Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Luận văn kế toán tổng hợp tại công ty may 1 dệt nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.81 KB, 87 trang )

Lời nói đầu
Cùng với sự phát triển không ngừng của các nớc trên thế giới, nền kinh tế VN
đang từng bớc phát triển dởi sự lãnh đạo của nhà nớc theo định hớng XHCN. Nhà nớc
ta đã và đang có nhiều chính sách đúng đắn giúp các DN phát huy các thế mạnh của
mình. Do đó, trong những năm qua nền kinh tế nớc ta đã có nhiều bớc đột phá lớn,
phát triển mạnh mẽ trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá với xu hớng hội
nhập cùng nền kinh tế thế giới.
Cùng chung với sự đổi mới toàn diện của đất nớc, hệ thống kế toán Việt Nam cũng
có những bớc tiến vợt bậc. Với t cách là công cụ quản lý góp phần đảm bảo hiệu quả
kinh doanh, công tác kế toán trở thành mối quan tâm hàng đầu của các DN và nó là
nền móng vững chắc cho các DN sản xuất kinh doanh thu đợc lợi nhuận cao. Trong
nền kinh tế thị trờng, mà ở đó có sự cạnh tranh luôn diễn ra quyết liệt, một vấn đề đặt
ra là các DN luôn phải nắm bắt kịp thời và chính xác tình hình tài chính của mình để
đa ra phơng án sản xuất tối u đạt hiệu quả cao. Một trong những phơng án đó là hạn
chế tối đa chi phí sản xuất, hạ giá thành, nâng cao chất lợng sản phẩm. Thực hiện đợc
yêu cầu trên đòi hỏi các DN sản xuất kinh doanh kể từ lúc bỏ vốn đến khi thu hối vốn
về và lựa chọn phơng pháp tối u phù hợp với qui mô của DN đem lại lợi cao nhất. Do
vậy các DN cần có quá trình hạch toán quản lý một cách khoa học.
Nay đợc sự cho phép của nhà trờng và sự đồng ý của Công ty em đã đợc thực tập
tại Công ty cổ phần may I - Dệt Nam Định. Đây là cơ hội tốt giúp em có cơ hội tiếp
cận với thực tế công tác kế toán tại doanh nghiệp nhằm thực hiện phơng châm Học
đi đôi với hành , lý luận gắn liền với thực tế. Qua lần thực tập này em có thể vận
dụng đợc những kiến thức đã học tại trờng, để nắm bắt và củng cố nghiệp vụ chuyên
môn sau này. Trong thời gian đợc thực tập tại Công ty với bề dày lịch sử trong ngành
dệt may, em đã nắm bắt đợc phần nào nội dung cơ bản của công tác hạch toán kế
toán. Song do trình độ hiểu biết và thời gian thực tập còn hạn chế nên bài báo cáo của
em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong đợc sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô và ban
lãnh đạo Công ty để bài báo cáo của em đợc hoàn thiên hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh
Lâm Thị Nhan


Nội dung bài báo cáo của em gồm 5 phần
1


PhÇn I : T×m hiÓu chung vÒ c«ng ty CP May I - DÖt Nam §Þnh

PhÇn II : T×m hiÓu nghiÖp vô chuyªn m«n
PhÇn III : Mét sè nhËn xÐt vµ kiÕn nghÞ
PhÇn IV : NhËn xÐt vµ x¸c nhËn cña c«ng ty
PhÇn V : NhËn xÐt cña gi¸o viªn

2


Phần I
Tìm hiểu chung
về Công ty Cổ phần May I - Dệt Nam Định
I. Đặc điểm tình hình chung của Công ty CP May I - Dệt Nam
Định
Công ty CP May I - Dệt Nam Định là đơn vị thuộc tập đoàn Dệt may Việt Nam,
Công ty đóng trên địa bàn TP Nam Định, lĩnh vực kinh doanh của Công ty là: sản
xuất, gia công các sản phẩm may mặc xuất khẩu và tiêu thụ tại thị trờng nội địa. Các
mặt hàng sản xuất chủ yếu là áo sơ mi, jacket, quần các loại và một số mặt hàng khác.
Sản phẩm của Công ty đã xuất khẩu sang nhiều thị trờng lớn nh Mỹ, EU, Nhật Bản,
Canada. Hàng năm Công ty đều tổ chức sản xuất kinh doanh có hiêu quả, thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nớc, chăm lo đời sống cho ngời lao động và từng bớc
tạo lập đợc uy tín trên thị trờng trong và ngoài nớc.
1. Vị trí của Công ty trong nền kinh tế

Hiện nay, đất nớc ta đang trên đà phát triển, nền kinh tế hội nhập và mở cửa đó

chính là điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu t trong và ngoài nớc mở rộng đầu t để
kinh doanh, góp phần đa nền kinh tế nớc ta phát triển ngang tầm với các nớc trong
khu vực và trên thế giới. Nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống xã hội ngày càng
đợc nâng cao kéo theo đó là nhu cầu về ăn, mặc, tiêu dùng của con ngời càng đợc chú
trọng. Nhận thấy đợc tầm quan trong đó, nên Công ty CP May I - Dệt Nam Định với
chức năng là Công ty sản xuất, gia công chế biến hàng may mặc đã không ngừng đổi
mới công nghệ sản xuất, đa ra thị trờng những sản phẩm may mặc có chất lợng cao
phục vụ nhu cầu thị hiếu của ngời tiêu dùng, góp phần tạo việc làm và tăng thu nhập
cho ngời lao động, đồng thời hoà mình vào xu thế phát triển của đất nớc.
2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP MayI - Dệt Nam Định
Tên Công ty: Công ty Cổ Phần May I - Dệt Nam Định
Tên giao dịch: namdinh textile garmen joint stock company no.1

