Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
Lời nói đầu
Hoạch toán kế toán là một bộ phận trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh
tế tài chính của công ty, có vai trò tích cựu trong việc điều hành kiểm soát các
hoạt động kinh tế.
Trong những năm gần đây sự phát triển của nền kinh tế, sự đổi mới của cơ
chế quản lý kinh tế tài chính đã tạo ra không ít những khó khăn cho các doanh
nghiệp. Đòi hỏi các doanh nghiệp tìm cho mình một hớng đi riêng, lựa chọn
nghành nghề để sản xuất kinh doanh, tự huy động vốn, tự tìm nguồn hàng, tìm
kiếm thị trờng trong khôn khổ. Do vậy các doanh nghiệp luôn tận dụng triệt để các
cơ hội đến với mình, phát huy dợc khả năng săn có của doanh nghiệp.
Nếu trớc kia doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế bao cấp, sự đùm bọc che
chở của nhà nớc từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, do nhà nớc đặt kế hoạch sản
xuất và tiêu thụ nên lỗ lãi không quan trọng, doanh nghiệp không phải chịu trách
nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Thì trong cơ chế hiện nay
khác, doanh nghiệp muốn sản xuất kinh doanh có hiệu quả phải trả lời câu hỏi sản
xuất cái gì? sản xuất cho ai ? và sản xuất nh thế nào ? để mang lại hiệu quả kinh
tế cao nhất.
Có hiệu quả kinh tế mới đủ sức tồn tại và phát triển mở rộng qui mô sản xuất
kinh doanh và có đủ sức cạnh tranh trên thị trờng. Để đạt đợc điều đó phải đặt ra
kế hoạch sản xuất, định hớng và tổ chức sản xuất làm kim chỉ nam cho sự phát
triển. Từ đó nảy sinh chức năng quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nh vậy, quản lý quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là một nhu cầu tất
yếu của quá trình sản xuất trong nền kinh tế hiện nay. Trong quá trình sản xuất
những thông tin kinh tế, kỹ thuật, các hoạt động tài chính, đều có tác động mạnh
mẽ đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đề có cách quản
lý tài chính riêng, tuy nhiên vẫn phải tuân theo, nằm trong khuôn khổ qui định
chung của cơ quan quản lý nhà nớc.
Trong quá trình thực tập ở công ty cỏ phần văn phòng phẩm Cửu Long đợc
sự giúp đỡ của các thầy cô hớng dẫn, các anh chị trong phòng kế toán . Em xin xin
làm báo cáo kế toán tổng hợp tại công ty văn phòng phẩm Cửu Long.
Báo cáo bao gồm:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ
phần văn phòng phẩm Cửu Long.
Phần II: Công tác hoạch toán tại công ty cổ phần văn phòng phẩm cửu Long
Phần III:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hoạch toán kế toán tại công
ty.
Báo cáo kế toán
1
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
Phần I
khái quát về công ty cổ phần văn phòng phẩm cửu long
I. Quá trình hình thành và phát triển:
Tên : Công ty cổ phần văn phồng phẩm Cửu Long
Viết tắt : CLOSTACO (Cửu long stationery compamy)
Địa chỉ : 536
A
Minh Khai Hai Bà Trng Hà Nội
Mới đầu công ty là một phân xởng sản xuất của nhà máy văn phòng phẩm
Hồng Hà trực thuộc tổng công ty nhựa Việt Nam. Ngày 01 / 7 / 1991 với quyết định
số 308 CNN TCLĐ của Bộ công nghiệp nhẹ quyết định tách riêng thành lập nhà
máy văn phòng phẩm Cửu Long. Nhà máy đi vào hoạt độngvới số vốn 2.640 triệu
đồng, sản xuất trên một diện tích 5.250 m
2
với thiết bị kỹ thuật thô sơ lạc hậu, trình
độ tay nghề công nhân cha cao.
Từ năm 1991 đến năm 1993: Dựa trên cơ sở kỹ thuật hiện có, doanh nghiệp đ-
a tình hình sản xuất đi vào ổn định, loại bỏ những sản phẩm sản xuất không có hiệu
quả tập chung đẩy mạnh sản xuất sản phẩm là thế mạnh, nâng cao chất lợng sản
phẩm,
Từ năm 1993 đến năm 1995: Bên cạnh chiến lợc sản xuất cải tiến mẫu mã,
nâng cao chất lơng sản phẩm và mở rộng qui mô sản xuất sản phẩm thì doanh nghiệp
còn đầu t về kỹ thuật và trang thiết bị sản xuất.
Mua mới dây chuyền sản xuất bao PP của Trung Quốc với công suất thiết kế là 4
triệu bao / năm, mau máy thổi chai PVC với công suất thiết kế là 1,8 triệu chiếc /
năm. Đã thu hút và giải quyết cho hơn 100 lao động nhàn rỗi cho xã hội. Đặc biệt
ngày 28 7 1995 với quyết định 1016 QĐ - TCLĐ của Bộ trởng bộ công nghiệp
đổi tên thành công ty văn phòng phẩm Cửu Long, phù hợp với cơ chế thị trờng mới
của nớc ta cũng nh thế giới.
Từ năm 1995 đến năm 2001: Nhiệm vụ của công ty là mở rộng thị trờng tiêu
thụ sản phẩm, đặc biệt là thị trờng các tỉnh Miền Nam và đa dạng hóa sản phẩmnhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trờng. Trên cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
có của doanh nghiệp, công ty đã nhận dệt bao xi măng cho công ty xi măng lớn nh
Hoàng Thạch, Phú Thọ, Bỉm Sơn,.... dây chuyền sản xuất chai nhựa cũng đợc mở
rộng và đa dạng. Công ty đã có đủ thiết bị kỹ thuật hoàn thiện từ khâu tạo phôi đến
khâu thổi chai. Cố gắng phấn đấu sản xuất 12 triệu chai / năm.
