự sao tiếp theo nuclêôtit lắp sai sẽ liên kết với nuclêôtit bổ sung với nó làm phát sinh đột biến
gen.
c. Cơ chế biểu hiện đột biến gen:
- đột biến gen khi đã phát sinh sẽ đợc tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN
- Nếu đột biến phát sinh trong giảm phân sẽ tạo đột biến giao tử qua thụ tinh đI vào hợp tử. Đột biến trội sẽ

biểu hiện ngay thành kiểu hình của cơ thể mang đột biến. Đột biến lặn sẽ đi vào hợp tử ở dạng dị hợp qua
giao phối lan truyền dần trong quần thể, nếu gặp tổ hợp đồng hợp thì biểu hiện ra thành kiểu hình
- Khi đột biến xảy ra trong nguyên phân, chúng sẽ phát sinh ở một tế bào sinh d ỡng rồi đợc nhân lên trong
một mô. Nếu đột biến trội sẽ biểu hiện ở một phần cơ thể tạo nênt. Đột biến soma có thể nhân lên bằng sinh
sản sinh dỡng nhng không thể di truyền qua sinh sản hữu tính
- Nếu đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, trong giai đoạn 2 8 tế bào (đột biến
tiền phôi) thì nó sẽ đi vào quá trình hình thành giao tử và truyền qua thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính
d. Hậu quả:
- Sự biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc sẽ dẫn đến biến đổi trong dãy ribônuclêôtit trên mARN qua
đó làm biến đổi dãy axitamin của prôtêin tơng ứng, cuối cùng biểu hiện thành một biến đổi đột ngột, gián
đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó trên một hoặc một số ít các thể trong quần thể
- Đa số đột biến gen thờng có hại vì nó phá vỡ sự hài hoà trong cấu trúc của gen, một số đột biến gen lại có
lợi
e. í nghĩa:
- Đột biến gen đợc xem là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá vì:
+ Tuy đa số đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật nhng đột biến làm tăng sự sai khác giữa cá thể, tạo
nhiều kiểu gen, kiểu hình mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa đối với tiến
hoá sinh giới.
+ Trong các loại đột biến thì đột biến gen đợc xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì so với đột biến NST thì
đột biến gen phổ biến hơn, ít ảnh hởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể sinh vật
28. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nguyờn nhõn c ch v hu qu?
a. Đột biến cấu trúc NST: là những biến đổi trong cấu trúc của NST gồm các dạng mất đoạn, lặp đoạn, đảo
đoạn, chuyển đoạn
b. Nguyên nhân: Do tác nhân gây đột biến lí hoá trong môI trờng hoặc những biến đổi sinh lí nội bào làm
phá vỡ cấu trúc của NST ảnh hởng tới quas trình táI bản, tiếp hợp, trao đổi chéo của NST
c. Cơ chế và hậu quả:
6


Sinh hc 9

cng HS gii
+ Mất đoạn: Một đoạn NST bị đứt ra làm giảm số lợng gen trên NST. Đoạn bị mất có thể ở phía ngoài hoặc
phía trong của cánh. Đột biến mất đoạn thờng làm giảm sống hoặc gây chết. Ví dụ: ở ngời, NST thứ 21 bị
mất đoạn gây ung th máu
+ Lặp đoạn: Một đoạn nào đó của NST đợc lặp một lần hay nhiều lần làm tăng số lợng gen cùng loại. Đột
biến lặp đoạn có thể do đoạn NST bị đứt đợc nối xen vào NST tơng đồng hoặc d0 NST tiếp hợp không bình
thờng, do trao đổi chéo không đều giữa các crômatít. Đột biến lặp đoạn làm tăng cờng hay giảm sút mức biểu
hiện tính trạng. Ví dụ: đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất bia.
+ Đảo đoạn: Đoạn bị đứt rồi quay ngợc 180o và gắn vào chỗ bị đứt làm thay đổi trật tự phân bố gen trên
NST. Đoạn bị đảo có thể mang tâm động hoặc không mang tâm động, có thể đảo đoạn trong, đảo đoạn
ngoài.... Đột biến này thờng ít ảnh hởng tới sức sống của cơ thể vì vật chất di truyền không bị mất đi. Sự đảo
đoạn NST tạo nên sự đa dạng giữa các nòi trong phạm vi một loài
+ Chuyển đoạn: Một đoạn NST này bị đứt ra và gắn vào một NST khác hoặc cả 2 NST khác cặp cùng bị
đứt một đoạn nào đó rồi trao đổi cho nhau đoạn bị đứt. Chuyển đoạn lớn thờng gây chết hoặc làm mất khả
năng sinh sản tuy nhiên trong thiên nhiên hiện tợng chuyển đoạn nhỏ khá phổ biến ở lúa, chuối, đậu. Trong
thực nghịêm ngời ta đã chuyển những nhóm gen mong muốn từ NST loài này sang NST loài khác.
29. K thut cy gen l gỡ? Ni dung ca k thut cy gen?
K thut cy gen: L tng hp nhng phng phỏp tỏc ng dnh hng lờn AND. Cho phộp
chuyn thụng tin di truyn t cỏ th ca mt loi sang mt loi khỏc.
Ni dung cy gen:
- Phng phỏp tỏch AND trờn NST t bo cho v tỏch phõn t AND dựng lm th truyn t virut hoc vi
khun.
- Phng phỏp to nờn AND tỏi t hp (ADN lai) bng cỏch ct v ni ADN ca t bo cho vo ADN ca
th tryn nhng xỏc nh.
- Chuyn ADN tỏi t hp vo t bo nhn v to iu kin cho gen ó hộp c biu hin
- ADN tỏi t hp t bo nhn, s t nhõn ụi v truyn qua cỏc th h t bo nh c ch t phõn bo v t
tng hp ra loi protein do on ADN ca t bo cho mó hoỏ.
30. Th no l cụng ngh t bo? Trỡnh by ng dng ca cụng ngh t bo trong nhõn ging vụ tớnh
trong ng nghim cõy trng?
Cụng ngh t bo (CNTB)