Tên giao dịch viết tắt: NATEXCO1
Giám đốc điều hành, Ông: Đào Quốc Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Công ty CP May I - Dệt Nam Định trớc đây là Xí nghiệp may I thuộc Công ty Dệt
Nam Đinh (nay là tổng Công ty CP Dệt May Nam Định). Công ty Dệt Nam Định là
3


một doanh nghiệp nhà nớc thuộc tập đoàn dệt may Việt Nam chuyên sản xuất, kinh
doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm dệt, sợi may mặc.
Công ty đợc thành lập từ năm 1889, do một nhà t sản Hoa Kiều quản lý với 9 máy
kéo sợi và 100 công nhân. Qua quá trình hơn 100 năm hình thành và phát triển Công
ty đã trở thành cái nôi của ngành dệt, đã đào tạo đợc đội nguc công nhân đông đảo,
lành nghề cho Công ty cũng nh các đơn vị khác. Từ ngày hoà bình lập lại đến nay,
Công ty đã nhiều lần thực hiện cải tiến đổi mới thiết bị đạt nhiều thành tích trong sản
xuất và kinh doanh, thực hiện tốt kế hoạch nhà nớc giao trong từng thời kỳ, giải quyết
nhiều lao động trong xã hội. Các sản phẩm của Công ty có mặt ở khắp mọi nơI trong

nớc cũng nh ngoài nớc, đợc a chuộng nhất là khăn ăn, quần áo may mặc sẵn ở thị trờng Nhật Bản, Hàn Quốc, EU
Công ty có t cách pháp nhân, có con dấu riêng, tài khoản của Công ty đợc đăng ký
tại Ngân hàng Công Thơng tỉnh Nam Định, Ngân hàng Ngoại Thơng Việt Nam. Công
ty có các chi nhánh tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Thực hiện chủ trơng của Đảng và Nhà nớc về Sắp xếp lại Doanh Nghiệp Nhà Nớc,
Công ty Dệt Nam Định đã chuyển đổi thành Tổng Công ty Cổ Phần Dệt May Nam
Định.
Trong những năm đầu của thời kì đổi mới dới sự tác động của kinh tế thị trờng,
Công ty Dệt Nam Định rất chú trọng đén việc đa dạng hóa sản phẩm để cạnh tranh
trên thị trờng trong đó xác định một hớng mới trong tiêu thụ sản phẩm đó là sản xuất
sản phẩm may mặc xuât khẩu để góp phần làm tăng giá trị sản phẩm của mình. Từ
mục đích đó Xí nghiệp May I dần đợc hình thành.
Xí nghiệp May I đợc thành lập từ tháng 7/1988 theo quyết định số 90-QĐ/TCLĐngày24/7/1988 của Công ty Dệt Nam Định. Xí nghiệp May I đóng trên địa bàn TP
Nam Định với diện tích mặt bằng là 6.560 m2, là một đơn vị thành viên của Công ty
Dệt Nam Định. Từ khi đợc thành lập, Xí nghiệp đã sản xuất đợc mặt hàng truyền
thống nh: áo sơ mi, quần thể thao, áo Jacket rất đợc a chuộng trênt thị trờng Mỹ,
Đài Loan, Nhật, Đức, Hàn Quốc Là một đơn vị thành viên làm ăn có hiêu quả, đời
sống của ngời lao động đợc nâng lên, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trích nộp với Công ty
và ngân sách Nhà nớc.
Từ năm 2000, căn cứ vào khả năng sản xuất kinh doanh của đơn vị, Tổng Giám
đốc Công ty Dệt Nam Định đã quyết định cho phép Xí nghiệp May I là đơn vị thành
viên hạch toán độc lập trong Công ty Dệt Nam Đinh, hoạt động theo cơ chế phân cấp
của Công ty, luật doanh nghiệp Nhà nớc, quy chế tổ chức và hoạt động của Xí nghiệp,
4


Xí nghiệp có chức năng sản xuất và kinh doanh hàng may mặc theo kế hoạch, quy
hoạch của Công ty và theo yêu cầu thị trờng.
Ngày 19/10/2004, thực hiện chủ trơng của nhà nớc về cổ phần hóa doanh nghiệp,
xí nghiệp May I đã đợc chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần May I - Dệt Nam Định

theo quyết định số 2749/QĐ-TCCPB, ngày19/10/2004 của Bộ trởng Bộ Công Nghiệp.
Sau gần một năm chuẩn bị và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của Nhà n ớc, ngày 04/10/2005 Xí nghiệp May I đã chính thức chuyển đổi thành Công ty CP
May I-Dệt Nam Định.
3. Chức năng nhiêm vụ của Công ty

3.1. Chức năng của Công ty:
Từ khi thành lâp đén nay Công ty đã sản xuât đợc các mặt hàng truyền thống nh:
áo sơ mi, quần thể thao, aó Jacket rất đợc a chuộng trên thị trờng Mỹ, Đài Loan,
Nhật, Hàn Quốc. Công ty luôn đặt ra mục tiêu sản xuất cho ai? và sản xuất nh thế
nào? cho phù hợp với thị hiếu chủa ngời tiêu dùng, từ đó đề ra những chiến lợc mới
trong quá trình kinh doanh nhằm thu đợc lợi nhuận cao và mở rộng thị trờng tiêu thụ.
Công ty luôn tổ chức đào tạo cán bộ quản lý để cho ra nhng sản phẩm có chất lợng
cao phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng.
3.2. Nhiêm vụ của Công ty:
Thực hiên tốt các mục tiêu kinh tế xã hội, không ngừng cải tiến nâng cao chất lợng
sán phẩm, cung cấp đầy đủ nhu cầu thị trờng trong và ngoài nớc. Góp phần tạo việc
làm và thu nhập cho ngời laọ động, tăng lợi nhuận, tăng giá trị cổ tức cho các cổ
đông, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc và không ngừng phát triển Công ty.