Từ năm 2001 đến năm 2003: Thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm, thâm
nhập thị trờng. Đứng trớc tình hình nền kinh tế đang mở cửa, để phù hợp với nền
kinh tế thị trờng, thúc đẩy quá trình phát triển của doanh nghiệp, ngày 11 11
2003 công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long đợc thành lập.
Đứng trớc tình hình nền kinh tế thị trờng tiềm năng hiện nay cũng nh những
khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải, ban lãnh đạo công ty đã đề ra kế hạch và nhiệm
vụ trong thời gian tới nh sau:
Về sản xuất :
Báo cáo kế toán
2
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
- Tập chung nâng cao chất lợng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trờng.
- Đào tạo và nâng cao tay nghề của đội ngũ công nhân phục vụ cho sản xuất.
- Tập chung tối đa vốn để phục vụ sản xuất.
* Về kinh doanh :
- Mở rộng mạng lới tiêu thụ các mặt hàng truyền thống của công ty.
- Tìm kiếm và xây dựng quan hệ để tiêu thụểan phẩm mới của công ty.
- Đẩy mạnh công táckinh doanh dịch vụ.
Sau hơn 10 năm thành lập và đi vào hoạt động của công ty cổ phần văn phòng
phẩm Cửu Long đã có những bớc tăng trởng đáng kể. Nếu nh 6 tháng cuối năm 1991
doanh thu của công ty đạt 1.730 triệu đồng thì đến cuối năm 2003 doanh thu đạt 65
triệu đồng, nộp ngân sách nhà nớc hơn 7 tỷ đồng.Đa con số lao động lên đến 200 ng-
ời và thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc.
II.Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
1. Chức năng: Công ty Cửu Long văn phòng phẩm Cửu Long hoạt động sản xuất
kinh doanh, sản xuất mực, giấy than, chai PET, bao xi măng đáp ứng nhu cầu
của thị trờng.
2. Quyền hạn :
Ký kết hợp đồng liên doanh liên doanh liên kết, các hợp đồng kinh tế, có quyền
huy động và vay vốn dới mọi hình thức vẫn đợc coi nguồn vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, có thể thế chấp quyề sử dụng đất và các tài sản thuộc quyền sở hữu của công
ty.
3. Nhiệm vụ:
Công ty có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ với ngời lao động, nộp bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên. Có nghĩa vụ khai báo tình hình tài chính
của công ty cho nhà nớc trung thực và có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
với nhà nớc.
III. Đặc điểm qui trình công nghệ của công ty.
Hiện nay công ty có bốn phân xởng chính: trong đó có ba phân xởng tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh và một phân phục vụ sản xuất.Do tính đặc thù của
mỗi sản phẩm nên mỗi sản phẩm của công ty đợc bố trí gói gọn từ đầu vào của
nguyên vật liệu đến khâu hoàn thnàh sản phẩm trong phân xởng.
1. Phân xởng nhựa: sản xuất chủ yếu là bao xi măng, bao trnág trắng, bao dệt
PP,...............
phế nghiền
Tạo sợi dệt tráng cắt in lồng gấp
bao gói sản phẩm.
Báo cáo kế toán
3
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
2.Phân xởng PET: sản xuất các mặt hàng chai nhựa từ 0.5 lít đến 1.5 lít và sản xuất
các loại lọ mực viết.
Hạt nhựa sấy ép phôi định hình thổi bao gói sản phẩm
3. Phân xởng văn phòng phẩm:sản xuất mực dấu, mực viết,giấy than.......
- Giấy than:
Hóa chất cán khuấy phết rọc xén kiểmđịnh
bao gói giấy than.
- Mực :
Hóa chất máy pha chế bể lọc xuống mực vặn nắp
lọ mực.
4. Phân xởng cơ điện : Phân xơng này không tham gia trực tiếp vầo sản xuất mà chỉ
phục vụ sản xuất, nh sửa chữa máy móc, bảo dỡng máy.....
Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm : giấy crapt, hạt nhựa,
phẩm, axit,.......
IV. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
Bộ máy quản lý của công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long đợc tổ chức
theo một cấp. Đứng đầu là ban giám đốc trực tiếp lãnh đạo quá trình hoạt động sản
xuất của công ty.
Giám đốc là ngời lãnh đạo cao nhất của công ty, chịu trách nhiệỉutớc nhà nớc,
giám đốc là ngời đại diện pháp nhân của công ty. chịu trách nhiệm về kết quả sản
xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ với nhà nớc theo đúng qui định. Thực hiện
nhiệm vụ hạch toán tổng hợp quản lý và xây dựng các nguồn tài chính của công ty.
Chỉ đạo kế hoạch nội bộ, hực hiện nguyên tắc hạch toán của doanh nghiệp. Thực
hiệntổ chức quản lý tài chính của công ty theo đúng qui định.
Giúp việc cho giám đốc là các phó giám đốc : Phó giám đốc thờng trực chụi
trách nhiệm về sản xuất và thơng mại, là ngời giúp giám đốc, lập ra kế hoạch sản
xuất kinh doanh tháng, quí,năm, .... là ngời trực tiếp điều hành sản xuất và điều hành
phòng kinh doanh hoạt động có hiệu quả. Phó giám đốc chất lợng điều hành và chịu
trách nhiệm quản lý chất lợng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn iso 9001 : 2000, trực tiếp
chỉ đạo công tấcn toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và chỉ đao tổ văn phòng phẩm.
Phó giám đốc kỹ thuật : chụi trách nhiệm về kỹ thuật, sáng kiến, định mức, vật t,
nguyên vật liệu. Hoàn thiện công nghệ hiện có của doanh nghiệp nghiên cứu ứng
dụng công nghệ mới vào sán xuất, xây dựng định mức vật t, nguyên vật liệu theo tiêu
chuẩn iso, xác định kế hoạch điều độ tác nghiệp sản xuất, phục vụ sản xuất.
Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức và thực hiện nhiệm vụ hành chính pháp lý
hệ thống hóa các chế độ chính sách, xây dựng các nội qui, qui chế tổ chứcquản ký và
thực hiện pháp luật và chủ trơng chính sách của Đảng và nhà nớc tại công ty. Tổ
Báo cáo kế toán
4
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
chức nhân sự quản lý công tác đào tạo tuyển dụng, qui hoạch cán bộ của công ty.
Quản lý hồ sơ văn th lu trữ các chế độ bảo hiểm cho ngời lao động, tổ chức nhiệm vụ
phòng cháy, chữa cháy, tự vệ, an ninh trật tự an toàn cho công ty. Tổ chức chỉ đạo
công tác y tế sử lý và phòng ngừa tai nạn lao động, chăm sóc sức khỏe cho cán bộ
công nhân viên. Tổ chức tổng hợp theo dõicong tác xây dựng cơ bản. Đảm bảo công
tác thi đua khen thởng công bằng hợp lý.
Phòng kinh doanh dịch vụ: Chịu trách nhiệm vè kinh doanh, dịch vụ lập ra kế
hoạch bán sản phẩm, cung cấp cho thị trờng, tìm ra thị trờng mới và tiềm năng để
đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng.
Phòng tài chính kế toán: Thực hiện nhiệm vụ hoạch toán tổng hợp quản lý và
xây dựng nguồn tài chính của công ty. Chỉ đạo nội bộ, chịu trách nhiệm trớc giám
đốcvà pháp luật về tình hình thực hiện chế độ hoạch toán kế toán của công ty. Phân
tích tình hình hoạt động kinh tế của công ty, thực hiện quản lý tài chính của công ty
theo đúng qui định của bộ tài chính ban hành.
Xí nghiệp BB nhựa: Chịu trách nhiệm với giám đốc về sản xuất, kỹ thuật, sản
xuất sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế. Hoàn thành kế hoạch sản xuất sản phẩm của
công ty, đáp ứng mục tiêu sản xuất của doanh nghiệp.
Xởng sản xuất chai PET: Sản xuất ra chai nhựa từ 0.5 lít đến 1.5 lít, thc hiện
đúng qui trình công nghệ, nội qui an toàn lao động,ghi chép kết quả hàng ngày, xác
định mức nguyên vật liệu, tìm kiếm khai thác thị trờng để có kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm.
Tổ văn phòng phẩm : Chịu trách nhiệm về sản xuất mực, giấy than, sản xuất
các sản phẩm theo kế hoạch đặt ra, chịu trách trớc ban giám đốc về sản lợng. Thực
hiện và hoàn thành kế hoạch đặt ra.
Xởng cơ điện: Chịu trách nhiệm về sửa chữa bảo dỡng máy móc, phân xởng
này không tham gia trực tiếp vào sản xuất nhng tham gia gián tiếp vào quá trình sản
xuất, duy trì quá trình sản xuất diễn ra liên tục, chịu trách nhiệm về trang thiết bị , kỹ
thuật sản xuất.
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long:
Báo cáo kế toán
5
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
V. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty văn phòng phẩm Cửu Long
Phòng kế toán hiện nay gồm 6 ngời
+ Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp, chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về
mặt tổ chức sử dụng luân chuyển chứng từ, sổ sách Chịu trách nhiệm tr ớc giám
đốc về thông tin do phòng kế toán cấp. Ngoài ra cuối kỳ dựa trên số liệu do các kế
toán các phần cung cấp. Nhân vien này tiến hành tổng hợp và laapj ra các báo cáo
có liên quan.
Báo cáo kế toán
Giám Đốc
Phó giám đốc
đại diện chất l-
ợng
Phó giám đốc
thờng trực KHSX-
KĐV- MHM phòng
kinh doanh
Phó giám đốc
kỹ thuật- sáng kiến-
ĐM XVBBN cơ
điện
Thống kê
quản lý chất l-
ợng
T.P
Tổ chức hành
chính
TP.
Tài chính kế
toán
TP.
Kinh doanh dịch
vụ
Giám đốc
XN BBN nhựa
Giám đốc xởng
sản xuất chai PET
Giám đốc xởng cơ
điện
Tổ trởng tổ VPP
6
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
+ Kế toán nguyên vật liệu, tiền lơng, theo dõi phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn
kho nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ. Tính lơng trên cơ sỏ đơn giá, lơng do phòng
lao động tiền lơng gửi lên, hạch toán luơng và trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn theo tỷ lậ qui định.
+ Kế toán bán hàng theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm, xác
định doanh thu, thuế giá trị gia tăng đầu ra và định kỳ kết chuyển lỗ lãi.
+ Kế toán giá thành và theo dõi công nợ: Hậch toán chi tiết và tổng hợp chi phí
phát sinh trong kỳ, sau đó phân loại chi phí và tính ra giá thành của sản phẩm sản
xuất trong kỳ, đồng thời ghi chép thờng xuyên việc thu, chi tiền mặt tại quĩ, các
khoản vay và trả nợ ngân hàng.
+ Thủ quĩ: có trách nhiệm thanh toán tình hình thu chi tiền mặt tại quĩ của công
ty.
+ Thủ kho :Nhiệm vụ theo dõi taịi từng kho tình hình nhập xuất tồn kho nguyên
vật liệu, thnàh phẩm hàng hoá theo chỉ tiêu số lợng.Thủ kho có trách nhiệm ch
xuất, nhập các loại nguyên vật liệu, khi có đầy đủ các hoá đơn chứng từ hợp lệ,
theo dõi quản lý vật t hàng hoá, tránh hiện tơng thất thoát,giảm chất lợng sản
phẩm, hàng hoá.
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần văn phòng phẩm cửu Long
Công ty áp dụng hình thứcnhật ký chung để hạch toánbao gồm: Chứng từ
gốc, bảng kê, sổ kế toán gốc, nhật ký chung,sổ cái báo cáo quyết toán.
