Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.86 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

BÀI 16: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:

a

b

4

8

6

7

5

4

axb

bxa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở - Cả lớp thực hiện
để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm phép nhân 57 620 x 8
- Nêu cách thực hiện phép nhân
- GV nhận xét chung
3. Bài mới

- Cả lớp làm vào bảng con
- 1 HS nêu


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em sẽ được làm quen
với tính chất giao hoán của phép nhân.

- HS nghe

b. Tìm hiểu bài
* So sánh giá trị của 2 biểu thức.
- Gọi HS nêu miệng kết quả và so sánh kết quả
phép nhân.
4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 5 x 7 và 7 x

5…
- Gọi HS nhận xét tích của các biểu thức trên.
- GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì
luôn bằng nhau.
- Viết kết quả vào ô trống

- 3 HS nêu kết quả

- 3 HS nêu nối tiếp và so sánh tích
của các biểu thức
- Cả lớp theo dõi

- GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của a , - HS tính vào phiếu học tập
b ; a x b và b x a
- Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu học tập
- Gọi 3 HS tính kết quả của biểu thức a x b và b - Lần lượt 3 HS nêu miệng kết quả
x a với giá trị cho trước của a , b với a = 4 ; b = đã làm
8
A=6,b=7;a=5,b=7

- 3 HS lên gắn bảng kết quả.

- Cho HS lên gắn kết quả vào bảng

- 3 HS nêu nhận xét và khái quát
- Gọi HS so sánh kết quả của biểu thức a x b và biểu thức chữ : a x b = b x a
bxa
- Khi ta đổi chỗ các thừa số a và b
- Gọi HS nhận xét vị trí của thừa số a và b
trong 2 phép nhân.


trong phép nhân thì kết quả không
thay đổi.

- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi - 1 HS nêu
kết luận và công thức về tính chất giao hoán
của phép nhân lên bảng.
c. Luyện tập, thực hành


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

* Bài 1 (SGK/58): Hoạt động cả lớp.
- Chia lớp thành 2 nhóm a , b, mỗi nhóm thục
hiện vào bảng.

- Cả lớp thục hiện vào bảng theo
yêu cầu.

Hỏi : Khi đổi chỗ các thừa sồ trong một tích thì - 1 HS nêu
kết quả thế nào ?
* Bài 2 (SGK/58): Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở, phát giấy khổ to cho
HS làm vào giấy.
Hỏi: Với những bài toán nhân với 3 ,4 chữ số
em làm sao?
- GV nhận xét

- 1 HS nêu

- 3 HS làm bài vào phiếu, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- Dán phiếu lên bảng
- Dùng tính chất giao hoán của phép
nhân để chuyển về dạng phép nhân
đã học : 7 x 853 = 853 x7 , …

* Bài 3 (SGK/58): Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc đề bài

- 1 HS nêu

- Yêu cầu trong 6 biểu thức này có 3 cặp biểu
thức giống nhau. Hãy thảo luận cách làm và
chọn các cặp có giá trị bằng nhau.

- Nhóm bàn thảo luận và chọn ra
cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.

- GV nêu cách làm thuận tiện: Chỉ cần nhẩm
tính cộng rồi so sánh các thừa số, vận dụng tính
chất giao hoán và rút ra kết quả và kết luận.

- Đại diện nhóm lần lượt dán kết
quả và nêu cách làm.

10 287 x 5 = (3 +2) x 10 287.
5

x 10 287


- GV nhận xét
* Bài 4 (SGK/58): Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu: thảo luận để chọn số thích hợp điền
vào ô trống a x ? để được a và a x ? để có kết
quả là 0

- 1 HS nêu
- Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
và nêu cách làm


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hỏi:
+ Nêu một số nhân với 1 có kết quả thế nào?
+ Nêu một số nhân với 0 thì kết quả thế nào?
4. Củng cố
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ?
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị
bài: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10,
100, 1000,…
- Nhận xét tiết học

- HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào
cũng cho kết quả là chính số đo ù; 0
nhân với bất kì số nào cũng cho kết

quả là 0.
- 2 HS nêu
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực
hiện.



×