5


Kết quả SXKD của Công ty trong 3 năm gần đây
Đvt:Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2005

1. Sản lợng
2. Tổng doanh thu


5. Vốn lu động bq trong năm

1.604.709

1.712.350

13.113.813.063

16.782.753.773

17.792.311.768

278.074.786

1.362.088.560

1.573.769.413

12.997.090.313

13.588.828.378

13.672.547.325

8.586.658.164

9.331.676.195

8.658342.574


535

545

550

11.574.921.272

12.471.045.425

13.262.467.493

6. Số lợng lao động bq năm
7. Tổng chi phí SX trong năm

Năm 2007

1.428.040

3. Lợi nhuận sau thuế
4. Giá trị TSCĐ bq/năm

Năm 2006

4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP May I - Dệt Nam Định
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Hội đồng Quản trị
Ban Giám đốc


Phòng chuẩn bị
sản xuất

Xưởng may

Phòng kế
toán

Xưởng cắt

Xưởng hoàn thành

Phòng tổ chức
lao động

Tổ cơ điện

4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý trong Công ty
- Chức năng nhiệm vụ của Hội đồng Quản trị: Hội đồng Quản trị gồm 5
ngời có toàn quyền nhân danh Công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến
mục đích, quyền lợi của Công ty cũng nh chiến lợc phát triển, phơng án đầu t,
huy động vốn, giải pháp phát triển thị trờng, cơ cấu tổ chức quản lý, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
6


- Chức năng nhiệm vụ của Giám đốc điều hành: Chịu trách nhiệm tổ chức
và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo thông lệ
quản lý đạt hiệu quả tốt nhất, chịu trách nhiệm trớc Hội đồng Quản trị về việc

thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn đợc giao.
- Phó Giám đốc: Là ngời tham mu cho Giám đốc, phụ trách toàn bộ các quy
trình công nghệ thiết bị máy móc, chất liệu sản phẩm, phụ trách việc tìm hiểu
khách hàng, giao dịch và tiêu thụ sản phẩm. Theo dõi lợng lu trữ hồ sơ, theo dõi
số lợng lao động chuyển đến và chuyển đi.
- Phòng chuẩn bị sản xuất: Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về kế hoạch sản
xuất, các định, mức tiêu hao vật t, nguyên liệu vật liệu. Đề xuất ra những giải
pháp kỹ thuật mới phù hợp với công nghệ, kết hợp với công đoàn đa ra những
biện pháp tổ chức hợp lý.
- Phòng kế toán: Cung cấp các thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của xí
nghiệp giúp cho Giám đốc điều hành và quản lý kinh tế đạt hiệu quả cao.
Phòng kế toán tính lơng và trả lơng cho CBCNV của xí nghiệp.
- Phòng tổ chức lao động: Theo dõi chế độ sắp xếp và bố trí phân công lao
động, quản lý theo dõi kiểm tra lao động. Theo dõi số lợng lu trữ hồ sơ, theo
dõi số lợng lao động chuyển đến và chuyển đi.
- Tổ cơ điện: Có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dỡng các loại máy may , máy vắt sổ
phục vụ cho hoạt động sản xuất của Xí nghiệp luôn hoạt động ở trạng thái bình
thờng.
- Xởng cắt: Thực hiện công đoạn cắt các mẫu hàng theo đơn đặt hàng rồi nhập
kho bán thành phẩm, sau đó chuyển sang cho xởng may.
- Xởng may: Thực hiện công đoạn may và hoàn thiện các loại sản phẩm.
- Xởng hoàn tất: Các sản phẩm may xong đợc đính các loại nhãn, mác, là,
đóng, đóng kiện rồi nhập kho thành phẩm của Xí nghiệp.

7


5. Quy trình công nghệ SXKD chính của Công ty CP MayI - Dệt Nam Đinh
5.1 Sơ đồ quy trình công nghệ:
Nguyên vậ liệu


Cắt
t

Thiết kế

Xuất

May

Đóng gói

Nhập kho

KCS



5.2 Chức năng của các công đoạn:
Từ nguyên liệu đợc xuất dùng cho các phòng thiết kế để tuỳ từng loại vật liệu vải
vóc sẽ đợc thiết kế ra các loại sản phẩm cho phù hợp và đợc đa đến xởng cắt. Theo
thiết kế đã định sẵn thì xởng cắt sẽ hoàn thành công việc của mình theo mẫu và sau
đó chuyển đến xởng may để lên thành phẩm, bộ phận KCS kiểm tra chất lợng may,
những sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật đợc chuyển sang bộ phận hoàn tất. Tại đây, sản
phẩm đợc là và hoàn thành đóng gói nhập kho thành phẩm. Sau đó xuất bán theo yêu
cầu của khách hàng.
6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung và bố trí
thành phòng kế toán tài chính dới sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của kế toán trởng.
6.1 Sơ đồ bộ máy kế toán.

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán vật
tư TSCĐ

Kế toán tập hợp
CF và tính GT

Kế toán TL và
BHXH

6.2 Chức năng của bộ máy kế toán trong Công ty
- Kế toán trởng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, tham mu cho Giám đốc về
công tác quản lý, lập kế hoạch tài chính huy động vốn, bao cáo tài chính, ký duyệt
quyết toán các hợp đồng mua bán, đầu t, báo cáo biến động tài chính của Công ty và
chỉ đạo đội ngũ kế toán viên hoàn thành mọi nhiệm vụ đợc giao.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp tài liệu của các phòng kế toán khác, lập
8


các bảng kê, bảng phân bổ, nhật ký chung, sổ cái, phiếu thu chi và báo lên cho kế
toán trởng. Đồng thời kế toán tổng hợp kiêm cả kế toán tiền gửi, kế toán tiền gửi ngân
hàng, chịu trách nhiệm liên quan đến chi tiền tại Công ty. Vào hàng tháng, hàng quý,
hàng năm phải phản ánh vào quỹ tiền mặt.
- Kế toán vật t TSCĐ: Theo tình hình sử dụng vật liệu, tình hình biến động tăng giảm
vật liệu, nguyên vật liệu tiêu hao theo định mức cân đối nhập xuất tồn ở các kho.
Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ.