Cụng ngh t bo l mt cụng ngh sinh hc, ng dng phng phỏp nuoi cy t bo hoc mụ lờn mụi
trng dinh dng nhõn to to ra nhng mụ, c quan hoc c th hon chnh. C th ny cú th ging
hoc khỏc vi dng gc
ng dng CNTB trong nhõn ging vụ tớnh
Nhõn ging vụ tớnh trong ng nghim cõy trng gm cỏc bc sau:
- Tỏch t bo hoc mụ t c th ri mang nuụi cy trờn mụi trng dinh dng trong ng nghim to ra
cỏc mụ so (mụ non)
- T mụ non c chia nh v nuụi cy trong mụi trng vụ trựng tng nhanh s lng mụ so
- Nuụi cy mụ so trong mụi trng dinh dng c bit v b sung hoocmom sinh trng kớch thớch
chỳng phõn húa thnh cỏc cõy hon chnh
- m trng cõy non ri a vo sn xut. Vi phng phỏp ny, trong mt thi gian ngn, ni ta cú th
to ra mt lng ln ging cõy trng sch bnh.
31. Hóy gii thớch s : ADN mARN Prụtờin Tớnh trng
- ADN l khuụn mu mARN
- mARN l khuụn mu protein
- Protein hỡnh thnh tớnh trng
Bn cht:Trỡnh t nucleotit trờn ADN qui nh trỡnh t nucleotit trong mch mARN, thụng qua ú qui
nh trỡnh t cỏc axit amin trong cu trỳc bc 1 ca protein. Protein trc tip tham gia vo cu trỳc hot
ng sinh lớ, t ú biu hin thnh tớnh trng ca c th.
32. Hóy ly thớ d v tớnh trng ngi minh ho cho khỏi nim cp tớnh trng tng phn
- Ngi cao ngi thp
- Da trng da en
7


Sinh học 9
Đề cương HS giỏi
- Tóc thẳng – tóc xoăn
- Mắt đen – mắt nâu
 33. Trong điều tra dân số thường gặp tỉ lệ nam so với số nữ xấp xỉ nhau. Em hãy giải thích điều đó trên

cơ sở tế bào học về sự di truyền giới tính?
Trong điều tra dân số thường gặp tỉ lệ số nam so với số nữ xấp xỉ nhau.
a/ Giải thích trên cơ sở tế bào học về di truyền giới tính.
- Giới tính nam và nữ do các gen nằm trên cặp NST giới tính qui định: nam có cặp NST XY, nữ có cặp
NST XX.
- Sự quyết định tỉ lệ nam : nữ do sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính.
Sơ đồ lai:
P:

♂ ( XX)

Gp:

X
( 50% )

x

♀ ( XY)
X , Y
( 50%) ( 50% )

F1:

XX
XY
50%
50%
Nữ
Nam

→ Tỉ lệ: 1 nam : 1 nữ
b/ Trên qui mô lớn
Khảo sát một số lượng dân số lớn, tỉ lệ nam, nữ thường đảm bảo 1: 1 do sự phân li và tổ hợp cặp NST gới
tính theo đúng phép tính xác xuất.
34. Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và
từng lĩnh vực của nó trong sản xuất và đời sống?
- Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các
sản phẩm sinh học cần thiết cho con người
- Các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò:
+ Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh
+ Công nghệ tế bào động vật và thực vật
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi
+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường
+ Công nghệ enzim/ protein để sản xuất axit amin, chế tạo các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện
chất độc.
+ Công nghệ gen là công nghệ cao, quyết định sự thành công của cách mạng sinh học
+ Công nghệ sinh học – y dược
35. Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao không dùng lai F 1 để nhân
giống ? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F 1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn,
chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
- Về phương diện di truyền người ta cho rằng, các tinh trạng số lượng ( các chỉ tiêu về hình thái và năng
suất) do nhiều gen trội qui định.
- Người ta không cơ thể lai F 1 làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau, qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu
gen đồng về gen lặn có hại, ưu thế lai giảm.
- Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghép...)
 36. Lai kinh tế là gì? Ở nước ta lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào? Cho thí dụ?
- Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F 1 làm
sản phẩm, không dùng nó làm giống.
- Ở nước ta hiện nay,phổ biến là dung con cái thuộc giống trong nước với con đực cao sản thuộc giống nhập