Sơ đồ hình thức kế toán của công ty
Báo cáo kế toán
Kế toán trởng
Kế
toán
NVL,
lơng và
các
khoản
trích
theo l-
ơng
Kế
toán
tập
hợp
chi
phí
giá
thành
công
nợ
Kế
toán
bán
hàng
Thủ
kho
Kế
toán
tổng
hợp
Thủ
quĩ
Chứng từ gốc
7
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
Ghi chú:
Phần II
Công tác hạch toán tại công ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Cửu Long .
Báo cáo kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Nhật ký
chung
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài
chính
8
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
I : đề bài thực hành kế toán
Công ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Cửu Long hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thơng xuyên, thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ , phơng
pháp tính giá vốn thành thẩm theo phơng pháp bình quân gia quyền , tính giá vật
liệu xuất kho theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc Tình hình đầu tháng 6 năm 2004
của công ty nh sau:
STTK Tên tài khoản D nợ D có
111 Tiền mặt 144.627.130
112 Tiền gửi ngân hàng 375.615.974
131 Phải thu của khách hàng 17.804.634.524
Trả trớc cho ngời bán 379.107.232
133 Thuế GTGT dợc khấu trừ 662.779.983
136 Phải thu nội bộ 74.725.552
138 Phải thu khác 389.070.411
152 NVL tồn kho 9.927.657.171
154 CP SX kinh doanh dở dang 4.046.525.558
155 Thành phẩm tồn kho 550.054.788
156 Hàng hoá 5.646.000
157 Hàng gửi bán 346.113.167
141 Tạm ứng 21.411.906
144 Các khoản cầm cố KC,KQDH 278.751.660
211 Tài sản CĐHH 11.963.529.906
214 Hao mòn TSCĐ 6.322.403.375
242 CP trả trớc dài hạn 287.877.843
311 Vay ngắn hạn 28.318.564.947
331 Phải trả ngời bán 3.608.804.652
Ngời mua trả trớc 21.316.685
333 Thế và các khoản phải nộp 817.330.895
334 Phải trả CNV 66.983.458
338 Phải trả khác 895.214.084
341 Vay dài hạn 3.136.526.750
411 Nguồn vốn kinh doanh 3.240.834.403
414 Quĩ đầu t phát triển 27.604.554
415 Quĩ dự phòng tài chính 2.898.981
421 Lợi nhuận cha phân phối 46.085.894
416 quĩ dự phòng trợ cấp MVL 1.449.430
431 Quỹ khen thởng phúc lợi 36.529.603
Tổng 40.577.934.883 40.577.934.883
2. Số d chi tiêt các tài khoản :
TK 131: phải thu của khách hàng
Báo cáo kế toán
9
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
Stt Tên khách hàng D nợ D có
1 Cửa hàng cửu long PH 2.804.107.215
2 CT TNHH Hoàng Minh 120.000.000
3 CT CP nhựa bao bì vinh 1.325.837.950
4 CS nớc mắm Châu Sơn 918.397.896
5 XN dợc phẩm TWI 897.516.327
6 CT nơc khoáng Kim Bôi 1.759.458.378
7 CT TNHH Thái An 5.312.420.000
8 CT xi măng Hoàng Thạch 2.558.320.786
9 CT xuất nhập khẩu Việt an 2.108.575.972
10 CT xi măng Hải Phòng 379.107.232
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tên Tk Tên sản phẩm Số tiền
154.1 Bao xi măng 1.378.533.728
154.2 Giấy than 398.527.997
154.3 Mực dấu 935.536.661
154.4 Mực viết 698.759.327
154.5 Chai PET 638.167.845
Tổng 4.046.525.558
TK 152 : Nguyên vật liệu
TTK Tên vật liệu Mvl MK SL ĐV ĐG TT(đ)
152.1 Giấy crapt A1 PP 120.007 Kg 7.146 857.54.227
152.2 Dây nilon-PP A2 PP 323 Kg 7375 2.382.125
152.3 Hạt nhựa PET A3 PE 1.120 Kg 11.267 12.190.040
152.4 Nhựa kéo A4 PE 300.000 Kg 1.324 397.200.000
152.5 Giấy cotsx A5 PP 700 Kg 34.950 24.465.000
152.6 Phẩm đỏ 5304 A6 VP 10.275 Kg 34.510 354.590.250
152.7 Phẩm 5B A7 VP 52 Kg 65.000 3.380.000
152.8 Fenol B1 VP 70 Kg 37.500 2.625.000
152.9 H
2
SO
4_
B2 VP 590.012 Kg 1.100 649.013.347
152.10 cerezin B3 VP 98.514 Kg 12.700 1.251.112.800
TK 155 : Thành phẩm
Báo cáo kế toán
10
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
TTK Tên sản phẩm Mtp Mk SL ĐV ĐG TT (đ)
155.1 Bao xi măng C1 TP 78.160 Cái 2.167 169.372.720
155.2 Giấy than D1 TP 180 Kg 56.000 10.080.000
155.3 Mực dấu D2 TP 59.436 Lọ 1.443 85.766.148
155.4 Mực viết D3 TP 245.891 Lọ 1.000 145.891.000
155.5 Chai PET E1 TP 162.271 Cái 240 38.944.920
TK 331 : phải trả ng ời bán
TTK Tên khách hàng D nợ D có
331.1 Viện hoá học 21.316.685
331.2 Ct giấy Việt Trì 937.762.431
331.3 CT TNHH Việt Hoa 638.557.333
331.4 CT nhựa Việt Nam 857.122.465
331.5 CtT nhựa Tiền Phong 785.631.120
331.6 CH 536 Thái Hà 389.731.303
TK 157 : Hàng gửi bán
CH TH số 1 CH TH số 3 CH VPP CH CL HP
Mực dấu 22.137.036 19.323.213 27.867.216 13.878.776
Mực viết 39.122.000 34.845.000 11.327.000 22.356.000
Giấy than 9.072.000 16.240.000 66.752.000 63.192.899
Tổng 70.331.036 70.408.213 105.946.216 99.427.675
3. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Đơn vị tính :VNĐ
Báo cáo kế toán
11
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
1. Công ty mua một dây chuyền sản xuất chai theo hoá đơn 09153 giá mua
cha thuế (VAT 10%) là 120.000.000, chi phí vận chuyển lắp đặt là 5.000.000 (VAT
10% ) tiền mua đã trả bằng tiền mặt ,phiếu chi 150 ngày 1/6, đợc biết tài sản này
đầu t bằng quĩ đầu t phát triển.