- Kế toán tập hơp CF và tính giá thành: Tập hợp chi phí, tính giá thành cho từng
công đoạn, từ nguyên liệu cắt, may, hoàn tất, tổng hợp chi phí gia công, tính giá thành
chi tiết cho từng sản phẩm cho đến hạch toán để bán hàng.
- Kế toán tiền lơng và BHXH: Kế toán tính năng suất, đơn giá của sản phẩm, tính lơng theo sản phẩm hoặc theo thời gian cho từng ngời, lập báo cáo tổng hợp và quyết
toán tiền lơng. Tính BHXH, BHYT cho cán bộ công nhân viên, quyết toán BHXH cho
cơ quan bảo hiểm của tỉnh.
7. Hình thức sổ sách kế toán Công ty sử dụng
Xuất phát từ mô hình kinh tế tập trung Công ty May I - Dệt Nam Định hiện nay
đang áp dụng hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ ban đầu

Sổ quỹ

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ cái

Báo cáo tài
chính
Ghi chú: Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:

9

Các sổ thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp

chi tiết


Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra hợp hợp lệ kế toán ghi Nhật
ký chung (NKC) theo tứ tự thời gian. Trờng hợp có NKC đặc biệt thì các chứng từ gốc
đợc ghi vào Nhật ký đặc biệt (NKĐB). Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng
thời ghi sổ quỹ.
Các nghiệp vụ liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời ghi sổ
thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào bảng vào tổng hợp chi tiết. Sau khi đối
chiếu khớp đúng số liệu ở số cái và các bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo
cáo tài chính.
Việc sử dụng hình thức sổ NKC giúp cho các kế toán ghi chép đơn giản thuận lợi
cho việc xử lý công tác kế toán trên máy vi tính đợc thuận lợi.
II. Những thuận lợi, khó khăn chủ yếu ảnh hởng đến tình
hình sản xuất kinh doanh, kế toán của Công ty trong giai
đoạn hiện nay.
1. Những thuận lợi:
1.1. Yếu tố khách quan:
- Nớc ta chuyển đổi cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trờng là cơ hội tốt cho các doanh
nghiệp quyền chủ động xử dụng vốn và tài sản của mình vào hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách có hiệu quả nhất trong khuôn khổ pháp luật.
- Thị trờng, mở cửa và hội nhập là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong
việc tìm hiểu và mở rộng thị trờng tiêu thụ thu về nhiêu lợi nhuận, doanh nghiệp có
thể mua các yêu tố đầu vào của quá trình sản xuất dễ dàng cả trong nớc và ngoài nớc
tạo điều kiện giao hàng đi lại thuận lợi doanh nghiệp hoàn toàn có thể có điều kiện để
tìm nguồn cung cấp đảm bảo chất lợng , chủng loại mà giả cả phải chăng.
- Bên cạnh đó cơ sở về trang thiết bị phơng tiện làm việc hiện đại đã giúp các doanh
nghiệp nắm bắt kịp thời các thông tin cần thiết có ích trong kinh doanh.
1.2. Yếu tố chủ quan:
- Công ty đã có đội ngũ lao động rất nhiệt tình, năng động sáng tạo trong công tác

quản lý. Đi sâu và nắm bắt chắc chắn tình hình phát triển của Công ty mình.
- Với đội ngũ công nhân viên có kinh nghiệm lâu năm trong ngành, nhiệt tình có
trình độ trong công việc sản xuất kinh doanh đáp ứng tốt nhiệm vụ đợc giao.
- Máy móc thiết bị thiết bị phục vụ cho sản xuất rất hiện đại đợc nhập từ Hàn Quốc
10


và Nhật Bản nên luôn đáp ứng đợc tiến trình sản xuất.
2. Những khó khăn
2.1. Điều kiện khách quan:
Trong cơ chế thị trờng ngày nay có rất nhiều khó khăn nh cạnh tranh gay gắt và
ngày càng quyết liệt, ngoài ra còn gặp những đối thủ cạnh tranh lớn trên thị trờng.
2.2. Điều kiện chủ quan:
Nguồn vốn sử dụng vào khá lớn vì vậy ngoài nguồn vốn của ngân sách nhà nớc
cấp và vốn tự bổ sung Công ty cong phải đi vay vốn Ngân hàng dùng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình. Xong hiện nay việc vay vốn Ngân hàng còn nhiều khó
khăn về thủ tục , kỳ hạn, lãi suất.
- TSCĐ dùng vào sản xuất còn bị hao mòn quá lớn mặc dù sử dụng đợc cho sản xuất
hiện tại nhng hiệu quả không cao.
- Trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ, việc xử lý thông tin kinh tế
phải hết sức nhanh chóng vì vậy công tác kế toán phải trang bị đầy đủ phơng tiện kỹ
thuật nh máy vi tính.
Đứng trớc những khó khăn đó, Công ty phải tìm ra những biện pháp phù hợp để
giải quyết kịp thời nhằm không làm ảnh hởng xấu dến việc phát triển của Công ty.

11


Phần II: Tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn
Chơng I : Kế toán lao động tiền lơng

I. tìm hiểu chung về kế toán lao động tiền lơng.
1. Khái niệm, ý nghĩa về lao động tiền lơng
1.1. khái niệm
- Lao động: là hoạt động chân tay, hoạt động trí óc của con ngời nhằm biến đổi các
vật thể tự nhiên thành những vật phẩm cần thiết để tìm nhu cầu xã hội
- Tiền lơng: hay còn gọi là tiền công :là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng
tiền mà doanh nghiệp trả lại cho ngời lao động căn cứ vào thời gian , khối lợng và
chất lợng công việc của họ, để tái sản xuất sức lao động ,bù đắp hao phí lao động mà
cán bộ công nhân viên phải bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.2. ý nghĩa:
- Thực hiện tốt kế toán lao động góp phần thực hiện tốt đờng lối chính sách của Đảng
và nhà nớc đối với ngời lao động.
- Kế toán lao động tiền lơng là một trong những biện pháp đảm bảo sự cân đối giữa
tiền và hàng góp phần ổn định lu thông tiền tệ.
- Kế toán hạch toán tốt lao động tiền lơng sẽ giúp cho quản lý lao động đi vào nề nếp,
thúc đẩy việc chấp hành kỷ luật lao động, tăng năng xuất lao động và hiệu suất công
tác, bảo đảm nguyên tắc phân phối theo lao động.
- Kế toán hạch toán tốt tiền lơng là điều kiện cần thiết để tính toán chính xác chi phí
sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm.
2. Quy trình luôn chuyển chứng từ.