nội.
8


Sinh học 9
Đề cương HS giỏi
- Thí dụ: Con cái là Ỉ Móng Cái với con đực thuộc giống lợn Đại Bạch.
37. Hãy kiệt kê các loại mơi trường? Tại sao nói việc nghiên cứu mơi trường có ý nghĩa sống còn đối
với mỗi quốc gia?
• Có 4 loại mơi trường chính : Mơi trường đất, mơi trường trên mặt đất – khơng khí, mơi trường nước,
mơi trường sinh vật
• Nghiên cứu về mơi trường có ý nghĩa sống còn đối với mỗi quốc gia vì:
- Sự phát triển của mỗi quốc gia chỉ có thể được bền vững, đảm bảo khi mơi trường sống được bảo vệ tốt,
duy trì cân bằng sinh thái, hạn chế ơ nhiễm.
- Từ kết quả nghiên cứu mơi trường. Con người tìm kiếm được các biện pháp:
+ Chống ơ nhiễm mơi trường, cải biến khi hậu, khử mặn nước biển
+ Tạo ra các hệ sinh thái trao đổi chất nhân tạo
+ Đề xuất luật bảo vệ mơi trường để bảo vệ mơi trường và phát triển bền vững
+ Có biện pháp khai thác sử dụng và phục hồi hợp lí nguồn tài ngun thiên nhiên
38. Nhân tố sinh thái là gì ? Thơng qua một ví dụ về giớii hạn sinh thái của nhân tố nhiệt độ đối với cá
rơ phi ở Việt Nam, hãy cho biết ý nghĩa của giới hạn sinh thái đối với sự phân bố của sinh vật trên trái
đất?
• Nhân tố sinh thái là những yếu tố của mơi trường tác động tới sinh vật.
- Giới hạn nhân tố sinh thái đối với sinh vật
Thí dụ: Cá rơ phi ở Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 5 oC (dưới hạn dưới) và ở nhiệt độ trên 42 oC (giới hạn
trên), phát triển thuận lợi nhất ở 30oC ( điểm cực thuận). Khoảng nhiệt độ từ 5 – 42 oC gọi là giới hạn sinh
thái về nhiệt độ của cá rơ phi ở Việt Nam.
- Ý nghĩa của giới hạn sinh thái đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất:
+ Do mỗi lồi có một giới hạn chịu đựng hay giới hạn sinh thái đối với các nhân tố sinh thái như
nhiệt độ, độ ẩm...nên sự phân bố của sinh vật trên trái đất phụ thuộc chặt chẽ vào sự biến đổi của các nhân tố

sinh thái này trên trái đất.
+ Sinh vật sống ở những vùng nhiệt đới có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ hẹp và nhiệt độ cực thuận
ở mức cao, còn sinh vật ở vùng ơn đới có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ rộng và nhiệt độ cực thuận ở múc
vừa phải. Như vậy trong cơng tác nhập nội, thuần hố các giống cây trồng và vật ni cũng phải tn thủ
theo quy luật nói trên.
và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong q trình tổng hợp protein.
- Tuy đa số đột biến gen là có hại nhưng vẫn có đột biến gen có lợi. Vì vậy đột biến gen được xem là nguồn
ngun liệu chủ yếu của q trình tiến hố, nguồn ngun liệu quan trọng trong cơng tác chọn giống.
Câu 39: Di truyền y học tư vấn là gì? Chức năng?
- Sự kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đốn hiện đại về mặt di truyền cùng với việc nghiên cứu
phả hệ là du truyền y học tư vấn.
- Chức năng là chẩn đốn, cung cấp thơng tin và cho lời khun liên quan đến bệnh tật di truyền
 Câu 40: Qui định nam giới chỉ được lấy một vợ, nữ giới chỉ lấy được một chồng, những người có quan
hệ huyết thống trong vòng 3 đời khơng được kết hơn với nhau. Dựa trên cơ sở khoa học nào ?
- Việc qui định một vợ một chồng dựa trên qui luật di truyền giới tính đực, cái xấp xỉ tỉ lệ 1 : 1
- Những người có quan hệ huyết thống với nhau trong vòng đời khơng được lấy nhau, đó dựa trên cơ sở
khoa học tránh hơn phối gần để hạn chế các gen lặn gây đột biến khơng xuất hiện thành dạng đồng hợp tử có
41 / Pha â n bi e ä t tre û đo à n g sin h cu ø n g trư ù n g vơ ùi tre û đo à n g sin h kha ù c
- Đồng sinh cùng trứng : là trường hợp 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo
thành 1 hợp tử , qua những lần phân bào đầu tiên , hợp tử được tách ra
thành 2 – 3 – 4 … tế bào riêng rẽ , mỗi tế bào phát triển thành 1 cơ thể (
sinh đôi , ba , tư …) . Vì được tạo ra từ 1 hợp tử nên những đứa trẻ này có
cùng kiểu gen , cùng giới tính , dễ mắc cùng 1 loại bệnh .
- Đồng sinh khác trứng : là những người sinh ra từ 2 hay nhiều trứng cùng
rụng 1 lúc , được thụ tinh với các tinh trùng khác nhau , vào cùng 1 thời

9


Sinh học 9

Đề cương HS giỏi
điểm ( mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng ) . Vì vậy khác nhau về kiểu gen ,
có thể cùng giới hoặc khác giới .
 42 / Ne â u mo ä t so á b e ä n h và ta ä t di truy e à n ở ng ư ơ ø i ? Ngu y e â n nh a â n
* Be ä n h và ta ä t di truy e à n ở ng ư ơ ø i .
-Bệnh Đao : có 3 NST(2n + 1) ở cặp NST số 21
-Bệnh Tớc nơ : bệnh nhân nữ (OX), chỉ có 1 NST giới tính X
-Bệnh bạch tạng(đột biến gen lặn) : da , tóc màu trắng , mắt màu hồng.
-Tật khe hở môi – hàm, bàn tay mất 1 số ngón và nhiều ngón, bàn
chân mất ngón và dính ngón …
* Ngu y e â n nh a â n ga â y be ä n h :
+ Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên .
+ Do ô nhiễm môi trường ( rác thải công nghiệp , rác thải sinh hoạt ,
thuốc trừ sâu …).
+ Do rối loạn trao đổi chất ở môi trường nội bào .
* Bie ä n ph a ù p hạ n ch e á :
Hiện nay y học chưa chữa khỏi được các bệnh , tật di truyền nhưng có thể
hạn chế được tác hại của 1 số bệnh ( Ví dụ : bệnh máu khó đông người
ta tiêm cho họ chất sinh tơ máu ) . Do đó hạn chế bệnh tốt nhất là phòng
bệnh bằng các biện pháp :
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường .
+ Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật .
+ Chống vũ khí hoá học, hạt nhân .
+ Phụ nữ trên 35 tuổi không nên có con .
+ Không kết hôn gần ( trong vòng 4 đời ) , không kết hôn giữa những
người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền .
+ Nếu đã mắc bệnh thì không nên có con
 43/ Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc
sinh con trai hay gái đúng hay sai? Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các
tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh

có đúng khơng? Giải thích?
- Ở nam: qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y.
- Ở nữ : qua giảm phân chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X
Hai loại tinh trùng kết hợp ngẫu nhiên với một loại trứng qua q trình thụ tinh:
- Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XY, phát triển thành con trai.
- Nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX, phát triển thành con gái. Vậy
sinh con trai hay con gái là do đàn ơng. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ hồn tồn
khơng đúng.
Giải thích
- Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai. Vì Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui
định khả năng phản ứng của cơ thể trước mơi trường. Kiểu gen tương tác với mơi trường để hình thành kiểu
hình (tính trạng).
 43/ Phân loại các loại biến dị di truyền và biến dị khơng di truyền?
Biến dị di truyền:
a. Biến dị tổ hợp
b. Đột biến:
- Đột biến gen: Gồm các dạng: Mất một hoặc một số cặp nuclêơtit, thêm một hoặc một số cặp nuclêơti, Thay
thế một hoặc một số cặp nuclêơtit này bằng một
hoặc một số cặp
nuclêơtit khác
- Đột biến nhiễm sắc thể:

10


Sinh học 9
Đề cương HS giỏi
+ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: Gồm các dạng: Mất đoạn nhiễm sắc thể, lặp đoạn nhiễm sắc thể, Đảo
đoạn nhiễm sắc thể, chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
+ Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Gồm các dạng: Đột biến dị bội, đột biến đa bội.

Biến dị không di truyền: Thường biến.
 44/ Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường như thế nào?
- Đối với các tính trạng số lượng: trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới KH tối đa nhằm
tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất
- Về mức phản ứng: để tăng năng suất vật nuôi cây trồng theo 2 cách : Áp dụng kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt thích hợp hoặc
cải tạo thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.
Sinh học 8
Câu 1: Trình bày cơ sở khoa học của các biện pháp sinh đẻ có kế hoạch? Mục tiêu của cuộc vận động
sinh đẻ có kế hoạch hiện nay ở nước ta là gì?
1/ Cơ sở khoa học:
Khi chưa muốn hoặc không muốn có con thì phải:
- Ngăn không cho trứng rụng
- Tránh không cho tinh trùng gặp trứng
- chống sự làm tổ của trứng thụ tinh
a/ Các biện pháp ngăn cản trứng chín và rụng:
- Dùng thuốc ức chế sự bài tiết hoocmon gây trứng chín và rụng của tuyến yên.
b/ Các biện pháp không cho tinh trùng gặp trứng:
- Biện pháp tự nhiên là tránh thời kì rụng trứng khi giao hợp.
- Dùng các dụng cụ tránh thai ( bao cao su, màng ngăn âm đạo...)
- Đặt thuốc ở âm đạo để diệt tinh trùng.
- Thắt ống dẫn tinh (ở chồng) hoặc thắt ống dẫn trứng ( ở vợ) nếu không muốn có con.
c/ Biện pháp ngăn cản sự làm tổ của trứng đã thụ tinh: Bằng cách dùng vòng tránh thai.
2/ Mục tiêu của cuộc vận động sinh đẽ có kế ở nước ta hiện nay là:
- Sinh ít, đẽ thưa, vận động nam nữ thanh niên đã kết hôn chậm sinh con đầu lòng
- Phụ nữ không nên sinh con trước 22 tuổi và trên 35 tuổi
- Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 – 2 con và khoảng cách giữa 2 con là 5 năm.
 Câu 2:
Phân biệt PXCĐK với PXKĐK và mối quan hệ hai loại phản xạ đó với nhau.
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện

- Trả lời kích thích tương ứng
- Trả lời kích thích không tương ứng
- Bẩm sinh
- Do luyện tập
- Bền vững
- Không bền vững
- Có tính chất di truyền
- Không di truyền
- số lượng hạn chế
- Số lượng không hạn định
- cung phản xạ đơn giản
- Cung phản xạ phức tạp, trong cung phản xạ
có đường liên hệ tạm thời
- Căm cứ nằm trong trụ não, tuỷ sống
- Căn cứ nằm trên vỏ não
→ Tuy có những điểm khác nhau, nhưng 2 loại phản xạ không và có điều kiện liên quan chặt chẽ với nhau:
Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập PXCĐK, nói khác đi muốn thành lập PXCĐK phải dựa trên
PXKĐK ( kết hợp với trong quá trình hình thành).
 Câu 3:Tim có cấu tạo và hoạt động như thế nào? Vì sao tim có thể làm việc suốt đời mà không mệt
mỏi?
- Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm
thất phải và tâm thất trái) và các van tim ( van nhĩ - thất, van động mạch)
- Hoạt động của tim: Tim hoạt động theo chu kì, mỗi chu kì kéo dài trung bình khoảng 0,8 giây, gồm 3 pha:
11


Sinh học 9
Đề cương HS giỏi
+ Pha co tâm nhĩ: 0,1 giây
+ Pha co tâm thất: 0,3 giây