2. Công ty mua băng dinh 5 phân của cửa hàng 536 Thái Hà theo hoa đơn
10950, giá mua trên hoá đơn là 4.536.700 thuế VAT 10% tiền hàng cha thanh
toán, phiếu nhập kho số 100 ngày 2/6.
3. Ngày 2/6 xuất giấy than để sản xuất bao ximang, giấy than, phiếu xuất
kho 100.
- Bao xi măng:
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Giấy carpt Kg 42.000 7.160 300.132.000
Giấy cotsx Kg 850 34.500 29.325.000
- Giấy than :
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Giấy cotsx Kg 15.000 34.500 517.500.000
4. Ngày 2/6 xuất phẩm để sản xuất mực, phiếu xuất kho 101
- Mực viết :
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Phẩm đỏ 5304 Kg 65 65.000 4.225.000
Phẩm 5B Kg 18.000 12.700 228.600.000
- Mực dấu :
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Phẩm đỏ 5304 Kg 800 65.000 52.000.000
Phẩm 5B Kg 3.120 12.700 39.624.000
5. Mua xăng dầu của công ty dầu Đức Giang theo hoá đơn 13057, VAT
10%, tiền hàng thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi 151, PNK 101.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Xăng lít 150 7.000 1.050.000
6.Xuất nhựa để sản xuất chai PET, PXK 102 ngày 3/6 .
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Hạt nhựa PET Kg 75.210 11.267 847.391.070
Nhựa kéo Kg 50.000 1.324 66.200.000
7.Bán trực tiếp sản phẩm cho công ty TNHH Hoàng Minh theo hoá đơn số
017352, VAT 10% ,tiền hàng cha thanh toán, PXK102
Báo cáo kế toán
12
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
Tên ĐV SL GB TT(đ)
Chai PET Cái 62.000 600 37.200.000
8. Chi tiền trả cho công ty giấy Việt Trì số tiền là 100.000.000, phiếu chi 152.
9.Công ty nớc khoáng Kim Bôi thanh toán tiền hàng nợ kỳ trớc bằng tiền gửi
ngân hàngsố tiền là 146.403.950, phiếu thu 152.
10. Mua chất thơm của viện hoá học về nhập kho theo hoá đơn 08376, thuế
VAT 10%, tiền hàng cha thanh toán, PNK 102.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Chất thơm Kg 10 12.730 127.300
11. Ngày 4/6 xuất bán sản phẩm cho công ty xi măng Hoàng Thạch, theo
hoá đơn 017353, VAT 10% tiền hàng đã trả bằng tiền mặt, phiếu thu 153 , PXK
103 .
Tên ĐV SL GB TT(đ)
Bao xi măng Cái 18.000 600 54.000.000
12. Ngày 4/6 cửa hàng tổng hợp số 1 chấp nhận thanh toán hàng gửi bán kỳ
trớc.
Tên ĐV SL GB TT(đ)
Mực dấu Lọ 15.341 2.000 30.682.000
Mực viết Lọ 39.122 1.500 58.683.000
Giấy than Kg 162 65.000 10.530.000
13.Chi tiền mặt tiếp khách 500.000, phiếu chi số 155 ngày 4/6.
14. Công ty mua axit tartric của công ty TNHH Viêt Hoa theo hoá đơ số
10380, thuế VAT 10% tiền hàng cđã thanh toán bằng tiền mặt, PNK 104 ngày 4/6,
phiếu chi số155.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Axit tartric kg 100 37.500 3.750.000
15.Mua phooc moly của viện hoá học theo hoá đơn số 08380ngày 5/6, VAT
10%, tiền hàng cha thanh toán, PNK 105.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Phooc moly kg 120 3.600 432.00
Báo cáo kế toán
13
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
16 .Ngày 5/6 xuất cerezin để sản xuất bao xi măng, PXK 105.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
cerezin kg 15 34.950 524.250
17. Xuất Fenol, H
2
so
4
để sản Xuất mực, PXK 106 ngày 5/6.
- Mực viết :
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Fenol kg 18.450 1.100 20.295.000
H
2
SO
4
kg 2.500 17.780 44.450.000
- Mực dấu :
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Fenol Kg 10.100 1.100 11.110.000
H
2
SO
4
Kg 1.200 17.700 21.336.000
18.Nhập cerezine của viện hoá học
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
cerezin kg 30 34.950 1.048.500
19. Nhận đợc giấy báo có của ngân hàng công thơng về khoản trả nợ vay
ngắn hạn là 18.500.000, ngày 5/6.
20. Ngày 5/6 vay ngắn hạn ngân hàng công thơng về nhập quĩ tiền mặt
320.000.000, phiếu thu 151.
21. Nhập phẩm đỏ của công ty TNHH Việt Hoa teo há đơn 10385 ngày 6/6
tiền hàng cha thanh toán, VAT 10%, PNK 106.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Phẩm đỏ 5304 kg 1.824 65.000 1.185.600.00
22. Thanh toán tiền lơng cho nhân viên còn nợ kỳ trớc là 9.124.000 phiếu chi
158 ngày 6/6.
23 . Mua chỉ maycủa công ty dệt 10/10 theo hoá đơn 01352 ngày 6/6 thuế
VAT 10% tiên hàng đã trả bằng tiền mặt, phiếu chi 107, PNK 157.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Chỉ may kg 1.530 25.250 38.632.500
Báo cáo kế toán
14
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
24 . Công ty TNHH Hoàng Minh trả tiền nợ kỳ trớc bằng tiền mặt
120.000.000 phiếu thu số 152 ngày 6/6.