Giấy nghỉ ốm,
học, phép
Bảng thanh toán lư
ơng các phòng ban

Bảng chấm công

Chứng từ kế
hoạch sản xuất


Bản thanh toán lư
ơng tổ SX
12toán
Bảng thanh
lương phân xưởng

Bảng phân bố lư
ơng và BHXH

NK
C


Giấy nghỉ ốm,
học, phép
Bảng thanh toán lư
ơng các phòng ban

Bảng chấm công

Bản thanh toán lư
ơng tổ SX
Bảng thanh toán
lương phân xưởng

Bảng tổng hợp thanh
toán lương Công ty
Ghi chú:


Chứng từ kế
hoạch sản xuất

Bảng phân bố lư
ơng và BHXH

NK
C
Sổ cũ

Ghi hằng ngày:

Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ ban đầu nh: giấy nghỉ ốm, họp, học ở các bộ
phận, phòng ban có trách nhiệm ghi vào bảng chấm công về tình hình sản xuất kinh
doanh lao động của mỗi ngời trong tháng một cách hợp lệ. Cuối tháng, căn cứ vào
bảng chấm công và các chứng từ kết quả lao động nh: phiếu giao nhận sản phẩm,
phiếu nghiệm thu sản phẩm để ghi vào bảng thanh toán tiền lơng các tổ, đội từ đó tập
hợp để ghi vào bảng thanh toán lơng của phân xởng. Từ bảng thanh toán lơng của các
phân xởng và các phòng ban cuối tháng kế toán tập hợp để đa vào bảng thanh toán
tiền lơng toàn doanh nghiệp. Đồng thời kế tóan lập bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
(bảng phân bổ số 1), khi đã có những chứng từ cần thiết.
II. Nội dung và trình tự kế toán lao động tiền lơng
1. các chứng từ ban đầu về kế toán tiền lơng.
a. Giấy nghỉ ốm, học, họp, hội, phép: Những giấy này công nhận những ngày nghỉ
trong tháng của cán bộ công nhân viên là hợp lệ. Trong những ngày nghỉ đó, họ vẫn
đợc hởng lơng nhng tuỳ theo lý do họ nghỉ mà có tỷ lệ hợp lý. Những giấy tờ này do
cơ quan y tế lập sau đó phải có ý kiến của thủ trởng đơn vị.
b. bảng chấm công: Dùng để theo dõi tình hình sử dụng lao động của công nhân viên

trong doanh nghiệp.
13


- Cơ sở lập: Căn cứ vào giấy nghỉ ốm, họp, học có phép và các chứng từ nghiệm thu
sản phẩm.
- Bảng chấm công đợc lập hàng tháng: Từng tổ, từng bộ phận công tác, từng xởng,
quản đốc phân xởng, tổ trởng sản xuất có trách nhiệm ghi hàng ngày vào bảng chấm
công để phản ánh đợc tình hình sử dụng lao động thực tế của từng ngời theo quy đinh
của Công ty.
- Phơng pháp lập: Một công nhân đợc ghi một dòng, mỗi ngày làm việc đợc tính
một công, ngày nghỉ ốm đợc tính theo tỷ lệ ngày ốm.
Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng thời
gian lao động, là cơ sở để tính lơng cho công nhân viên.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế làm việc tại Công ty ta có bảng chấm công sau :
đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - Thành Phố Nam Định

Bảng chấm công Công nhân sản xuất phân xởng may
Tháng 07/2008
S

Họ và tên

T

Cấp

Bậc


bậc

lơng

Ngày và tháng
1

2 3 30

31

SP

1 Vũ Văn Dơng

TT

4

K

H H

K

P

25

2 Trần Thị Hoài


CN

2

K

K K

P

K

24

3 Phạm Đức Cảnh

CN

4

K

K Ô

K

K

25


4
5
6
7

CN
CN
CN
CN

3
2
4
3

K
K
K
K

K
K
K
K

P
K
P
K


K
K
K
K

K
K
K
K

25
26
23
22

CN

3

K

K K

K

K

22


.

.





Trần Thu Phơng
Phan Hoàng Hải
Nguyễn Lê Anh
Trần Hoài An

8 Tạ Hữu Cờng
.
Cộng

Phòng tổ chức lao động
(Ký, họ tên)
Ghi chú: Lơng sản phẩm: K
Lơng thời gian: +

Quy ra công
Thời Học Phé BH
gian

họp

p


1

2

1
1
3
1

2
2
2
1






Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên)

Nghỉ ốm: Ô
Nghỉ phép: P

Nghỉ không có lý do: O
Nghỉ học họp: H


đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định

14

XH




Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - Thành Phố Nam Định

Bảng chấm công BPQL Xởng may
Tháng 07/2008
STT
1
2
3

Họ và tên

Ngày và tháng

Chức vụ HSL

Trần Đại Nghĩa QĐ
Nguyễn Tiến Đạt PCĐ
Cao Văn Cờng
Kỹ thuật
.

.
Cộng

7
6.5
6
.