+ Pha dãn chung: 0,4 giây
→ Nhờ thời gian nghỉ đó mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc nên tim làm việc suốt đời mà không
mệt mỏi.
Câu 4: Dung tích sống là gì? Quá trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào các yếu tố
nào?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Tập luyện để tăng dung tích sống phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khoẻ
bệnh tật, sự tập luyện...
Câu 5: Giải thích tại sao khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt?
Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của
enzim amilaza trong nước bọt và biến đổi một phần thành đường mantôzơ, đường này đã tác động vào các
gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt.
 Câu 6: Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
Vì mọi hoạt động của cơ thể đều cần năng lượng, năng lượng được giải phóng từ quá trình chuyển
hoá. nếu không có quá trình chuyển hoá thì không có hoạt động sống.
Câu 7: Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và sự ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các động
vật và con người?
Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của các động vật và sự hình
thành các thói quen, các tập quán tốt đối với con người.
 Câu 8: Trình bày chức năng của hoocmôn tuyến tuỵ?
- Tuyến tuỵ là một tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hoá (chức năng ngoại tiết) vừa tiết hoocmôn
- Có 2 loại hoocmôn là insulin và glucagôn có tác dụng điều hoà lượng đường trong máu luôn ổn định:
+ Insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng
+ Glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm.
 Câu 9: Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hoá của người
so với các động vật khác trong lớp thú?
- Đại não là phần phát triển nhất ở người. Đại não gồm: chất xám tạo thành võ não là trung tâm của các
phản xạ có điều kiện, chất trắng nằm dưới vỏ não là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với
nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh. Trong chất trắng có các nhân nền.
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú

- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn)
- Ở người ngoà các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú, còn có các trung khu
cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Câu 10: Bệnh lao có triệu chứng như thế nào? Muốn đề phòng bệnh lao phải làm gì?
- Bệnh lao do một loại trực khuẩn cốc gây nên
- Triệu chứng của bệnh lao là:
+ Kém ăn, mất ngủ, sút cân nhanh, người có nước da xanh xao
+ Hay sốt về chiều
+ Tức ngực, ho về đêm
+ Nếu bệnh nặng thì ho ra máu
- Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm, lây lan qua đường hô hấp hay dùng chung đồ với người bệnh như bát,
đũa, thìa...
- Tác hại của bệnh lao là làm suy kiệt sức khẻo nhanh chóng, nếu không chữa trị kịp thời sẽ chết
- Trước đây bệnh lao là bệnh nan y, nhưng ngày nay nó là một bệnh hoàn toàn chữa được.
- Cách đề phòng bệnh lao là:
+ Uống thuốc phòng lao
+ Cách li với người bệnh
+ Không khạc nhỗ đờm rãi bừa bãi
12


Sinh học 9
Đề cương HS giỏi
+ Khi ho người bệnh phải dùng khăn bịt miệng để tránh bắn đờm, rãi có vi khuẩn lao ra không khí.
 Câu 11: Nêu điểm giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
- Giống nhau ở chổ các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phảm tiết
- Khác nhau ở sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu (không có ống dẫn, các chất tiết chuyển
trực tiếp vào máu), còn sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài (các tuyến tiêu
hoá, tuyến lệ...)
 Câu 12: Trình bày sơ lược cấu tạo và chức năng của hệ cơ quan trong cơ thể người?

Hệ cơ quan
Cấu tạo
Chức năng
Hệ vận động
Bộ xương và hệ cơ
Vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
tiêu hóa
chất dinh dưỡng đơn giản
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá Trao đổi khí CO2 và O2 giũa cơ thể
phổi
với môi trường
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vạn chuyển O2, chất dinh dưỡng đến
tế bào, CO2 và chất thải đến cơ quan
bài tiết
Hệ bài tiết
Thận, bóng đái và ống dẫn tiểu
Bài tiết nước tiểu
Hệ sinh dục
Các cơ quan sinh dục nam, nữ
Duy trì nòi giống
Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thần kinh và Tiếp nhận và trả lời kích thích của
hạch thần kinh
môi trường, điều hòa hoạt động của
các cơ quan

Hệ nội tiết
Các tuyến nội tiết: tuyến yên, Tiết ra các hoocmon điều hòa các quá
tuyến tụy...
trình sinh lí trong cơ thể
 Câu 13: Chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ được vận chuyển về tim theo những con đường nào? Vì sao
sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu xảy ra ở ruột non?
Các chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua màng ruột sẽ đi về tim theo 2 con đường
a/ Đường máu: Nước, muối khoáng, axit amin, glucôzơ được hấp thụi vào tĩnh mạch ruột, chảy qua gan
về tim và từ đó theo máu đến các cơ quan, tế bào
b/ Đường bạch huyết gồm: Lipit và vitamin tan trong dầu (A, D, K, E)
Sự hấp thụ thức ăn chủ yếu xảy ra ở ruôt non vì:
- Thức ăn đưa đến đây được biến đổi hoàn toàn thành những chất đơn giản như axit amin, glyxêrin, axit
béo...
- Các chất dinh chủ yếu được hấp thụ trên các lông ruột nằm trên niêm mạc ruột non
- Mỗi lông ruột đều có cấu tạo ngoài là lớp biểu bì, dưới là mô liên kết
- Ruột non có nhiều nếp gấp và các lông ruột cực nhỏ, bề mặt hấp thụ ruột non lớn đạt tới 500 – 600 m2
- Màng ruột là màng thấm có tính chọn lọc. Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng theo cơ chế: khuếch tán, hấp thụ
chủ động
 Câu 14: Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ? Ở một người có huyết áp là
120 / 80, em hiểu điều đó như thế nào?
- Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tương đương mmHg / cm2
- Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch lại càng nhỏ vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu lên thành mạch
càng giảm
- Huyết áp là 120 / 80 là cách nói tắt được hiểu:
+ Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất co )
+ Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất giãn ). Đó là người có huyết áp bình thường.
Sinh học 6
Câu 1: Thụ phấn là gì Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm
nào?
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ

- Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn
13


Sinh học 9
- Điểm khác nhau:

Đề cương HS giỏi

Hoa tự thụ phấn
Hoa giao phấn
- Hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính - Hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa
hoa đó
khác
- Thời gian chín của nhị so với nhuỵ đồng - Có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc
thời
- Xảy ra ở hoa đơn tính, lưỡng tính
- Thường xảy ra ở hoa lưỡng tính
 Câu 2: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp?
- Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng
mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi
- Tóm tắt sơ đồ:
Nước
+
khí cacbonic
ánh sáng
Tinh bột
+
Khí oxi
(rễ hút từ đất)

(lá lấy từ không khí) chất diệp lục (trong lá)
(lá nhả ra môi trường ngoài)
Câu 3: Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau ?
- Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ và oxi) là nguyên liệu của
hô hấp, và ngược lại sản phẩm của hô hấp (hơi nước và khí cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp.
- Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ ới nhau vì 2 quá trình này cần cho nhau: Hô hấp cần chất hữu cơ
do quang hợp chế tạo, quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra. Cây
không thể sống được nếu thiếu một trong 2 quá trình đó.
 Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
- Hạt kín là thực vật có hoa. Chúng có một một số đặc điểm chung như sau:
+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...)
+ Trong thân có mạch dẫn phát triển
+ Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín, vì nó
được bảo vệ tốt hơn
+ Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hoá hơn
cả.
Câu 5: Thế nào là phân loại thực vật? Kể những ngành tực vật đã học và nêu đặc điểm chính của
mỗi ngành đó?
- Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để chia chúng thành các bậc phân loại
gọi là phân loại thực vật.
- Các ngành thực vật đã học:
+ Các ngành tảo: Chưa có rễ, thân, lá; sống ở nước là chủ yếu
+ Ngành rêu: Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt
+ Ngành dương xỉ: Rễ thật, lá đa dạng, có bào tử; sống ở các nơi khác nhau
+ Ngành hạt trần: thân gỗ, có mạch dẫn, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở, chưa có hoa và quả.
+ Ngành hạt kín: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, mạch dẫn phát triển, hoa và quả có rất nhiều dạng
khác nhau là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả.
 Câu 6: Trình bày các bộ phận của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ở cây có hoa và nêu chức
năng của chúng?
- Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân, lá

+ Chức năng: Rễ hút nước và muối khoáng, thân vận chuyển các chất, thu nhận ánh sáng, tổng hợp các
chất hữu cơ
- Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả và hạt
+ Chức năng: Hoa gồm nhị (hoa đực, nhụy hoa cái) là bộ phận sinh sản của cây có hoa, quả bảo vẹ hạt, hạt
duy trì và phát triển nòi giống.

14


Sinh học 9

Đề cương HS giỏi

II/ Một số bài tập.
Bài tập 1: Cho hai cá thể lai với nhau thu được F 1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Qui luật di truyền
nào đã chi phối phép lai? Với mỗi qui luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen qui định
tính trạng nằm trên NST thường).
Giải
- Trường hợp 1: Lai một cặp tính trạng. Chịu sự chi phối của qui luật phân li của Mendel
- Sơ đồ lai ...
- Trường hợp 2: Lai 2 cặp tính trạng. Chịu sự chi phối của định luật Phân li độc lập của Mendel
Sơ đồ lai ...
Bài tập 2: Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Giao phấn giữa giống lúa
thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong; thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn;
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
Giải
a/ Sơ đồ lai từ P đến F2
- Theo qui ước đề bài:
A: hạt gạo đục

a: hạt gạo trong.
- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang
kiểu gen aa.
Sơ đồ lai:
P: AA( hạt đục) x aa (hạt trong)
GP: A
a
F1:
Aa (100% hạt đục)
F1:
Aa hạt đục x Aa hạt đục
GF1: A a
A a
F2:
1AA, 2Aa, 1aa
Kiểu hình: 75% hạt gạo đục,
25% hạt gạo trong,
b/ Cho F1 lai phân tích:
F1 ta đã biết là Aa lai với cây mang tính trạng lặn có hạt gạo trong là aa.
F1:
Aa (hạt đục) x aa ( hạt trong)
GF1:
A a
a
F2:
1Aa
1aa
50% hạt gạo đục
50% hạt gạo trong
Bài tập 2:

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục.
Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng. dạng tròn với nhau được F 1 đều cho cà
chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phối với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục;
301 cây quả vàng, tròn; 103 quả vàng, bầu dục
Hãy lập sơ đồ từ P đến F2
Giải

15


Sinh học 9
Đề cương HS giỏi
Theo đề ra F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103, kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F 2 là
tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1.
- Qui ước:…
- Kiểu gen của P:…..
- Sơ đồ lai:
P:
AABB x aabb
Gp:
AB
ab
F1:
AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab: AB, Ab, aB, aa


AB

Ab


aB

ab


AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
→ Kiểu hình: 9 đỏ, tròn; 3 đỏ, bầu dục; 3 vàng, tròn; 1 vàng, bầu dục
Bài tập 3:
Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định
mắt xanh.

Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen.
a/AaBb ; b/ AaBB ; c/ AABb ; d/ AABB (lập sơ đồ lai)
Giải
- Theo đề bài ta có:
A: Tóc xoăn
a: Tóc thẳng
B: Mắt đen
b: Mắt xanh
- phương án đúng (d): AABB
- Sơ đồ lai:
P:
AABB
x
aabb
(tóc xoăn ,mắt đen)
(tóc thẳng mắt xanh)
Gp:
AB
ab
F1:
AaBb
(tóc xoăn, mắt đen)
Bài tập 3:Ở lúa gen R qui định tính trạng hạt dài là trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt ngắn.

cho cây hạt dài lai với cây hạt ngắn thu được F1, tiếp tục cho cây F1 lai với nhau. (2 điểm)
a/ Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2
b/ Rút ra kết quả kiểu di truyền và kiểu hình.
Bài tập 4: 
Ở thực vật, tính trạng hoa màu xanh quy định bởi gen A là trội hoàn toàn, hoa màu vàng quy định bởi gen
a là tính trạng lặn; tính trạng hoa to quy định bởi gen T là trội hoàn toàn, gen t quy định hoa nhỏ là tính trạng

lặn, đồng thời hai cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau. Khi lai cây hoa xanh, to,thuần chủng thì sẽ
được kết quả về kiểu hình và kiểu gen như thế nào ở F2?
a/ Hãy lập sơ đồ lai
b/ Rút ra các loại kiểu di truyền và kiểu hình.
Giải:
- Gọi A: Gen quy định tính trạng hoa xanh (trội)
a: Gen quy định tính trạng hoa vàng (lặn)
16


Sinh học 9
Đề cương HS giỏi
T: Gen T quy định tính trạng hoa to (trội)
t: Gen t quy định tính trạng hoa nhỏ (lặn)
Hai cặp tính trạng này phân li độc với nhau
a/Khi cho lai cây hoa xanh to thuần chủng với cây hoa vàng nhỏ thuần chủng, ta có:
- Kiểu di truyền của hoa xanh to thuần chủng: AATT
- Kiểu di truyền của hoa vàng nhỏ thuần chủng: aatt
Sơ đồ:
P: AATT x
aatt
Gp:
AT
at
F1:
AaTt
- Kết quả:
+ Kiểu di truyền: 100% AaTt
+ KIểu hình: 100% hoa xanh to
Cho F1 giao phối với nhau, ta có:

AaTT
x
AaTt
GF1: AT, At, aT, at
AT, At, aT, at
F2:
AT
At
aT
at


AT
AATT
AATt
AaTT
AaTt
At
AATt
AAtt
AaTt
Aatt
aT
AaTT
AaTt
aaTT
aaTt
at
AaTt
Aatt

aaTt
aatt
- Kết quả:
+ Kiểu di truyền: 1AATT; 1AATt; 1aatt; 2AATt; 2AaTT; 4AaTt; 2Aatt; 2aaTt
+ Kiểu hình: 9/16 xanh to;3/16 xanh nhỏ; 3/16 vàng to; 1/16 vàng nhỏ.
Bài tập 6: 
Khi lai 2 giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng đối lập: hạt vàng, trơn với hạt xanh,
nhăn, kết quả ở F1 đồng tính: hạt vàng, trơn, F 2 thu được như sau: 315 hạt vàng trơn, 101 hạt vàng nhăn, 108
hạt xanh trơn, 32 hạt xanh nhăn.
a/ Hãy xác định từng cặp tính trạng và xem xét chúng di truyền theo qui luật nào, có phụ thuộc vào
nhau không?
b/ Tự đặt tên cho các gen qui định tính trạng và viết sơ đồ lai từ P đến F 2 rút ra kiểu di truyền và
kiểu hình.
Giải
a/ Sự di truyền từng cặp tính trạng ở F2:
Vàng = 315 + 101 = 416 = 3
Xanh 108 + 32
140
1
Trơn = 315 + 108 = 423 = 3
Nhăn 101 + 32
133 1
- Mỗi cặp tính trạng này di truyền theo theo định luật phân li của Menđen. Vàng trội so với xanh, trơn
trợi so với nhăn.
- Hai cặp tính trạng này di truyền song song và độc lập với nhau theo qui lật phân li độc lập của Menđen.
b/ quy ước:
A: Gen quy định tính trạng hạt vàng (trội)
a: Gen qui định tính trạng hạt xanh (lặn)
B: Gen qui định tính trạng hạt trơn (trội)
b:Gen qui định tính trạng hạt nhăn (lặn)

- Kiểu di truyền của vàng trơn: AABB
17


Sinh học 9
- Kiểu di truyền của xanh nhăn: aabb
Sơ đồ lai:
P:
AABB
x
aabb
Gp:
AB
ab
F1:
AaBb
- Kết quả:
+ Kiểu di truyền: 100% AaBb
+ Kiểu hình: 100% vàng trơn
Cho F1 lai với nhau. Ta có:


AB

Đề cương HS giỏi

Ab

aB


ab


AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Kết quả:
- Kiểu di truyền: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 2AABb : 2AaBB: 4AaBb : 2Aabb : 2 : 2aaBb
- Kiểu hình: 9/16 vàng trơn: 3/16 vàng: 3/16 xanh trơn: 1/16 xanh nhăn.
Bài tập 7: Ở một loài quả tròn là tính trạng không hoàn toàn so với quả dài. Tính trạng trung gian là quả bầu
dục.
a/ Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b/ Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết lai sẽ như thế nào?