25 . Mua cerezin của viện hoá học theo hoá đơn 08387 ngày 7/6, thuế VAT
10% tiền hàng cha thanh toán cho khách hàng PNK
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
cerezin kg 30 34.950 1.048.500
26 . Xí nghiệp dợc phẩm TWI trả tiền nợ kỳ trớc cho công ty bằng tiền gửi
ngân hàng là 897.516.327 ngày 7/6.
27 . Công ty cổ phần nhựa bao bì Vinh thanh toán tiền hàng nợ kỳ trớc bằng
tiền mặt 1.325.837.950 phiếu thu 153 ngày 7/6.
28. Chi tạm ứng cho anh Nguyễn Văn Lộc đi công tác số tiền là 1.375.000
phiếu chi số 159 ngày 7/6.
29. Bán cho cửa hàng 97 hàng bài một số sản phẩm theo hoá đơn 01755
thuế VAT 10% ngày 8/6 tiền hàng cửa hàng đã trả bằng tiên mặt, phiếu thu 154,
PXK 107.
30.Trả tiền mua nguyên vật liệu cho viện hoá học trong kỳ số tiên là
1.768.585 bằng tiền gửi ngan hàng.
31 . Mua nồi hơi của cửa hàng 97 Lý Thờng Kiệt theo hoá đơn số 10378
tổng giá thanh toán trên hoá đơn 44.440.000 trong đó nguyên giá của nồi hơi là
40.400.000 cha VAT 10%. Tài sản này đựơc đầu t bằng nguồn quĩ xây dng cơ
bản, phiếu chi 160.
32 . Bán bao xi măng cho công ty xi măng Bút Sơn theo hóa đơn 017356
công ty đã trả băng tiền mặt, phiếu thu 155 VAT 10%, phiêu chi số 160.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Bao xi măng Cái 30.000
33 . Nhận bàn giao một dãy nhà dùng vao sản xuất, dự kiến tai sản này sử
dụng trong 35 năm Tổng số tiền phải trả 25.810.000 cha thuế VAT 10% tai sản
này đ ợc đầu t bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản công ty đã trả cho ngời nhận thầu
70% bằng tiền mặt, phiếu chi 109.
34. Xuất chất thơm để sản xuất để sản phẩm, PXK 107 ngày 10/6 .
Báo cáo kế toán
15
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
Mực dấu 67.300
Mực viết 60.000
35. Mua lọ nhựa về nhập kho của công ty nhựa Việt Nam theo hoá đơn
số10782 thuế VAT 10% tiền hàng cha trả, PNK 110.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Lọ đựng mực dấu Lọ 100.000 150 15.000.000
Lọ đựng mực viết Lọ 250.000 100 25.000.000
36 .Xuất phẩm để sản xuât giấy than, PXK 108 ngày 10/6.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Phẩm 5B kg 10.000 12.700 127.000.000
37 .Bán một số sản phẩm cho công ty TNHH Thái An theo hoa đơn số
017357 ngày 10/6, thuế VAT 10%, tiền hàng công đã trả bằng tiền gửi ngân hàng,
PXK 109.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Mực dấu Lọ 13.900 2.000 27.800.000
Mực viết Lọ 40.000 1.500 60.000.000
38 .Xuất chỉ may đế sản xuất bao xi măng, PXK 110 ngày 11/6.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Chỉ may kg 550 25.250 13.887.500
39 . Công ty xi măng Bút Sơn thanh toán tiền nợ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền
99.000.000 ngày 11/6.
40 . Xuất lọ đng mực để đóng mực vào lọ, PXK 111 ngày 11/6.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Lọ đựng mực dấu Lọ 100.000 150 15.000.000
Lọ đựng mực viết Lọ 250.000 100 25.000.000
41 .Cửa hàng CL PH chấp nhận thanh toán hàng gửi bán kỳ trớc theo hoá
đơn số 017358 ngày11/6 tiền hàng cha thanh toán (VAT 10% ).
Tên ĐV SL GB TT(đ)
Mực dấu Lọ 9.618 2.000 19.236.000
Mực viết Lọ 22.356 1.500 33.534.000
Báo cáo kế toán
16
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
Giấy than Kg 1.128 65.000 73.320.000
42 . Xuất cerezin để sản xuất giấy than, PXK 112 ngày 11/6.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Cerezin kg 7.000 34.950 244.650.000
43.Thanh toán tiền cơm ca cho công nhân viên bằng tiền mặt 9.124.000,
phiếu chi số160 ngày 12/6.
44 . Xuất thêm phẩm để sản xuất mực, PXK 113 ngày 12/6.
- Mực dấu:
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Phẩm 5304 Kg 100 65.000 6.500.000
Phẩm 5B Kg 900 12.700 11.430.000
- Mực viết :
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Phẩm 5304 Kg 700 65.000 45.500.000
Phẩm 5B Kg 3.500 12.700 44.450.000
45 .Bán cho công ty nhựa bao bì Vinh theo hoá đơn 017359 ngày 12/6 tiền
hàng cha thanh toán (VAT 10%), PXK số 114.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Bao xi măng Cái 25.000 3.000 75.000.000
46 . Công ty xuất nhập khẩu Việt An thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt
1.537.000.000 phiếu thu 156 ngày 13/6.
47 .Xuất bán cho công ty TNHH Minh Hằng theo háo đơn 017360 tiền hàng
cha thanh toán (VAT 10% ) PXK 115 ngày 13/6.
Tên ĐV SL ĐG TT(đ)
Chai PET Cái 70.500 600 42.300.000
48 . Cơ sở nớc mắm Châu Sơn thanh toán tiền hàng nợ kỳ trớc bằng tiền gửi
ngân hàng 918.397.896 ngày 14/6.
49. Ngày 15/6 trích tiền lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên
quản lý phân xởng.