1

2

3

H
X
+


+
Ô
+


+
+
+


Quy ra công

Thời Học Phé
29 30 31
gian họp p
+ P + 25
1
1
+ + + 24
+ + + 25
1




Phòng tổ chức lao động

Phụ trách bộ phận

Phụ trách đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ghi chú:
Lơng sản phẩm: K
Lơng thời gian: +

Nghỉ ốm: Ô

Nghỉ phép: P

Nghỉ không có lý do: O
Nghỉ học họp: H

BH
XH
2
3


Các chứng từ về lao động:
Nh phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu nghiệm thu sản phẩm, các chứng từ này theo
nội dung cơ bản sau: Tên công nhân hoặc bộ phận công tác, loại sản phẩm hoặc công
việc thực hiện, số lợng, chất lợng công việc đã hình thành đợc nghiệm thu và tiền lơng
đợc hởng.
2. Các hình thức trả lơng tại Công ty CP May I-Dêt Nam Định.:
Căn cứ vào tình hình thực tế hiện nay Công ty CP May I-Dêt Nam Định.đang áp
dụng hình thức trả lơng nh sau:
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
- Hình thức trả lơng theo thời gian.
Công ty thực hiện công tác trả lơng vào ngày 10 hàng tháng
2.1 Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm đợc Công ty áp dụng cho công nhân trực tiếp sản
xuất tại phân xởng. Căn cứ vào thời gian làm việc của mỗi công nhân để bình bầu hệ
số lơng cùng với bậc lơng để xác định tiền mà mỗi công nhân đợc hởng.
+ Nếu ngày công làm việc của công nhân từ 24 - 26 công thì hệ số lơng bình bầu là
15



1
+ Nếu ngày công làm việc của công nhân từ 20 - 23 công thì hệ số lơng bình bầu là
0.9
+ Nếu ngày công làm việc của công nhân từ 20 công trở xuống thì hệ số lơng bình
bầu là 0.85
Sau khi bình bầu hệ số lơng đợc hởng theo ngày công làm việc thực tế, kế toán
tiến hành tính lơng cho từng công nhân viên nh sau:
Ngày công hệ số = số ngày thực tế x hệ số lơng bình bầu.
Lơng sản phẩm Của 1 CN A = Tổng quỹ sả n phẩm
Tổng số ngày công hệ số
x Ngày công hệ số CAN
Trong đó:
Tổng quỹ lơng sp = Số lợng sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn x Đơn giá thực lĩnh
của sản phẩm
Mtt + ckpc

Đơn giá thực lĩnh của sản phẩm =

Đ ịnh mức số lượng

2.2 Hình thức trả lơng theo thời

gian
Theo hình thức này tiền lơng phải trả cho các đối tợng là nhân viên làm tại các
phòng ban, công tác tính lơng dựa vào thời gian thực tế lao động, cáp bậc thang lơng
theo tiêu chuẩn Nhà nớc qui định ở mỗi doanh nghiệp, có thang lơng riêng tùy theo
tính chất công việc.
- Phơng pháp tính: Theo quy định hiện hành hiện nay Công ty áp dụng mức lơng
tối thiểu là 540.000 đ/tháng, ngày công chế độ là 26 ngày.
Lơng thời gian = x số công

Mtt + HSL
Ngày công chế dộ

đợc hởng lơng thời gian

Lơng học, họp, phép đợc tính nh sau:
Mtt + HSL
Lơng học, họp, phép = x Số ngày
Ngày công chế dộ
học, họp, phép
- Các khoản phụ cấp: phụ cấp
trách nhiệm đợc tính cho Giám đốc, Phó Giám đốc, trởng phòng, phó phòng, quản
đốc, phó quản đốc, tổ trởng

GĐ: 0.6
PGĐ: 0.5
Trởng phòng: 0.4
Quản đốc:0.25
Tổ trởng: 0.1
Phó quản đốc: 0.2
Phụ cấp trách nhiệm = Mtt x Tỷ lệ phụ cấp

Phó phòng: 0.3
Kỹ thuật:0.15

- Trợ cấp BHXH: Là tiền khấu trừ vào tiền lơng củ cán bộ công nhân viên. Số tiền
này sẽ đợc đa vào quỹ BHXH và đợc chi trả cho cán bộ công nhân viên trong các trờng hợp ốm đau, thai sản, tử tuất
16



Trợ cập BHXH đợc hởng = x
Ngày công chế dộ Ngày công đợc hởng x Tỷ lệ
BHXH
Mtt x HSL

Trong đó:
Tỷ lệ hởng BHXH

- Nghỉ ốm: 75%
- Thai sản, tai nạn lao dộng: 100%
- Khấu trừ lơng: Hàng tháng Công ty hạch toán tiền khấu trừ vào lơng của cán bộ
công nhân viên là 6%. Trong đó BHXH: 5%, BHYT là 1% lơng cơ bản.
- Tổng thu nhập = Lơng sản phẩm + Lơng thời gian + Các khoản lơng khác
- Thực lĩnh = Tổng thu nhập - Các khoản khấu trừ lơng
Ví dụ 1:
Tính lơng sản phẩm, thời gian và lơng học, họp, phép cho anh Vũ Văn Dơng biết Hệ
số lơng của từng bậc lơng là: lơng bậc 4 thì HSL 2.9, lơng bậc 3 thì HSL 2.5, lơng bậc
2 thì HSL 2,2. Ngày công làm việc thực tế là 25 công, 2 công họp, học, 1 công phép.
Đồng thời lơng phụ cấp TN (tổ trởng). Tổng ngày công hệ số là 1.375 ngày. tổng quỹ
lơng sản phẩm là 120.000.000 (đ).
Ngày công hệ số là: 25 x 1 = 25 ngày
Lơng sản phẩm
2.181.818 (đ)

= =

120.000.000
ì 25
1.375


Lơng học, họp
120.461 (đ)

= =

540.000 ì 2.9
26

540.000 ì 2.9
26

ì2
ì1

Lơng phép

=

= 60.231

(đ)

Phụ cấp TN = 540.000 x 0.1=54.000 (đ)
Vậy tổng lơng của anh Vũ Văn Dơng là:
(đ)

= 2.181.818 + 60.231 + 120.461 + 60.231 + 54.000 = 2.476.741

Các khoản khấu trừ
BHXH = 540000 x 2.9 x 5% = 78.300 (đ)

BHYT = 540000 x 2.9 x 1% = 15.660 (đ)
Thực lĩnh =2.476.741-78.300-15.660 = 2.382.781(đ)
Ví dụ 2: Tính lơng của anh Trần Đại Nghĩa biết: Ngày công làm việc thực tế là 25, 1
công học, họp, một công phép.
540.000 ì 7
Lơng thời gian
ì 25
26
3.634.615 (đ)