Giải
a/ Sơ đồ lai từ P đến F2
- Theo đề bài qui ước:
+ Gen A: quả tròn là trội không hoàn toàn so với gen a: quả dài
+ Ta có AA: quả tròn, aa: quả dài
Aa: là quả bầu dục (tính trạng trung gian)
- Kiểu gen của P: AA, aa
- Sơ đồ
P:
AA (quả tròn)x
aa ( quả dài)
Gp:
A
a
F1:
Aa
100% quả bầu dục
F1 :
Aa (bầu dục)
x
Aa (bầu dục)
GF1: A, a
A, a
F2:
1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 1 quả đỏ : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
b/ Cho F1 nói trên lai phân tích
F1 : Aa (bầu dục) x
aa (dài)
GF1: A, a

a
F1:
1Aa : 1aa
• Công thức cần nhớ khi giải bài tập AND
1/Loại 1: Tính chiều dài của ADN (hay chiều dài của gen)
- Gọi N là số nuclêôtic của ADN. Mỗi nuclêôtic có chiều dài 3,4 Å. Do đó chiều dài của ADN là:

L=

N
2L
.3, 4Å → N =
2
3, 4Å
18




Sinh học 9
Đề cương HS giỏi
Mỗi vòng xoắn của ADN có 10 cặp bằng 20 nuclêôtic và dài 3,4 Å. Do đó số vòng xoắn của ADN
là:

C=

N
20

• Chiều dài của ADN tương ứng với số vòng xoắn C bằng:

1. Loại 2: Tính khối lượng của ADN:
• Mỗi nuclêôtic có khối lượng trung bình 300 đvC do đó khối lượng của ADN là:

M = N.300 đvC
Bài 1 :
1 gen có 1500 Nu , trong đó có 450 Å
a/ xác định chiều dài của gen
b/ Số Nu từng loại của gen là bao nhiêu
Giải
a/ Chiều dài của gen là :
L = N/2 . 3,4 = (1500 : 2 ) . 3,4 = 2550 Å
b/ Số Nu từng loại của gen là :
theo NTBS : A = T , G = X
Ta có : A = T = 450 Nu
Vậy G = X = (1500 : 2) – 450 = 300 Nu
Bài 2 :
1 gen có chiều dài 4080 Å , có A = 400 Nu
a/ Tính số lượng các loại Nu còn lại
b/ Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử AND đó
Giải
a/ Tổng số Nu của phân tử AND là :
N = (4080 Å : 3,4) . 2 = 2400 Nu
- Theo NTBS : A = T = 400 Nu
G = X = N/2 – 400 = (2400 : 2) – 400 = 800 Nu
b/ Chu kì xoắn của phân tử AND là :
4080 Å : 3,4 = 120 chu kì xoắn
Bài 3 :
Số vòng xoắn trong 1 phân tử AND là 100 vòng , phân tử AND này có 400 X
a/ Xác định số lượng từng loại Nu trong phân tử AND
b/ Xác định chiều dài của phân tử AND

Giải
a/ Mỗi vòng xoắn có 10 cặp Nu = 20 Nu
Phân tử AND có tổng số Nu là : 100 . 20 = 2000 Nu
Theo NTBS : X = G = 400 Nu
A = T = (2000 : 2) – 400 = 600 Nu
b/ Chiều dài của phân tử AND là :
N/2 . 3,4 = 2000 /2 . 3,4 = 3400 Å
Hoặc chiều dài của phân tử AND là : 100 . 34 = 3400 Å
Bài 4 :
1 gen có 1200 Nu , T = 480 Nu của gen
a/ Xác định chiều dài của gen đó
b/ Quá trình tự sao từ gen đó dã diễn ra 3 đợt liên tiếp . Xác định số Nu từng loại trong tổng số gen mới
được tạo thành ở đợt tự sao cuối cùng
Giải
a/chiều dài của gen đó là :
19


Sinh học 9
Đề cương HS giỏi
L = N/2 .3,4 = 1200/2 .3,4 = 2040 Å
b/ Số gen con được tạo ra sau 3 đợt tự sao liên tiếp là : 23 = 8
theo NTBS : A = T = 480 .8 = 3840 Nu
G = X = (1200/2 – 480) .8 = 960 Nu
Bài 5 :
1 gen dài 2550 Å , có G + X = 60% số Nu của gen
a- Xác định số Nu của gen đó
b- Số Nu từng loại của gen đó là bao nhiêu
Giải
a/ Số Nu của gen đó là:

N = 2550 /3,4 .2 = 1500 Nu
b/ Số Nu từng loại của gen :
Ta có : A% + T% +G% + X% = 100%
G + X = 60% . 1500 = 900 Nu
- Theo NTBS : G = X = 900/2 = 450 Nu
A = T = 1500/2 – 450 = 300 Nu
Bài 6 :
1 gen có số Nu loại G = 600 , số Nu loại A = 1/2 số Nu loại G . Mạch 1 của gen có A1 = 150 Nu , mạch 2
của gen có G2 = 200 Nu
a/ Tính chiều dài của gen
b/ Tính số LK H của gen
c/ Tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen
Giải
a/ Theo NTBS : G = X = 600 Nu
A = T = 1/2 . 600 = 300 Nu
- Tổng số Nu của gen là : (A +G) .2 = (600 + 300) . 2 = 1800 Nu
- Chiều dài của gen là :
L= N/2 .3,4 = 1800/2 .3,4 = 3060 Å
b/ số liên kết H của gen là : (2.300) + (3.600) = 2400 LKH
c/ Tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen :
Theo NTBS : trên mỗi mạch đơn của gen
A1 = T2 , T1 = A2 , G1 = X2 , X1 = G2
Ta có :
Mạch 1
Mạch 2
A1
=
T2
= 150 Nu (theo bài ra )
T1

=
A2
= A – A1 = 300 – 150 = 150 Nu
G1
=
X2
= 200 Nu (theo bài ra)
X1
=
G2
= G – G2 = 600 – 200 = 400 Nu

20



×