Báo cáo kế toán
17
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
Bộ phận CNTTSx NV quản lý PX
Bao xi măng 10.454.211 4.605.714
Giấy than 13.278.600 2877.300
Mực dấu 14.683.726 3.876.100
Mực viết 13.927.332 3.526.330
Chai PET 15.536.531 5.120.600
50 . Cửa hàng CL HP thanh toán tiền hàng cho công ty bằng tiền mặt sau
khi trừ 1% chiết khấu, phiếu thu 157 ngày 14/6.
51 . Ngày15/6 trích tiền lơng cho bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng.
- Bộ phận quản lý : 5.931.820
- bộ phận bán hàng: 7.158.100
52 . Ngày 16/6 trích BHXH ,KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ qui định cho từng bộ
phận.
53 . Công ty trả tiền nợ tiền hàng cho công ty giấy Việt Trì số tiền
250.000.000 bằng tiền mặt, phiếu chi 161 ngày 17/6.
54 .ngày 17/6 trích khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận
Bao xi măng 3.789.053
Giấy than 2.537.333
Mực dấu 2.756.645
Mực viết 4.357.957
PET 5.327.500
Bộ phân bán hàng 1.896.500
Bộ phận quản lý 5.730.690
Tổng 26.395.678
55 . Trả tiền nợ cho công ty nhựa tiền phong nợ kỳ trớc bằng tiền gửi ngân
hàng :785.631.120.
56 . Bán chai PET cho công ty nớc khoáng Kim Bôi theo hoá đơn số
017361, tiền hàng cha thanh toán cho công ty (VAT 10%) PXK 116 ngày 19/6.
57 .Ngày 19/6 chi tiền mặt trả cho công ty nhựa Việt Nam 857.122.465,
phiếu chi số 162.
58 . Ngày 20/6 thanh lý một nhà kho đã khấu hao hết, nguyên giá
30.000.000, ngời mua chấp nhận thanh toán vơi giá mua 8.720.000, chi phí thanh
lý nhợng bán 500.000(VAT 5%), trả bằng tiền mặt,phiếu chi 163, phiếu thu 158.
Báo cáo kế toán
18
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
60 . Cửa hàng VPP chấp nhận thanh toán hàng gửi bán kỳ trớc theo hoá
đơn 017362 ngày 21/6 tiền hàng cha trả (VAT 10 % ).
Tên ĐV SL GB TT(đ)
Mực dấu Lọ 19.312 2.000 38.624.000
Mực viết Lọ 11.327 1.500 16.990.500
Giấy than Kg 1.192 65.000 77.480.000
.
61 . Anh Nguyễn Xuân Phơng thanh toán tiền tạm ứng kỳ trớc thừa
1.500.000 về nhập quí tiền mặt ngày 21/6, phiếu thu 159.
62 . Xuất bán cho công ty nớc khoáng Kim Bôi theo hoá đơn 017363 ngày
21/6 tiền hàng công ty đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Tên ĐV SL GB TT(đ)
Chai PET Cái 1000 600 600.000
63 . Rút tiền mặt trả tiền vay ngắn hạn cho ngân hàng công thơng là
180.000.000, phiếu chi 164 ngày 21/6.
64 . Công ty TNHH Việt Hoa thanh toán tiền hàng nợ kỳ trớc bằng tiền mặt
số tiền 150.000.000, phiếu chi số 165 ngày 25/6.
65 . Ngày 25/6 nhập kho sản phẩm hoàn thành.
Tên ĐV SL GV
Bao xi măng Cái 505.000 2.167
Giấy than Kg 11.000 56.000
Mực dấu Lọ 100.000 1.443
Mực viết Lọ 250.000 1.000
Chai PET Cái 5.512.000 240
- Biết rằng dở dang cuối kỳ : Bao xi măng 649.777.842
Giấy than 693.440.851
Mực dấu 1.042.166.799
Mực viết 814.447.142
Chai PET 262.970.401
66 . Ngày 25/6 tính tiền thởng cho công nhân viên trích từ quĩ khen thởng
phúc lợi là 5.000.000.
67 . Ngày 27/6 thanh toán tiền lơng công tiền thởng cho công nhân viên
công ty bằng tiền mặt 80.000.000 phiếu chi 166.
68 . Cửa hàng tổng hợp số 1 thanh toán tiền hàng nợ bằng tiền gửi ngân
hàng sau khi trừ 4% chiết khấu.
Báo cáo kế toán
19
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
69 . Ngày 28/6 chi tiền mặt trả tiền vay dài hạn số tiền 136.000.000, phiếu
chi số 167.
70 . Ngày 28/6 chi tiền mặt tiếp khách của công ty là 500.000, phiếu chi số
168.
71 . Chi tạm ứng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền 1.000.000,
phiếu chi 169 ngày 29/6 .
72 .Ngày 29/6 kết chuyển GTGT đợc khấu trừ.
73.Ngày 30/ 6 rút tiền gửi ngân hàng nộp thuế GTGT cho nhà nớc.