=

=

540.000 ì 7

=

=

26

540.000 ì 7
26

17

ì1
ì1


Lơng học, họp
145.385 (đ)
Lơng phép

= = 145.385 (đ)


Phụ cấp TN = 540.000 x 0.25 = 135.000 (đ)
Vậy tổng lơng của anh Trần Đại Nghĩa là:

= 3.634.615 + 145.318.145.318 + 135 = 4.060.385

(đ)

Các khoản khấu trừ
BHXH = 540000 x 7 x 5% = 189.000 (đ)
BHYT = 540000 x 7 x 1% = 37.800 (đ)
Thực lĩnh = 4.060.385-189.000-37.800 = 3.833.585 (đ)
Các công nhân viên khác tính tơng tự
III. Sổ sách kế toán tiền lơng.
1. Sổ kế toán chi tiết tiền lơng.
1.1. Bảng thanh toán tiền lơng phân xởng
- Cơ sở lập: Dựa vào bảng chấm công, bảng tính lơng phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác
nhận thời gian lao động và công việc hoàn thành.
- Phơng pháp lập: Mỗi công nhân ghi một dòng trong bảng thanh toán lơng phân xởng phản ánh đầy đủ các khoản tiền lơng phụ cấp, trợ cấp phải trả công nhân viên
trong tháng và các khoản trừ vào lơng
- Giải thích cách lập:
+ Cột HSL: Đợc ghi HSL tơng ứng với các bậc lơng của từng ngời
+ Cột lơng sản phẩm, học, họp, phép (đối với công nhân trực tiếp sản xuất) đợc
tính cho từng ngời theo cách tính nh trên

+ Cột phụ cấp TN: Đợc tính cho ngời mang trách nhiệm trong Công ty. Ví dụ: tổ
trởng, quản đốc
+ Cột BHXH: Đợc tính cho ngời đợc hởng do nghỉ ốm, thai sản
+ Cột tổng cộng: là tổng số tiền đợc tính cho cán bộ công nhân viên.
Tổng cộng = Lơng sản phẩm+ Lơng thời gian + lơng học, họp + lơng phép, phụ cấp
TN+ BHXH
+ Các khoản khấu trừ
- BHXH = Mtt x 5% x HSL
- BHYT = Mtt x 1% x HSL
+ Thực lĩnh = Tổng cộng - Các khoản khấu trừ.
- Ký tên: Đợc dùng để cán bộ công nhân viên ký xác nhận vào đó khi đã nhận đủ số
tiền hàng tháng.
- Tác dụng: Là cơ sở để thanh toán lơng phân xởng
Ví dụ bảng thanh toán lơng phân xởng may.
18


19


đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - Thành Phố Nam Định

Bảng thanh toán lơng phân xởng May
Tháng 07 năm 2008
ĐVT: đồng
STT

Họ và tên


1

Vũ Văn Dơng

2

Trần Thị Hoài

3

Phạm Đức Cảnh

4

Trần Thu Phơng

5

Phan Hồng Hảo

6

Nguyễn Lê Anh

7

Trần Hoài An

8


Tạ Hữu Cờng
Cộng

HSL

Lơng

Lơng Thời

Lơng họp

Sản phẩm

Gian

học

C

Tiền

C

2.9

25

2.181.818

1


2.2

24

2.094.545

2.9

25

2.181.818

2.5

25

2.181.818

2.2

26

2.269.091

2.9

23

1.806.545


2.5

21

1.649.455

2.5

22

1.728.000

Tiền
60.231

Lơng phép

C

Tiền

C

Tiền

2

120.461


1

60.231

1

45.692

Phụ

BHXH

cấp
TN

2

C

2

54.000

135.519

51.923

120.462

103.846

1

120.000.000

Tiền

91.385
2

1.867.400

956.500

51.923
4.650.000

90.000

Các khoản khấu trừ

cộng

3
1

Tổng

135.519

BHXH


BHYT

Thực lĩnh Ký tên

Cộng

2.476.741

78.300

15.660

93.960

2.382.781

2.140.237

59.400

11.880

71.280

2.068.975

2.317.337

78.300


15.660

93.960

2.223.337

2.233.741

67.500

13.500

81.000

2.152.741

2.360.476

59.400

11.880

71.280

2.289.196

1.927.007

78.300


15.660

93.960

1.833.047

1.753.301

67.500

13.500

81.000

1.672.301

1.773.923

67.500

13.500

81.000

1.698.923

130.017.900

2.033.500


406.700

2.440.200

127.577.7
00

Ngời lập
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

20

Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)


đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - Thành Phố Nam Định

Bảng thanh toán lơng BPQL phân xởng may
Tháng 07 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
S
T

H

Họ và tên

T

S

Lơng Thời

Lơng họp

Gian

học

L
C

1 Trn i Ngha

C

25

3.634.615 1

2 Nguyễn TIến Đạt 6.5

24

3.240.000


3 Cao Văn Cờng

6

25

3.115.385

.



..
23.560.00

.
Cộng

7

Tiền

Lơng phép

..

BH

cấp


C

145.38 1
5

..