74. Cuối kỳ kết chuyển.
Tính giá vốn thành phẩm xuất kho:
78.160 * 2.167
Bao xi măng = = 2.167 ( đồng )
78.160
180 * 56.000
Giấy than = = 56.000 (đồng )
180
245.891 * 1.000
Mực viết = = 1.000 (đồng )
245.891
59.436 * 1.443
Mực dấu = = 1.443 (đồng )
59.436
162.271 * 240
Chai PET = = 240 (đồng )
240
4 . Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Đơn vị tính :VNĐ
1. a/ Nợ TK 211 125.000.000
Nợ TK 133 12.500.000
Báo cáo kế toán
20
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
Có TK 111 137.500.000
b/ Nợ TK 414 125.000.000
CóTK 411 125.000.000
2. Nợ TK 152 4.536.700
Nợ TK 133 453.670
Có TK 331 4.990.370
3. a/ Nợ TK 621
XM
329.457.000
Có TK 152 329.457.000
- 152
CR
300.132.000
- 152
CO
29.325.000
b/ Nợ TK 621
XM
517.500.000
Có TK 152 517.500.000
4. a/ Nợ TK 621
XM
232.825.000
Có TK 152 232.825.000
- 152
P5
4.225.000
- 152
PB
29.325.000
b/ Nợ TK 621
XM
91.624.000
Có TK 152 91.624.000
- 152
P5
52.000.000
- 152
PB
39.624.000
5. Nợ TK 152
X
1.050.000
Nợ TK 133 105.000
Có TK 111 1.155.000
6. Nợ TK 621
XM
913.591.070
Có TK 152 913.591.070
- 152
NP
847.391.070
- 152
NK
66.200.000
7. a/Nợ TK 632 14.880.000
CóTK 155
PET
14.880.000
b/ Nợ TK 131 40.920.000
Có TK 511 37.200.000
Có TK 333 3.720.000
Báo cáo kế toán
21
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
8. Nợ TK 152
T
423.000
Nợ TK 133 42.0108
Có TK 111 40.125800
9. Nợ TK 112 146.403.950
CóTK 131 146.403.950
10. Nợ TK 152 127.300
Nợ TK 133 12.730
Có TK 331 140.030
11. a/ Nợ TK 632 39.006.000
CóTK 155
XM
39.006.000
b/ Nợ TK 111 59.400.000
Có TK 511 54.000.000
Có TK 333 5.400.000
. 12. a/ Nợ TK 632 70.331.063
CóTK 157
TH1
70.331.063
b/ Nợ TK 131 109.884.500
Có TK 511 99.895.000
Có TK 333 9.988.950
13. Nợ TK 642 500.000
CóTK 111 500.000
14. Nợ TK 152
AX
3.750.000
Nợ TK 133 375.000
Có TK 111 4.125.000
15. Nợ TK 152
PM
432.000
Nợ TK 133 43.200
Có TK 331 475.200
16. Nợ TK 621
XM
524.250
Có TK 152
CR
524.250
17. a/ Nợ TK 621
MV
64.745.000
Có TK 152 64.745.000
- 152
F
20.295.000
- 152
H
44.450.000
b/ Nợ TK 621
MD
32.446.000
Báo cáo kế toán
22
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
Có TK 152 32.446.000
- 152
F
11.110.000
- 152
H
21.336.000
18. Nợ TK 621
PET
4.182.000
Có TK 152 4.182.000
- 152
AX
3.750.000
- 152
P
432.000
19. Nợ TK 311 18.500.000
CóTK 111 18.500.000
20. Nợ TK 111 320.000.000
CóTK 311 320.000.000
21. Nợ TK 152
P5
1.185.600.000
Nợ TK 133 118.560.000
Có TK 331 1.304.160.000
22. Nợ TK 334 66.983.245
CóTK 111 66.983.245
23. Nợ TK 152
CH
38.632.500
Nợ TK 133 3.863.250
Có TK 331 42.495.750
24. Nợ TK 111 120.000.000
CóTK 131 120.000.000
25. Nợ TK 152
CE
1.048.500
Nợ TK 133 104.850
Có TK 331 1.153.350
26. Nợ TK 112 897.516.327
CóTK 131 897.516.327
27. Nợ TK 111 1.325.837.950
CóTK 131 1.325.837.950
28. Nợ TK 141 1.357.000
CóTK 111 1.357.000
29. a/ Nợ TK 632 119.784.300
CóTK 155 119.784.300
Báo cáo kế toán
23
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
- 155
MD
43.434.000
- 155
MV
66.270.000
- 155
GT
10.080.000
b/Nợ TK 111 188.435.500
Có TK 511 171.305.000
Có TK 333 17.130.5000
30. Nợ TK 331 1.768.585
CóTK 112 1.768.585
31. a/ Nợ TK 211 40.400.000
Nợ TK 133 4.040.000
Có TK 331 44.440.000
b/ Nợ TK 441 40.400.000
CóTK 411 40.400.000
32. a/Nợ TK 632 65.010.000
CóTK 155
XM
65.010.000
b/Nợ TK 131 99.000.000
Có TK 511 90.000.000
Có TK 333 9.000.000
33. a/ Nợ TK 211 25.810.000
Nợ TK 133 2.581.000
Có TK 331 8.517.300
Có TK 111 19.873.700
b/ Nợ TK 441 25.810.000
CóTK 411 25.810.000
34. a/ Nợ TK 621
MV
60.000
Có TK 152
T
60.000
b/ Nợ TK 621
MD
67.300
Có TK 152
T
67.300
35. Nợ TK 152 40.000.000
- 152
LMV
15.000.000
- 152
LMD
25.000.000
Nợ TK 133 4.000.000
Có TK 331 44.000.000
Báo cáo kế toán
24
Trờng CĐ kinh tế kỹ thuật công nghiệp I Đỗ Thị phơng Thảo
36. Nợ TK 621
GT
127.000.000
Có TK 152
PB
127.000.000
37. a/ Nợ TK 632 60.057.700
CóTK 155
60.057.700
- 155
MD
20.057.700
- 155
MV
40.000.000
b/ Nợ TK 112 96.580.0000
Có TK 511 87.800.000
Có TK 333 8.780.000
38. Nợ TK 621
XM
13.887.500
Có TK 152
C
13.887.500
39. Nợ TK112 99.000.000
CóTK 131 99.000.000
40. Nợ TK 621 40.000.000
Có TK 152 40.000.000
- 152
LMD
15.000.000
- 152
LMV
25.000.000
41. a/ Nợ TK 632 99.427.675
CóTK 157
CL CP
99.427.675
b/ Nợ TK 112 138.699.000
Có TK 511 126.090.000
Có TK 333 12.609.000
42. Nợ TK 621
GT
244.650.000
Có TK 152
CE
244.650.000
43. Nợ TK 334 9.124.000
Có TK 111 9.124.000
44. a/ Nợ TK 621
MV
17.930.000
Có TK 152 17.930.000
- 152
P5
6.500.000
- 152
PB
11.430.000
Báo cáo kế toán
25