100.05

Tiền
145.385

124.615
.
900.360

0

C
135.00
0
108.00 2
0
81.000

460.00

Tổng cộng


XH

TN

1

0

Ngời lập
(Ký, họ tên)

Tiền

Phụ

Các khoản khấu trừ
BH

Tiền

202.500


800.600

4.060.385

XH
189.000


3.550.500

BH YT

Thực lĩnh

Cộng

37.800

226.800

3.833.585

175.500

35.100

210.600

3.339.900

3.321.000

162.000

32.400

194.400


3.126.600


25.821.010

.
2.446.000


489.200

.
2.935.200


22.885.810

0

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)

2. Bảng lơng thanh toán toàn Công ty.
- Cơ sở lập: Dựa vào bảng thanh toán tiền lơng của các phân xởng, phòng ban.
- Phơng pháp lập: Lấy số lơng ở phần tổng cộng của các bảng thanh toán lơng của các phòng ban các phân xởng sản xuất, mỗi phòng ban ghi
một dòng


21


tên


đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - Thành Phố Nam Định

Bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Lơng sản
phẩm

Lơng thời
gian

Lơng học,
họp

Xởng may

120.000.000

25.427.400

1.050.550

5.550.360


550.000

3.260.600 155.838.910

4.479.500

895.900 150.463.510

CNSX

120.000.000

1.867.400

950.500

4.650.000

90.000

2.460.000 130.017.900

2.033.500

406.700 127.577.700

NVQL

120.000.000


23.560.000

100.050

900.360

460.000

25.821.010

2.446.000

489.200

Xởng cắt

115.250.000

23.612.000

810.800

2.650.050

790.000

2.545.000 145.658.850

1.696.302


339.264 143.623.284

CNSX

115.250.000

1.200.000

450.800

1.800.650

140.000

1.800.000 120.641.450

1.277.000

255.400 119.109.050

NVQL

115.250.000

22.412.000

360.000

850.400


650.000

Xởng HT

107.270.000

29.400.000

860.400

341.000

CNSX

107.270.000

14.400.000

500.400

NVQL

107.270.000

15.000.000

Tổ cơ điện

Bộ phận


Lơng
phép

Phụ cấp

BHXH

Tổng

Các khoản khấu trừ
BHXH

800.600

419.302

461.000

1.202.420 139.534.820

1.499.730

299.946 137.735.144

340.000

120.000

602.420 123.233.820


1.205.980

241.196 121.786.644

360.000

341.000

341.000

600.000

16.301.000

293.750

58.750

15.948.500

56.000.000 148.000.000

480.000

1.300.000

425.085

563.840


73.268.925

464.507

92.905

73.011.513

CNSX

56.000.000

1.400.000

480.000

1.000.000

100.085

460.000

58.960.085

117.250

23.450

58.819.385


NVQL

56.000.000

13.400.000

480.000

300.000

325.000

103.840

14.608.840

347.257

69.455

14.192.128

NHBH

56.000.000

13.813.000

480.000


240.000

372.000

103.840

14.425.000

203.710

40.742

14.180.548

BPQLDN

56.000.000

70.000.000

5.500.000

1.500.000

903.000

1.551.000

79.454.000


673.500

134.700

78.645.800

398.520.000 177.052.400

2.727.730

11.582.810

3.501.085

9.122.860 608.180.505

9.017.285

Ngời lập
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)

22

83.864


22.885.810

25.017.400

Tổng

745.000

BHYT

24.514.234

1.803.457 597.659.799


3. Số kế toán tổng hợp tiền lơng.
3.1 Bảng phân bố tiền lơng và BHXH
- Cơ sở lập: Căn cứ vào số lơng của bảng thanh toán lơng của toàn Công ty.
- Phơng pháp lập:
a. Cột tài khoản 334
- Cột lơng chính TK622, TK627, TK641, TK642
Lơng chính = Lơng sản phẩm + Lơng thời gian + Các khoản phụ cấp thuộc quỹ lơng.
- Cột lơng phụ:
+ Dòng TK662: Tổng lơng học, họp của các phân xởng của CNTTSX
+ Ví dụ: Lơng của công nhân phân xởng may=543.654.950.500 = 1.494.154 (đ)
+ Dòng TK 627, TK641, TK642 = Lơng học, họp + lơng phép.
+ Ví dụ: Lơng phụ của BPBH = 342.000+85.000 = 427.000 (đ).
- Cột lơng khác:
+ Dòng TK338: là tổng BHXH phải trả cho một ngời lao động.

b. Cột TK 338
- Cột KPCD, BHYT: Dòng TK622, TK627, TK641, TK642 = Tổng TK334 x 2%
- Cột BHXH = Tổng TK334 x 15%

23


đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - Thành Phố Nam Định

24

Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
Tháng 07 năm 2008

ĐVT: Đồng


Ghi có TK
LC
1 TK 622: CFNCTT 493.985.485

TK 334
LP
L khác

TK 338
BHXH
BHYT


Tổng cộng

KPCD

1.901.700

495.887.185

9.917.744

74.383.078

9.917.744

94.318.566

590.105.751

Cộng

Px may

145.977.400

950.500

146.927.900

2.938.558


22.039.185

2.938.558

27.916.301

174.844.201

PX cắt

139.652.000

450.800

140.102.800

2.802.056

21.015.420

2.802.056

263619.532

166.722.332

PX hoàn thành

137.131.000


500.000

137.631.400

2.752.628

20.644.710

2.752.628

24.149.532

166.722.332

71.225.085

500.400

71.225.085

1.424.502

10.683.763

1.424.502

13.532.767

84.757.852


76.148.000

3.354.810

79.502.810

1.590.056

11.925.422

1.590.056

15.105.534

94.608.344

Px may

24.020.000

1.004.410

25.024.410

500.488

3.753.662

500.488


4.754.638

29.779.048

PX cắt

23.062.000

1.210.400

24.272.400

485.448

3.640.860

485.448

4.611.756

28.884.156

PX hoàn thành

15.341.000

360.000

15.701.000


314.020

2.355.150

314.020

2.983.190

18.684.190

Tổ cơ điện

13.725.000

780.000

14.505.000

290.100

2.175.750

290.100

2.755.950

17.260.950

3 TK642: CFBH


14.185.000

240.000

14.425.000

288.500

2.163.750

288.500

2.740.750

17.165.750

4 TK642: CFQLDN

70.903.000

7.000.000

77.903.000

1.558.060

11.685.450

1.558.060


14.801.570

92.704.570

Tổ cơ điện
2 TK 627: CFSXC

5 TK338
6 TK334

9.122.860
Tổng

Ngời lập

655.221.485

12.496.510

9.122.860

Kế toán trởng

25

9.122.860

9.122.860
676.840.855


13.354.360

9.017.285

1.803.457

10.820.742

10.820.742

109.174.985

15.157.817

137.687.162

814.528.017

Thủ trởng đơn vị


×